Professional Documents
Culture Documents
GC- SẮC KÝ KHÍ
GC- SẮC KÝ KHÍ
GC- SẮC KÝ KHÍ
SẮC KÝ KHÍ
4/29/2020 1
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được bản chất, đặc điểm các
pha dùng trong sắc ký khí.
2. Trình bày được nguyên tắc hoạt động của
Detector: FID
3. Phân biệt được các loại cột dùng trong sắc
ký khí.
4. Giải thích được kỹ thuật chuẩn hóa diện
tích trong sắc ký khí.
4/29/2020 2
PHÂN LOẠI SK KHÍ
4/29/2020 3
Chất phân tích
F1 F2 = 0
4/29/2020 4
1. Nguyên tắc của SK khí
Tách các chất có khả năng bay hơi và bền với
nhiệt trong hỗn hợp phân tích.
+ Các hợp chất có điểm sôi lên tới 4000C
+ Các hợp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ hóa
hơi của chúng.
+ Các hợp chất phân hủy ở nhiệt độ hóa hơi của
chúng, nhưng luôn luôn bằng nhau → Gọi là
nhiệt phân GC
4/29/2020 5
1. Nguyên tắc của SK khí
Các hợp chất không thể phân tích hoặc khó
phân tích bằng GC:
+ Các hợp chất không bay hơi (kim loại vô cơ, ion và
muối)
+ Các hợp chất phản ứng cao và các hợp chất không ổn
định về mặt hóa học (axit hydrofuoric và các acid mạnh
khác, ozone,NOx , hợp chất khác)
+ Các hợp chất hấp phụ cao (các hợp chất chứa
carboxyl, nhóm hydroxyl, nhóm amin, hoặc lưu huỳnh)
+ Các hợp chất mà mẫu chuẩn khó thu được ( khó khăn
cho định tính và định lượng)
4/29/2020 6
1. Nguyên tắc của SK khí
Quá trình tách phụ thuộc vào khả năng bay hơi
của các chất tan- tức là điểm sôi.
Hệ số phân bố x/p phụ thuộc Po và hệ số hoạt
độ
4/29/2020 7
1. Nguyên tắc của SK khí
Nếu dung dịch lý tưởng, tuân theo định luật Raoult:
p= x.p0
P0 :là áp suất hơi của chất tan tinh khiết
p : là áp suất hơi của chất tan trên dung dịch
x : là phân số mol chất tan trong dung dịch
Dung dịch thực cần thêm hệ số hoạt độ cho x:
p= x. γ.p0
Ở nồng đô thấp, γ const nên x/p là hệ số phân bố
x 1
K
p p 0
4/29/2020 8
1. Nguyên tắc của SK khí
4/29/2020 9
1. Nguyên tắc của SK khí
4/29/2020 10
1. Nguyên tắc của SK khí
4/29/2020 11
1. Nguyên tắc của SK khí
4/29/2020 12
1. Nguyên tắc của SK khí
Thứ tự rửa giải:
Áp suất hơi phụ thuộc vào tính bay hơi của chất tan nên
thứ tự rửa giải theo thứ tự điểm sôi tăng dần. (ngoại trừ
tương tác đặc biệt giữa chất tan và pha tĩnh)
Ví dụ: Phân tích hàm lượng Methanol trong Rượu
Ts= 78,30C
Ts= 64,70C
4/29/2020 13
Nhiệt độ sôi
Methanol: 64,7 0C
Ethanol : 78,3 0C
Acetone: 56 0C
Isobutanol: 108 0C
4/29/2020 17
Chế độ nhiệt độ
b. Chƣơng trình hoá nhiệt độ:
- Nhiệt độ ban đầu cho cột tách tương ứng với cấu tử có
nhiệt độ sôi thấp nhất, thích hợp là dưới 90 độ C
- Sau đó nhiệt độ được nâng lên theo tốc độ chọn trước
cho đến nhiệt độ cuối cùng tương ứng với nhiệt độ của
cấu tử có điểm sôi cao nhất.
- Khi nhiệt độ của cột tăng lên thì các cấu tử sẽ lần lượt
tách khỏi cột vào thời điểm nhiệt độ của cột đạt đến nhiệt
độ sôi của từng cấu tử.
4/29/2020 18
(a) tách đẳng nhiệt của các ankan tƣơng tự ở 150oC. Cột 3% Apiezon-L on
100–120 mesh VarAport 30. Khí mang helium ở 10 ml/min.
(b)4/29/2020
Mẫu và cột nhƣ (a) nhƣng nhiệt độ tách đƣợc chƣơng trình hóa 19
cho
thấy độ phân giải cao hơn và thời gian ngắn hơn.
2. MÁY SẮC KÝ KHÍ
4/29/2020 23
2.1. HỆ CẤP PHA ĐỘNG
Yêu cầu đối với pha động:
+ Trơ với pha tĩnh, vật liệu làm cột và chất phân tích
+ Không độc và không dễ cháy, rẻ tiền.
+ Phải đảm bảo khô, tinh khiết.
• Khí mang được đi qua bộ phận bẫy để loại hơi nước,
không khí và oxy…
• Áp suất vào cột dao động trong khoảng 10 - 50 psi (0,7 -
3,5 bar) đảm bảo tốc độ dòng 1 50 mL/ phút tuỳ thuộc
vào loại cột.
4/29/2020 24
2.1. HỆ CẤP PHA ĐỘNG
4/29/2020 25
2.2. HỆ TIÊM MẪU
• Có nhiều kỹ thuật tiêm khác nhau đối với mẫu lỏng
Kĩ thuật tiêm không chia dòng:
Kĩ thuật tiêm mẫu chia dòng:
Kĩ thuật tiêm trực tiếp vào cột:
Bay hơi nhanh
• Nếu mẫu phân tích là khí dùng van tiêm mẫu khí (gas
sampling valve) hoặc bơm tiêm khí (gas syringe).
4/29/2020 26
2.2. HỆ TIÊM MẪU
Tiêm mẫu chia dòng:
- Mẫu phân tích lỏng được tiêm nhanh qua cổng buồng
tiêm vào dòng pha động:
- Một lượng vừa đủ khoảng 0,1-10 ml bằng bơm tiêm nhỏ
hoặc van tiêm mẫu.
- Ở nhiệt độ cao (thường có nhiệt độ cao hơn 50oC so
với điểm sôi cao nhất của thành phần trong mẫu) →
Chất PT sẽ chuyển thành dạng hơi và được khí mang
dẫn vào cột,
- Chỉ một phần nhỏ mẫu, thường chỉ là 1-2% lượng mẫu
ở dạng hơi được khí mang đưa vào cột.
- Phần còn lại của mẫu và lượng lớn khí mang được đẩy
ra ngoài bằng van xả.
4/29/2020 27
Tiêm mẫu chia dòng
* Ưu điểm:
+ Tỷ lệ chia mẫu được điều khiển tự động.
+ Đạt được độ phân giải tốt.
+ Không cần phải pha loãng mẫu.
* Nhược điểm:
+ Hạn chế về độ nhạy và không sử dụng để phân tích
lượng vết được.
+ Có thể loại bỏ các chất có PTL lớn, do lượng mẫu vào
cột không đại diện cho lượng mẫu đem PT.
4/29/2020 28
Tiêm chia dòng
4/29/2020 29
Tiêm không chia dòng (splitless):
4/29/2020 30
Tiêm không chia dòng (splitless):
4/29/2020 31
Tiêm thẳng mẫu vào cột
• Mẫu được ngưng tụ ở đầu cột sau đó làm bay hơi theo
chương trình nhiệt độ.
• Ưu điểm: tăng độ nhạy, giảm phân hủy mẫu do nhiệt.
4/29/2020 32
2.3. Cột sắc kí khí-lỏng
• Cột nhồi
• Cột mao quản
4/29/2020 33
2.3.1. Cột sắc kí khí-lỏng
Cột nhồi:
- Dài 1 - 3m,
- Đƣờng kính trong 2 - 3 mm
- Lớp pha tĩnh lỏng bao quanh:
0,05-1µm
4/29/2020 34
2.3.1. Cột SK khí-lỏng
4/29/2020 35
2.3.1. Cột SK khí-lỏng
Đối với cột nhồi:
Hiệu lực cột sẽ tăng nhanh khi: Giảm kích thước hạt và
bề dày lớp pha tĩnh lỏng.
Kích thước hạt: 150-250 m
Đánh giá cột nhồi:
• Cột nhồi thường bị ảnh
hưởng bởi khuếch tán xoáy,
kt dọc và sự chuyển khối
trong PT Van-Deemter
• Nên hiệu lực của cột giảm và
độ phân giải kém hơn so với
cột mao quản.
4/29/2020 36
2-3 mm
2.3.1. Cột SK khí-lỏng:
Pha tĩnh
lỏng
4/29/2020 38
Cột mao quản
WCOT
4/29/2020 40
a. Nhóm dẫn chất polydimetyl siloxan:
R R R
R Si O Si O Si R
R R n R
4/29/2020 41
b. Nhóm polyethylen glycol (PEG):
HO CH 2 CH2 O CH 2 CH2 OH
n
4/29/2020 42
2.5. Detector trong GC
• Detector chọn lọc: Đáp ứng với đặc tính riêng
biệt của chất phân tích
• Detector vạn năng: đáp ứng với tất cả các chất
tan.
4/29/2020 43
2.5. Detector trong GC
Các yêu cầu của Detector:
- Đáp ứng nhanh và lặp lại đối với sự có mặt của chất
phân tích trong khí mang
- Giới hạn phát hiện cao, có thể phát hiện ở nồng độ hoặc
khối lượng rất thấp của chất phân tích.
- Tín hiệu đo tỷ lệ thuận với nồng độ hoặc khối lượng rất
thấp có thể của chất phân tích.
- Vận hành ổn định, sử dụng dễ dàng.
4/29/2020 44
Một số loại detector trong GC
• FID (Flame Ionisation Detector): Detector in hóa
ngọn lửa
• TCD (Thermal Conductivity Detector): Detector
dẫn nhiệt.
• ECD (Electron Capture Detector) : Detector cộng
kết điện tử
• NPD ( Nitrogen- phosphorus Detector): Detector
Nito phosphor.
• MS (Mass Spectrometry): Detector khối phổ
4/29/2020 45
Detector ion hoá ngọn lửa (FID)
Nguyên lý:
- Các chất hữu cơ có trong khí mang được đốt cháy.
- Quá trình oxy hoá trong ngọn lửa phát ra electron cùng
với các ion.
- Sản phẩm đốt electron và ion làm tăng độ dẫn điện của
ngọn lửa.
- Các electron và ion này được tập hợp ở điện cực góp,
cho nên dòng điện tạo ra tỷ lệ thuận với nồng độ ion có
mặt trong khí mang đến ngọn lửa
4/29/2020 46
* Detector ion hoá ngọn lửa (FID):
Đầu nối Khí thải
cực góp Cực
(+) góp (+)
Cách Ngän löa
điện
Dòng khí
Đầu nối đốt
cực âm Cách
nhiệt
4/29/2020 48
4. Ứng dụng của SK khí-Lỏng
4/29/2020 49
4.2. Định lượng
- Đường chuẩn (tương tự HPLC)
- Nội chuẩn (tương tự HPLC)
- Chuẩn hóa diện tích
4/29/2020 50
Phương pháp chuẩn hóa diện tích
Hàm lượng% chất A trong mẫu phân tích có
n thành phần:
SA S A .100
%A 100 n
S1 S 2 ... S n
Si
i 1
Yêu cầu:
- Tất cả các thành phần được rửa giải
-Tất cả các thành phần được phát hiện và có hệ số đáp ứng
trên Detector như nhau
4/29/2020 51
Trường hợp các chất có hệ số đáp ứng
khác nhau thì f được xác định bằng cách:
f= Cc/ Sc
S A .f A
%A
S1f1 S 2 f 2 ... S n f n
4/29/2020 52
So sánh HPLC và GC
HPLC GC
1. Đối tƣợng -Chất phân cực và không phân -Chất phân cực và không phân
phân tích cực cực
-Không yêu cầu bay hơi, - Chất phân tích bay hơi và bền
nhưng mẫu hòa tan được với nhiệt.
trong MP
2. Pha tĩnh Cột nhồi: Phương trình Cột nhồi: Phương trình
VanDeemter VanDeemter
Cột mao quản: PT Gorlay.
3. Pha động - Là chất lỏng Là chất khí
-Có tương tác với chất phân -Không có tương tác với chất
tích phân tích (khí mang)
4. Cơ chế tách Tương tác của chất phân tích Tương tác của chất phân tích
với 2 pha (phân bố, hấp với pha tĩnh.
phụ,…)
5. Detector -Detector UV-VIS là phổ biến -Detector FID là phổ biến
4/29/2020
- Ngoài ra Huỳnh quang, RID, - Ngoài ra TCD, ECD, NPD 53
ELSD, điện hóa.