Lean - Chương 4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 37

ThS.

Phạm Tô Thục Hân


hanptt@ueh.edu.vn
Chương 1 Chương 2
TỔNG QUAN TỔNG QUAN
CHUỖI CUNG ỨNG, SẢN XUẤT TINH
CHUỖI GIÁ TRỊ GỌN (LEAN)

Chương 4 Chương 3
CHUỖI CUNG CÁC CÔNG CỤ
ỨNG TINH GỌN CỦA LEAN

Chương 5
TINH GỌN
TRONG
DỊCH VỤ 2

HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN ThS. Phạm Tô Thục Hân


Chương 4
CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN

ThS. Phạm Tô Thục Hân


hanptt@ueh.edu.vn
Kết thúc Chương 4, người học có thể:

• Xác định các thành phần trong chuỗi cung ứng tinh gọn.
• Giải thích cách ứng dụng các khái niệm và công cụ tinh gọn vào thiết kế quy
trình chuỗi cung ứng.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 4


ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 5
Nhà cung ứng tinh gọn
(giá thấp, chất lượng ko cần kiểm tra, giao hàng đúng hẹn)

Thu mua tinh gọn


(tự động hóa, e-procurement: giao dịch, tìm nguồn cung, trả
giá và đấu giá tự động sử dụng các ứng dụng trên web, các
phần mềm tương tác với báo cáo tài chính của DN)

Sản xuất tinh gọn


(SX những gì KH muốn, số lượng họ yêu cầu, khi họ đề nghị
với tài nguyên tối thiểu)

Kho hàng tinh gọn


(loại bỏ các bước ko tạo thêm giá trị và lãng phí trong quy
trình lưu kho với các chức năng nhận NVL, chuyển đi/lưu
kho, bổ sung hàng, lấy hàng tồn, đóng gói và vận chuyển)
Logistics tinh gọn
(tối ưu hóa các phương thức lựa chọn và phân chia đơn
hàng, kết hợp các xe tải dừng nhiều điểm, hành trình, kho
trung tâm, quy trình vận tải XNK; tối thiểu hóa hồi trình)
Khách QUẢN
hàngTRỊ gọnCUNG ỨNG
CHUỖI
tinh 6

(am hiểu nhu cầu, coi trọng tốc độ, sự linh hoạt và kỳ vọng
kết quả cao, cộng tác hiệu quả với nhà cung ứng, kỳ vọng
gia trị SP họ mua và cung cấp giá trị cho KH của họ)
• Cải tiến trong việc đáp ứng KH.
• Khi điều kiện kinh doanh thay đổi, SC thích ứng
với các nhu cầu năng động (công ty có văn hóa
của sự thay đổi nhanh chóng với ưu tiên thay đổi
khi cần).
• Giảm tồn kho làm giảm lỗi thời và giảm thời gian
lưu chuyển qua các quy trình.
• Chi phí giảm và cải tiến dịch vụ KH cho phép các
DN sử dụng SC tinh gọn như lợi thế cạnh tranh
trên thị trường toàn cầu.

ThS. Phạm Tô Thục Hân QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 7


Các bố trí Lịch trình sản Chuỗi cung
tinh gọn xuất tinh gọn ứng tinh gọn

• Công nghệ • Đồng nhất • Các nhà


nhóm hóa sản máy
• Chất lượng lượng cho chuyên
tại nguồn nhà máy môn hóa
• Sản xuất • Hệ thống • Cộng tác
đúng thời kiểm soát với các
điểm sản xuất nhà cung
kanban ứng
• Tối thiểu • Xây dựng
hóa thời chuỗi cung
gian thiết ứng tinh
lập ban gọn
đầu
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 8
• Bố trí của nhà máy được thiết kế để đảm bảo
dòng công việc cân bằng với tồn kho SP dở dang
là tối thiểu.
• Sử dụng cùng 1 logic với 1 dây chuyền lắp ráp
để cân bằng năng lực và các hoạt động được kết
nối qua 1 hệ thống kéo.
• Thiết kế phải hình dung cách mà các hoạt động
logistics bên trong và bên ngoài gắn với bố trí
của cả hệ thống.
• Bảo dưỡng phòng ngừa: kiểm tra sửa chữa định
kỳ để đảm bảo cho máy hoạt động tốt, các dòng
chảy quy trình ko bị gián đoạn. Các nhà vận
hành thực hiện công việc bảo dưỡng vì họ quen
thuộc và các máy móc dễ sửa chữa (tinh gọn sử
dụng nhiều máy đơn giản thay vì 1 máy lớn và
phức tạp).

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 9


Công nghệ nhóm (GT)

• 1 triết lý mà những thành phần tương


tự nhau sẽ được kết hợp thành 1
nhóm, và quy trình cần thiết để SX
những thành phần này được sắp xếp
trong các khoang SX.
• Loại trừ thời gian di chuyển, thời gian
xếp hàng (chờ) giữa các hoạt động,
giảm tồn kho, giảm số lượng nhân
viên cần có.
• Công nhân phải có khả năng linh hoạt
để vận hành nhiều máy và quy trình
=> kỹ năng ở cấp độ cao => tăng
cường sự đảm bảo nghề nghiệp.
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 10
Chất lượng tại nguồn

• Triết lý của việc làm cho các công


nhân tại nhà máy trở thành người
kiểm tra của chính họ, chịu trách
nhiệm cá nhân cho SP đầu ra của
họ. Các công nhân được kỳ vọng
tạo ra các phần SP đúng ngay lần
đầu tiên và ngừng quy trình ngay
lập tức nếu có vấn đề.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 11


Tồn kho

Thời gian Dự phòng


Sản xuất thiết kế
máy hỏng,
đúng thời điểm (JIT) chờ SX
Tồn đọng công kỹ thuật
việc kiểm tra, Thay đổi
• Sản xuất những gì cần thiết, khi NVL dư thừa giấy tờ, nhận đơn đặt
cần và ko sản xuất hơn. đơn đặt hàng, hàng Các vi
• Thường áp dụng vào việc sản xuất các quyết định phạm của
lặp đi lặp lại. nhà cung
• Giao hàng vài lần trong ngày cho ứng
KH để giữ kích thước lô và tồn
kho thấp => Mục tiêu tổng chờ tồn Tồn kho làm ẩn vấn đề
kho = 0 => tối thiểu hóa đầu tư
cho tồn kho và thời gian SX.
• JIT thể hiện các vấn đề thay vì làm
ẩn nó đi bởi tồn kho và nhân viên
vượt mức.
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 12
Sản xuất
đúng thời điểm (JIT)

Supply to Stock – STS Just In Time – JIT


(hiệu suất số lượng lớn) (đáp ứng thời gian nhanh)
• Kích thước mua hàng kinh tế • Sản phẩm thay đổi nhanh
• Sử dụng số lượng đặt hàng kinh tế • Quy trình bổ sung đơn hàng nhanh
• Tỷ lệ tồn kho cao • Hệ thống thông tin tích hợp
• Số lượng mặt hàng nhiều mỗi lần đặt • Thời gian từ lúc đặt hàng đến lúc
hàng giao hàng (lead time) ngắn
• Số đơn hàng ít và dài hơn • Yêu cầu sự linh hoạt hơn và một
• Chi phí thấp hơn chuỗi cung ứng đáp ứng nhanh, hợp
• Hiệu suất cao hơn và hiệu quả chi tác giữa các nhà cung cấp
phí cao hơn trong thời gian dài • Đơn hàng nhỏ với tần suất thường
xuyên hơn
• Giá cao hơn

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 13


• SX tinh gọn đòi hỏi 1 lịch ổn định trong suốt 1
thời gian dài. Điều này hoàn thành bởi:
• Mức tiến độ (level schedule): 1 lịch trình lấy
các nguyên liệu để lắp ráp theo 1 tỷ lệ cố định.
• Cửa sổ cố định (freeze window): 1 khoảng thời
gian mà lịch trình cố định và không thể thay đổi
(lợi ích tăng thêm: cách các linh kiện phụ tùng
được tính toán trong 1 hệ thống kéo loại bỏ rất
nhiều hoat động thu thập dữ liệu ở phân xưởng).
• Sử dụng không đúng hay vượt quá công
suất: là 1 phần có thể gây tranh cãi trong SX tinh
gọn. Lượng lao động (gồm cả bán thời gian),
máy móc vượt mức và tăng ca là sự phòng hộ
thay vì tồn kho và giao hàng sớm.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 14


Đồng nhất hóa
sản lượng nhà máy

• Điều hòa sản xuất để làm giảm sự thay đổi lịch trình.
• Khi 1 sự thay đổi được thực hiện trong việc lắp ráp hoàn chỉnh, sự thay đổi này
được mở rộng ra toàn bộ dây chuyền và SC => cách duy nhất để loại bỏ vấn đề
là làm cho sự điều chỉnh nhỏ nhất có thể bằng cách lập kế hoạch sản xuất hàng
tháng cho DN với tỷ lệ đầu ra cố định.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 15


Hệ thống kiểm soát
sản xuất kanban
• Sử dụng 1 thiết bị tín hiệu (hay
thẻ/phiếu hướng dẫn - tiếng Nhật
gọi là kanban) để điều hòa các
dòng chảy JIT.
• Trong hệ thống kiểm soát ko dùng
giấy tờ, các container được sử
dụng thay vì các thẻ.
• Các thẻ hay container tạo nên hệ
thống kéo kanban.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 16


Hệ thống
kiểm soát
sản xuất
kanban

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 17


Hệ thống kiểm soát
sản xuất kanban Một số phương pháp khác ngoài sử dụng thẻ:
• Kanban ô vuông
• Hệ thống container
• Các quả banh golf màu
• Các tín hiệu trực quan và các biến thể khác…

Phương pháp kanban ko chỉ được sử dụng trong


các phân xưởng SX mà còn giữa các phân
xưởng SX với nhau và giữa các nhà máy và nhà
cung ứng bên ngoài.
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 18
Xác định số lượng kanban cần thiết:
Hệ thống kiểm soát • Cần đủ số lượng kanban cần thiết cho nhu
sản xuất kanban cầu dự kiến trong suốt thời gian sản xuất cộng
với 1 số lượng tăng thêm cho tồn kho an toàn.
Nhu cầu dự kiến trong thời gian sản xuất + Tồn kho an toàn DL(1+S)
k= =
Kích thước container C
k: số lượng bộ thẻ Kanban
D: số lượng đơn vị trung bình cần theo mỗi giai đoạn (thời gian sản xuất và nhu cầu
phải cùng đơn vị thời gian)
L: thời gian sản xuất để bổ sung 1 đơn hàng (cùng đơn vị như nhu cầu)
S: tồn kho an toàn thể hiện dạng % của nhu cầu trong thời gian sản xuất
C: kích thước container
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 19
Meritor là công ty sản xuất ống giảm thanh cho
ngành công nghiệp ô tô. Công ty sử dụng Kanban
để lấy nguyên liệu qua các khoang. Sản xuất 1 ống
giảm thanh gồm việc cắt và uốn các ống được hàn
vào 1 thiết bị giảm thanh và 1 bộ chuyển đổi khí thải,
chúng được đưa vào các khoang dựa trên nhu cầu
thực tế.
Bộ chuyển đổi khí thải được làm theo 1 lô gồm 10
Hệ thống kiểm soát đơn vị SP và được chuyển trong 1 xe hàng đẩy tay
sản xuất Kanban đến các khoang. Khoang có thể đáp ứng 1 đơn đặt
hàng 1 lô bộ chuyển đổi khí thải trong khoảng 4h.
Bài toán 1 Bởi vì khoang bộ chuyển đổi khí thải ở ngay bên
cạnh khoang ống giảm thanh, thời gian vận chuyển
hầu như bằng 0.
Khoang ống giảm thanh sản xuất trung bình 8 ống/h.
Mỗi ống sử dụng cùng bộ chuyển đổi khí thải. Ban
quản lý quyết định mức tồn kho an toàn tương
đương 10% của tồn kho cần thiết.
Cần có bao nhiêu bộ kanban để quản lý việc bổ
sung các bộ chuyển đổi khí thải?
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 20
• L = 4h
• D = 8 bộ/h
• S = 10%
• C = 10 đơn vị SP
Hệ thống kiểm soát
𝐷𝐿(1 + 𝑆) 8𝑥4(1 + 0,1)
sản xuất Kanban 𝑘= = = 3,52 = 4 𝑏ộ
𝐶 10
Bài toán 1  Cần 4 bộ thẻ kanban
 Khi đơn vị đầu tiên của nhóm 10 bộ chuyển đổi
khí thải được sử dụng trong sản xuất ống giảm
thanh, 1 thẻ “tín hiệu” được gửi đến khoang bộ
chuyển đổi khí thải để báo động sự sản xuất của
1 lô khác.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 21


1 bệnh viện địa phương muốn thiết lập 1 hệ thống
kanban để quản lý sự cung ứng nguồn máu với
ngân hàng máu trong khu vực. NH máu khu vực
chuyển máu cho BV mỗi ngày với thời gian SX đơn
đặt hàng 1 ngày (1 đơn hàng được đặt trước 6pm
hôm nay sẽ được giao vào chiều hôm sau). Trong
nội bộ, nhóm mua hàng của BV đặt hàng mỗi ngày
vào lúc 5pm. Máu được đo lường bằng pint và được
Hệ thống kiểm soát vận chuyển trong các container chứa 6 pint. Đối với
sản xuất Kanban mỗi loại máu riêng biệt, BV dùng trung bình 12 pint
mỗi ngày. Vì tính chất quan trọng của tình trạng
Bài toán 2 thiếu máu, BV muốn có 1 tồn kho an toàn của 2
ngày cung ứng kỳ vọng. BV cần phải chuẩn bị bao
nhiêu bộ thẻ kanban?
𝐷𝐿(1 + 𝑆) 12𝑥1(1 + 2)
𝑘= = = 6 𝑏ộ
𝐶 6
 Mỗi lần 1 container máu (chứa 6 pint) được mở
ra, thẻ sẽ được gửi đến bộ phận mua hàng và 6
pint máu khác sẽ được đặt hàng. Khi máu đã
được nhận, thẻ sẽ được đính vào container mới
và chuyển vào khu vực lưu trữ máu.
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 22
• Việc cắt giảm thời gian thiết lập/lắp đặt ban đầu
Tối thiểu hóa thời gian thiết và thay đổi là cần thiết để đạt được 1 dòng chảy
lập ban đầu (Setup time) điều hòa.
• 4 loại chi phí tồn kho:
 Chi phí đặt hàng hoặc thiết lập (Ordering or
setup costs)
 Chi phí giữ hàng tồn kho (chi phí tồn kho)
(Inventory-holding costs)
 Chi phí thiếu hụt (Shortage costs)
 Chi phí đơn vị của các đơn vị phân loại hàng
tồn kho SKUs (unit cost of the stock-keeping
units – SKUs)

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 23


Tối thiểu hóa thời gian thiết
lập ban đầu (Setup time)

• 4 loại chi phí tồn kho:


 Chi phí đặt hàng hoặc thiết lập (Ordering or setup costs): phát sinh như là
kết quả của các công việc liên quan trong việc đặt lệnh mua với nhà cung cấp
hoặc thiết lập cấu hình cho công cụ, thiết bị và máy móc trong nhà máy để sản
xuất một mặt hàng (chi phí nhân công, giấy tờ, quy trình thủ tục và các khoản
phí phát sinh khi đặt đơn hàng).

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 24


Tối thiểu hóa thời gian thiết
lập ban đầu (Setup time)
• 4 loại chi phí tồn kho:
 Chi phí giữ hàng tồn kho (chi phí tồn kho) (Inventory-holding costs): liên quan đến việc
giữ hàng tồn trong kho, được tính theo đơn vị phần trăm (%) của toàn bộ giá trị tồn kho trong
một khoảng thời gian (thường là một năm). Chi phí này có thể lên tới 40%, và ít khi nhỏ hơn
15%. Carrying cost gồm 3 khoản phí:
 Storage cost: Phí thuê kho bãi, phí thuê máy móc trang thiết bị, khấu hao nhà xưởng, tiền
điện. Chi phí lao động, vật tư, phí vận hành để bảo quản và luân chuyển hàng tồn kho.
 Capital cost: Chi phí sử dụng vốn. Bởi vì hàng tồn kho chính là tiền. Giữ lượng hàng trong
kho càng lớn, thì tiền của DN đọng vào đó càng nhiều.
 Risk cost: Các chi phí như bảo hiểm hàng hóa trong trường hợp mất mát, đổ vỡ, cháy nổ,
chi phí hủy hàng...
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 25
Tối thiểu hóa thời gian thiết
lập ban đầu (Setup time)
• 4 loại chi phí tồn kho:

 Chi phí thiếu hụt (Shortage costs or stockout costs): liên quan đến SKU
không có sẵn khi cần để đáp ứng nhu cầu.

 Chi phí đơn vị (Unit cost): là giá phải trả cho hàng hoá mua vào hoặc chi phí nội
bộ để sản xuất chúng.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 26


Tối thiểu hóa thời gian
thiết lập ban đầu (Setup time)

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 27


• Sử dụng phương pháp tiếp cận theo hệ
thống để tích hợp các đối tác.
• Việc cung ứng phải phối hợp nhu cầu của
các phân xưởng sản xuất, và sản xuất phải
gắn trực tiếp với nhu cầu về SP của KH.

ThS. Phạm Tô Thục Hân 28


• Các nhà máy chuyên môn hóa nhỏ thay vì các xưởng
Các nhà máy sản xuất lớn kết hợp theo chiều dọc.
chuyên môn hóa • Các nhà máy được thiết kế cho 1 mục đích có thể
vận hành kinh tế hơn.
• Các nhà máy này cần được liên kết với nhau để có
thể đồng bộ hóa với nhà máy khác và với nhu cầu
thực tế của thị trường.
• Tốc độ và đáp ứng nhanh với sự thay đổi là chìa
khóa cho sự thành công của SC tinh gọn.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 29


• DN chia sẻ các yêu cầu sử dụng với nhà cung ứng
(nhà thầu) => họ sẽ có bức tranh dài hạn về các nhu
cầu đặt hàng trong hệ thống SX và phân phối.
• Một số nhà thầu được liên kết trực tuyến với 1 KH để
chia sẻ lịch trình SX và dữ liệu đầu vào cần thiết
=> phát triển hệ thống mức độ SX.
• Sự tín nhiệm trong cam kết giao hàng cho phép giảm
Cộng tác với các dự phòng tồn kho.
các nhà cung ứng • Duy trì tồn kho ở mức độ tinh gọn đòi hỏi việc giao
hàng thường xuyên trong ngày => một số nhà cung
ứng thậm chí giao hàng đến vị trí của dây chuyền SX
chứ ko phải tại điểm tiếp nhận.
• Khi các nhà cung cấp đạt được các hoạt động chất
lượng => việc kiểm tra SP sắp nhận được của họ có
thể được bỏ qua.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 30


• Giá trị phải được định nghĩa chung cho mỗi họ sản
phẩm cùng với chỉ tiêu chi phí dựa trên quan điểm
của khách hàng về giá trị.
• Tất cả các công ty trên dòng giá trị phải có suất sinh
lợi trên vốn đầu tư tương xứng có liên quan với
dòng giá trị.
• Các công ty phải làm việc cùng nhau để xác định và
loại bỏ lãng phí.
• Khi các chỉ tiêu chi phí đã đạt được, các công ty
Xây dựng SC tinh gọn theo dòng giá trị sẽ ngay lập tức thực hiện các phân
tích mới để xác định các lãng phí còn lại và đưa ra
chỉ tiêu mới.
• Mỗi công ty tham gia có quyền kiểm tra mọi hoạt
động ở mọi công ty liên quan trong dòng giá trị như
là một phần của nghiên cứu chung về lãng phí.
 Tóm lại, để trở nên tinh gọn, tất cả mọi người phải ở
trên cùng 1 “trang”.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 31


Tiêu chí Sản xuất hàng loạt Sản xuất tinh gọn
Định hướng Theo nhà cung cấp Theo khách hàng
Hoạch định Các đơn hàng đưa tới nhà Các đơn hàng đưa tới nhà
máy dựa trên hoạch định/dự máy dựa trên yêu cầu
báo sản xuất kháchhàng hay nhu cầu của
công đoạn kế tiếp
Quy mô mỗi lô Lớn Nhỏ
Kiểm soát chất lượng Nhân viên kiểm soát chất Công nhân kiểm tra trên
lượng kiểm tra mẫu ngẫu chuyền
nhiên
Hàng tồn kho Tập hợp sản phẩm dở dang Không có hoặc rất ít sản phẩm
giữa các công đoạn sản xuất dở dang giữa các công đoạn
sản xuất
Bàn giao sản phẩm dở dang NVL sau mỗi khâu được tập NVL được bàn giao trực tiếp
trung vào kho bán thành phẩm từ mỗi khâu cho khâu kế tiếp
trước khi được đưa vào khâu
kế tiếp
Thời gian chu kỳ Chu kỳ sản xuất sẽ mất nhiều Chu kỳ sản xuất được rút ngắn
thời gian hơn thời gian thật sự gần bằng thời gian dành cho
ThS. Phạm Tô Thục Hân QUẢN
dành TRỊviệc
cho CHUỖI
xử lýCUNG
NVL ỨNG việc xử lý NVL 32

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ThS. Phạm Tô Thục Hân


Phân biệt hàng hóa và dịch vụ
• Hàng hóa là SP vật chất mà bạn có thể
nhìn thấy, chạm vào hoặc có thể tiêu thụ.
Gồm hàng hóa lâu bền (durable good - thời
hạn sử dụng tối thiểu 3 năm) và hàng hóa
ngắn hạn (non-durable good - dễ hỏng,
thời hạn sử dụng tối đa 3 năm).
• Dịch vụ là bất kỳ hoạt động chính hoặc bổ
sung nào không trực tiếp sản xuất ra SP
vật chất.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 33


Phân biệt hàng hóa và dịch vụ
Tương đồng

- Hàng hóa là hữu hình còn dịch vụ là


vô hình.
- Cung cấp giá trị và sự hài lòng - Khách hàng tham gia vào nhiều quy
đến khách hàng mua và sử dụng trình, hoạt động và giao dịch dịch vụ.
chúng. - Nhu cầu dịch vụ khó dự đoán hơn
- Đều có thể được tiêu chuẩn hóa nhu cầu hàng hóa.
hoặc tùy chỉnh theo cầu thị trường - Dịch vụ không thể lưu trữ ở dạng tồn
và nhu cầu cá nhân. kho vật chất.
- Có quy trình tạo ra và phân phối - Các kỹ năng quản trị dịch vụ là tối
từng hàng hóa/dịch vụ, và do đó, quan trọng để tương tác giữa khách
OM là một kỹ năng quan trọng. hàng và nhà cung cấp dịch vụ

Khác biệt
(service encounter) thành công.
- Trang thiết bị dịch vụ thường cần phải
ở gần khách hàng.
- Bằng sáng chế không bảo vệ dịch vụ.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 34


Bất ổn trong điều hành dịch vụ

• Không chắc chắn trong thời gian thực hiện nhiệm vụ


• Không chắc chắn trong nhu cầu
• Vai trò sản xuất của khách hàng

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 35


Các kỹ thuật tinh gọn áp dụng thành công trong các DN DV

Tổ chức các Các dòng chảy


Nâng cấp
nhóm giải quyết Tự dọn dẹp quy trình
chất lượng
vấn đề rõ ràng

Sữa chữa
Cắt giảm
các thiết bị Mức tải của
các hoạt động Tái cấu trúc
và công nghệ các nhà xưởng
ko cần thiết
của quy trình

Giới thiệu Phát triển


lịch trình theo mạng lưới
nhu cầu nhà cung ứng

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 36


Chương 4
CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN

ThS. Phạm Tô Thục Hân


hanptt@ueh.edu.vn

You might also like