Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

ThS.

Phạm Tô Thục Hân


hanptt@ueh.edu.vn
Chương 1 Chương 2
TỔNG QUAN TỔNG QUAN
CHUỖI CUNG ỨNG, SẢN XUẤT TINH
CHUỖI GIÁ TRỊ GỌN (LEAN)

Chương 4 Chương 3
LEAN SIX CÁC CÔNG CỤ
SIGMA CỦA LEAN

Chương 6
Chương 5
TINH GỌN
CHUỖI CUNG
TRONG
ỨNG TINH GỌN
DỊCH VỤ 2

HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN ThS. Phạm Tô Thục Hân


Chương 1
TỔNG QUAN
CHUỖI CUNG ỨNG,
CHUỖI GIÁ TRỊ

ThS. Phạm Tô Thục Hân


hanptt@ueh.edu.vn
Kết thúc Chương 1, người học có thể:

• Giải thích khái niệm về giá trị và giá trị có thể được gia tăng bằng cách nào.
• Hiểu khái niệm chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị.
• Mô tả các hoạt động chính trong quy trình chuỗi cung ứng.
• Xác định tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng.
• Phân tích xu hướng phát triển chuỗi cung ứng toàn cầu và các thách thức trong
quản trị chuỗi cung ứng.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 4


• Mục đích cơ bản của mỗi tổ
chức là cung cấp giá trị cho
khách hàng và các bên liên
quan.

• Giá trị là nhận thức về các lợi


ích của hàng hóa, dịch vụ hoặc
gói hàng hóa và dịch vụ (tức là
gói lợi ích của khách hàng) liên
quan đến những gì người mua
sẵn sàng trả cho chúng.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 5


Nếu giá trị đạt tỷ lệ cao, hàng
hóa/dịch vụ được khách hàng cảm
Perceived benefits
nhận tốt và doanh nghiệp cung cấp
Value = sản phẩm/dịch vụ đó có nhiều khả
Price (cost) to the customer năng thành công hơn.

Để tăng giá trị, doanh nghiệp phải:


 tăng lợi ích cảm nhận trong khi
giữ giá hoặc chi phí không đổi,
 tăng lợi ích cảm nhận trong khi
giảm giá hoặc chi phí,
 giảm giá hoặc chi phí trong khi
giữ lợi ích cảm nhận không đổi.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 6


CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
VALUE AND SUPPLY CHAINS

Chuỗi giá trị


ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 7
CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
VALUE AND SUPPLY CHAINS

Chuỗi cung ứng


ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 8
CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
VALUE AND SUPPLY CHAINS

Chuỗi cung ứng

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 9


CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
VALUE AND SUPPLY CHAINS

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 10


ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 11
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 12
CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
VALUE AND SUPPLY CHAINS
• Chuỗi giá trị là mạng lưới các phương tiện và quy trình mô tả luồng hàng hóa,
dịch vụ, thông tin và giao dịch tài chính từ các nhà cung cấp qua các phương
tiện và quy trình để tạo ra hàng hóa/dịch vụ và cung cấp cho khách hàng.
• Chuỗi cung ứng là một phần của chuỗi giá trị tập trung chủ yếu vào chuyển
động vật chất của hàng hóa và nguyên vật liệu, và các luồng hỗ trợ của thông
tin và giao dịch tài chính thông qua quá trình cung cấp, sản xuất và phân phối.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 13


CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
VALUE AND SUPPLY CHAINS

• Chuỗi giá trị có phạm vi rộng hơn so với chuỗi cung ứng và bao gồm tất cả
các dịch vụ tiền và hậu sản xuất để tạo ra và phân phối toàn bộ gói lợi ích của
khách hàng.
• Chuỗi giá trị xem xét một tổ chức theo quan điểm của khách hàng đó là việc
tích hợp hàng hóa và dịch vụ để tạo ra giá trị, trong khi chuỗi cung ứng tập
trung hơn vào việc tạo ra hàng hóa vật chất.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 14


CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
VALUE AND SUPPLY CHAINS

• Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp
đến việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm
nhà sản xuất và nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và
bản thân khách hàng.
• Chuỗi cung ứng là một hệ thống các tổ chức, con người, hoạt động, thông tin
và các nguồn lực liên quan tới việc chuyển sản phẩm hay dịch vụ từ nhà cung
cấp đến khách hàng.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 15


Mô hình đầu vào-đầu ra (Input-Output Model): Một chuỗi giá trị bắt đầu với các nhà cung cấp
nguyên liệu đầu vào được chuyển đổi thành hàng hóa và dịch vụ giá trị gia tăng (value-added
goods and services) thông qua các quy trình được hỗ trợ bởi các tài nguyên như trang thiết bị, lao
động, tiền và thông tin. Các hàng hóa và dịch vụ này được phân phối (delivery) hoặc cung cấp
(provide) cho khách hàng và các phân khúc thị trường mục tiêu (targeted market segments).

ThS. Phạm Tô Thục Hân QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH 16


Mô hình dịch vụ tiền và hậu sản xuất (Pre- and Postproduction Services Model): Các dịch vụ
trước và sau sản xuất hoàn thành chu kỳ sở hữu cho hàng hóa hoặc dịch vụ. Các dịch vụ tiền sản
xuất tập trung vào “thu hút khách hàng (gaining a customer)”. Các dịch vụ hậu sản xuất tập trung
vào “giữ khách hàng (keeping the customer)”. Quan điểm này của chuỗi giá trị nhấn mạnh dịch vụ
là một thành phần quan trọng của các quy trình sản xuất truyền thống.

ThS. Phạm Tô Thục Hân QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH 17


• Quản trị chuỗi cung ứng (Supply chain management – quản trị chuỗi
cung ứng) là tập hợp những phương thức sử dụng một cách tích hợp và hiệu
quả nhà cung cấp, nhà sản xuất, hệ thống kho bãi và các cửa hàng nhằm
phân phối hàng hóa được sản xuất đến đúng địa điểm, đúng lúc với đúng yêu
cầu về chất lượng, với mục đích giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn
thỏa mãn những yêu cầu về mức độ phục vụ.

18

HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN ThS. Phạm Tô Thục Hân


• Quản trị chuỗi cung ứng (Supply chain management – SCM) ban đầu chỉ
là việc liên kết sự vận chuyển và logistics với sự thu mua hàng hóa, tất cả
được gọi chung là quá trình thu mua hàng hóa.
• Quá trình hợp nhất ban đầu này sớm mở rộng ra lĩnh vực phân phối và
logistics cho khách hàng tiêu dùng cuối cùng. Các công ty sản xuất bắt đầu
tích hợp chức năng quản lý NVL vào những quy trình này. Từ đó, chuỗi cung
ứng ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong các DN.
• SCM gắn liền với hầu như tất cả các hoạt động của DN: từ việc hoạch định và
quản lý quá trình tìm nguồn hàng, thu mua, sản xuất thành phẩm từ NVL thô,
quản lý hậu cần… đến việc phối hợp với các đối tác, nhà cung cấp, các kênh
trung gian, nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng.
 SCM gồm quản lý cung và cầu trong toàn hệ thống của các DN.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 19


QUY TRÌNH ĐIỀU HÀNH QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG
• Liên quan đến các quy trình sản • Đề cập tới các quy trình vận
xuất và dịch vụ nhằm chuyển hóa chuyển thông tin và NVL đến và
NVL và nguồn lực của DN thành từ khâu sản xuất và dịch vụ của
SP đáp ứng nhu cầu của KH. DN.
• SP được làm ra thông qua các • Khái niệm này bao gồm cả quy
quy trình điều hành. trình logistics (hậu cần) trực tiếp
vận chuyển SP và quy trình lưu
trữ và kho bãi nhằm tối ưu hóa
thời gian giao SP cho KH.
• SP được vận chuyển và lưu trữ
thông qua các quy trình chuỗi
cung ứng.
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 20
Khâu Nguồn Khâu Khâu Khâu
hoạch định cung ứng sản xuất vận chuyển đổi trả SP
• Gồm các • Lựa chọn • Quy trình •Quy trình • Quy trình
quy trình các nhà sản xuất logistics. nhận lại SP
cần thiết để cung cấp các SP •Hàng hóa lỗi, hỏng từ
vận hành NVL và chính hoặc được vận KH hoặc
chuỗi cung dịch vụ cần cung cấp chuyển từ hỗ trợ nếu
ứng. thiết để sản các dịch nhà máy đến KH gặp
người tiêu
• Phát triển xuất hàng vụ. dung bằng
vấn đề
hệ thống hóa. dịch vụ vận trong quá
dữ liệu để • Các quy chuyển. trình nhận
giám sát trình gồm: •Xây dựng và hàng.
chuỗi cung tiếp nhận quản lý hệ • Quá trình
ứng. hàng hóa, thống kho hỗ trợ KH
kiểm tra, chứa, sử cần có sự
vận chuyển dụng hệ cập nhật
tới nhà thống thông liên tục tình
máy sản tin để quản lý trạng của
xuất và xác việc giao SP, KH.
nhận hàng
nhận thanh hóa và thanh
toán với toán của KH.
nhà cung
cấp.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 21


• 90% các CEO trên thế giới đều đặt SCM lên hàng
đầu khi mà việc cạnh tranh trên thị trường ngày
càng tăng cao, giá bán trên thị trường và giá thu
mua nguồn cung hàng hóa ngày càng bị siết chặt.
• Chuỗi cung ứng có sức tác động lớn sẽ chiếm lĩnh
thị trường và sự tín nhiệm của khách hàng, tạo nên
giá trị cổ đông, mở rộng chiến lược và khả năng
vươn xa cho DN.
• Trong môi trường kinh doanh hiện nay, chuỗi cung
ứng là một trong những nhân tố quyết định khả
năng cạnh tranh của DN so với đối thủ cùng
ngành.
• Vd: Nhờ có chuỗi cung ứng hiệu quả, các tập đoàn
quốc tế lớn như Dell, Wal-Mart đã đạt lợi nhuận
cao hơn từ 4-6% so với đối thủ. Một số công ty
hàng đầu trên thế giới như Apple, Coca-cola,
Samsung đã tận dụng hiệu quả chuỗi cung ứng để
vươn cao trong môi trường cạnh tranh, đạt được
mức tăng giá trị công ty cao hơn 40% so với các
đối thủ khác.
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 22
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng quản trị chuỗi cung
ứng hiệu quả có thể mang lại:
• Chi phí cho chuỗi cung ứng giảm từ 25-50%
• Lượng hàng tồn kho giảm từ 25-60%
• Độ chính xác trong việc dự báo sản xuất tăng từ
25-80%
• Cải thiện vòng cung ứng đơn hàng lên 30-50%
• Tăng lợi nhuận sau thuế lên đến 20%

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 23


• Theo xu hướng toàn cầu hóa, với việc nhiều công
ty nước ngoài đổ vốn đầu tư vào Việt Nam và Việt
Nam từng bước gia nhập vào các chuỗi cung ứng
toàn cầu lớn, quản trị chuỗi cung ứng ngày càng
được chú trọng hơn so với trước đây.
• Tuy nhiên, có thể nói chuỗi cung ứng vẫn là một
phạm trù khá mới mẻ tại Việt Nam cho dù từng
công đoạn của việc ấy đã diễn ra bấy lâu nay.

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 24


Quan điểm truyền thống Quan điểm hiện đại
Thương mại nội địa hoặc khu vực Thương mại toàn cầu
Khoảng cách vận tải bị giới hạn Khoảng cách vận tải càng ngày càng lớn
Giao nhận hàng tùy thuộc vào thương Thuê ngoài (outsourcing)
vụ, tự thực hiện (insourcing)
Lô hàng lớn, lịch giao nhận cố định Lô hàng nhỏ và giao nhận thường xuyên
theo quy mô kinh tế
Vận tải theo thỏa thuận thương mại giữa Gom hàng và rã hàng tùy vào nhu cầu
nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu của KH, container hóa
Tự tổ chức quá trình vận tải Cung cấp dịch vụ logistics với các mức
độ: 3PL, 4PL, 5PL…
ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 25
• Kết nối các mối quan hệ giữa các tổ chức riêng
biệt nhưng mang tính hỗ trợ lẫn nhau.
• Tối ưu hóa mạng lưới các nhà cung ứng, sản xuất
và phân phối toàn cầu.
• Quản lý những điểm tiếp xúc với khách hàng.
• Các nhà quản trị cấp cao nhận thức quản trị chuỗi
cung ứng là vũ khí cạnh tranh đáng gờm.
• Phát triển bền vững và bộ ba cốt lõi bền vững
(triple bottom line).

ThS. Phạm Tô Thục Hân HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN 26


Chương 1
TỔNG QUAN
CHUỖI CUNG ỨNG,
CHUỖI GIÁ TRỊ

ThS. Phạm Tô Thục Hân


hanptt@ueh.edu.vn

You might also like