Professional Documents
Culture Documents
GIAI NHANH BAI TAP TRAC NGHIEM HOA HOC - Phuong Phap Bao Toan
GIAI NHANH BAI TAP TRAC NGHIEM HOA HOC - Phuong Phap Bao Toan
1. Nguyên tắc
Xét phản ứng A + B C + D
ta có ; mA + mB = mC + mD
Một số dạng thƣờng gặp :
- Hỗn hợp oxit tác dụng với axit tạo muối: MO + HCl, H2SO4 loãng
moxit + maxit = mmuối + mnước
Trong đó số mol nước được tính theo axit.
- Hỗn hợp oxit tác dụng CO, C hoặc H2 :
moxit mCO,C,H2 mran mCO2 ,H2O
Hƣớng dẫn
2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2)
2, 24
Từ (1, 2): n H2SO4 = n H2 = = 0,1 (mol)
22, 4
98 0,1 100
mdd H2SO4 = = 98 (g)
10
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mdd sau phản ứng = mhh + mdd H2SO4 – mH = 3,68 + 98 – 2 0,1 = 101,48 (g).
2
Ví dụ 5. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe,
FeO, Fe3O4, Fe2O3 nung nóng, kết thúc phản ứng thu được 64g sắt, khí đi ra gồm CO
và CO2 cho sục qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40g kết tủa. Vậy m có giá trị là
A. 70,4g B. 74g C. 47g D. 104g
Lời giải : Khí đi ra sau phản ứng gồm CO2 và CO dư cho đi qua dung dịch Ca(OH)2
dư :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
40
0,4 (mol) 0,4 (mol)
100
Sơ đồ phản ứng:
FeO
Fe2O3 + CO
Fe + CO2
Fe3O4
28.0,4 + m = 64 + 44.0,4 m = 70,4g
Ví dụ 6. Người ta cho từ từ luồng khí H2 đi qua một ống sứ đựng 5,44 gam hỗn hợp
gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO nung nóng, kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp
chất rắn A và 1,62 gam H2O. Vậy m có giá trị là
A. 4g B. 5g C. 4,5g D. 3,4g
Ví dụ 9. Hoà tan 2,57g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
loãng thu được 1,456 lít khí X (đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu
được m gam muối khan, m có giá trị là
A. 7,53g B. 3,25g C. 5,79g D. 5,58g
Ví dụ 9. Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư
thấy tạo ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan
có khối lượng là
A. 7,12g B. 7,98g C. 3,42g D. 6,12g
Ví dụ 10. Nung m gam hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không
còn khí thoát ra thu được 3,52g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi
2 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88g kết tủa. Đun nóng dung dịch lại thấy tạo thành
thêm 3,94g kết tủa nữa. Nếu các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì m có giá trị là
A. 7,44g B. 7,40g C. 7,04g D. 4,74g
1. Nguyên tắc
Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau.
Tính số mol nguyên tử của một nguyên tố :
nnguyên tử A = x.nX = (số nguyên tử A trong X).số mol X
ví dụ : nO = 4.nH2SO4
2. Các ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: (2007 - Khối A) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol
Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và
khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Hướng dẫn
FeS2 HNO3 Fe2 (SO4 )3
Sơ đồ phản ứng: NO H 2O
Cu 2S CuSO4
2FeS2 Fe2(SO4)3
0,12 0,06
Cu2S 2CuSO4
a 2a
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với S, ta có:
2 0,12 + a = 3 0,06 + 2a a = 0,06 (mol).
Ví dụ 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp
rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành
4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
(Trích đề thi TSCĐ năm 2008 - Khối A, B)
Hướng dẫn
CuO t0
Sơ đồ phản ứng: + CO CO2 (X) + hỗn hợp rắn
Fe 2 O3
CO2 + Ca(OH)2 dư CaCO3 + H2O
Áp dụng sự bảo toàn số mol đối với nguyên tố C:
n C trong CO = n C trong CO2 = n C trong CaCO3
4
n C trong CO = n CaCO = = 0,04 (mol)
3 100
Vậy V = 0,04 22,4 = 0,896 (l).
Ví dụ 3: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư
được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết
tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 24,0. C. 28,8. D. 32,0.
Hướng dẫn
Sơ đồ các phản ứng:
Fe HCl FeCl2 NaOH Fe(OH) 2 t 0
X Y Z (Fe2O3)
Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3
Áp dụng sự bảo toàn số mol đối với nguyên tố Fe:
n Fe trong Z = n Fe trong X = n Fe 2n Fe2O3 = 0,2 + 2.0,1 = 0,4 (mol)
1
n Fe2O3 trong Z = n Fe trong Z = 0,2 (mol) Vậy m = 0,2 160 = 32,0 (g).
2
Ví dụ 4: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác
dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam.
Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
(Trích đề thi TSĐH năm 2008 - Khối A)
Hướng dẫn
Mg MgO
O2
X Cu Y CuO
Al Al O
2 3
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (1)
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (2)
Al2O3 + 6HCl
2AlCl3 + 3H2O (3)
1, 2
Ta có mO / hhY = 3,33 – 2,13 = 1,2 (g) hay n O / hhY = = 0,075 (mol)
16
0,15
Theo (1, 2, 3): n HCl = 2 n O / hhY = 2 0,075 = 0,15 (mol) Vậy Vdd HCl = = 0,075
2
(l) = 75 (ml).
Ví dụ 5: Cho một mẩu Na để lâu trong không khí, bị chuyển hoá thành hỗn hợp rắn X
gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng H2SO4 loãng, sau
phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi nước từ từ thu được 8,05 gam tinh thể
Na2SO4.10H2O. Khối lượng mẩu Na là
A. 0,575 gam. B. 1,15 gam. C. 2,3 gam. D. 1,725 gam.
Hướng dẫn
Na 2 O
Na X
kk NaOH H2SO4
dd Y (dd Na2SO4)
Na2SO4.10H2O
Na 2 CO3
Na
8,05
Ta có n Na 2SO4 .10H2O = = 0,025 (mol) n Na của mẩu Na = n Na trong tinh thể =
322
2 n Na 2SO4 .10H2O = 0,05 (mol). Vậy khối lượng mẩu Na là: 0,05 23 = 1,15 (g).
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp A gồm ba kim loại X, Y, Z có hoá trị lần lượt là 3, 2, 1 và tỉ lệ
số mol lần lượt là 1 : 2 : 3, trong đó số mol của X bằng x mol. Hoà tan hoàn toàn A
bằng dung dịch có chứa y mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B không chứa
NH4NO3 và V lít hỗn hợp khí E (ở đktc) gồm NO2 và NO. Biểu thức tính y theo x và
V là
V V V V
A. 8x + . B. 6x + . C. 5x + . D. 10x + .
22, 4 22, 4 22, 4 22, 4
Hướng dẫn
V
Ta có n hh E = (mol)
22, 4
Theo đề bài n X : n Y : n Z = 1 : 2 : 3
Mà n X = x (mol) nên n Y = 2x (mol), n Z = 3x (mol)
Sơ đồ phản ứng:
X , Y , Z + HNO3 X(NO3)3, Y(NO3)2, ZNO3 + NO2 , NO + H2O
x 2x 3x x 2x 3x
Số mol mỗi muối bằng số mol mỗi kim loại tương ứng
Dựa vào sự bảo toàn số mol đối với nguyên tố N:
n HNO3 = n N = 3 n X(NO3 )3 + 2 n Y(NO3 )2 + n ZNO3 + n NO2 + n NO
V V
= 3. x + 2. 2x + 3x + = 10x + (mol).
22, 4 22, 4
Ví dụ 7. Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Cu, 0,2 mol Ag tan vừa hết trong V lít dung dịch
HNO3 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO, NO2
( n NO n NO2 0,1 mol ). V có giá trị là
A. 1 lít B. 0,6 lít C. 1,5 lít D. 2 lít
Ví dụ 9: Cho 1,1 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với dung dịch HCl thu được dung
dịch X, chất rắn Y và khí Z, để hoà tan hết Y cần số mol H2SO4 (loãng) bằng 1/2 số
mol HCl ở trên thu được dung dịch T và khí Z. Tổng thể tích khí Z (đktc) là 0,896
lít. Tổng khối lượng muối sinh ra trong hai trường hợp trên là
A. 2,54 gam B. 2,77 gam C. 3,36 gam D. 1,06 gam
Lời giải :
Sơ đồ phản ứng :
Fe HCl
+
hỗn hợp muối ( X+T ) + H2
Al H 2 SO 4
Đặt x= nHCl ; n H2SO4 = y (mol)
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố H:
n H [HClH2SO4 ] n H [H2 ]
n HCl 2n H2SO4 2n H2 0, 04 (mol)
x + 2y = 0,04
x
y= x = 0,02 ; y = 0,01
2
mmuối = m(Al,Fe) + mCl mSO 2 = 1,1 + 0,02.35,5 + 0,01.96 = 2,77 (gam)
4
Ví dụ 10. Cho 1,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 loãng, ta thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch khối lượng
muối khan thu được là
A. 4,84 g B. 5,65 g C. 5,56 g D. 4,56 g
Lời giải : Sơ đồ phản ứng :
Fe FeSO4
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Zn ZnSO4
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố H:
0, 784
n H2SO4 = n H 2 = = 0,035 (mol)
22, 4
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố S:
n 2 n 2 = 0,035 (mol)
SO [H SO ]
4 2 4SO [muèi]
4
mmuối = m(Fe, Al, Zn) + mgốc axit = 1,48 + 0,055.96 = 4,84 (gam)