Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Hoạt động Câu hỏi Y N

Công ty có kiểm kê kho trước khi đặt hàng hay không?


Có sử dụng Bar Coding hoặc RFID để quản lý kho?
Công ty có đánh giá và xét duyệt yêu cầu mua hàng hay không?
Công ty có sử dụng việc mua hàng tập trung?
Có thực hiện đấu thầu hoặc lựa chọn nhà cung cấp không?
Công ty có xây dựng ngân sách chi tiêu hay không?
Công ty có sử dụng bảng giá quy định hay không?
Công ty có theo dõi và giám sát chát lượng sản phẩm hay không?
Có xét duyệt đối với các nhà cung cấp mới hay không?
Đặt hàng Có yêu cầu nhà cung cấp cung cấp quy trình quản lý chất lượng sản phẩm?
Có duy trì danh sách nhà cung cấp được chấp thuận và hệ thống chỉ chấp thuận
Có luân chuyển nhân viên thực hiện công việc?
Có nghiêm cấm nhận quà từ nhà cung cấp không?
Có thông báo số lượng đặt hàng với bộ phận nhận hàng không
Nhân viên nhận hàng có cần ký phiếu nhập kho không
Có xây dựng những chính sách kiểm soát việc nhận dịch vụ không
Có giới hạn tiếp cận hàng tồn kho vật lý không
Có kiểm kê kho và đối chiếu ghi chép kế toán không
Có lập và ghi nhận bằng chứng từ các hoạt động giao nhập xuất hàng tồn kho
Có kiểm tra tính chính xác của hóa đơn không
Có yêu cầu biên lai chi tiết thu tiền cho việc mua hàng bằng thẻ tín dụng của
Chấp thuận hóa đơn
Có hạn chế tiếp cận tập tin chính nhà cung cấp không
Có kiểm tra hóa đơn vận chuyển và sử dụng kênh giao hàng được tiếp cận
Kiểm soát chấp thuận hóa đơnCó đối chiếu các ghi chép ( các mẫu tin) kế toán phải trả chi tiết với tài khoản
Có lưu hóa đơn theo ngày đến hạn thanh toán để được hưởng chiết khấu không
Có đánh dấu đã thanh toán chưng từ (kể cả các chưng từ gắn kèm) cho các
Kiểm soát thanh toán
Có phân chia trách nhiệm giữa chức năng viết check và kế toán phải trả không
Có sử dụng máy bảo vệ check không
Ghi chú
"No" - có thể dẫn đến đặt hàng thiếu/thừa so với nhu cầu
"No" - có thể dẫn đến đặt hàng thiếu/thừa so với nhu cầu
"No" - có thể dẫn đến mua các mặt hàng không cần thiết
"No" - có thể dẫn đến mua các mặt hàng không cần thiết
"No"- có thể dẫn đến mua hàng với giá cao
"No- có thể dẫn đến mua hàng với giá cao
"No- có thể dẫn đến mua hàng với giá cao
"No - có thể dẫn đến mua hàng chất lượng thấp
"No - có thể dẫn đến mua hàng chất lượng thấp
"No - nhà cung cấp không đáng tin cậy
"No - có thể dẫn đến mua hàng từ nhà cung cấp không uỷ
"No - có thể dẫn đến nhân viên nhận hoa hồng từ người
"No - có thể dẫn đến nhân viên nhận hoa hồng từ người
“No”. Không kiểm soát được số lượng nhận hay đặt hàng,
‘No”. Không ủy quyền cho đối tượng chịu trách nhiệm về
“No”. Quá trình nhận dịch vụ không đảm bảo tính hữu hiệu
“No”. Hàng hóa dễ bị mất cắp
“No”. Nếu không thì không kiểm soát được việc quản lý
“No”. Nếu không thì không kiểm soát được vòng luân
“No”. Nếu không thì không kiêm chứng được độ chính xác
“No”. Nếu không thì những hóa đơn này có thể bị khai
“No”. Nếu không thì có thể bị ăn cắp và tráo đổi thông tin
“No”. Nếu không thì thông tin trên hóa đơn không được
“No”. Nếu không thì dẫn đến sai sót thông tin khi chuyển
“No”. Nếu không thì sẽ bỏ qua cơ hội được hưởng ưu đãi
“No”. Nếu không thì có thể thanh toán trùng, 1 hóa đơn
“No”. Nếu không thì có thể biển thủ tiền
“No”. Nếu không thì có thể bị rủi ro là check bị sửa

You might also like