Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

09/01/2022

MỤC TIÊU

1. Nhận biết được các loại tiền, các khoản phải thu và
các loại hàng tồn kho trong đơn vị HCSN
2. Nắm bắt được các quy định của nhà nước trong việc
theo dõi, quản lý tiền, các khoản phải thu và hàng tồn
kho
3. Vận dụng được các nguyên tắc, phương pháp hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền, các
khoản phải thu và hàng tồn kho trong từng trường hợp
cụ thể.

Ueh.edu.vn

2.1. KẾ TOÁN TIỀN 2.1. KẾ TOÁN TIỀN


2.1.1. Giới thiệu chung về tiền 2.1.1. Giới thiệu chung về tiền

- Tiền là một bộ phận tài sản của đơn vị HCSN TIỀN GỬI NGÂN TIỀN ĐANG
TIỀN MẶT
HÀNG, KHO BẠC CHUYỂN
- Tiền được dùng làm phương tiện thanh toán và có thể
chuyển đổi thành các loại tài sản khác một cách dễ dàng • Chỉ theo dõi tiền • Theo dõi tiền gửi • Tiền đang chuyển
tại quỹ không kỳ hạn tại từ nơi này đến nơi
• Chỉ được tồn quỹ NH, KB khác mà bộ chứng
Tiền mặt ở một mức nhất • Theo dõi chi tiết từ chưa đầy đủ
định từng nguồn KP
Tiền gửi NH, KB • Theo dõi chi tiết • Tiền có nguồn
từng nguồn kinh gốc từ hoạt động
phí kinh doanh có thể
Tiền đang chuyển • Phải kiểm kê đối gửi vào NH
chiếu định kỳ

2.1. KẾ TOÁN TIỀN 2.1.3. Kế toán tiền mặt


2.1.2. Yêu cầu quản lý đối với tiền 2.1.3.1. Khái niệm

- Tách rời nhiệm vụ thu tiền, chi tiền và giữ sổ kế toán; tách
biệt chức năng duyệt các khoản chi với chức năng chi tiền Tiền mặt là lượng tiền tồn tại dưới dạng hữu hình, do
- Khi thu, chi tiền đều phải có đầy đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ đơn vị nắm giữ nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán
theo quy định bằng tiền mặt và thường được bảo quản trong két sắt
- Thực hiện thanh toán thông qua KB hoặc NH, hạn chế thanh của đơn vị
toán bằng tiền mặt
- Thực hiện kiểm kê, đối chiếu số tiền thực tế tồn quỹ với sổ
quỹ và sổ kế toán vào cuối mỗi ngày.
- Thực hiện đối chiếu số dư TK tiền gửi trong sổ kế toán của
đơn vị với sổ phụ của KB, NH định kỳ.

1
09/01/2022

2.1.3. Kế toán tiền mặt 2.1.3. Kế toán tiền mặt


2.1.3.2. Tài khoản sử dụng
2.1.3.3. Nguyên tắc hạch toán
TK 111- Tiền mặt
1. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn
Tài khoản 111 – tiền mặt, có 2
tài khoản cấp 2:
quỹ tiền mặt của đơn vị, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại
tệ.
- TK 1111 – Tiền Việt Nam
2. Chỉ phản ánh vào TK 111- Tiền mặt về giá trị tiền mặt,
- TK 1112 – Ngoại tệ ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ.
SD: xxx
3. Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành và
các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ, xuất quỹ,
kiểm soát trước quỹ và kiểm kê quỹ của Nhà nước.

2.1.3. Kế toán tiền mặt 2.1.3. Kế toán tiền mặt


2.1.3.3. Nguyên tắc hạch toán 2.1.3.4. Phương pháp hạch toán

4. KT quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền


mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các
khoản nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn
quỹ tại mọi thời điểm, luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá trị 1- Khi rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn
ghi trên sổ KT, sổ quỹ và thực tế. vị, ghi:
5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền Nợ TK 111- Tiền mặt
mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ KT tiền mặt.
Mọi chênh lệch phát sinh phải xác định nguyên nhân, báo
cáo lãnh đạo, kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.

2.1.3. Kế toán tiền mặt 2.1.3. Kế toán tiền mặt


2.1.3.4. Phương pháp hạch toán 2.1.3.4. Phương pháp hạch toán

2- Trường hợp rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền c) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị:
mặt của đơn vị để chi tiêu:
Nợ TK 141/Có TK 111
a) Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động, ghi:
- Khi người lao động thanh toán tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111/Có TK 3371.
Nợ TK 611/Có TK 141
Đồng thời, ghi: Có TK 0082.
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3371/Có TK 511
b) Các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn ngân
sách nhà nước mà trước đó đơn vị đã tạm ứng, ghi: d) Thanh toán các khoản phải trả bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 611/Có TK 111 Nợ các TK 331, 332, 334.../Có TK 111

Đồng thời, ghi: Nợ TK 337 /Có TK 511 Đồng thời, ghi: Nợ TK 3371 /Có TK 511

2
09/01/2022

2.1.3. Kế toán tiền mặt 2.1.3. Kế toán tiền mặt


2.1.3.4. Phương pháp hạch toán 2.1.3.4. Phương pháp hạch toán

3- Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi:


Nợ TK 111- Tiền mặt
5- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được
Có TK 337- Tạm thu (3373) nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
4- Khi thu được các khoản phải thu và tạm ứng bằng tiền mặt, Nợ TK 111- Tiền mặt
ghi:
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 131- Phải thu khách hàng

2.1.3. Kế toán tiền mặt 2.1.3. Kế toán tiền mặt


2.1.3.4. Phương pháp hạch toán 2.1.3.4. Phương pháp hạch toán

6- Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ bằng tiền mặt: b) Chênh lệch thu chi phải nộp NSNN
a) Chênh lệch thu chi được để lại đơn vị - Phản ánh số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
- Khi thu tiền thanh lý, nhượng bán Nợ TK 111/Có TK 3378.
Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán) - Phản ánh số chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Có TK 711- Thu nhập khác (số thu chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3378/Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có). - Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán Nợ TK 3378/Có TK 333
Nợ TK 811/Có TK 111 - Khi nộp: Nợ TK 333/Có TK 111

2.1.3. Kế toán tiền mặt 2.1.3. Kế toán tiền mặt


2.1.3.4. Phương pháp hạch toán 2.1.3.4. Phương pháp hạch toán
7- Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho bằng 7- Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, mua
tiền mặt, ghi: TSCĐ bằng tiền mặt, ghi:
Nợ các TK 152, 153/Có TK 111 Nợ các TK 152, 153, 211, 213
Nếu mua bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước Nợ TK 133 (dùng cho HĐ SXKDDV tính thuế GTGT theo
ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi: PP khấu trừ)
Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373) Có TK 111
Có TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, Nếu mua bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước
36622, 36632). ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:
Đồng thời: Có TK 014 (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, Nợ TK 3371, 3372, 3373/Có TK 3661, 3662, 3663
để lại). Đồng thời: Có TK 014

3
09/01/2022

2.1.3. Kế toán tiền mặt 2.1.3. Kế toán tiền mặt


2.1.3.4. Phương pháp hạch toán 2.1.3.4. Phương pháp hạch toán

8- Khi chi cho các hoạt động đầu tư XDCB; cho hoạt động
thường xuyên, không thường xuyên; cho hoạt động viện trợ,
vay nợ nước ngoài; cho hoạt động thu phí, lệ phí bằng tiền mặt: 9- Khi chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bằng tiền
Nợ các TK 241, 611, 612, 614 /Có TK 111 mặt, ghi:
Nếu chi bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; Nợ TK 154, 642- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi: Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 3371, 3372, 3373/Có các TK 511, 512, 514. Có TK 111- Tiền mặt
Đồng thời: Có TK 014 (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ,
để lại).

2.1.3. Kế toán tiền mặt 2.1.3. Kế toán tiền mặt


2.1.3.4. Phương pháp hạch toán 2.1.3.4. Phương pháp hạch toán

9- Khi chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bằng tiền
mặt, ghi: 10- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 111- Tiền mặt

2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc 2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc
2.1.4.1. Khái niệm 2.1.4.2. Tài khoản sử dụng

Tiền gửi NH, KB là lượng tiền được TK 112


gửi vào các TK mở tại NH, KB nhằm Tài khoản 112, có 2 tài khoản
đáp ứng nhu cầu thanh toán bằng cấp 2:
chuyển khoản - TK 1121 – Tiền Việt Nam
- TK 1122 – Ngoại tệ
SD: xxx

4
09/01/2022

2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc 2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc

2.1.4.3. Nguyên tắc hạch toán 2.1.4.3. Nguyên tắc hạch toán

1.3- Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo dõi riêng từng
1.1- Tài khoản này phản ánh số hiện có, tình hình biến
loại tiền gửi. Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm
động tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị
đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp
gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (bao gồm tiền Việt Nam và
đúng với số liệu của Ngân hàng, Kho bạc quản lý. Nếu
ngoại tệ).
có chênh lệch phải báo ngay cho Ngân hàng, Kho bạc
1.2- Căn cứ để hạch toán trên TK 112- Tiền gửi Ngân hàng,
để xác nhận và điều chỉnh kịp thời.
Kho bạc là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc Bảng sao kê
1.4- Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ
của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc, trừ
quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên
trường hợp tiền đang chuyển.
quan đến Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.

2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc 2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc

2.1.4.4. Phương pháp hạch toán 2.1.4.4. Phương pháp hạch toán

2- Khi NSNN cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371).
1- Khi xuất quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng, Kho bạc, ghi: Đồng thời, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi. (nếu cấp bằng lệnh chi
Có TK 111- Tiền mặt tiền thực chi)
hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng. (nếu cấp bằng Lệnh chi
tiền tạm ứng)

2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc 2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc

2.1.4.4. Phương pháp hạch toán 2.1.4.4. Phương pháp hạch toán

3- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng chuyển d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:
khoản Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,.../ Có TK 112
a) Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi: Đồng thời, ghi:
Nợ TK 112/ Có TK 3371. Có TK 018
b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên..., ghi: Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3371 /Có các TK 333, 336, 338,... Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
- Khi nộp, ghi: Có TK 366- (nếu dùng để mua TSCĐ; nguyên liệu, vật
Nợ các TK 333, 336, 338,.../Có TK 112 liệu, CCDC nhập kho)
c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi: Có TK 5118 (nếu dùng cho hoạt động thường xuyên và
Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182). hoạt động không thường xuyên).

5
09/01/2022

2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc Sơ đồ hạch toán kế toán tiền

2.1.4.4. Phương pháp hạch toán 3371 111, 112 152, 153, 211, 213
Rút dự toán chi hoạt động Mua NVL, CCDC NK, TSCĐ
008
4- Chi cho các hoạt động HCSN, thu phí, lệ phí, trả các Rút DT
3661 3371

khoản phải trả bằng chuyển khoản: 3373 154, 642,


Thu phí, lệ phí 611, 614
Nợ TK 611, 614, 331, 332, 334,.../ Có TK 112
531 Chi phí phát sinh bằng tiền
Nếu chi bằng nguồn NSNN; nguồn phí được khấu trừ, để DT hoạt động SXKD 511, 514 3371 014
lại, đồng thời, ghi: 333 Nguồn phí, lệ phí

Nợ TK 3371, 3373/Có các TK 511, 514. 131, 136, 138, 141 138, 141, 353, 431
Thu các khoản phải thu, các Chi tạm ứng, chi các quỹ, TS
Đồng thời: Có TK 014 (nếu chi bằng nguồn phí được khấu khoản không chi hết thiếu khi kiểm kê
711
trừ, để lại) Thu thanh lý, nhượng bán
811
Chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Có TK 012 (nếu chi bằng LCT thực chi) TSCĐ

2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 2.2.1. Kế toán tạm ứng
2.2.1.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

2.2.1. Kế toán tạm ứng Tạm ứng là một khoản tiền do Thủ trưởng ĐV giao cho người nhận
tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, đi mua
vật tư, chi hành chính,...
2.2.2. Kế toán phải thu nội bộ
Sử dụng đúng mục Không được chuyển
đích giao
2.2.3. Kế toán tạm chi
Thanh toán tạm ứng Thanh toán dứt điểm
ngay sau khi hoàn tạm ứng kỳ trước mới
thành công việc cho tạm ứng kỳ sau
2.2.4. Kế toán phải thu khác
Theo dõi chi tiết theo từng người nhận, từng lần tạm
ứng và từng lần thanh toán

2.2.1. Kế toán tạm ứng 2.2.1. Kế toán tạm ứng


2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán

141 152, 153, 154,


TK 141 111,112
366, 511, 514 3371 211, 213, 611,
Tài khoản 141 – Tạm ứng: (1) Chi tiền tạm ứng cho (3b) 612, 614, 642
Tạm ứng Thanh toán người lao động
Phản ánh các khoản tiền, vật tư (3a) Thanh toán tạm ứng 014
tạm ứng đơn vị đã tạm ứng cho cán bộ, (3c)
111, 112
viên chức và NLĐ trong nội bộ 152, 153 Chi bổ sung số tiền tạm
đơn vị và tình hình thanh toán ứng còn thiếu (nếu có) 111, 152,
SD: xxx các khoản tiền tạm ứng đó (2) Xuất kho nguyên vật liệu,
công cụ và dụng cụ tạm ứng 153, 334

(4) Các khoản tạm ứng chi không hết


nhập lại quỹ, nhập lại kho và trừ
lương

6
09/01/2022

2.2.2. Kế toán phải thu nội bộ 2.2.2. Kế toán phải thu nội bộ
2.2.2.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý 2.2.2.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Các khoản phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa ĐV cấp trên Ở ĐV cấp trên Ở ĐV cấp dưới
với ĐV cấp dưới trực thuộc hoặc các các ĐV nội bộ khác. Các ĐV cấp
dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các ĐV hạch toán phụ thuộc • Các khoản cấp dưới phải • Các khoản nhờ cấp trên hoặc
và không phải lập BCTC gửi ra bên ngoài nộp lên cấp trên theo quy ĐV nội bộ khác thu hộ;
định; • Các khoản đã chi, đã trả hộ
• Các khoản nhờ cấp dưới thu ĐV cấp trên và ĐV nội bộ
hộ; khác;
- Theo dõi chi tiết từng đơn vị có quan hệ phải thu, từng khoản phải • Các khoản đã chi, đã trả hộ • Các khoản cấp trên phải cấp
thu, đã thu và còn phải thu cấp dưới; cho cấp dưới;
- Cuối kỳ phải kiểm tra, đối chiếu và bù trừ trên TK 136 và TK 336 • Các khoản phải thu nội bộ • Các khoản phải thu nội bộ
vãng lai khác vãng lai khác
theo từng đối tượng.

2.2.2. Kế toán phải thu nội bộ 2.2.2. Kế toán phải thu nội bộ
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 2.2.2.3. Phương pháp hạch toán

TK 136 111,11 136 111, 112, 152, 153,...


2
Phải thu Đã thu, bù (1) Khi ĐV đã chi, trả (3) Khi thu được các
Tài khoản 136 – Phải thu nội
nội bộ trừ nội bộ bộ: Phản ánh số hiện có, tình hộ các ĐV nội bộ khoản đã chi hộ
hình thanh toán các khoản nợ
phải thu nội bộ 431 336
SD: xxx
(2) Khi có Quyết định (4) Bù trừ các khoản phải
hình thành quỹ do ĐV thu và khoản phải trả nội
nội bộ phải nộp bộ của 1 đối tượng

2.2.3. Kế toán tạm chi 2.2.3. Kế toán tạm chi


2.2.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng

Các khoản tạm chi là những khoản ĐV được phép tạm chi trong năm TK 137 Tài khoản 137 – tạm chi, có 3
như tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong ĐV, tạm chi từ tài khoản cấp 2:
các khoản DT ứng trước từ NSNN và các khoản tạm chi khác chưa
phản ánh vào các tài khoản chi phí có liên quan - TK 1371 – Tạm chi bổ
sung thu nhập
- TK 1372 – Tạm chi từ dự
Cuối kỳ, xác định thặng ĐVSN: Kết chuyển từ toán ứng trước
SD: xxx
dư của các hoạt động và TK 137 -> TK 4313 - TK 1373 - Tạm chi khác
thực hiện trích lập quỹ
theo quy định của quy chế CQHC: Kết chuyển từ
tài chính. TK 137 -> TK 421

7
09/01/2022

2.2.3. Kế toán tạm chi 2.2.4. Kế toán phải thu khác


2.2.3.3. Phương pháp hạch toán 2.2.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
111, 112 334 1371 4313 421
(2) Chi bổ (1) Phản ánh số (3) Kết chuyển số (4) Cuối kỳ trích - Phải thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia;
sung thu nhập tạm chi BSTN đã tạm chi thu lập quỹ BSTN - Phải thu về phí, lệ phí;
nhập trong kỳ - Phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (bên trong và
111, 112 1371, 1378 421 bên ngoài ĐV gây ra);
(1) CQNN tạm chi BSTN, khen (2) CK, CQNN XĐ số tiết kiệm - Giá trị các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời;
thưởng, phúc lợi từ số tiết kiệm chi. chi và k/c số tạm chi trong năm - Giá trị tài sản phát hiện thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ
008 431 xử lý;
(3) Trích lập quỹ
(4c) - Các khoản phải thu khác
DPODTN (nếu có)
611
511 111, 112 (4a) Rút DT để chuyển trả số Hạch toán cho tiết các khoản phải thu theo từng đối tượng, từng
(4b) tạm chi khoản phải thu và từng lần thanh toán

Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khác


2.2.4. Kế toán phải thu khác 111, 112, 152, 153, 1388 111, 112, 152, 153,

2.2.4.2. Tài khoản sử dụng (1) Kiểm kê phát hiện (2) Thu được các khoản phải thu
thiếu tiền, NVL, CCDC
111, 112
TK 138 Tài khoản 138 , có 4 tài khoản (5) Thu hồi các khoản chi hoạt động không được
611 duyệt hoặc bị xuất toán
cấp 2: (3) Các khoản chi hoạt
111, 112, 334, 611, 614
- TK 1381 – Phải thu tiền động năm nay không
(7a) Xử lý TSCĐ thiếu được hình
lãi 333 được duyệt 36611,
thành từ nguồn NS, viện trợ, vay nợ 511, 514 36631
(4) Các khoản chi hoạt động
- TK 1382 – Phải thu cổ năm trước đã được duyệt nước ngoài và phí, lệ phí được khấu (7b)
tức, lợi nhuận nhưng bị xuất toán trừ, đề lại 111, 112, 334
SD: xxx 211
- TK 1383 - Phải thu các (8) Xử lý TSCĐ thiếu được hình 43121,
(6) Phát hiện TSCĐ thiếu thành từ vốn kinh doanh, vốn vay 43122,
khoản phí, lệ phí 43141
43142
khi kiểm kê (9a) Xử lý TSCĐ thiếu được hình (9b)
- TK 1388 – Phải thu khác 214 thành từ các quỹ
(10) Xử lý TSCĐ thiếu được hình thành từ các quỹ
được phép ghi giảm quỹ

2.3. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO 2.3.1. Giới thiệu chung về HTK

HÀNG TỒN KHO • Số lượng


Nhập kho • Giá trị
2.3.1. Giới thiệu chung về HTK
1 Nguyên liệu, vật liệu • Chất lượng

2 Công cụ, dụng cụ


2.3.2. Yêu cầu quản lý đối với HTK • Từng loại
3 Phụ tùng thay thế Quản lý • Từng mặt hàng
• Từng thứ
2.3.3. Kế toán nguyên liệu, vật liêu 4 Sản phẩm
• Xác định tồn
5 Hàng hóa kho thực tế
Cuối kỳ
• Đối chiếu số
2.3.4. Kế toán công cụ, dụng cụ Chi phí SXKDDV dở liệu HTK
6 dang

8
09/01/2022

2.3.3. Kế toán nguyên liệu, vật liệu, CCDC 2.3.3. Kế toán nguyên liệu, vật liệu, CCDC
2.3.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý 2.3.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Nguyên liệu, vật liệu Công cụ, dụng cụ

 Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động được sử


dụng trong các hoạt động của ĐVHCSN.
 Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động tham gia vào
 Các nguyên vật liệu sẽ thay đổi về hình thái khi tham gia
một hay nhiều chu kỳ của các hoạt động trong ĐV.
vào quá trình thực hiện các hoạt động của ĐV;
 Công cụ dụng cụ là những tài sản không đủ các tiêu
 Trực tiếp tham gia vào một chu kỳ hoạt động;
chuẩn về giá trị, thời gian sử dụng quy định đối với tài
 Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực
sản cố định
tiếp vào sản phẩm, DV và giá trị này là căn cứ cơ sở để
tính giá thành.

2.3.3. Kế toán nguyên liệu, vật liệu 2.3.3. Kế toán nguyên liệu, vật liệu
2.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán 2.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán

Nguyên liệu, vật liệu, Nhập kho


Nhập, xuất kho đều phải CCDC được mua bằng
làm đầy đủ thủ tục: Cân, nguồn nào thì phải phản ánh
đong, đo, đếm và bắt buộc vào nguồn đó mặc dù có thể
phải lập Phiếu nhập kho, sử dụng cho các mục đích Mua ngoài
Phiếu xuất kho khác nhau (tính vào các TK nhập kho
chi phí khác nhau) Mua ngoài
sử dụng
nhập kho Tự sản
cho HĐ Thu hồi
Định kỳ kế toán và thủ kho sử dụng xuất nhập
HCSN nhập kho
phải đối chiếu về số lượng cho HĐ kho
nhập, xuất, tồn kho của DA,
SXKD
từng thứ nguyên liệu, vật XDCB,
liệu THU PHÍ

2.3.3. Kế toán nguyên liệu, vật liệu


NK sử dụng 2.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán
cho HĐ GTT = Giá mua (Đã bao gồm VAT) +
HCSN, DA, Các chi phí liên quan Xuất kho
XDCB
-Tính VAT Theo phương pháp khấu trừ:
NK sử dụng GTT = giá mua chưa có VAT + Các CP khác
cho HĐ SXKD - Tính VAT Theo phương pháp trực tiếp:
GTT = giá mua đã bao gồm VAT + CP khác Nhập trước
Bình quân gia Thực tế đích
xuất trước
Tự sản xuất GTT = toàn bộ chi phí bỏ ra để tạo ra quyền danh
(FiFo)
NK NVL, CCDC

Thu hồi NK GTT = Do Hội đồng đánh giá tài sản của
đơn vị xác định

9
09/01/2022

Mua NVL, CCDC từ nguồn NSNN (nhập kho)


2.3.3. Kế toán nguyên liệu, vật liệu
152, 153
2.3.3.3. Tài khoản sử dụng 111, 112
(2a) Chuyển TM, TG mua vật 611
tư nhập kho
TK 152, 153 36612 3371 (3) Trong năm
511 (2b) Đồng xuất vật tư ra sử
thời dụng
Chỉ hạch toán vào Tài khoản (4) Cuối
(1a) Rút dự toán mua vật
152, 153 giá trị của nguyên liệu, năm, k/c 012, 018
tư nhập kho
vật liệu, CCDC thực tế nhập, sang TK
thu, tương 008 (2c) Nếu chi từ
SD: xxx xuất qua kho
ứng với số LCT thực chi
(1b) Nếu hoặc bằng
VT đã xuất
rút dự toán nguồn thu HĐ
ra sử dụng
mua khác được để
trong năm
lại

Mua NVL, CCDC từ nguồn phí khấu trừ, để Mua NVL, CCDC từ HĐSXKD, dịch vụ công
lại (nhập kho) (nhập kho)

111, 112, 331 152, 153 111, 112, 331 152, 153 154
614
(1a) Mua vật tư nhập kho (1) Mua vật tư (2) Xuất kho vật tư
nhập kho dùng trực tiếp cho
36632 3373 (2) Trong năm
514 xuất vật tư ra sử hoạt động SXKD
dụng 642
(3) Cuối (3) Xuất kho
năm, k/c (1b) Đồng
thời vật tư dùng
sang TK cho bộ phận
thu, tương quản lý
ứng với số 014
VT đã xuất
ra sử dụng (1c) nếu mua bằng
trong năm nguồn phí được để lại

10

You might also like