Phạm Văn Thắng 20203579

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

ĐỒ ÁN

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đề tài:

TÌM HIỂU MẠCH CHỮ T VÀ PI

Student: PHẠM VĂN THẮNG


Lớp ĐTVT 03 - K65
Supervisor: TS. NGUYỄN NAM PHONG

Hà Nội, May 19, 2023


TABLE OF CONTENTS

LIST OF FIGURES 5

LIST OF TABLES 6

CHAPTER 1. MẠCH PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG CHỮ T 1


1.1 Khái niệm chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.2 Nguyên lý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.3 Ví dụ mạch chữ T . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

CHAPTER 2. MẠCH PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG HÌNH PI 4


2.1 Khái niệm chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
2.2 Nguyên lý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
2.3 Ví dụ mạch hình PI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
DANH SÁCH ẢNH

Figure 1.1 Mạch phối hợp trở kháng chữ T . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1


Figure 1.2 Mạch chữ T sau khi tách ra làm 2 chữ L . . . . . . . . . . . . . 2
Figure 1.3 Mạch low-pass chữ T . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Figure 2.1 Mạch phối hợp trở kháng hình PI . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Figure 2.2 Mạch phối hợp trở kháng hình PI sau khi tách . . . . . . . . . . 5
Figure 2.3 Mạch PI nối tiếp tương đương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
Figure 2.4 Mạch low-pass hình PI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

5
DANH SÁCH BẢNG

6
CHAPTER 1. MẠCH PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG CHỮ T

1.1 Khái niệm chung


Mạch phối hợp trở kháng chữ T (T-match) là một mạch điện được sử dụng trong
viễn thông và các ứng dụng điện tử để điều chỉnh và phối hợp trở kháng giữa tín hiệu
vào (Zin) và tải ra (RL). Mạch T-match được sử dụng để đạt được sự phù hợp trở kháng
giữa nguồn và tải, đảm bảo truyền tải tín hiệu tối ưu.

1.2 Nguyên lý
Nguyên lý hoạt động của mạch T-match là tạo ra một trở kháng tương đương với
RL tại tần số làm việc. Điều này đảm bảo rằng tín hiệu từ nguồn sẽ được truyền tải một
cách hiệu quả đến tải mà không gây hiện tượng phản chiếu hoặc mất điện.
Một mạch khớp T có thể được sử dụng để khớp lên hoặc xuống. Nó là một Pimạch
đối sánh kép. Một mạch khớp T cơ bản được hiển thị trong Hình.1. Giống như trong
Pi-match, T-match cũng cho phép đặt tỷ số biến đổi trở kháng và hệ số Q kết hợp BW
của mạch một cách độc lập

Hình 1.1 Mạch phối hợp trở kháng chữ T

Trước khi chia mạch ra làm 2 chữ L ta có:

X1 X2
Q1 = Ri n ; Q2 = RL

Sau khi chuyển mạch sang dạng song song thì:

1
X1 X2
Q1 = RI ; Q2 = RI

Ri n, p = RI = Ri n ∗ (1 + Q21 ); RL , p = RI = RL ∗ (1 + Q22 )
q q
RI RI
=⇒Q1 = Ri n − 1;Q2 = RL −1

Hình 1.2 Mạch chữ T sau khi tách ra làm 2 chữ L

1.3 Ví dụ mạch chữ T

Hình 1.3 Mạch low-pass chữ T

Ví dụ trên là mạch low-pass chữ T với các thông số như hình vẽ thì:

2
1
Zi n = (RL + jXL + jwLL ) // jwC + jwLs

Suy ra:

RL
ReZ = h
1 2
i
w2C2 R2L +(XL +wLL − wC )

Xét trường hợp ReZ > RL :


q r h
Vo ut RL  i
1 2
Vi n = ReZ = w2C2 R2L + XL + wLL − wC

Và:
q r
Io ut ReZ 1
Ii n = RL = h
2 1 2
i
w2C2 RL +(XL +wLL − wC )

Xét trường hợp ReZ < RL thì công thức vẫn tương tự như trên

3
CHAPTER 2. MẠCH PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG HÌNH PI

2.1 Khái niệm chung


Mạch phối hợp trở kháng chữ Pi (Pi-match) là một loại mạch được sử dụng để đạt
được sự phù hợp trở kháng giữa một nguồn tín hiệu và tải. Mạch này thường được sử
dụng để tối ưu hóa chuyển đổi trở kháng trong các ứng dụng điện tử, như truyền thông,
ampli tín hiệu, truyền thông không dây, và nhiều ứng dụng khác.

2.2 Nguyên lý
Nguyên lý hoạt động của mạch phối hợp trở kháng hình Pi là tạo ra một mạch kết
hợp giữa tụ điện và cuộn cảm để tạo ra một trở kháng tương đồng với tải, từ đó đạt được
sự phù hợp trở kháng. Mạch này được thiết kế để tối ưu hóa việc chuyển đổi trở kháng
và giảm sự phản xạ tín hiệu, đảm bảo truyền tải hiệu suất cao.
Cách tính toán mạch phối hợp trở kháng hình Pi thường dựa trên các thông số trở
kháng đầu vào (Zin) và trở kháng tải (RL). Sử dụng các phương pháp và công thức tính
toán, ta có thể xác định giá trị của tụ điện và cuộn cảm trong mạch để đạt được phù hợp
trở kháng mong muốn.
Mạch hình PI có dạng như sau:

Hình 2.1 Mạch phối hợp trở kháng hình PI

Chia mạch ra làm 2 nửa, mỗi nửa là một mạch cơ bản chữ L như sau:

4
Hình 2.2 Mạch phối hợp trở kháng hình PI sau khi tách

Khi đó Q của mỗi nửa là:

Ri n RL
Q1 = X1 ; Q2 = X2

Biến đổi mạch sang dạng nối tiếp:

Hình 2.3 Mạch PI nối tiếp tương đương

XA XB
Q1 = Ri n ; Q2 = Ri n

Sau khi biến đổi ta có:

5
Ri n, s = RI = Ri n ∗ (1 + Q21 ); RL , s = RI = RL ∗ (1 + Q22 )

Từ đó :
q q
Ri n RL
Q1 = RI − 1;Q2 = RI −1

Và:
q q
Ri n RL
Q = Q1 + Q2 = RI −1+ RI −1

2.3 Ví dụ mạch hình PI

Hình 2.4 Mạch low-pass hình PI

Ví dụ trên là mạch low-pass hình PI với các thông số như hình vẽ thì:
hh  i i
1 1
Zi n = (RL + jXL ) // jwCL + jwL // jwC S

Ta có:
 
1
(RL + jXL ) // jwCL = A + jB

RL −wXLCL RL +RL wCL XL −XL +wXL2CL +R2L wCL


Với: A = R2L +XL2
;B = R2L +XL2
Đặt:
hh  i i
1
(RL + jXL ) // jwCL + jwL = E + jD

6
Với: E = A; D = B + wL
Suy ra:

E
ReZ =
(1−DwCS )2 +(EwCS )2

Xét trường hợp ReZ > RL :


q
RL [(1−DwCS )2 +(EwCS )2 ]
q
Vo ut RL
Vi n = ReZ = E

Và:
q r
Io ut ReZ E
= =
Ii n RL RL [(1−DwCS )2 +(EwCS )2 ]

Xét trường hợp ReZ < RL thì công thức vẫn tương tự như trên

You might also like