Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

PHẦN 2: THỰC NGHIỆM

1. Bộ giải mã – Decoder
Nhiệm vụ:
Tìm hiểu nguyên tắc biến đổi mã cơ số 2 thành các đường điều khiển
riêng biệt.
Các bước thực hiện:
1.1. Cấp nguồn +5V cho mảng sơ đồ D3-1.
1.2. Bộ giải mã 2 bit thành 4 đường, dùng cổng logic: Hình D3.1a

Hình D3-1a: Bộ giải mã – Decoder dùng vi mạch cổng

Chú ý: Bộ giải mã có các đường điều khiển lối ra tác động ở mức cao (1)

1.2.1. Nối mạch của sơ đồ D3-1a (IC1-IC3) với các mạch của
DTLAB-201N như sau:
+ Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201N.
- Nối lối vào A (bit thấp nhất) với công tắc logic LS7.
- Nối lối vào B (bit cao) với công tắc logic LS8.
- Nối lối vào E (cho phép) với chốt TTL/ công tắc logic DS1.

112
+ Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC
INDICATORS) của DTLAB-201N.
- Nối lối ra Y0 với LED12.
- Nối lối ra Y1 với LED13.
- Nối lối ra Y2 với LED14.
- Nối lối ra Y3 với LED15.
1.2.2. Đặt các công tắc logic LS7, LS8, và DS1 tương ứng với các
trạng thái ghi trong bảng D3-1.
Theo dõi trạng thái đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra
là cao (1), đèn LED tắt - là mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng D3-1.
1.2.3. Thiết kế bộ giải mã cho 2 bít  4 đường ra với lối ra tác động ở
mức thấp. Lập bảng chân lý cho sơ đồ.
Bảng D3-1

LỐI VÀO (INPUT) LỐI RA (OUT)


DS1 LS8 LS7 Y3 Y2 Y1 Y0
E B A
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 x x
* x: giá trị bất kỳ
Kết luận tóm tắt về bộ giải mã đã khảo sát.

1.3. Bộ giải mã 3 bít thành 8 đường điều khiển loại vi mạch: Hình
D3-1b.
1.3.1. Nối mạch của sơ đồ D3-1b (IC4) với các mạch của DTLAB-
201N như sau:
 Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201N
- Nối lối vào A (bit thấp nhất) với công tắc logic LS6.
- Nối lối vào B với công tắc logic LS7.

113
- Nối lối vào C (bit cao nhất) với công tắc logic LS8.
- Nối lối vào G1 (cho phép) với chốt TTL/ công tắc logic DS3.
- Nối lối vào G2A (cho phép) với chốt TTL/ công tắc logic DS1.
- Nối lối vào G2B (cho phép) với chốt TTL/ công tắc logic DS2.

Hình D3-1b: Bộ giải mã – Decoder dùng vi mạch chuyên dụng

Chú ý: Bộ giải mã cho ra đường điều khiển tác động ở mức thấp (0)

 Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC
INDICATORS) của DTLAB-201N.
- Nối lối ra Y0 với LED8.
- Nối lối ra Y1 với LED9.
- Nối lối ra Y2 với LED10.
- Nối lối ra Y3 với LED11.
- Nối lối ra Y4 với LED12.
- Nối lối ra Y5 với LED13.

114
- Nối lối ra Y6 với LED14.
- Nối lối ra Y7 với LED15.
1.3.2. Đặt các công tắc logic LS6÷LS8, và DS1÷DS3 tương ứng với
các trạng thái ghi trong bảng D3-2.
Theo dõi trạng thái đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra
là cao (1), đèn LED tắt - là mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng D3-2.
Bảng D3-2

ĐIỀU KHIỂN DỮ LIỆU LỐI RA


DS3 DS1 DS2 LS8 LS7 LS6 LED LED LED LED LED LED LED LED
15 14 13 12 11 10 9 8
G1 G2A G2B C B A Y7 Y6 Y5 Y4 Y3 Y2 Y1 Y0
1 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 1
1 0 0 0 1 0
1 0 0 0 1 1
1 0 0 1 0 0
1 0 0 1 0 1
1 0 0 1 1 0
1 0 0 1 1 1
0 x x x x x
x 1 x x x x
x x 1 x x x

* x: giá trị bất kỳ


Kết luận tóm tắt về bộ giải mã đã khảo sát.

1.4. Bộ giải mã 4 bit thành 7 đường điều khiển loại vi mạch: Hình D3-1c.
1.4.1. Nối mạch của sơ đồ D3-1c (IC5) với các mạch của DTLAB-
201N như sau:
 Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201
- Nối lối vào A (bit thấp nhất) với công tắc logic LS1.
- Nối lối vào B với công tắc logic LS2.

115
- Nối lối vào C với công tắc logic LS3.
- Nối lối vào D (bit cao nhất) với công tắc logic LS4.
- Nối lối vàoLTEST (kiểm tra đèn) với chốt TTL/ công tắc DS1.
- Nối lối vào RBI (lối vào điều khiển ngắt) với chốt TTL/ công tắc DS2.
- Nối lối vào RBO (lối ra điều khiển ngắt) với chốt TTL/ công tắc DS3.
 Lối ra (Output):
- Các lối ra A-G của IC5 đã nối với các LED/a – LED/g tương ứng, bố
trí theo dạng các đoạn (Segment) của số thập phân. Các LED được cấp
nguồn theo các anode được nối qua diode D1/1N4007 lên nguồn +5V.

Hình D3.1c: Bộ giải mã BCD – 7 đoạn

Chú ý: Bộ giải mã cho ra đường điều khiển tác động ở mức thấp (0)

1.4.2. Đặt các công tắc logic LS1÷4 và DS1÷2 tương ứng với các
trạng thái ghi trong bảng D3-3. Theo dõi trạng thái đèn LED/a – LED/g.
Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra là thấp (0), đèn LED tắt - là mức cao (1).
Ghi kết quả vào bảng D3-3.

116
Bảng D3-3

Đ. KHIỂN LỐI VÀO Ngắt LỐI RA Số


Control Input lối Output thập
DS1 DS LS LS LS LS ra 7 6 5 4 3 2 1 phâ
2 4 3 2 1 n
LTES RBI D C B A RB g f e d c b a
T O
1 1 0 0 0 0 1
1 1 0 0 0 1 1
1 1 0 0 1 0 1
1 1 0 0 1 1 1
1 1 0 1 0 0 1
1 1 0 1 0 1 1
1 1 0 1 1 0 1
1 1 0 1 1 1 1
1 1 1 0 0 0 1
1 1 1 0 0 1 1
1 0 1 0 0 1 1
1 1 x x x x 0
1 1 0 0 0 0 0
1 1 x x x x 0
0 1 x x x x 1

* x: giá trị bất kỳ


Kết luận tóm tắt về bộ giải mã đã khảo sát khi so sánh giá trị thập
phân của mã vào với chỉ số chỉ thị hình thành trên bộ LED.

2. Bộ đếm 2 số hạng với chỉ thị LED 7 đoạn


Nhiệm vụ:
Tìm hiểu một ứng dụng của bộ giải mã để chỉ thị kết quả đếm thập
phân.
Các bước thực hiện:
2.1. Cấp nguồn +5V cho mảng sơ đồ D3-2

117
2.2. Nối mạch của sơ đồ D3-2 với các mạch của DTLAB-201N như
sau:
 Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201N.
- Nối lối vào đếm CLK với công tắc xung PS1/ lối ra A/ TTL.
- Nối lối vào xóa CLR với công tắc xung PS2/ lối ra B/ TTL.
- Nối lối vào LAMP TEST với chốt TTL/ công tắc DS2.

Hình D3-2: Bộ đếm 2 số hạng với chỉ thị LED 7 đoạn

 Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị LOGIC INDICATORS
của DTLAB-201N.
- Nối lối ra A1 với LED0.
- Nối lối ra B1 với LED1.
- Nối lối ra C1 với LED2.
- Nối lối ra D1 với LED3.

118
- Nối lối ra A2 với LED4.
- Nối lối ra B2 với LED5.
- Nối lối ra C2 với LED6.
- Nối lối ra D2 với LED7.
2.3. Công tắc DS2/ LTEST đặt ở 1.
Nhấn công tắc xung PS2/ CLR. Ghi trạng thái LED đơn và LED 7
đoạn vào bảng D3-4.
2.4. Nhấn công tắc xung PS1/ CLK để tác dụng tín hiệu bằng tay vào
sơ đồ. Mỗi lần nhấn xong cần thực hiện các động tác sau:
- Quan sát trạng thái LED đơn của DTLAB-201N (sáng = 1, tắt = 0)
và số chỉ thị trên LED 7 đoạn. Ghi kết quả vào bảng D3-4
Bảng D3-4

DỊCH MÃ CHỈ SỐ LED


LỐI VÀO LỐI RA – MÃ BCD
210 7 ĐOẠN
CLR CLK D2 C2 B2 A2 D1 C1 B1 A1 10 1
1 x
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
2.5. Dựa vào bảng kết quả, dịch bảng mã cơ số 2 sang cơ số 10 cho
đèn LED (ứng với trạng thái bộ đếm IC1-2). So sánh mã được dịch với số
chỉ thị trên LED 7 đoạn.
2.6. Ngắt lối vào đếm CLK khỏi công tác xung PS1/ TTL và nối với
lối ra 1Hz/ TTL của máy phát xung chuẩn DTLAB-201N.
Nhấn PS2/ CLR. Quan sát sự làm việc của sơ đồ.

119
2.7. Đặt các công tắc DS2/ LTEST lần lượt ở 0 và 1, quan sát hiệu ứng
xẩy ra.
3. Bộ mã hóa – Encoder
Nhiệm vụ
Tìm hiểu nguyên tắc biến đổi mã từ số lớn các đường thành mã có số
đường nhỏ hơn.
Các bước thực hiện
3.1. Cấp nguồn +5V cho mảng sơ đồ D3-3.
3.2. Bộ mã hóa 4 đường thành 2 bit, dùng cổng logic: Hình D3-3a

Hình D3-3a: Bộ mã hóa (Encoder) dùng cổng logic

Chú ý: Bộ giải mã cho ra đường điều khiển tác động ở mức cao (1)

3.2.1. Nối mạch của sơ đồ D3-3a (IC1) với các mạch của DTLAB-
201N như sau:
 Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201N
- Nối lối vào Y1 với công tắc logic LS1.
- Nối lối vào Y2 với công tắc logic LS2.
- Nối lối vào Y3 với công tắc logic LS3.
 Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị LOGIC INDICATORS
của DTLAB-201N.
- Nối lối ra A với LED0.
- Nối lối ra B với LED1.

120
3.2.2. Đặt các công tắc logic LS1÷3 tương ứng với các trạng thái
ghi trong bảng D3-5 Theo dõi trạng thái đèn LED. Đèn LED sáng, chứng
tỏ mức ra là cao (1), đèn LED tắt - là mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng
D3-5.
Bảng D3-5

LỐI VÀO – Input LỐI ra – Input


LS3 LS2 LS1 A B
Y3 Y2 Y1
0 0 0
0 0 1
0 1 0
1 0 0
Kết luận tóm tắt về bộ mã hóa đã khảo sát.

3.3. Bộ mã hóa 8 đường điều khiển thành 3 bit loại vi mạch (Bộ
mã hóa ưu tiên): Hình D3-3b

Hình D3-3b: Bộ mã hóa 3 bit dùng vi mạch

121
Chú ý: Bộ mã hóa ưu tiên, tín hiệu ở lối vào và lối ra đều tích cực ở
mức thấp. Mức ưu tiên giảm dần từ LS8→LS1.
3.3.1. Nối mạch của sơ đồ D3-3b (IC2) với các mạch của DTLAB-
201N như sau:
 Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201N
- Nối lối vào I0 với công tắc logic LS1.
- Nối lối vào I1 với công tắc logic LS2.
- Nối lối vào I2 với công tắc logic LS3.
- Nối lối vào I3 với công tắc logic LS4.
- Nối lối vào I4 với công tắc logic LS5.
- Nối lối vào I5 với công tắc logic LS6.
- Nối lối vào I6 với công tắc logic LS7.
- Nối lối vào I7 với công tắc logic LS8.
- Nối lối vào EI (cho phép nối vào) với công tắc xung DS1.
 Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị LOGIC INDICATORS
của DTLAB-201N.
- Nối lối ra A0 với LED0.
- Nối lối ra A1 với LED1.
- Nối lối ra A2 với LED2.
- Nối lối ra GS với LED5.
- Nối lối ra EO với LED6.
3.3.2. Đặt các công tắc logic LS1-8 và DS1 tương ứng với các trạng
thái ghi trong bảng D3-6. Theo dõi trạng thái đèn LED. Đèn LED sáng,
chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn LED tắt - là mức thấp (0). Ghi kết quả vào
bảng D3-6.

122
Bảng D3-6

LỐI VÀO Input LỐI RA - Output


DS1 LS8 LS7 LS6 LS5 LS4 LS3 LS2 LS1 LED LED LED LED LED
2 1 0 5 6
EI I7 I6 I5 I4 I3 I2 I1 I0 A2 A1 A0 GS EO
1 x x x x x x x x
0 1 1 1 1 1 1 1 1
0 1 1 1 1 1 1 1 0
0 1 1 1 1 1 1 0 x
0 1 1 1 1 1 0 x x
0 1 1 1 1 0 x x x
0 1 1 1 0 x x x x
0 1 1 0 x x x x x
0 1 0 x x x x x x
0 0 x x x x x x x

* x: giá trị bất kỳ

Kết luận tóm tắt về bộ mã hóa đã khảo sát. Nêu tính chất ưu tiên trong
bộ mã hóa.

123

You might also like