Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU HỌC GVHD: ThS.

Nguyễn Thanh Tân

1.2. Tương tác giữa Fe và C


1.2.1. Tạo Ferrite: Là dung dịch rắn xen kẽ của C trong Fe
Ký hiệu: F== Fe C);  = Fe (C) loại này có độ bền thấp, độ dẻo cao, độ cứng thấp.
Cơ tính của sắt ở nhiệt độ thường:
- b = 250N/mm2; c = 120N/mm2; khối lượng riêng  = 7,8g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy t0n/c = 15390C; Độ cứng = 80HB;  = 50%.
1.2.2. Tạo Austenite: Là dung dịch rắn xen kẽ của C trong Fe
Ký hiệu: A = As =  = Fe(C).  tồn tại ở nhiệt độ lớn hơn 7270, là pha có độ bền khá cao, dẻo
rất cao, cứng thấp.

Hình 2.4 – Tổ chức tế vi của Ferrite


Cơ tính của sắt ở nhiệt độ thường:
- b = 250N/mm2; c = 120N/mm2; khối lượng riêng  = 7,8g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy t0n/c = 15390C; Độ cứng = 80HB;  = 50%.
1.2.2. Tạo Austenite: Là dung dịch rắn xen kẽ của C trong Fe
Ký hiệu: A = As =  = Fe(C).  tồn tại ở nhiệt độ lớn hơn 7270, là pha có độ bền khá cao, dẻo
rất cao, cứng thấp.

Hình 2.5 - Austenite

Cao Văn Đức Hiền - 19344030 Trang 4


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU HỌC GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tân

1.2.3. Tạo pha Cementite: Fe3C, có kiểu mạng lập phương phức tạp
Cementite là pha xen kẽ giữa Fe và C, có độ cứng rất cao: 800 HV, tương đương 800HB;
tính chống mài mòn tốt, nhưng rất giòn.Thành phần C trong Fe3C tính theo trọng lượng là
6,67%, ký hiệu Ce. Gồm CeI (Hình2.8), CeII (Hình 2.9), CeIII

Hình 2.6 – Mạng tinh thể của Cementite


1.3. Giản đồ trạng thái Fe-C

Hình 2.1 - Giản đồ trạng thái

Cao Văn Đức Hiền - 19344030 Trang 5


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU HỌC GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tân

Đây là loại giản đồ cân bằng giả ổn định, Fe-Fe3C được sử dụng rộng rãi trong thực tế.
Phụ thuộc vào hàm lượng cacbon trong hợp kim mà người ta chia hợp kim Fe-C thành 2 loại:
+ Thép 0,02% < C  2,14% & Gang trắng 2,14% < C < 6,67%

Bảng 2.2 Trạng thái các điểm từ giản đồ pha Fe-C4


Điểm Nhiệt độ 0C % C Điểm Nhiệt độ 0C % C
A 1539 0 Q t0 thường 0.006
B 1499 0.51 F 1147 6.67
H 1499 0.1 D 1600 6.67
J 1499 0.16 G 910 0
N 1392 0 P 727 0.02
E 1147 2.14 S 727 0.8
C 1147 4.3 K 727 6.67
1.4. Các tổ chức cơ bản.
1.4.1. Các tổ chức một pha.
Dung dịch lỏng là sự hòa tan của C và Fe, tồn tại ở t0 > t0 đường ABCD.
+ Cementite (Ce hay Fe3C): là pha xen kẽ, thành phần chứa 6,67%C (trên giản đồ trạng thái
nó biểu thị bằng đường thẳng DFKL). Có 3 loại Ce:
+ Cementite thứ nhất (CeI, Fe3C1) được tạo thành từ dung dịch lỏng khi t0 < t0CD (16000C ÷
11470C), do tạo thành ở nhiệt độ thường nên nó có kích thước lớn nhất. CeI có dạng vệt sáng
dài, gọi là “đại lộ

Hình 2.8 - Tổ chức tế vi gang trắng sau cùng tinh.


+ Cementite thứ hai (CeII, Fe3CII) được tạo thành từ dung dịch rắn austenit khi t0 < t0 đường
ES (11470C ÷ 7270C), độ hòa tan của cacbon trong sắt γ giảm từ 2,14% xuống còn

Cao Văn Đức Hiền - 19344030 Trang 6

You might also like