- Vật chất cần thiết phục vụ cho hoạt động mà đơn vị khai thác và sử dụng để phục vụ hoạt động được giao - Bộ phận tài sản mà đơn vị khai thác và sử dụng để phục vụ hoạt động của đơn vị - Hình thái tài sản thuộc nkp, quỹ hoặc vốn thuộc QSD, khái thác cho lợi ích của mỗi đơn vị - Sản phẩm xuất hiện ở những đơn vị có hoạt động sản xuất sự nghiệp, sản xuất kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm: y tế, giáo dục - Sản phẩm bán và tiêu dùng nội bộ - Hàng hóa xuất hiện ở đơn vị khi mua hàng về để bán hoặc phục vụ hoạt động chuyên môn của đơn vị II. Phân loại vật liệu, dụng cụ - Phân loại vật liệu Nguyên vật liệu trong công tác chuyên môn trong đơn vị hcsn Nhiên liệu: cung cấp nhiệt, vận hành máy móc.. trong đơn vị Phụ tùng thay thế: dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải - Phân loại dụng cụ lâu bền ( cho thẳng vào chi phí) ấm , chén máy tính cá nhân bàn ghế, tủ tàu liệu và các thiết bị có giá trị nhỏ III. Xác định 1. Xác định giá nhập kho 2. Xác định giá xuất kho - FIFO, LIFO - Phương pháp giá thực tế đích danh 3. Nhiệm vụ hạnh toán 4. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 152 “ nguyên liệu, vật liệu” - Tài khoản 153 “ công cụ, dụng cụ” - Tài khoản 155 - Tài khoản 156 I. Hạch toán nguyên vật liệu 1. Hạch toán biến động tăng 1.1. Mua nguyên vật liệu nhập kho bằng nguồn NSNN TH1) Rút dự toán mua nguyên liệu, CCDC ghi: BT) Nợ tk152: nguyên vật liệu Tk 153: CCDC Có tk 366: các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612) Tk 008: Dự toán chi phí hoạt động. TH2) Rút tiền gửi ( kể cả tiền gửi được cấp bằng lệnh chi tiện thực chi) mua nguyên vật liệu. Ccdc ghi: BT1) Nợ tk 152: nguyên vật liệu Tk 153: CCDC Có TK 112: tiền gửi ngân hàng, kho bạc BT2) 1.2. Nhập kho nguyên vật liệu, CCDC mua bằng nguồn viện trọ, vay nợ nước ngoài: BT1) khi chuyển tiền mua nguyên vật liệu , CCDC ghi Nợ: TK152 nguyên vật liệu Tk153: CCDC Có TK 112, 331, 366( 36622) BT2) Đồng thời, ghi: Nợ TK 337: tạm thu (3372) Có tk 366: Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622) 1.3. Nhập kho NL, VL mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại: BT1) khi chuyển tiền mua nguyên vật liệu, CCDC ghi: Nợ tk 152: nguyên vật liệu Tk 153: CCDC có các tk 111, 112, 331 Có TK 111, 112, 331 BT2) Đồng thời, ghi: Nợ tk 337: Tạm thu (3373) Có tk 366: các khoản nhận trước chưa ghi thu ( 36632) BT3) Đồng thời ghi Có tk 014: phí được khấu trừ, để lại 1.4. Nhập kho vật liệu CCDC do mua chịu dùng cho các hoạt động hành chính, sự nghiệp: BT1) Nợ TK152 TK153 Có TK 331 BT2) Khi thanh toán các khoản mua chịu, ghi: Nợ tk 331: Có tk 111, 112 BT3) Đồng thời nếu mua từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, ghi: Nợ tk 337(3371, 3372; 3373) Có TK 366 (36612, 36622, 36632) TK 012 TK014 1.5. Nhập kho nguyên vật liệu ccdc mua ngoài bằng tiền tạm ứng, ghi: BT1) TK 152 Có tk 141 BT2) Đồng thời nếu mua từ nguồn NSNN nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, nguồn phí được khấu trừ, để lại Nợ tk 337: (3371, 3372, 3373) Có tk 366 ( 36612, 36622, 36632) BT3) Có tk 012: Tk 014 1.6. Các nguyên vật liệu ccdc đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho Nợ tk 152: Tk 153