Professional Documents
Culture Documents
HD LUYỆN TẬP ĐƯỜNG THẲNG DẠNG 1 2 3
HD LUYỆN TẬP ĐƯỜNG THẲNG DẠNG 1 2 3
HD LUYỆN TẬP ĐƯỜNG THẲNG DẠNG 1 2 3
Câu 1. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho tam giác ABC với A ( −2; 2 ) , B ( 2;0 ) và C ( 0; − 2 ) . Viết
phương trình tham số của ñường thẳng d ñi quañiểm H (là chân ñường vuông góc của ñỉnh A
xuống cạnh BC ) và có hệ số góc k = 2 .
Lời giải
Nhận thấy AB = AB = 2 5 ; AC = AC = 2 5 suy ra tam giác ABC cân tại A , do ñó ñường cao
hạ từ ñỉnh A cũng là ñường trung tuyến, hay tọa ñộ ñiểm H là trung ñiểm của BC suy ra H (1; − 1) .
ñường thẳng d có hệ số góc k = 2 nên chọn véc tơ chỉ phương của ñường thẳng d là
Vì
ud = (1; 2 ) .
Vậy phương trình tham số của ñường thẳng d ñi qua ñiểm H (1; − 1) và có véc tơ chỉ phương
x = 1+ t
ud = (1; 2 ) là : (t ∈ R ) .
y = −1 + 2t
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , hãy viết phương trình các cạnh của tam giác ABC biết trực tâm
H (1;0 ) chân ñường cao hạ từ ñỉnh B là K ( 0; 2 ) , trung ñiểm cạnh AB là M ( 3;1) .
Lời giải
Ta có HK ⊥ AC ⇒ nAC = KH = (1; −2 ) . Khi ñó phương trình ñường thẳng AC : x − 2 y + 4 = 0 .
Câu 3. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho ∆ABC có A ( 2;1) . ðường cao BH có phương trình
x − 3 y − 7 = 0 . ðường trung tuyến CM có phương trình x + y + 1 = 0 . Viết phương trình ñường
thẳng BC .
1
Lời giải
B C
C là giao ñiểm của AC và CM nên tọa ñộ ñiểm C là nghiệm của hệ phương trình
3 x + y = 7 x = 4
⇔ . Vậy C ( 4; −5 ) .
x + y = −1 y = −5
Gọi M ( m; −m − 1) là trung ñiểm của AB ( M ∈ CM ) .
Câu 4. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho ∆ABC biết A ( 5; 2 ) . Phương trình ñường trung trực của BC :
x + y − 6 = 0 ,phương trình ñường trung tuyến CM : 2 x − y + 3 = 0 . Viết phương trình các cạnh của
∆ABC .
Lời giải
2
a+5 b+2
Gọi B ( a; b ) suy ra M ; . M nằm trên trung tuyến CM nên 2a − b + 14 = 0 (1) .
2 2
x = a + t
Vì B; C ñối xứng với nhau qua ñường trung trực cho nên ( BC ) :
y = b +t
6− a −b
t = 2
x = a + t
3a − b − 6 3a − b − 6 6 + b − a
Từ ñó suy ra tọa ñộ N : y = b + t ⇒ x = . Suy ra N ; , khi ñó ta
x + y − 6 = 0 2 2 2
6+b−a
y =
2
có tọa ñộ ñiểm C ( 2a − b − 6;6 − a )
2a − b + 14 = 0 a = 37
Từ (1) và ( 2 ) ⇒ ⇔ ⇒ B ( 37;88 ) , C ( −20; −31) .
5a − 2b − 9 = 0 b = 88
Vậy:
Phương trình các ñường thẳng AB : 43x − 16 y − 183 = 0 .
Câu 5. Viết phương trình ñường thẳng qua giao ñiểm của hai ñường thẳng d1 : 2 x − y + 5 = 0 ,
d 2 : 3 x + 2 y − 3 = 0 và ñi qua ñiểm A(−3; −2)
Lời giải
Gọi B là tọa ñộ giao ñiểm của 2 ñường thẳng. Tọa ñộ B thỏa mãn hệ
2 x − y + 5 = 0 2 x − y = −5 x = −1
⇔ ⇔ ⇒ B ( −1;3)
3 x + 2 y − 3 = 0 3x + 2 y = 3 y = 3
Phương trình ñường thẳng AB có ñiểm ñi qua là A( −3; −2) , vectơ chỉ phương AB = ( 2;5) ⇒
vectơ pháp tuyến n = ( 5; −2 )
AB : 5 ( x + 3) − 2 ( y + 2 ) = 0 ⇔ 5 x − 2 y + 11 = 0 .
Câu 6. Trongmặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho hai ñiểm A ( −1;3) , B ( 3;1) . ðiểm M trên trục hoành thỏa mãn
tổng khoảng cách từ M tới hai ñiểm A và B là nhỏ nhất. Viết phương trình ñường thẳng AM .
Lời giải
Ta có A, B nằm cùng phía so với Ox .
3
Do ñó, ñể MA + MB nhỏ nhất thì 3 ñiểm A′, B, M thẳng hàng.
Gọi M ( x;0 ) ∈ Ox .
A′M = ( x + 1;3) ; A′B = ( 4; 4 )
A′, B, M thẳng hàng khi và chỉ khi A′B, A′M cùng phương.
Suy ra: 4 ( x + 1) − 12 = 0 ⇔ x = 2 .
Vậy M ( 2;0 ) .
Suy ra AM = ( 3; −3) ⇒ nAM = (1;1) là vectơ pháp tuyến.
Lời giải
Ta ñưa d1 và d2, về dạng tổng quát, khi ñó giao ñiểm của d1 và d 2 là nghiệm của hệ
3x – y + 5 = 0 x = 2
⇔
4 x + y – 9 = 0 y = 1
Phương trình tổng quát của ñường thẳng d ñi qua ñiểm A ( 2;1) nhận u = ( −3; 2 ) làm vectơ chỉ
phương nên có n3 = ( 2;3) là véc tơ pháp tuyến.
Câu 8. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho ba ñiểm A (1;2 ) , B ( −4;7 ) và C (1;0 ) ðiểm M ( 0; b ) thuộc trục
tung sao cho MA + MB ñạt giá trị nhỏ nhất. Viết phương trình ñường thẳng CM .
Lời giải
AB = ( −5;5 ) , AM = ( −1; b − 2 )
4
Câu 9. Cho ñường thẳng ñi qua hai ñiểm A ( 3,0 ) , B ( 0;4 ) . Viết phương trình tham số của ñường thẳng d
ñi qua ñiểm M nằm trên Oy có tung ñộ dương sao cho diện tích tam giác MAB bằng 6 và có
ud = (1; 2 ) .
Lời giải
Ta có AB = ( −3; 4 ) ⇒ AB = 5 .
x y
Phương trình ñường thẳng AB là + = 1 ⇔ 4 x + 3 y − 12 = 0 .
3 4
3m − 12 3m − 12
Gọi M ( 0; m ) ∈ Oy ⇒ d ( M , AB ) = = .
32 + 42 5
1 3m − 12 3m = 0 m = 0 ⇒ M ( 0;0 )
.5 = 6 ⇔ 3m − 12 = 12 ⇔ ⇔ ⇒ M ( 0;8 ) nhận.
2 5 3m = 24 m = 8 ⇒ M ( 0;8 )
Phương trình tham số của ñường thẳng d ñi qua ñiểm M có vectơ chỉ phương ud = (1; 2 ) có dạng :
x = t
(t ∈ R) .
y = 8 + 2t
Câu 10. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho tam giác ABC với
A ( −1; 2 ) , B ( 3;1) và C ( 2; − 3) . Viết phương trình tham số của ñường thẳng d ñi qua
ñiểm K ( K là chân ñường phân giác trong của ñỉnh B xuống cạnh AC ) và có vectơ
chỉ phương u ( −2; − 1)
Lời giải
Nhận thấy AB = AB = 17 ; BC = BC = 17 suy ra tam giác ABC cân tại B , do ñó ñường phân
1 1
giác trong của ñỉnh B cũng là ñường trung tuyến, hay tọa ñộ ñiểm K ; − .
2 2
Véc tơ chỉ phương của ñường thẳng là u = ( −2; − 1) .
1 1
Vậy phương trình tham số của ñường thẳng d ñi qua ñiểm K ; − và có véc tơ chỉ phương
2 2
1
x = 2 − 2t
u = ( −2; − 1) là : (t ∈ R ) .
y = − 1 −t
2
Câu 11. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho hai ñiểm M ( 3;1) và I ( 2; −2 ) . Viết phương trình ñường thẳng d
ñi qua M và cắt Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho ∆IAB cân tại I .
Lời giải
5
Giả sử ñường thẳng d cắt Ox, Oy lần lượt tại A ( a;0 ) và B ( 0; b ) ( a.b ≠ 0 ) .
x y
Khi ñó, phương trình ñường thẳng d có dạng: + = 1.
a b
3 1
Do d ñi qua ñiểm M ( 3;1) nên ta có: + = 1 (1) .
a b
a b
Gọi N ; là trung ñiểm của AB .
2 2
a−4 b+4
Do ∆IAB cân tại I nên IN ⊥ AB . Suy ra IN . AB = O ⇔ . ( −a ) + .b = 0
2 2
⇔ −a 2 + 4a + b 2 + 4b = 0
⇔ ( a + b ) .(b − a + 4) = 0
a = −b
⇔
a = b + 4
3 1 −2
Trường hợp 1: a = −b . Thay vào (1) ta ñược: + =1⇔ = 1 ⇔ b = −2 .
−b b b
x y
Suy ra a = 2 . Khi ñó phương trình ñường thẳng d : + =1⇔ x − y − 2 = 0 .
2 −2
3 1 b = 2
Trường hợp 2: a = b + 4 . Thay vào (1) ta ñược: + = 1 ⇔ 3b + b + 4 = b 2 + 4b ⇔ .
b+4 b b = −2
x y
+ Với b = 2 ⇒ a = 6 . Khi ñó phương trình ñường thẳng d : + = 1 ⇔ x + 3y − 6 = 0 .
6 2
+ Với b = −2 ⇒ a = 2 (Kết quả này trùng với TH1).
Câu 12. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho ∆ABC nội tiếp ñường tròn ( O ) , ñiểm A ( 3;1) . Gọi H là trực
tâm của ∆ABC , phương trình ñường thẳng BH có dạng: x − y = 0 . Viết phương trình BC .
Lời giải
A
H
O
B C
6
BH ⊥ AC ⇔ u AC = nBH = (1; −1) ⇔ nAC = (1;1) .
= 90° hay DC ⊥ AC .
Do AD là ñường kính của ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC nên DCA
⇒ u DC = nAC = (1;1) . Suy ra nDC = (1; −1) .
C là giao ñiểm của AC và DC nên tọa ñộ ñiểm C là nghiệm của hệ phương trình
x + y = 4 x = 1
⇔ . Vậy C (1;3) .
x − y = −2 y = 3
( b − 3)( b + 3) + ( b − 1)( b + 1) = 0
⇔ b2 = 5
b = 5
⇔
b = − 5
+Với B ( ) ( )
5; 5 suy ra BC = 1 − 5;3 − 5 ⇒ nBC = ( )
5 − 1; 2 .
Câu 13. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa ñộ Oxy cho hai ñường thẳng ( d1 ) : 3x + y + 5 = 0 ;
( d2 ) : x − 3 y + 5 = 0
và ñiểm I (1; −2) . Gọi A là giao ñiểm của d1 và d2 . Viết phương trình ñường
1 1
thẳng d ñi qua ñiểm I cắt d1 tại B , cắt d2 tại C sao cho biểu thức P = 2
+ ñạt giá trị nhỏ
AB AC 2
nhất.
Lời giải
Ta có: n1 = ( 3;1) là một véc tơ pháp tuyến của d1 , n2 = (1; −3 ) là một véc tơ pháp tuyến của d2
Mặt khác n1.n2 = 0 nên d1 ⊥ d 2 .
1 1 1
Gọi H là hình chiếu vuông góc của ñiểm A lên ñường thẳng d ⇒ P = 2
+ 2
=
AB AC AH 2
Do ñó ñể P ñạt giá trị nhỏ nhất ⇔ AH ñạt giá trị lớn nhất.
7
Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa
1
Mà AH ≤ AI ⇒ P ≥ . Vậy P ñạt giá trị nhỏ nhất ⇔ H ≡ I tức là d ⊥ AI .
AI 2
Gọi A = d1 ∩ d 2 .
Xét hệ phương trình
3 x + y + 5 = 0 x = −2
⇔ ⇒ A ( −2;1)
x − 3y + 5 = 0 y =1
⇒ AI = ( 3; −3)
Phương trình ñường thẳng d ñi qua I (1; −2) và nhận AI = ( 3; −3) làm vec tơ pháp tuyến là:
d : 3 ( x − 1) − 3 ( y + 2 ) = 0 ⇔ x − y − 3 = 0 .
Vậy d : x − y − 3 = 0.
Dạng 2-3 : Viết PTðT liên quan ñến góc, khoảng cách, diện tích,…
Câu 1. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho ñiểm M ( 2; −5) và ñường thẳng d : 3 x − 4 y + 4 = 0 . Tìm hai
5
ñiểm A, B thuộc ñường thẳng d và A, B ñối xứng nhau qua ñiểm I 2; sao cho tam giác MAB
2
có diện tích bằng 15.
Lời giải
Gọi A ( a; b ) ∈ d ⇒ 3a − 4b + 4 = 0
B ñối xứng với A qua I nên I là trung ñiểm của AB ⇒ B(4 − a;5 − b) ⇒ AB = (4 − 2a )2 + (5 − 2b) 2
1
d ( M ; d ) = 6; S MAB =AB. d ( M ; d ) = 15 ⇒ (4 − 2a) 2 + (5 − 2b)2 = 25
2
3a − 4b + 4 = 0 a = 0 a = 4
Ta có hệ . Giải hệ ñược ∨
(4 − 2a) + (5 − 2b) = 25 b = 1 b = 4
2 2
Vậy hai ñiểm A, B cần tìm là: A ( 0;1) ; B ( 4;4 ) hoặc A ( 4;4 ) ; B ( 0;1) .
Câu 2. Cho A ( 2; 2 ) , B ( 5;1) và ñường thẳng ∆ : x – 2 y + 8 = 0. Tìm ñiểm C ∈ ∆ sao cho ñiểm C có hoành
ñộ âm và diện tích tam giác ABC bằng 17.
Lời giải
Giả sử C ( 2m − 8, m )
Khi ñó AB = ( 3; −1) ; AC = ( 2m − 10; m − 2 )
Diện tích tam giác ABC là:
m = 10 ( KTM )
1 5m − 16 = 34
S ABC = 3 ( m − 2 ) + ( 2m − 10 ) = 17 ⇔ 5m − 16 = 34 ⇒ ⇒ 18 .
2 5m − 16 = −34 m = −
5
78 18
Vậy C − ; − .
5 5
Câu 3. Trong mặt phẳng với hệ tọa ñộ Oxy , cho ñiểm A (1; −2 ) và ñường thẳng d có phương trình
x − 2 y + 3 = 0 . Lập phương trình ñường thẳng ∆ qua A và tạo với d một góc α có tan α = 3 .
Lời giải
1 1
Ta có tan α = 3 ⇒ = tan 2 α + 1 = 10 ⇒ cos α = (Do 0° ≤ α ≤ 90° )
cos α
2
10
8
Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa
Phương trình ñường thẳng ∆ có dạng: A ( x − 1) + B ( y + 2 ) = 0 ⇔ Ax + By − A + 2 B = 0, A2 + B 2 ≠ 0
1 A − 2B 1
cos α = ⇔ = ⇔ 2. A − 2 B = (A 2
+ B2 )
10 5. A + B2 2
10
A = B
⇔ A2 − 8 AB + 7 B 2 = 0 ⇔
A = 7B
Với A = B , chọn A = B = 1 , ta có phương trình ñường thẳng ∆ : x + y + 1 = 0
Với A = 7 B , chọn A = 7; B = 1 , ta có phương trình ñường thẳng ∆ : 7 x + y − 5 = 0
Câu 4. Trong mặt phẳng tọa ñộ Oxy , cho ñiểm A ( 2; −1) , B ( 4;2 ) . Viết phương trình ñường thẳng d ñi
qua B và cách A một khoảng bằng 3 .
Lời giải
ðường thẳng d ñi qua B có phương trình dạng: a ( x − 4) + b ( y − 2) = 0 với a 2 + b 2 ≠ 0 .
a. ( −2 ) + b. ( −3)
Khoảng cách từ A ñến d bằng 3 ⇒ =3
a2 + b2
a = 0
a = 0
⇔ 12ab − 5a 2 = 0 ⇔ ⇔ 5a do a + b ≠ 0 .
2 2
12b − 5a = 0 b=
12
+) Với a = 0 thì chọn b = 1 . Phương trình ñường thẳng d là: y − 2 = 0 .
5a
+) Với b = thì chọn a = 12 ta có b = 5 .
12
Phương trình ñường thẳng d2 là: 12 x + 5 y − 58 = 0 .
Câu 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa ñộ Oxy , lập phương trình ñường thẳng d qua I (1; 2 ) và tạo với các
trục tọa ñộ một tam giác có diện tích bằng S = 4 .
Lời giải
Gọi A ( a;0 ) , B ( 0; b ) , ab ≠ 0 lần lượt là giao ñiểm của ñường thẳng d với các trục tọa ñộ.
x y
Phương trình ñường thẳng d có dạng: + =1
a b
1 2
Do d ñi qua I (1; 2 ) nên
+ = 1 ⇔ 2a + b = ab
a b
Do d tạo với các trục tọa ñộ một tam giác có diện tích bằng 4 nên
1 1 ab = 8
SOAB = 4 ⇔ .OA.OB = 4 ⇔ ab = 4 ⇔⇔
2 2 ab = −8
2a + b = 8 b = 8 − 2a b = 8 − 2a a = 2
Với ab = 8 , ta có ⇔ ⇔ 2 ⇔
ab = 8 a ( 8 − 2a ) = 8 a − 4a + 4 = 0 b = 4
x y
Phương trình ñường thẳng d : + = 1 ⇔ 2 x + y − 4 = 0
2 4
2a + b = −8 b = −8 − 2a b = −8 − 2a
Với ab = −8 , ta có ⇔ ⇔ 2
ab = −8 a ( −8 − 2a ) = −8 a + 4a − 4 = 0
9
Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa
a = −2 + 2 2
a = −2 ± 2 2 b = −4 − 4 2
⇔ ⇔
b = −8 − 2a a = −2 − 2 2
b = −4 + 4 2
x y x y
Phương trình ñường thẳng d : + = 1 và + =1
−2 + 2 2 −4 − 4 2 −2 − 2 2 −4 + 4 2
Câu 6. Trong mặt phẳng với hệ toạ ñộ Oxy cho ñường thẳng 2 x − y + 5 = 0 . Lập phương trình ñường thẳng
∆cách gốc tọa ñộ O một khoảng bằng 10 và tạo với ñường thẳng d một góc bằng 45° .
Lời giải
Phương trình ñường thẳng ∆ có dạng: Ax + By + C = 0, A2 + B 2 ≠ 0
Do ñường thẳng ∆ tạo với d một góc 45° nên
2A − B 1
= ⇔ 2. 2 A − B = 5 ( A2 + B 2 ) ⇔ 3 A2 − 8 AB − 3B 2 = 0
5. A + B
2 2
2
A = 3B
⇔
3 A = − B
Với A = 3 B , chọn A = 3; B = 1 , ta có phương trình ñường thẳng ∆ : 3 x + y + C = 0
C
Ta có: d ( O; ∆ ) = 10 ⇔ = 10 ⇔ C = ±10
10
Phương trình ñường thẳng ∆ là: 3 x + y ± 10 = 0
Với 3 A = − B , chọn A = 1; B = −3 , ta có phương trình ñường thẳng ∆ : x − 3 y + C = 0
C
Ta có: d ( O; ∆ ) = 10 ⇔ = 10 ⇔ C = ±10
10
Phương trình ñường thẳng ∆ là: x − 3 y ± 10 = 0
Vậy có 4 ñường thẳng ∆ thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 3 x + y ± 10 = 0 ; x − 3 y ± 10 = 0
Câu 7. ðường thẳng d ñi qua M ( − 1; −5) cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho OA = 2OB . Hãy viết
phương trình ñường thẳng d.
Lời giải
Gọi α là góc giữa ñường thẳng d và trục Ox.
Do tam giác OAB vuông tại O nên ta có: tan BAO = OB = 1 .
OA 2
· Trường hợp 1:
+ α = 180° ⇒ tan α = − 1 . ðường thẳng d có hệ số góc bằng − 1 và ñi qua M ( −1; −5) nên có
BAO
2 2
1
phương trình là: y = − ( x + 1) − 5 ⇔ x + 2 y + 11 = 0
2
· Trường hợp 2:
= α ⇒ tan α = 1 . ðường thẳng d có hệ số góc bằng 1 và ñi qua M ( −1; −5) nên có phương
BAO
2 2
1
trình là: y = ( x + 1) − 5 ⇔ x − 2 y − 9 = 0 .
2
Câu 8. Hãy lập phương trình ñường thẳng qua M (2;1) và cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho diện tích
tam giác OAB bằng 4.
Lời giải
10
Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa
Giả sử d là ñường thẳng cần lập phương trình. Gọi A ( a;0 ) , B ( 0; b ) lần lượt là giao ñiểm của ñường
thẳng d với trục Ox, Oy .
x y
Ta có phương trình ñường thẳng d là : + − 1 = 0 .
a b
Do ñiểm M (2;1) nằm trên ñường thẳng d nên:
2 1
+ − 1 = 0 ⇔ a + 2b − ab = 0 (1).
a b
ab = 8
Ta có: S∆ABC = 4 ⇔ OA.OB = 8 ⇔ a . b = 8 ⇔ .
ab = −8
8 8
a = b a = b
8
a = = 4
Trường hợp 1: Nếu ab = 8 thay vào (1) ta có: ⇔ ⇔ b .
8 + 2b − 8 = 0 ( b − 2 ) 2 = 0 b = 2
b
x y
Suy ra phương trình ñường thẳng d là: + = 1 ⇒ x + 2 y − 4 = 0
4 2
·Trường hợp 2: Nếu ab = −8 thay vào (1) ta có:
8
a = − b 8 8
a = − a =
⇔ b ⇔ b .
8
− + 2b − 8 = 0 b + 4b − 4 = 0
2 b = −2 ± 2
b
Do ñó phương trình ñường thẳng d là:
( ) ( )
1− 2 x + 2 + 2 2 y − 4 = 0
( ) ( )
1+ 2 x + 2 − 2 2 y + 4 = 0
Câu 9. Cho hai ñiểm M (3;1) và I (2; −2) . Viết phương trình ñường thẳng d ñi qua M và cắt trục Ox, Oy
lần lượt tại A và B sao cho tam giác IAB cân tại I .
Lời giải
Giả sử ñường thẳng d cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A ( a;0 ) , B ( 0; b ) , ab ≠ 0 .
x y 3 1
Phương trình ñường thẳng d có dạng: + = 1 . Do d ñi qua M (3;1) nên + = 1 (1).
a b a b
a b
Gọi N là trung ñiểm của AB thì N ; . Vì tam giác ABC cân tại I nên IN ⊥ AB .
2 2
a−4 b+4 a = −b
Do ñó: IN . AB = 0 ⇔ .(−a; b) = 0 ⇔ 4a − a + b + 4b = 0 ⇔ a = b + 4
2 2
;
2 2
3 1
Trường hợp 1: a = −b thay vào (1) ta có: + = 1 ⇔ b = −2 ⇒ a = 2 .
a b
Suy ra phương trình ñường thẳng d là: x − y − 2 = 0
Trường hợp 2: a = b + 4 thay vào (1) ta có:
3 1 b = 2 ⇒ a = 6(TM )
+ = 1 ⇔ 3b + b + 4 = b2 + 4b ⇔ b2 = 4 ⇔
b+4 b b = −2 ⇒ a = 2( L)
Với b = 2; a = 6 ta có phương trình ñường thẳng d là: x + 3 y − 6 = 0
11
Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa
Câu 10. Trong mặt phẳng Oxy,, cho ñư ñường thẳng ∆ : x − y + 2 = 0, ∆ ′ : ax + by − 2 = 0 ( −2 ≤ b ≤ 2 ) và ñiểm
A (1;1) . Viết phương trình ∆′ bi
biết ∆′ ñi qua A và cos ∆
( )
, ∆ ′ ñạt giá trị lớn nhấất.
Lời giải
Ta có: n∆ = (1; −1) ; n∆′ = ( a; b) .
A (1;1) ∈ ∆′ ⇒ a + b − 2 = 0 ⇒ a = 2 − b
n∆ .n∆ ' 2. b − 1 b −1
Ta có: cos ∆(
)
, ∆ ' = = = = 1−
1
( b −1) + 1
2 , ∀b ∈ [ −2;2]
2. ( b − 1) + 1 . 2 ( b − 1) + 1
2
n∆ . n∆ ' 2
(
) nh khi và chỉ khi ( b − 1) lớn nhất ∀b ∈ [ −2; 2]
ðể cos ∆ , ∆ ' ñạt giá trị lớnn nhất
2
Suy ra b = −2 ⇒ a = 4 . Vậy ∆ ′ : 4 x − 2 y − 2 = 0
( C ) : ( x + 3) + ( y − 4 ) H ( −2; 2 ) . Viết
2 2
Câu 11. Trong mặt phẳng Oxy, cho ñư
ñường tròn = 16 và ñiểm
ñi
ng tròn ( C ) tại hai ñiểm
phương trình ñường thẳng ∆ : ax + by + 1 = 0 ñi qua ñiểm H và cắt ñường
A, B sao cho ñộ dài ñoạn thẳng
ng AB nhỏ nhất.
Lời giải
13
Do AB / / ED nên AB nhận u = ( −3; − 5) làm vtcp ⇒ n = ( 5; −3) là vtpt của ñường thẳng AB .
Vậy phương trình ñường thẳng AB là: 5 ( x − 2 ) − 3 ( y − 1) = 0 ⇔ 5 x − 3 y − 7 = 0 .
Câu 14. Trong mặt phẳng với hệ tọa ñộ Oxy , lập phương trình ñường thẳng d qua I (1; 2 ) và cắt các trục
2 4
Ox; Oy lần lượt tại A, B khác O sao cho − nhỏ nhất.
OA OB 2
2
Lời giải
Gọi A ( a;0 ) , B ( 0; b ) , ab ≠ 0 lần lượt là giao ñiểm của ñường thẳng d với các trục tọa ñộ.
x y
Phương trình ñường thẳng d có dạng: + =1
a b
1 2 1 2
Do d ñi qua I (1; 2 ) nên + = 1 ⇒ = 1 −
a b a b
2
2 4 2 4 2 4
Mặt khác ta có T = 2
− 2
= 2 + 2 = 2. 1 − + 2
OA OB a b b b
2
ðặt t = , t ≠ 0 , ta có T = 2 (1 − t ) − t 2 = t 2 − 4t + 2 = ( t − 2 ) − 2 ≥ −2
2 2
b
2
T ñạt giá trị nhỏ nhất bằng −2 khi t = 2 ⇔ = 2 ⇔ b = 1 ⇒ a = −1
b
x y
Phương trình ñường thẳng d : + = 1 ⇔ x − y +1 = 0
−1 1
Câu 15. Cho ñiểm M (1; 4 ) . Viết phương trình ñường thẳng qua M lần lượt cắt hai tia Ox , tia Oy tại A và
B sao cho tam giác OAB có diện tích nhỏ nhất.
Lời giải
x y
Giả sử A ( a; 0 ) , B ( 0; b ) với a , b > 0 . Khi ñó ñường thẳng ñi qua A, B có dạng + = 1 . Do
a b
1 4
M ∈ AB nên + = 1
a b
1 1
Mặt khác SOAB = .OA.OB = ab
2 2
1 4 4
Áp dụng BðT Côsi ta có 1 = + ≥ 2 ⇒ ab ≥ 16 ⇒ SOAB ≥ 8
a b ab
1 4
a = b
Suy ra SOAB nhỏ nhất khi ⇒ a = 2, b = 8
1 + 4 =1
a b
x y
Vậy phương trình ñường thẳng cần tìm là + = 1 hay 4 x + y − 8 = 0 .
2 8
14
Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa