Professional Documents
Culture Documents
Kinh Tế Vĩ Mô - chương IV Hệ Thống Tiền Tệ.ver2
Kinh Tế Vĩ Mô - chương IV Hệ Thống Tiền Tệ.ver2
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC
01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình
02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%
• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG IV
HỆ THỐNG TIỀN TỆ
Ý NGHĨA CỦA TIỀN
Trao đổi
• Trao đổi một hàng hóa hoặc dịch vụ
khác
• Thương mại đòi hỏi sự phù hợp về mong
muốn
• Ít có khả năng xảy ra trường hợp hai
người đều có sản phẩm hoặc dịch vụ mà
người kia muốn
Tiền
• Giúp thương mại dễ dàng hơn
Ý NGHĨA CỦA TIỀN
Tiền
• Tập hợp tài sản trong nền kinh tế
• Mà mọi người thường xuyên sử dụng
• Mua hàng hóa và dịch vụ từ người khác
Tính thanh khoản
• Dễ dàng chuyển đổi tài sản thành
phương tiện trao đổi của nền kinh tế
• So sánh tiền với các loại tài sản khác như
bất động sản, vàng, Bitcoin, chứng
khoán: tính thanh khoản nào cao nhất?
CÁC LOẠI TIỀN TỆ
Tiền
• Tiền + Tiền gửi không kỳ hạn
Hành vi của các ngân hàng
• Có thể ảnh hưởng đến số lượng
tiền gửi không kỳ hạn trong nền
kinh tế (và cung tiền)
NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN
• Dự trữ
⚬ Tiền gửi ngân hàng đã nhận
nhưng chưa cho vay
• Trường hợp đơn giản của ngân
hàng dự trữ 100%
⚬ Tất cả các khoản tiền gửi
được giữ dưới dạng dự trữ
■ Các ngân hàng không ảnh
hưởng đến việc cung cấp
tiền
NGÂN HÀNG DỰ TRỮ MỘT PHẦN
Fractional-reserve banking
• Các ngân hàng chỉ giữ một phần tiền gửi làm dự trữ
Reserve ratio (tỷ lệ dự trữ)
• Phần tiền gửi mà ngân hàng giữ làm dự trữ
Reserve requirement (tỷ lệ dự trữ bắt buộc)
• Lượng dự trữ tối thiểu mà ngân hàng phải nắm giữ;
do Fed đặt ra
NGÂN HÀNG DỰ TRỮ MỘT PHẦN
Các ngân hàng chỉ giữ một phần tiền gửi trong dự trữ
• Ngân hàng tạo ra tiền
⚬ Assets (Tài sản)
⚬ Liabilities (Nợ phải trả)
• Tăng cung tiền
• Không tạo ra của cải
SỐ NHÂN TIỀN
Các ngân hàng chỉ giữ một phần tiền gửi trong
dự trữ
• Ngân hàng tạo ra tiền
⚬ Assets (Tài sản)
⚬ Liabilities (Nợ phải trả)
• Tăng cung tiền
• Không tạo ra của cải
SỐ NHÂN TIỀN
Nếu tài sản của ngân hàng bị giảm giá trị hơn 5%
• Bởi vì một số người đã vay từ ngân hàng không trả
được nợ
• Đối với tỷ lệ đòn bẩy là 20
⚬ Tài sản của ngân hàng sẽ giảm xuống dưới mức
nợ phải trả
⚬ Ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán: không
thể trả hết cho những người chủ nợ và người gửi
tiền
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009
Bank runs
• Người gửi tiền lo sợ rằng ngân hàng có thể gặp khó
khăn về tài chính
• Vấn đề đối với các ngân hàng hoạt động theo ngân
hàng dự trữ một phần
⚬ Không thể đáp ứng yêu cầu rút tiền từ tất cả
người gửi tiền
RÚT TIỀN KHỎI NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN
• Fed nhắm mục tiêu lãi suất liên ngân hàng thông qua
các hoạt động thị trường mở
⚬ Fed mua trái phiếu
■ Giảm lãi suất liên ngân hàng
■ Tăng cung tiền
⚬ Fed bán trái phiếu
■ Giảm lãi suất liên ngân hàng
■ Giảm cung tiền
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
• Cung tiền
• Cầu tiền
CẦU TIỀN
• Phản ánh giá trị của cải mà mọi người muốn nắm
giữ ở dạng thanh khoản là bao nhiêu
• Phụ thuộc:
⚬ Thẻ tín dụng
⚬ Khả năng rút tiền từ ATM
⚬ Lãi suất
⚬ Mức giá bình quân trong nền kinh tế
• Đường cầu - dốc xuống
CUNG TIỀN
• Về lâu dài
• Cung tiền và cầu tiền được đưa về trạng thái cân bằng
bởi mức giá chung
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN XÁC ĐỊNH GIÁ CÂN BẰNG
ẢNH HƯỞNG CỦA BƠM TIỀN
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG V