Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 86

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG


 KHOA KINH TẾ 

KHÓA LUẬN TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỒ HOÀN CẦU

Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Nguyễn Xuân Hiệp


Sinh viên thực hiện : Đậu Thị Hương
Lớp : 19KH
Mã số sinh viên : 1954010045
Ngành học : Kế toán

ĐÀ NẴNG -NĂM 2023


Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................4
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...5
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ......................5
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ......................5
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................................5
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................................6
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm
trừ doanh thu.............................................................................................6
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................9
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.........................................12
1.2.4. Chi phí tài chính............................................................................13
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...............................................15
1.2.6. Kế toán thu nhập khác...................................................................18
1.2.7. Kế toán chi phí khác......................................................................19
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...............................20
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................22
Chương 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH HỒ HOÀN CẦU...............................................................................24
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu.....24
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu.......................24
2.1.2. Sự phát triển của công ty...............................................................24
2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh.......................................................25
2.1.4. Chức năng của công ty..................................................................25
2.1.5. Nhiệm vụ của công ty....................................................................25
2.1.6. Đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lí, tổ chức kế toán tại
công ty.....................................................................................................25

1
2.2. Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt dộng kinh
doanh tại công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu...................................................31
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu...31
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................40
2.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính.........................................45
2.2.4. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh ..............................................50
2.2.5. Kế toán thu nhập khác..................................................................71
2.2.6. Kế toán chi phí khác......................................................................73
2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................73
Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH.............................................................................................................83
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu...........................................83
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................83
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................84
3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu.85
KẾT LUẬN....................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................88

2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình phát triển kinh tế hiện nay thì kế toán là một phần không thể
thiếu trong quản lý kinh tế. Sự ra đời của nó gắn liền với sự ra đời và phát triển
của nền kinh tế xã hội. Nền sản xuất càng phát triển kế toán càng trở nên quan
trọng và trở thành công cụ không thể thiếu. Để quản lý có hiệu quả và đạt kết
quả cao nhất trong kinh doanh, doanh nghiệp sẽ sử dụng hàng loạt các công cụ
quản lý khác nhau trong đó kế toán là công cụ quản lý hiệu quả nhất. Trong nền
kinh tế thị trường các đơn vị sản xuất kinh doanh phải tự hạch toán kinh tế,
phải tự lấy thu bù chi và có lãi. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trường có cạnh tranh gay gắt, một vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp kinh
doanh là phải quan tâm đến tất cả các khâu, các mặt quản lý trong quá trình
kinh doanh từ khi bỏ vốn ra cho tới khi thu hồi vốn về sao cho chi phí bỏ ra là ít
nhất thu về lợi nhuận cao nhất. Có như vậy đơn vị mới có khả năng bù đắp được
những chi phí bỏ ra và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, cải thiện đời sống
cho người lao động và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Được sự hướng dẫn tận
tình của các anh chị phòng kế toán và các phòng ban chức năng khác của công
ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên ThS. Nguyễn Xuân Hiệp, em
đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH HỒ HOÀN CẦU”
Khoá luận của em gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu.

3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tiêu thụ đặc biệt: TTĐB Nguyên vật liệu: NVL


Gía trị gia tăng: GTGT Phân bổ: PB
Kết quả kinh doanh: KQKD Ngân sách nhà nước: NSNN
Xuất khẩu: XK Xuất nhập khẩu: XNK
Tài khoản: TK Sản xuất kinh doanh: SXKD
Cung cấp dịch vụ: CCDV Thu nhập doanh nghiệp: TNDN
Doanh thu: DT Lợi nhuận: LN
Giảm giá hàng bán: GGHB Chi phí: CP
Hàng bán bị trả lại: HBBTL Lợi nhuận sau thuế: LNST
Chiết khấu thương mại: CKTM Lợi nhuận trước thuế: LNTT
Khách hàng: KH Trách nhiệm hữu hạn: TNHH
Sản phẩm: SP Kê khai thường xuyên: KKTX
Hàng hóa: HH Kiểm kê định kì: KKĐK
Bảo hiểm xã hội: BHXH Chi phí quản lí kinh doanh: CPQLKD
Kinh phí công đoàn: KPCĐ Tài sản cố định: TSCĐ

Bảo hiểm y tế: BHYT

4
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang
trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái
sản xuất đơn, cũng như tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các doanh nghiệp có thể
thực hiện các nghĩa vụ đối với đất nước, tham gia liên doanh, liên kết với các doanh
nghiệp trong cũng như ngoài nước....
Đồng thời các doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí, bởi vì nếu chi
phí không hợp lý, không đúng với bản chất của nó, đều gây ra những khó khăn
trong quản lý và có thể làm giảm lời nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề quan
trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát được chi phí của doanh nghiệp, từ
đó đưa ra các quyết định chi tiêu một cách hợp lý để đạt được hiệu quả cao.
Dựa trên doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, doanh nghiệp phản ánh đúng đắn kết
quả kinh doanh, có như vậy doanh nghiệp mới biết được tình hình sản xuất kinh
doanh trong kì của mình và biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là cở sở để đánh giá hiệu quả cuối
cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác
định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là việc hết sức cần
thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc
kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt
chẽ các khoản doanh thu và các khảon giảm trừ doanh thu.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn
vị.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lượng
và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với người

5
mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí của sản phẩm, hàng hóa bán
ra.
- Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghệp, kế toán chi phí
phải vận dụng các phương pháp kế toán (phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho,
phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp.
- Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tiến hành tập hợp, phân bổ các khoản chi phí hợp lý.
- Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt dộng,
từng thời kỳ.
- Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các
thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị.
- Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh
thu
1.2.1.1. Tổng quan về doanh thu
 Khái niệm
Là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh
từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
 Các loại doanh thu
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản thu, phụ
thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt,...).
- Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa
mãn 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(3) Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
(5) Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
6
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của quá trình mua bán,
cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả được xác
định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
(3) Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.
(4) Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hàon thành giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
 Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà người mua được hưởng do mua hàng với số
lượng lớn theo thỏa thuận.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho bên mua brong trường hợp đặc biệt vì
lý do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của nhàng hóa, sản phẩm bị khách hàng trả lại do
người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
- Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp) thuế GTGT là một loại thuế
gián thu, tính trên phần GTGT của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính
thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu.
- Thuế tiêu thu đặc biệt: Là loại thu gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Thu nhập khác: Theo chuẩn mực kế toán số 14, thu nhập khác là khoản thu góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngàoi các hoạt động tạo ra doanh
thu.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ.

7
 Kết cấu:
Nợ TK 511 Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán hàng và cung cấp
GTGT, TTĐB, XK… dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu. - Số thu trợ cấp giá của Nhà nước.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết - Doanh thu bất động sản đầu tư
chuyển cuối kỳ. phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911- Xác định kết quả kinh doanh.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2:
(i) Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
(ii) Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
(iii) Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
(iv) Tài khoản 5118 – Doanh thu hoạt động khác
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch
TK 333 TK 511
toán doanh thu bán hàng TK111, 112, 131
và cung cấp
Doanh thu bán hàng và CCDV dịch vụ
Các thuế phải nộp (chưa
tách ngay thuế tại thời điểm
ghi nhận DT)
TK 333 Sơ đồ TK 1.2:
TK
111,112,131 TK 511 111, 112, 131 Sơ
TK 911 Các khoản thuế
phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển
Khi phát sinh các khoản đồ
Doanh thu bán hàng và CCDV
doanh thu bán
CKTM,GGHB,HBBTL.hàng và
CCDV hạch toán
các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2. Kế toán giá vốn TK 33311 hàng bán
Thuế GTGT trả lại cho 1.2.2.1. Tổng quan về giá vốn
KH theo số CKTM, hàng bán
GGHB,DT HBBTL Các khoản thuế phải nộp
Là giá trị thực tế
xuất kho cho sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm cả chi phí
TK 911
mua hàng phân TK 511 bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ đối
kết chuyển doanh thu
bán hàng 8
với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được
xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính
vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Căn cứ theo chuẩn mực kế toán 02 _ “hàng tồn kho” có 3 phương pháp xác định
giá vốn hàng bán.
(1) Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho trong tương ứng đầu kỳ và giá trị hàng
tồn kho tương ứng được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo thời kỳ vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của mỗi
doanh nghiệp.
Cách tính như sau
Giá thực tế sản phẩm hàng Số lượng sản phẩm hàng Giá đơn vị bình
= *
hóa xuất trong kỳ hóa xuất trong kỳ quân

Đơn giá bình quân thực tế có thể áp dụng 1 trong 2 đơn giá sau:
+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá trị thực tế của Giá trị thực tế của
Đơn giá bình +
SP,HH tồn đầu kỳ SP, HH nhập trong kỳ
quân cả kỳ dự =
trữ Số lượng SP, HH Số lượng SP, HH nhập
+
tồn đầu kỳ trong kỳ
+ Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá bình Giá thực tế sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
quân sau mỗi =
lần nhập Lượng thực tế sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
(2) Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Áp dụng trên giả định hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
(3) Phương pháp tính theo đích danh: Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất kho
hàng hoá thuộc lô hàng nào thì lấy đúng đơn giá mua của lô hàng đó để tính giá của
hàng xuất kho. Phương pháp này được áp dụng đối với DN sử dụng hàng hóa có giá
trị lớn, có điều kiện quản lý, bảo quản riêng theo từng lô trong kho, mặt hàng ổn
định và nhận diện được.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng

9
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ có liên quan: Phiếu chi, giấy báo Nợ,...
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 _ Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư trong kỳ.
 Kết cấu tài khoản 632:

Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của thành phẩm hàng - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn
tồn kho đầu kỳ. kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “ Thành
- Số trích lập dự phòng giảm giá phẩm”.
hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
dự phòng phải lập năm nay lớn hớn kho cuối năm tài chính ( Chênh lệch giữa số
số đã lập năm trước chưa sử dụng dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã
hết). lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Trị giá vốn của thành phẩm sản - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã bán,
xuất xong nhập kho và dịch vụ đã dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán
hoàn thành. trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán

TK 156 TK 632 TK 911


Xuất hàng hóa trong kho Cuối kỳ kết chuyển giá
giao cho khách hàng vốn hàng bán

TK 156, 157
TK 157
Bên nhận đại lý đã bán Doanh nghiệp nhận lại
được hàng thành phẩm bị trả lại
TK 331
Hàng bán giao tay ba 10
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng theo PP KKTX
TK 156, 157 TK 632 TK 156,157

Giá vốn của hàng xuất bán Giá trị hàng hóa
bán ngay

TK 911
TK 631
Kết chuyển giá mua của Kết chuyển giá vốn
hàng hóa dịch vụ trong kì hàng bán trong kì

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo PP KKĐK


1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có,....
- Các chừng từ khác liên quan như: Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay...
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Kết cấu
Nợ TK 515 Có

11
- Thuế GTGT phải nộp theo phương - Doanh thu từ hoạt động tài chính
pháp trực tiếp. phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

TK 515 không có số dư cuối kỳ


1.2.3.3. Phương pháp hạch toán
TK 911 TK 515 TK 331
Kết chuyển Chiết khấu thanh toán được hưởng
doanh thu tài TK 138
chính
Cổ tức được chia

TK 1112,1122 TK 1112,1122
Bán ngoại tệ
Lãi tỷ giá Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế

TK 121,228
Nhượng bán, thu hồi các khoản
đầu tư tài chính
Lãi bán khoản đầu tư
TK 1112,1122 152,156,211,331,341,627,642
Mua NVL, HH, TS, dịch vụ
thanh toán bằng ngoại tệ

Lãi tỷ giá
TK 3387
Phân bổ lãi bán hàng trả chậm, lãi nhận trước

TK 413
Kết chuyển tỷ giá hối doái do đánh giá lại
số dư ngoại tệ

Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính.


1.2.4. Chi phí tài chính
1.2.4.1. Tổng quan

12
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khoán.
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, lỗ bán ngoai tệ
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 635 Có
- Các khoản chi phí tài chính - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
phát sinh trong kỳ. khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
- Trích lập bổ sung dự phòng vào đơn vị khác (Chênh lệch giữa số dự
giảm giá chứng khoán kinh phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng
doanh, dự phòng tổn thất đầu tư đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
vào đơn vị khác (Chênh lệch - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
giữa số dự phòng phải lập kỳ - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí
này lớn hơn số dự phòng đã lập tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kỳ trước). KQKD.
TK 635 không có số dư cuối kỳ

1.2.4.3. Phương pháp hạch toán

13
TK 413 TK 635 TK 911

Kết chuyển lỗ tỷ giá do vào cuối Kết chuyển chi phí


kỳ đánh giá lại các khoản mục tài chính

TK 2291,2292
TK 111,112,331
Hoàn nhập số chênh lệch
Chiết khấu thanh toán dự phòng giảm giá đầu tư
cho người mua
TK 2291,2292
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính
TK 121,228
Bán lỗ các khoản đầu tư

TK 111,112,335,242,…
Lãi tiền vay, PB lãi mua trả
chậm, trả góp

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

1.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh


1.2.5.1. Tổng quan
 Nội dung: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng:
 Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vận chuyển hàng hoá đi
bán và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo
hiểm thất nghiệp.
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm,
nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi bán, phụ tùng thay thế cho việc sửa chữa tài
sản cố định cho bộ phận bán hàng. Chi phí dụng cụ, dồ dùng phục vụ cho hoạt động
bán hàng như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay...

14
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hoá, bộ phận
bán hàng, như khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như chi phí sửa chữa
tài sản cố định, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá đi bán, hoa
hồng phải trả cho đại lý, các đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu....
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra cho hoạt động bán hàng gồm chi phí giới thiệu
sản phẩm, hàng hoá, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách cho bộ phận bán
hàng, chi phí tổ chức cho hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành sản phẩm....
 Chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt dộng quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao
gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn
giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản trích kinh
phí công đoàn, bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn
phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền
dẫn, thiết bị văn phòng …
- Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác.
- Chi phí dự phòng: Dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước,
điện thoại, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài làm sửa chữa tài sản cố định phục
vụ khối văn phòng doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của
toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí kiểm toán.
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT: Giấy báo nợ, phiếu chi
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 642 Có

15
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản được ghi giảm chi phí
tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
phòng phải trả ( Chênh lệch giữa số dự đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch
phòng lập kỳ này lớn hơn số dự phòng giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). hơn số dự phòng phải lập kỳ trước
chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”.

TK 642 không có số dư cuối kì.


Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán

16
TK 111,112,152,153,242,331 TK 642 TK 111,112

Giá trị vật liệu, công cụ Các khoản giảm


dùng ngay, không nhập kho CPQLKD
TK 133
TK 334,338
TK 911
CP tiền lương, phụ cấp, Kết chuyển CPQLKD
BHXH, BHYT, KPCĐ và
các khoản trích theo lương
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ TK 2293

Hoàn nhập dự phòng


TK 242,335 phải thu khó đòi
Chi phí phân bổ dần, Chi
phí trả trước
TK 352 TK 352
Trích lập dự phòng phải trả Hoàn nhập dự phòng
phải trả
TK 2293
Dự phòng phải thu khó đòi

TK 111,112,153,141,331,335
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí bằng tiền khác
TK 133

Thuế GTGT đầu


Thuế vào không được
GTGT khấu trừ nếu được
TK 152,153,155,156 tính
Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại,
biếu tặng cho khách hàng bên
ngoài DN, tiêu dùng nội bộ
TK 338
Số phải trả cho đơn vị nhận ủy
thác XK về các khoản đã chi hộ
TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

17
1.2.6. Kế toán thu nhập khác
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng
- Biên bán đánh giá tài sản
- Biên bản thanh lý nhượng bán TSCD
- Biên bản góp vốn liên doanh
- Phiếu thu, phiếu chi.
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 711 – Thu nhập khác Theo chuẩn mực kế toán số 14, thu nhập khác là
khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngòai các hoạt động tạo
ra doanh thu.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm :
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, các nhân trong
doanh nghiệp.
Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát
theo phương pháp trực tiếp đối với các sinh trong kỳ.
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911
“ Xác định kết quả kinh doanh”
TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán

18
TK 333 TK 711 TK 138
Các khoản thuế được giảm Thu tiền phạt khách
trừ vào thu nhập khác hàng vi phạm hợp đồng

TK 911
TK 152, 156

Cuối kỳ kết chuyển Nhận tài trợ, biếu tặng


thu nhập khác
TK 111, 112
Thu được khoản phải
thu khó đòi đã xóa sổ

TK 3332, 3333
Thuế XNK, TTĐB
được nhà nước hoàn lại

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác


1.2.7. Kế toán chi phí khác
1.2.7.1 Tổng quan
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh
nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).
Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm
chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty
liên doanh, liên kết và đầu tư khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
- Các khoản chi phí khác
1.2.7.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811: Chi phí khác

19
Nợ TK 811 Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí
trong kỳ. khác sang TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”
TK 811 không có số dư cuối kỳ
1.2.7.3. Phương pháp hạch toán
TK 111,112,131,141 TK
811
Chi hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ

TK 331,333,338

Khoản phạt do vi phạm hợp


TK 911
đồng, vi phạm hành chính
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí khác
TK 2111,2113 TK 214
Nguyên giá Khấu hao
TSCĐ góp Giá trị TSCĐ
vốn liên hao mòn ngừng sử
doanh, liên dụng cho
kết SXKD

TK
228
Giá trị góp vốn liên
doanh, liên kết

Giá đánh giá lại nhỏ hơn


giá trị còn lại của TSCĐ

Tài sản
Chênh lệch giữa đánh giá lại tài sản
khi chuyển đổi loại hình doanh

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác

20
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.8.1 Tổng quan
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để
ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế
toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp
trong năm lớn hơn số phải nộp.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót.
1.2.8.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 821 Có
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi - Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong
phí thuế TNDN hiện hành của năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được
- Thuế TNDN của các năm trước giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành
nộp bổ sung do phát hiện sai sót đã được ghi nhận trong năm.
không trọng yếu được ghi tăng chi - Số thuế TNDN phải nộp giảm do phát
phí của năm hiện tại.năm hiện tại hiện sai sót không trọng yếu các năm trước
được ghi giảm chi phí TNDN hiện hành
trong năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
vào bên Nợ TK 911.

TK 821 không có số dư cuối kì.


21
1.2.8.3. Phương pháp hạch toán
TK 333 (3334) TK 821 TK 911
Số thuế TNDN phải nộp Kết chuyển chi phí
trong kỳ do doanh nghiệp thuế TNDN
tự xác định

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn
số phải nộp

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.9.1. Tổng quan về xác định định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong
mọt kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
(1) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các
khoản giảm trừ doanh thu – Giá vốn hàng bán, Chi phí quản lý kinh doanh
(2) Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính với chi phí từ hoạt động tài chính.
Lợi nhuận tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – chi phí tài chính
(3) Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Lợi nhuận hoạt động khác = Doanh thu khác – Chi phí khác
(4) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Là tổng số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động SXKD + Lợi nhuận
từ HDTC + Lợi nhuận khác
(5) Thuế TNDN phải nộp: Là loại thuế trực thu đánh vào doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động
sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
(6) Lợi nhuận sau thuế TNDN: Là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế TNDN

22
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN
phải nộp
1.2.9.2. Tài khoản sử dụng
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động - Doanh thu thuần
sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Doanh thu hoạt động tài
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu chính
nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Thu nhập khác
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh - Kết chuyển lỗ
nghiệp.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi
TK 911 không có số dư cuối kỳ
1.3.7.3. Phương thức hạch toán
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn ăă911 Kết chuyển
hàng bán doanh thu thuần
TK 641 TK 515
Kết chuyển chi Kết chuyển doanh thu
phí bán hàng tài chính
TK 642 TK
Kết chuyển chi phí Kết chuyển thu 711
quản lý doanh nghiệp nhập khác
TK 635 TK 821
Kết chuyển chi phí Kết chuyển chênh
tài chính lệch chi phí thuế
TK 821 TNDN
Kết chuyển chênh
TK 421
lệch chi phí thuế
TK 421 TNDN Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi

.
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh.

23
Chương 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỒ
HOÀN CẦU
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu
- Tên công ty: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu
- Địa chỉ: xóm 6, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: 0383.646.656
- Mã số thuế: 2900770012
- Giấy đăng ký kinh doanh số: 2900770012 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An
cấp ngày 26/10/2006
- Vốn điều lệ: 35,5 tỷ đồng
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên ngoài NN
- Đại diện theo pháp luật: Giám đốc Hồ Văn Hoàn
- Email: hohoancau@gmail.com
- Ngành nghề kinh doanh: Theo giấy phép kinh doanh ,công ty đăng ký hoạt động
trên các lĩnh vực : sản xuất máy đúc gạch không nung là chính và phân phối bán
buôn bán lẻ các mặt hàng vật liệu xây dựng ra ngoài thị trường.
2.1.2. Sự phát triển của công ty.
CÔNG TY TNHH HỒ HOÀN CẦU được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
ngày 26-10- 2006 với ngành nghề kinh doanh chính sản xuất VLXD không nung,
cung cấp dây chuyền sản xuất VLXD. Với chiến lược trở thành công ty xây dựng
uy tín và nhà cung cấp dịch vụ VLXD hàng đầu trong quá trình phát triển, công ty
đã không ngừng tích lũy, tái đầu tư vào các tài sản cố định nhằm bắt kịp với tiến
trình hiện đại hóa máy móc thiết bị trong lĩnh vực xây dựng của cả nước.
Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu ra đời với sứ mệnh sáng tạo các giải pháp cơ giới
đặc thù Việt Nam trong lĩnh vực công nghiệp vật liệu xây dựng, sản phẩm hiệu quả
kinh tế cao, dễ vận hành, chi phí tốt cho các nhà kinh doanh khắp cả nước. Dây
chuyền máy ép gạch không nung Hồ Hoàn Cầu là sản phẩm đột phá cho công
nghiệp gạch không nung của Việt Nam. Sản phẩm được cục Sở hữu trí tuệ cấp bằng
độc quyền kiểu dáng công nghiệp năm 2020.
Ngành nghề chủ yếu của công ty là sản xuất vật liệu xây dựng, bán các loại máy
khoan sử dụng cho các công trình và phân phối gạch ra thị trường.
Năm 2019, Hồ Hoàn Cầu được tặng danh hiệu “Doanh nghiệp điển hình tiên
tiến trong sản xuất và sử dụng vật liệu xây dưsang không nung” do bộ xây dựng và
bộ Khoa học công nghệ chủ trì.
24
Công Ty vinh dự là đơn vị sản xuất máy duy nhất của Việt Nam được chính phủ
Úc và Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ cho Dự án sáng tạo ứng phó biến đổi khí hậu
toàn cầu. Công Ty đã đóng vai trò quan trọng trong việc đặt nền móng phát triển
ngành công nghiệp công nghệ sạch và thân thiện với môi trường, tác động tích cực
về kinh tế, xã hội. Bằng sự tận tâm và uy tín của mình, Công Ty đã trở thành
thương hiệu được hàng vạn khách hàng trong và ngoài nước tin chọn.
2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh
- Công ty tập trung sản xuất các loại máy đúc gạch để tiêu thụ cho các hộ kinh
doanh vật liệu xây dựng trên toàn quốc,...Mặt khác công ty còn sản xuất gạch cung
cấp cho các đối tác lớn như công ty xây dựng Ngôi Nhà Việt, Công ty thiết kế Tuệ
Tĩnh…
2.1.4. Chức năng của công ty
Là một doanh nghiệp sản xuất, nên chức năng chính của công ty chủ yếu là:
- Sản xuất, gia công sản phẩm các loại.
- Kinh doanh mực gạch, đá,…
- Kinh doanh, mua bán, đại lý ký gửi các loại vật tư ngành VLXD.
- Mua bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (mặt hàng nhà nước cho phép)
- Phân phối, nhà cung cấp chính về vật liệu xây dựng.
2.1.5. Nhiệm vụ của công ty
- Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí, đúng mục đích thành lập của doanh
nghiệp, thực hiện tốt các hợp đồng mua bán.
- Hoàn thành đúng, đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp Luật, quy chế tài chính của Nhà Nước.
- Lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Luật Lao Động.
- Xây dựng và thực hiện đúng kế hoạch của công ty, không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh để đấp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng.
-Tuân thủ các quy định và nghĩa vụ của nhà nước. Đồng thời không ngừng thực
hiện việc nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên và cải thiện điều kiện làm
việc một cách tốt nhất cho cán bộ công nhân viên.
2.1.6. Đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lí, tổ chức kế toán tại công ty.
2.1.6.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Công ty có một nhà máy chuyên sản xuất tập trung nhằm tối đa hóa năng suất lao
động cũng như yêu cầu sản xuất, thành phẩm và hàng hóa sản xuất, kinh doanh
hoàn toàn dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng. Mặt hàng chủ yếu của công ty là
25
máy đúc gạch không nung và các loại gạch, đá, các loại vật liệu xây dựng…Sản
xuất theo công nghệ dây chuyền khép kín.
2.1.6.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty.
- Công ty TNHH HỒ HOÀN CẦU đã trải qua nhiều mô hình tổ chức khác nhau
nhưng hiện tại, công ty đã xây dựng được một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt
mang lại hiệu quả hoạt động cao.
- Do đặc thù hoạt động của công ty chủ yếu là mang tính thương mại, dịch vụ, lại
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chuyên kinh doanh cung cấp vật liệu xây dựng,
thiết bị xây dựng phục vụ cho các công trình, nên tổ chức của công ty tổ chức theo
hình thức trực tuyến chức năng. Toàn bộ hệ thống tổ chức của công ty đảm bảo sự
thông suốt của thông tin từ bộ phận lãnh đạo tới từng thành viên trong công ty. Đảm
bảo tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi của khách hàng một cách nhanh nhất.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên trong công ty được phân công vào các phòng ban khác
nhau nhằm đảm bảo tính chuyên môn hóa, giúp mọi người có thể phát huy hết năng
lực của mình cho nhiệm vụ cụ thể mà mình trực tiếp phụ trách. Các cán bộ thuộc
các phòng ban đều được đào tạo cơ bản về chuyên môn của mình ít nhất là trình độ
cử nhân.
- Bằng thực tế hoạt động của mình, công ty luôn coi trọng sự kế thừa và kế cận
trong việc bố trí nhân sự để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động của mỗi phòng
ban và của cả công ty. Sau nhiều lần thay đổi về nhân sự, công ty nhận ra rằng, hầu
hết các vị trí trong công ty đều cần những người không những giỏi về chuyên môn
mà còn phải am hiểu hoạt động, cơ cấu tổ chức, bạn hàng, khách hàng… Do đó,
mỗi cán bộ mới đều phải trải qua một quá trình đào tạo tới nửa năm thì họ mới có
thể hoàn thành tương đối tốt nhiệm vụ được giao. Việc bố trí cán bộ trong công ty
luôn luôn đề cao phương pháp chọn lọc bồi dưỡng và cất nhắc cán bộ trong nội bộ
công ty, ngoại trừ những trường hợp cần tuyển những chuyên gia về một lĩnh vực
chuyên biệt nào đó.
Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty

GIÁM ĐỐC

PHÒNG PHÒNG
HÀNH TƯ VẤN PHÒNG PHÒNG KẾ
CHÍNH THIẾT BỊ KINH TOÁN
DOANH 26
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
- Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động của công ty sao cho đạt
hiệu quả cao nhất, đáp ứng được yêu cầu bảo toàn và phát triển công ty theo
phương hướng và kế hoạch đã được lập ra.
- Xây dựng tổ chức cơ cấu và quản trị và điều hành hoạt động công ty, xây dựng
đội ngũ cán bộ, nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt động
công ty một cách có hiệu quả và phát triển về lâu dài, ban hành quy chế lao
động, tiền lương, tiền thưởng,…
- Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với các cơ quan chức năng
phù hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và pháp luật
Nhà nước trong hoạt động của công ty.
- Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo Công ty, các định mức, định biên về
lao động, kỹ thuật, chi phí, doanh thu.
 Phòng hành chính
- Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của công ty, soạn thảo và trình Giám đốc kí
kết các hợp đồng kinh tế, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm , bãi miễn cán bộ
nhân viên công ty theo thẩm quyền.
- Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định mức
chi phí văn phòng phẩm, định mức xăng xe,… trình Giám đốc.
- Tổ chức định biên lao động, xây dựng bảng lương cho công ty.
 Phòng tư vấn thiết bị
- Có nhiệm vụ tư vấn, cung ứng vật tư, hàng hóa, nghiên cứu thị trường, lập kế
hoạch xây dựng và kinh doanh bán hàng, đề ra các biện pháp tiêu thụ hàng hóa
hợp lý đảm Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo Công ty, các định mức,
định biên về lao động, kỹ thuật, chi phí, doanh thu,bảo các yếu tố cho quá trình
đầu vào.
- Đối soát kiểm tra chất lượng thiết bị trước khi đưa ra thị trường nhằm đảm bảo
chất lượng tốt nhất cho người dùng.
 Phòng kinh doanh
- Chịu trách nhiệm nghiên cứu, đảm bảo tốt thị trường đầu ra và đầu vào.Trong
các công ty, phòng kinh doanh giữ vai trò thúc đẩy, quảng bá và phân phối các
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng bằng cách áp dụng
rất nhiều phương thức khác nhau.

27
- Có vai trò tham mưu cho Giám đốc và phối hợp với các bộ phận, phòng ban
khác trong công ty như phòng hành chính, phòng kế toán, phòng tài chính… để
xây dựng các chiến lược kinh doanh nhằm gia tăng doanh số, lợi nhuận, giúp
công ty tăng trưởng và phát triển ngày càng thêm vững mạnh.
- Tìm kiếm, đàm phán và ký kết hợp đồng .
- Kết hợp với phòng bán hàng lên kế hoạch giao nhận hàng cho khách hàng và
đảm bảo cung cấp cho khách hàng dịch vụ tốt nhất.
 Phòng kế toán
- Quản lý nguồn vốn, tài sản của công ty, lập báo cáo tài chính. Hạch toán đầy
đủ, chính xác và kịp thời vốn và nợ. Hạch toán các khoản thu chi và hiệu quả
kinh doanh theo chính sách của công ty
- Theo dõi và phản ánh với ban quản lý về sự vận động vốn cũng như các vấn đề
liên quan. Kết hợp với các phòng ban để quản lý thông tin được hiệu quả.
- Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của công ty theo phân cấp để
phục vụ quá trình kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ.Thực hiện kiểm tra
các hợp đồng kinh tế.
- Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty theo quy
định của công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của bộ tài chính.
2.1.6.3. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty
a. Tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(kiêm kế toán tổng hợp)

KẾ TOÁN
KẾ TOÁN KẾ TOÁN
KHO
THUẾ NHÂN SỰ

- Kế toán trưởng ( kiêm kế toán tổng hợp): Thực hiện quy định của pháp luật
về kế toán, tài chính trong công ty. Chỉ đạo đôn đốc giám sát toàn bộ hoạt động
kinh tế tài chính của công ty, quản lý và kiểm tra toàn bộ công việc hạch toán của
nhân viên trong phòng. Tham mưu đắc lực cho giám đốc trong việc sử dụng đồng
vốn một cách có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và phụ trách công tác đối
ngoại. Tính và nộp các khoản thuế theo quy định của nhà nước. Lập BCTC, xác
định KQKD...
28
- Kế toán nhân sự: Phân bổ và tính toán chính xác tiền lương và các khoản trích
theo lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp.
- Kế toán thuế:
+ Lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế.
+ Mỗi ngày tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để theo dõi và hạch toán.
+ Mỗi cuối tháng sẽ lập báo cáo  thuế GTGT, thuế TNCN và nộp tiền thuế cho
cơ quan thuế (nếu có).
+ Mỗi quý sẽ làm báo cáo thuế tháng của quý đó. Báo cáo quý các thuế GTGT,
thuế TNCN, thuế TNDN. Báo cáo sử dụng hóa đơn.
+ Công việc của kế toán thuế vào cuối năm là lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế
cho tháng cuối năm. Báo cáo thuế TNDN quý 4 và báo cáo quyết toán thuế
TNCN.
- Kế toán kho: Tổng hợp lại tiến độ công việc trong tháng
+ Viết báo cáo tháng để tổng kết tình hình xuất – nhập hang
+ Kiểm kê số lượng hàng hóa còn lại sau 1 tháng
+ Kiểm kê chất lượng hàng hóa xem có hư hỏng không
+ Thực hiện báo cáo với cấp trên về tình hình trong tháng
b. Hình thức sổ kế toán tại công ty.

Sổ Nhật ký đặc Sổ, thẻ kế toán chi


Sổ nhật ký chung tiết
biệt

Sổ cái Bảng tổng hợp chi


tiết

Bảng cân đối


số phát sinh

BÁO CÁO TÀI


CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu và kiểm tra:

29
Sơ đồ: Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung Công ty
TNHH Hồ Hoàn Cầu
- Nhìn vào sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung trên chúng ta
thấy để có thể ghi sổ nhật kí chung thì kế toán chúng ta phải căn cứ vào chứng từ kế
toán đó là những hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho....
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước nết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,
các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối tài
khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối tài khoản phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã
loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
c. Phầm mềm hạch toán
Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu sử dụng phần mềm Việt Đà
Trình tự hạch toán trên phần mềm kế toán Việt Đà

Chứng từ sử Sổ kế toán: Sổ
dụng cái, Sổ chi tiết

Phần mềm kế toán

Bảng tổng hợp Báo cáo tài


chứng từ kế chính, Báo cáo
toán Máy vi tính quản trị

Sơ đồ: Sơ đồ trình tự hạch toán trên phần mềm kế toán Việt Đà Công ty TNHH
Hồ Hoàn Cầu
Chú thích:
Nhập số liệu hàng ngày:
Đối chiếu, kiểm tra:
30
In sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi
sổ, xác định đúng tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính
theo các phân hệ được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình được cài đặt sẵn trên phần mềm Việt Đà, các thông tin được tự
động nhập vào các sổ Nhật ký chung, sổ Cái...và các sổ liên quan.
Cuối tháng, quý, năm kế toán tiến hành các thao tác kết chuyển, khóa sổ và
lập báo cáo tài chính.
2.2.3.3. Một số chính sách và chế độ kế toán
- Chế độ kế toán Công ty Hồ Hoàn Cầu hiện nay đang áp dụng: Thông tư số
133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 dương lịch hằng năm
- Kỳ kế toán: Tháng
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VND)
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
- Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Nhập trước – xuất trước
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo TT 133/2016/TT-BTC.
- Chính sách kế toán áp dụng theo quy định của Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phần mềm kế toán sử dụng: Phần mềm Việt Đà
2.2. Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt dộng kinh doanh tại
công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Kế toán doanh thu bán hàng
Bộ chứng từ gồm:
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT0/001)
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Sổ cái TK 5112,
- Sổ chi tiết TK 5112
31
Tài khoản sử dụng: TK 5112: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Nghiệp vụ 1: Bán hàng thu tiền mặt
Ngày 26/12/2022 Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu báo 2 cái động cơ điện 7,5kw –
1500v/p cho công ty TNHH Kim Thành Thắng, đơn giá 6.203.704 đồng. Kế toán
bán hàng lập hóa đơn số 00000094, kí hiệu 1C22THC, cộng tiền hàng là 13.400.001
đồng, bao gồm thuế GTGT 8%.Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Sau khi khách hàng yêu cầu mua hàng, kế toán kiểm tra tồn kho, chấp nhận yêu cầu
xuất hàng ra khỏi kho để giao cho khách, tiến hành lập phiếu xuất kho số
XH1003/12.
Trình tự hạch toán
Hoá đơn được lập như sau:

Hóa đơn GTGT số 00000094

32
Đối với khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán tiền căn cứ vào phiếu xuất
kho và hóa đơn GTGT để lập phiếu thu và thu tiền.
Phiếu thu được lập như sau:

Phiếu thu số TM006/12


Phương thức hạch toán:

Hình ảnh nhập chứng từ ở phần mềm


Nghiệp vụ 2: Bán hàng thu bằng chuyển khoản

33
Ngày 22/12/2022 Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu bán 3.500 kg que hàn sắt KT421
D2.5 với đơn giá 37.000 đồng/kg và 2.000kg que hàn GL26 D3.2 với đơn giá
25.000 đồng/kg cho công ty CP VT và XD Long Hoàng Hà. Kế toán bán hàng lập
hóa đơn số 00000089, kí hiệu 1C22THC, cộng tiền hàng là 158.950.000 đồng, bao
gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền chuyển khoản.
Sau khi khách hàng yêu cầu mua hàng, kế toán kiểm tra tồn kho, chấp nhận yêu cầu
xuất hàng ra khỏi kho để giao cho khách, tiến hành lập phiếu xuất kho số
XH1001/12. Trình tự hạch toán
Hoá đơn được lập như sau:

Hóa đơn GTGT số 00000089


Ngày 26/12/2022 khách hàng chuyển khoán thanh toán tiền hàng. Công ty
nhận giấy báo có với số tiền là 706.726.000 đồng.

34
Giấy báo có số TG009/12
Phương thức hạch toán

Hình ảnh nhập chứng từ ở phần mềm Việt Đà


Căn cứ vào hóa đơn GTGT, ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật kí chung đồng thời
lên sổ chi tiết TK 5112. Từ sổ nhật kí chung lên sổ cái TK 511.

35
2 TH002/12 12/2/2022 Doanh thu bán máy 41,944,444 88,166,666
3 TH003/12 12/15/2022 Doanh thu bán máy 465,000,000 553,166,666
Doanh thu bán hàng ( HTX Nam Sơn xã
4 TM001/12 12/16/2022 Quỳnh Văn) 17,000,000 570,166,666

Thu tiền bán máy (Công ty TNHH Tư vấn


5 TM002/12 12/17/2022 thiết kế và XD Việt Long) 16,620,000 586,786,666
6 TH004/12 12/18/2022 Doanh thu bán và sửa máy 100,000,000 686,786,666
Thu tiền khách hàng (HTX Nam Sơn xã
7 TM003/12 12/19/2022 Quỳnh Văn) 12,200,000 698,986,666
8 TH005/12 12/19/2022 Doanh thu bán bộ băng tải 330,000,000 1,028,986,666
9 TH006/12 12/20/2022 Doanh thu bán máy 21,296,296 1,050,282,962
10 TH007/12 12/20/2022 Doanh thu bán máy 177,000,000 1,227,282,962
Thu tiền bán máy (Công ty TNHH Tư vấn
11 TM004/12 12/22/2022 thiết kế và XD Việt Long) 18,500,000 1,245,782,962
12 XH1001/12 12/22/2022 Xuất hàng cho khách hàng 144,500,000 1,390,282,962
13 XH1002/12 12/22/2022 Xuất hàng cho khách hàng 50,760,000 1,441,042,962
14 XH2002/12 12/22/2022 Xuất bán que hàn 144,900,000 1,585,942,962
15 TH008/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 126,200,000 1,712,142,962
16 TH009/12 12/22/2022 Doanh thu sửa chữa, bảo dưỡng máy 204,000,000 1,916,142,962
17 TH010/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 325,500,000 2,241,642,962
18 TH011/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 179,700,000 2,421,342,962
19 TH012/12 12/22/2022 Doanh thu sửa chữa máy 200,000,000 2,621,343,962
20 TH013/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 151,000,000 2,772,342,962
21 TH014/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 98,520,000 2,870,862,962
Thu tiền xuất hàng cho khách hàng (Công ty
22 TM006/12 12/26/2022 TNHH Kim Thành Thắng) 12,407,408 2,883,270,370
23 TH015/12 12/27/2022 Doanh thu bán máy 100,000,000 2,983,270,370
Thu tiền bán khuôn gạch (Công ty CP Bình
24 TM005/12 12/29/2022 Hưng Chu Lai) 9,000,000 2,992,270,370
25 TH016/12 12/29/2022 Doanh thu bán máy 200,500,000 3,192,770,370
26 KC002/12 12/31/2022 K.c doanh thu bán thành phẩm 3,192,770,370

36
14 XH2002/12 12/22/2022 Xuất bán que hàn 144,900,000 1,585,942,962
15 TH008/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 126,200,000 1,712,142,962
16 TH009/12 12/22/2022 Doanh thu sửa chữa, bảo dưỡng máy 204,000,000 1,916,142,962
17 TH010/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 325,500,000 2,241,642,962
18 TH011/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 179,700,000 2,421,342,962
19 TH012/12 12/22/2022 Doanh thu sửa chữa máy 200,000,000 2,621,343,962
20 TH013/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 151,000,000 2,772,342,962
21 TH014/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 98,520,000 2,870,862,962
Thu tiền xuất hàng cho khách hàng (Công ty
22 TM006/12 12/26/2022 TNHH Kim Thành Thắng) 12,407,408 2,883,270,370
23 TH015/12 12/27/2022 Doanh thu bán máy 100,000,000 2,983,270,370
Thu tiền bán khuôn gạch (Công ty CP Bình
24 TM005/12 12/29/2022 Hưng Chu Lai) 9,000,000 2,992,270,370
25 TH016/12 12/29/2022 Doanh thu bán máy 200,500,000 3,192,770,370
26 KC002/12 12/31/2022 K.c doanh thu bán thành phẩm 3,192,770,370
Cộng phát sinh tháng 12 3,192,770,370 3,192,770,370
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 4,888,882,340 4,888,882,340
Cộng lũy kế từ đầu năm 12,995,021,342 12,995,021,342
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sổ chi tiết tài khoản 5112

37
Số dư đầu kỳ:
1 TH001/12 12/2/2022 Doanh thu bán máy 131 46,222,222
2 TH002/12 12/2/2022 Doanh thu bán máy 131 41,944,444
3 TH003/12 12/15/2022 Doanh thu bán máy 131 465,000,000
Doanh thu bán hàng ( HTX Nam Sơn xã Quỳnh
4 TM001/12 12/16/2022 Văn) 1111 17,000,000
Thu tiền bán máy (Công ty TNHH Tư vấn thiết kế
5 TM002/12 12/17/2022 và XD Việt Long) 1111 16,620,000
6 TH004/12 12/18/2022 Doanh thu bán và sửa máy 131 100,000,000
Thu tiền khách hàng (HTX Nam Sơn xã Quỳnh
7 TM003/12 12/19/2022 Văn) 1111 12,200,000
8 TH005/12 12/19/2022 Doanh thu bán bộ băng tải 131 330,000,000
9 TH006/12 12/20/2022 Doanh thu bán máy 131 21,296,296
10 TH007/12 12/20/2022 Doanh thu bán máy 131 177,000,000
Thu tiền bán máy (Công ty TNHH Tư vấn thiết kế
11 TM004/12 12/22/2022 và XD Việt Long) 1111 18,500,000
12 XH1001/12 12/22/2022 Xuất hàng cho khách hàng 131 144,500,000
13 XH1002/12 12/22/2022 Xuất hàng cho khách hàng 131 50,760,000
14 XH2002/12 12/22/2022 Xuất bán que hàn 131 144,900,000
15 TH008/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 126,200,000
16 TH009/12 12/22/2022 Doanh thu sửa chữa, bảo dưỡng máy 131 204,000,000
17 TH010/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 325,500,000
18 TH011/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 179,700,000
19 TH012/12 12/22/2022 Doanh thu sửa chữa máy 131 200,000,000
20 TH013/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 151,000,000
21 TH014/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 98,520,000
Thu tiền xuất hàng cho khách hàng (Công ty
22 TM006/12 12/26/2022 TNHH Kim Thành Thắng) 1111 12,407,408
23 TH015/12 12/27/2022 Doanh thu bán máy 131 100,000,000

Thu tiền bán khuôn gạch (Công ty CP Bình Hưng


24 TM005/12 12/29/2022 Chu Lai) 1111 9,000,000
38
14 XH2002/12 12/22/2022 Xuất bán que hàn 131 144,900,000
15 TH008/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 126,200,000
16 TH009/12 12/22/2022 Doanh thu sửa chữa, bảo dưỡng máy 131 204,000,000
17 TH010/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 325,500,000
18 TH011/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 179,700,000
19 TH012/12 12/22/2022 Doanh thu sửa chữa máy 131 200,000,000
20 TH013/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 151,000,000
21 TH014/12 12/22/2022 Doanh thu bán máy 131 98,520,000
Thu tiền xuất hàng cho khách hàng (Công ty
22 TM006/12 12/26/2022 TNHH Kim Thành Thắng) 1111 12,407,408
23 TH015/12 12/27/2022 Doanh thu bán máy 131 100,000,000

Thu tiền bán khuôn gạch (Công ty CP Bình Hưng


24 TM005/12 12/29/2022 Chu Lai) 1111 9,000,000
25 TH016/12 12/29/2022 Doanh thu bán máy 131 200,500,000
26 KC002/12 12/31/2022 K.c doanh thu bán thành phẩm 911 3,192,770,370
Cộng phát sinh tháng 12 3,192,770,370 3,192,770,370
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 4,888,882,340 4,888,882,340
Cộng lũy kế từ đầu năm 12,995,021,342 12,995,021,342
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ cái TK 511

39
Kế toán tổng hợp đối chiếu doanh thu phát sinh trong tháng trên bảng tổng hợp chi
tiết và sổ cái, đảm bảo hai số liệu này bằng nhau. Nếu số liệu từ hai bảng này không
giống nhau thì phải kiểm tra lại để tìm ra sai sót.
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các hoạt động bán hàng trong tháng 12/2022 tại Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu
không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Bộ chứng từ gồm:
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê phiếu xuất kho
- Sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Sổ cái TK 632
Tài khoản sử dụng: TK 6322 “Giá vốn hàng bán”
Nghiệp vụ 3: Lấy lại 2 minh họa ở mục Kế toán doanh thu bán hàng của công ty.
Phiếu xuất kho của công ty được được lập như sau:

Hình ảnh: Phiếu xuất kho số XH1003/12

40
Hình ảnh: Phiếu xuất kho số XH1001/12

Bảng kê phiếu xuất kho lập như sau:

41
Bảng kê chứng từ nhập xuất

42
43
Căn cứ vào chứng từ đi vào phần mềm, ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật kí chung
đồng thời lên sổ chi tiết TK 6322. Từ sổ nhật kí chung lên sổ cái TK 632.
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 6322 (Giá vốn hàng bán)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
TT Diễn giải
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ:
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty CP VT và
1 XH1001/12 12/22/2022 XD Long Hoàng Hà) 134,722,740 134,722,740
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty TNHH
2 XH1002/12 12/22/2022 868 Nghệ An) 47,119,624 181,842,364
Xuất bán que hàn (Công ty TNHH SX TM
3 XH2002/12 12/22/2022 Trung Phương) 130,514,310 312,356,674
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty TNHH
4 XH1003/12 12/26/2022 Kim Thành Thắng) 12,053,080 324,409,754
5 TH023/12 12/31/2022 Chi phí giá vốn bán thành phẩm 11,022,963,000 11,347,372,754
6 KC001/12 12/31/2022 K.c giá vốn hàng bán 11,347,372,754
Cộng phát sinh tháng 12 11,347,372,754 11,347,372,754
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 11,356,221,589 11,356,221,589
Cộng lũy kế từ đầu năm 12,455,025,717 12,455,025,717
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ chi tiết TK 632

44
Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Tài Số tiền
TT Diễn giải khoản
Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có

A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ:
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty CP VT và XD
1 XH1001/12 12/22/2022 Long Hoàng Hà) 1523 134,722,740
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty TNHH 868
2 XH1002/12 12/22/2022 Nghệ An) 1523 47,119,624
Xuất bán que hàn (Công ty TNHH SX TM Trung
3 XH2002/12 12/22/2022 Phương) 1523 130,514,310
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty TNHH Kim
4 XH1003/12 12/26/2022 Thành Thắng) 1523 12,053,080
5 TH023/12 12/31/2022 Chi phí giá vốn bán thành phẩm 1552 11,022,963,000
6 KC001/12 12/31/2022 K.c giá vốn hàng bán 911 11,347,372,754
Cộng phát sinh tháng 12 11,347,372,754 11,347,372,754
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 11,356,221,589 11,356,221,589
Cộng lũy kế từ đầu năm 12,455,025,717 12,455,025,717
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ cái TK 632

2.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính


2.2.3.1. Kế toán doanh thu tài chính
Bộ chứng từ gồm:
- Giấy báo có
- Sổ cái TK 515
Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu tài chính”
 Nội dung một số nghiệp vụ chủ yếu
Công ty mở tài khoản giao dịch tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng và không có
phát sinh bất cứ nghiệp vụ đầu tư tài chính nào ra bên ngoài hay sử dụng ngoại tệ nên
doanh thu tài chính của công ty chỉ giới hạn ở khoản lãi vay không kỳ hạn trên tài
khoản giao dịch tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng.
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2022 công ty thu được khoản lãi tiền gửi là 11.965
đồng. Kế toán nhận được giấy báo có từ ngân hàng thông báo về khoản lãi.

45
Giấy báo có số TG012/12
Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật kí chung đồng
thời lên sổ chi tiết TK 6322. Từ sổ nhật kí chung lên sổ cái TK 632.

46
Đơn vị: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu Mẫu số S19-DNN
Địa chỉ: Xóm 6 - Quỳnh Văn - Quỳnh Lưu - Nghệ An (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
TT Diễn giải
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ:
1 TG017/12 12/25/2022 Lãi tiền gửi 43 43
2 TG012/12 12/31/2022 Lãi tiền gửi 11,965 12,008
3 TG016/12 12/31/2022 Lãi tiền gửi 8,200 20,208
4 TG019/12 12/31/2022 Lãi tiền gửi 74,600 94,808
5 KC003/12 12/31/2022 K.C doanh thu hoạt động tài chính 94,808
Cộng phát sinh tháng 12 94,808 94,808
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 113,814 113,814
Cộng lũy kế từ đầu năm 245,155 245,155
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn


Sổ chi tiết TK 515
Đơn vị: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: Xóm 6 - Quỳnh Văn - Quỳnh Lưu - Nghệ An (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Tài Số tiền
TT Diễn giải khoản
Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ:
1 TG017/12 12/25/2022 Lãi tiền gửi 11214 43
2 TG012/12 12/31/2022 Lãi tiền gửi 11211 11,965
3 TG016/12 12/31/2022 Lãi tiền gửi 11213 8,200
4 TG019/12 12/31/2022 Lãi tiền gửi 11213 74,600
5 KC003/12 12/31/2022 K.C doanh thu hoạt động tài chính 911 94,808
Cộng phát sinh tháng 12 94,808 94,808
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 113,814 113,814
Cộng lũy kế từ đầu năm 245,155 245,155
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ cái TK 515

47
2.2.3.2. Kế toán chi phí tài chính
Bộ chứng từ gồm :
- Giấy báo nợ
- Sổ cái TK 635
Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”
 Nội dung một số nghiệp vụ chủ yếu
Nghiệp vụ 5: Ngày 26/12/2022 Công ty tính tiền lãi vay và lập lệnh trả tiền
lãi trên hệ thống Efast Viettinbank. Sau khi giao dịch thành công, công ty nhận
giấy báo nợ với số tiền 3.904.110 đồng.

Giấy báo nợ số CG036/12


Lãi ngân hàng trừ tự động nên kế toán không xuất phiếu chi.
Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật kí chung đồng
thời lên sổ chi tiết TK 635. Từ sổ nhật kí chung lên sổ cái TK 635.

48
Đơn vị: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu Mẫu số S19-DNN
Địa chỉ: Xóm 6 - Quỳnh Văn - Quỳnh Lưu - Nghệ An (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 635 (Chi phí tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
TT Diễn giải
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ:
1 CG035/12 12/6/2022 Tất toán khoản vay AGB 20,400,000 20,400,000
2 CG013/12 12/15/2022 Trả tiền lãi vay 21,869 20,421,869
3 CG014/12 12/16/2022 Tất toán khoản vay 2,293,152 22,715,021
4 CG018/12 12/16/2022 Trả tiền lãi vay 15,512,377 38,227,398
5 CG036/12 12/26/2022 Trả tiền lãi vay 3,904,110 42,131,508
6 CG037/12 12/26/2022 Phí nhắc nợ 1,650 42,133,158
7 KC005/12 12/31/2022 K.c chi phí tài chính 42,133,158
Cộng phát sinh tháng 12 42,133,158 42,133,158
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 73,115,354 73,115,354
Cộng lũy kế từ đầu năm 362,159,104 362,159,104
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn


Sổ chi tiết 635
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 635 (Chi phí tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Tài Số tiền
TT Diễn giải khoản
Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ:
1 CG035/12 12/6/2022 Tất toán khoản vay AGB 11213 20,400,000
2 CG013/12 12/15/2022 Trả tiền lãi vay 11211 21,869
3 CG014/12 12/16/2022 Tất toán khoản vay 11211 2,293,152
4 CG018/12 12/16/2022 Trả tiền lãi vay 11211 15,512,377
5 CG036/12 12/26/2022 Trả tiền lãi vay 11213 3,904,110
6 CG037/12 12/26/2022 Phí nhắc nợ 11213 1,650
7 KC005/12 12/31/2022 K.c chi phí tài chính 911 42,133,158
Cộng phát sinh tháng 12 42,133,158 42,133,158
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 73,115,354 73,115,354
Cộng lũy kế từ đầu năm 362,159,104 362,159,104
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ cái TK 635

49
2.2.4. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh
Bộ chứng từ gồm:
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Bảng lương
- Sổ cái TK 334
- Sổ cái TK 642
Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu áp dụng chế độ kế toán theo thông tư kế toán số
133/2016/TT-BTC nên chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch
toán vào TK 6422 – Chi phí quản lí kinh doanh
Nghiệp vụ 6: Thanh toán chi phí kinh doanh bằng chuyển khoản
Ngày 21/12/2022 Ngân hàng chuyển giấy báo nợ thu phí duy trì dịch vụ SMS
Banking tháng 12/2022 với tổng tiền là 55.000 đồng.

Giấy báo nợ số CG035/12


Nghiệp vụ 7: Ngày 04/12/2022 Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu chi 1.200.000 cho
phó GD.Hồ Sỹ Cầu đi công tác.
Phiếu chi được lập như sau:

50
Phiếu chi số CM002/12
Nghiệp vụ 8: Trả lương cho nhân viên
Ngày 31/12/2022 , kế toán lập bảng lương và thanh toán bằng tiền mặt. Bảng lương
nhân viên được lập căn cứ từ hợp đồng lao động có sự thỏa thuận giữa người lao động
và người sử dụng lao động. Tổng tiền lương phải trả cho nhân viên tháng 12/2022 là
149.781.568 đồng.

51
9 Hồ Hoàng Phúc Kỹ thuật ck 3,894,800 26 149,800 3,894,800 520,000 300,000 820,000 4,714,800 1,246,336 837,382 408,954 4,305,846

10 Hoàng Nguyên Thái Thủ kho 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

11 Hoàng Nguyên Dung Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

12 Hồ Văn Dần Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

13 Nguyễn Văn Tuấn Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

14 Hồ Văn Tiệp Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

15 Nguyễn Sỹ Cường Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

16 Hoàng Nguyên Khoa Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

17 Đậu Đức Tài Công nhân 3,640,000 19 140,000 2,660,000 380,000 300,000 680,000 3,340,000 1,164,800 782,600 382,200 2,957,800

18 Hồ Văn Anh Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

19 Đậu Đức Lưu Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

20 Đậu Đức Thư Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

21 Hồ Văn Hoàng Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

22 Đậu Đức Thương Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

23 Nguyễn Văn Thành Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

24 Hồ Văn Lực Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

25 Nguyễn Xuân Tùng Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

26 Trần Văn Quân Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

27 Phạm Văn Nguyên Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

28 Hồ Phước Thế Công nhân 3,640,000 19 140,000 2,660,000 380,000 300,000 680,000 3,340,000 1,164,800 782,600 382,200 2,957,800

29 Nguyễn Văn Mạnh Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

30 Hồ Văn Vinh Công nhân 3,640,000 11 140,000 1,540,000 220,000 300,000 520,000 2,060,000 1,164,800 782,600 382,200 1,677,800

31 Hoàng Nguyên Chương Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

Cộng 154,138,400 921 133,583,600 17,900,000 13,800,000 31,700,000 165,283,600 47,244,288 31,742,256 15,502,032 149,781,568

Bằng chữ: Một trăm ba mươi mốt triệu, một trăm hai mươi hai nghìn, bảy trăm chín mươi chín đồng.
Quỳnh Lưu, ngày 31 tháng 12 năm 2022
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

52
22 Đậu Đức Thương Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

23 Nguyễn Văn Thành Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

24 Hồ Văn Lực Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

25 Nguyễn Xuân Tùng Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

26 Trần Văn Quân Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

27 Phạm Văn Nguyên Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

28 Hồ Phước Thế Công nhân 3,640,000 19 140,000 2,660,000 380,000 300,000 680,000 3,340,000 1,164,800 782,600 382,200 2,957,800

29 Nguyễn Văn Mạnh Công nhân 3,640,000 26 140,000 3,640,000 520,000 300,000 820,000 4,460,000 1,164,800 782,600 382,200 4,077,800

30 Hồ Văn Vinh Công nhân 3,640,000 11 140,000 1,540,000 220,000 300,000 520,000 2,060,000 1,164,800 782,600 382,200 1,677,800

31 Hoàng Nguyên Chương Công nhân 3,640,000 20 140,000 2,800,000 400,000 300,000 700,000 3,500,000 1,164,800 782,600 382,200 3,117,800

Cộng 154,138,400 921 133,583,600 17,900,000 13,800,000 31,700,000 165,283,600 47,244,288 31,742,256 15,502,032 149,781,568

Bằng chữ: Một trăm ba mươi mốt triệu, một trăm hai mươi hai nghìn, bảy trăm chín mươi chín đồng.
Quỳnh Lưu, ngày 31 tháng 12 năm 2022
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

Bảng lương tháng 12/2022

53
Dựa vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành lập phiếu chi lương
tháng 12/2022

Phiếu chi số CM016/12


Nghiệp vụ 9: Phân bổ chi phí trả trước và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Bảng phân bổ chi phí trả trước tháng 12/2022 dùng cho bộ phận quản lí doanh
nghiệp với giá trị 4.745.434 đồng.

54
55
56
57
Sổ theo dõi công cụ dụng cụ

Nghiệp vụ 10: Khấu hao TSCĐ


Phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2022 dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với giá trị 102.133.088 đồng.

58
59
60
Bảng khấu hao TSCĐ

61
Căn cứ vào chứng từ,kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật kí chung đồng thời lên sổ chi tiết TK 6422. Từ sổ nhật
kí chung lên sổ cái TK 642.
Đơn vị: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu Mẫu số S19-DNN
Địa chỉ: Xóm 6 - Quỳnh Văn - Quỳnh Lưu - Nghệ An (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lí kinh doanh)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
TT Diễn giải
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ:
1 CG001/12 12/1/2022 Nộp lệ phí cục SHTT 780,000 780,000
2 CG002/12 12/1/2022 Phí nộp tiền 27,500 807,500
3 CG003/12 12/1/2022 Nộp lệ phí cục SHTT 780,000 1,587,500
4 CG004/12 12/1/2022 Phí chuyển tiền 27,500 1,615,000
Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân
5 CM001/12 12/2/2022 Vinh) 909,091 2,524,091
6 CG005/12 12/4/2022 Phí dịch vụ 19,800 2,543,891

7 CM002/12 12/4/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Sỹ Cầu) 1,090,909 3,634,800
8 CG006/12 12/5/2022 Phí dịch vụ 193,600 3,828,400
9 CG008/12 12/6/2022 Phí chuyển tiền 22,000 3,850,400
10 CG010/12 12/6/2022 Chuyển tiền sang TK AGB 138,732 3,989,132
Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân
11 CM003/12 12/7/2022 Vinh) 454,545 4,443,677
12 CG012/12 12/8/2022 Phí chuyển tiền 22,000 4,465,677
13 CG033/12 12/12/2022 Phí dịch vụ 55,000 4,520,677
14 CG031/12 12/14/2022 Phí chuyển tiền 55,000 4,575,677
15 CG034/12 12/15/2022 Phí dịch vụ 66,000 4,641,677
16 CG016/12 12/16/2022 Phí chuyển tiền 22,000 4,663,677
17 CG017/12 12/16/2022 Phí chuyển tiền 484,000 5,147,677

66
22 CG019/12 12/26/2022 Nộp lệ phí cục SHTT 2,490,000 9,094,495
23 CG020/12 12/26/2022 Phí chuyển tiền 22,000 9,116,495
24 CG022/12 12/27/2022 Phí chuyển tiền 22,000 9,138,495
Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân
25 CM006/12 12/27/2022 Vinh) 454,545 9,593,040
26 CG023/12 12/28/2022 Phí dịch vụ 27,500 9,620,540
27 CG025/12 12/29/2022 Phí chuyển tiền 158,841 9,779,381
28 CG029/12 12/29/2022 Phí chuyển tiền 22,000 9,801,381

29 CM007/12 12/29/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Sỹ Cầu) 454,545 10,255,926
Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân
30 CM008/12 12/30/2022 Vinh) 9,819,000 20,074,926
31 TH017/12 12/31/2022 Tính lương công nhân viên tháng 12 43,688,800 63,763,726
32 TH018/12 12/31/2022 Trích các khoản BH theo lương 7,426,874 71,190,600
33 KH0051222 12/31/2022 Khấu hao KIA tháng 12/2022 5,509,343 76,699,943
34 KH0281222 12/31/2022 Khấu hao NCKM tháng 12/2022 28,380,067 105,080,010
35 KH032122 12/31/2022 Khấu hao OTO BT tháng 12/2022 5,377,431 110,457,441
36 KH0331222 12/31/2022 Khấu hao OTO2 tháng 12/2022 14,415,585 124,873,026
37 KH0371222 12/31/2022 Khấu hao TTNC năm 2022 9,261,607 134,134,633
38 KH0381222 12/31/2022 Khấu hao VP năm 2022 39,188,964 173,323,597
39 PB0031222 12/31/2022 Phân bổ CTS tháng 12/2022 78,510 173,402,107
40 PB0041222 12/31/2022 Phân bổ ĐT tháng 12/2022 165,278 173,567,385
41 PB0111222 12/31/2022 Phân bổ MG tháng 12/2022 267,273 173,834,658
42 PB0191222 12/31/2022 Phân bổ MHMT tháng 12/2022 128,030 173,962,688
43 PB0201222 12/31/2022 Phân bổ ML tháng 12/2022 71,970 174,034,658
44 PB0221222 12/31/2022 Phân bổ MNL tháng 12/2022 115,051 174,149,709
45 PB0241222 12/31/2022 Phân bổ MT tháng 12/2022 220,707 174,370,416
46 PB0251222 12/31/2022 Phân bổ MTB 2 tháng 12/2022 603,220 174,973,636
47 PB0261222 12/31/2022 Phân bổ MTB 3 tháng 12/2022 381,629 175,355,265
48 PB0271222 12/31/2022 Phân bổ MTXT 2 tháng 12/2022 355,808 175,711,073
49 PB0391222 12/31/2022 Phân bổ VPP tháng 12/2022 488,885 176,199,958
50 PB0401222 12/31/2022 Phân bổ VPP2 tháng 12/2022 504,419 176,704,377

67
34 KH0281222 12/31/2022 Khấu hao NCKM tháng 12/2022 28,380,067 105,080,010
35 KH032122 12/31/2022 Khấu hao OTO BT tháng 12/2022 5,377,431 110,457,441
36 KH0331222 12/31/2022 Khấu hao OTO2 tháng 12/2022 14,415,585 124,873,026
37 KH0371222 12/31/2022 Khấu hao TTNC năm 2022 9,261,607 134,134,633
38 KH0381222 12/31/2022 Khấu hao VP năm 2022 39,188,964 173,323,597
39 PB0031222 12/31/2022 Phân bổ CTS tháng 12/2022 78,510 173,402,107
40 PB0041222 12/31/2022 Phân bổ ĐT tháng 12/2022 165,278 173,567,385
41 PB0111222 12/31/2022 Phân bổ MG tháng 12/2022 267,273 173,834,658
42 PB0191222 12/31/2022 Phân bổ MHMT tháng 12/2022 128,030 173,962,688
43 PB0201222 12/31/2022 Phân bổ ML tháng 12/2022 71,970 174,034,658
44 PB0221222 12/31/2022 Phân bổ MNL tháng 12/2022 115,051 174,149,709
45 PB0241222 12/31/2022 Phân bổ MT tháng 12/2022 220,707 174,370,416
46 PB0251222 12/31/2022 Phân bổ MTB 2 tháng 12/2022 603,220 174,973,636
47 PB0261222 12/31/2022 Phân bổ MTB 3 tháng 12/2022 381,629 175,355,265
48 PB0271222 12/31/2022 Phân bổ MTXT 2 tháng 12/2022 355,808 175,711,073
49 PB0391222 12/31/2022 Phân bổ VPP tháng 12/2022 488,885 176,199,958
50 PB0401222 12/31/2022 Phân bổ VPP2 tháng 12/2022 504,419 176,704,377
51 PB0411222 12/31/2022 Phân bổ VPP3 tháng 12/2022 504,932 177,209,309
52 PB0421222 12/31/2022 Phân bổ VPP4 tháng 12/2022 503,914 177,713,223

Sổ chi tiết TK 642


Cuối tháng kế toán lên sổ cái TK 642

68
3 CG003/12 12/1/2022 Nộp lệ phí cục SHTT 11211 780,000
4 CG004/12 12/1/2022 Phí chuyển tiền 11211 27,500
5 CM001/12 12/2/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân Vinh) 1111 909,091
6 CG005/12 12/4/2022 Phí dịch vụ 11211 19,800
7 CM002/12 12/4/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Sỹ Cầu) 1111 1,090,909
8 CG006/12 12/5/2022 Phí dịch vụ 11211 193,600
9 CG008/12 12/6/2022 Phí chuyển tiền 11211 22,000
10 CG010/12 12/6/2022 Chuyển tiền sang TK AGB 11211 138,732
11 CM003/12 12/7/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân Vinh) 1111 454,545
12 CG012/12 12/8/2022 Phí chuyển tiền 11211 22,000
13 CG033/12 12/12/2022 Phí dịch vụ 11214 55,000
14 CG031/12 12/14/2022 Phí chuyển tiền 11213 55,000
15 CG034/12 12/15/2022 Phí dịch vụ 11214 66,000
16 CG016/12 12/16/2022 Phí chuyển tiền 11211 22,000
17 CG017/12 12/16/2022 Phí chuyển tiền 11211 484,000
18 CM004/12 12/17/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân Vinh) 1111 454,545
19 CG035/12 12/21/2022 Phí dịch vụ 11214 55,000
20 CG032/12 12/22/2022 Phí duy trì TK 11213 220,000
21 CM006/12 12/25/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân Vinh) 1111 727,273
22 CG019/12 12/26/2022 Nộp lệ phí cục SHTT 11211 2,490,000
23 CG020/12 12/26/2022 Phí chuyển tiền 11211 22,000
24 CG022/12 12/27/2022 Phí chuyển tiền 11211 22,000
25 CM006/12 12/27/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân Vinh) 1111 454,545
26 CG023/12 12/28/2022 Phí dịch vụ 11211 27,500
27 CG025/12 12/29/2022 Phí chuyển tiền 11211 158,841
28 CG029/12 12/29/2022 Phí chuyển tiền 11211 22,000
29 CM007/12 12/29/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Sỹ Cầu) 1111 454,545
30 CM008/12 12/30/2022 Thanh toán tiền mua xăng dầu xe (Hồ Xuân Vinh) 1111 9,819,000
31 TH017/12 12/31/2022 Tính lương công nhân viên tháng 12 334 43,688,800
32 TH018/12 12/31/2022 Trích các khoản BH theo lương 3383 7,426,874
33 KH0051222 12/31/2022 Khấu hao KIA tháng 12/2022 2141 5,509,343
34 KH0281222 12/31/2022 Khấu hao NCKM tháng 12/2022 2141 28,380,067
35 KH032122 12/31/2022 Khấu hao OTO BT tháng 12/2022 2141 5,377,431
36 KH0331222 12/31/2022 Khấu hao OTO2 tháng 12/2022 2141 14,415,585
37 KH0371222 12/31/2022 Khấu hao TTNC năm 2022 2141 9,261,607
38 KH0381222 12/31/2022 Khấu hao VP năm 2022 2141 39,188,964
39 PB0031222 12/31/2022 Phân bổ CTS tháng 12/2022 2422 78,510
40 PB0041222 12/31/2022 Phân bổ ĐT tháng 12/2022 2422 165,278
69
37 KH0371222 12/31/2022 Khấu hao TTNC năm 2022 2141 9,261,607
38 KH0381222 12/31/2022 Khấu hao VP năm 2022 2141 39,188,964
39 PB0031222 12/31/2022 Phân bổ CTS tháng 12/2022 2422 78,510
40 PB0041222 12/31/2022 Phân bổ ĐT tháng 12/2022 2422 165,278
41 PB0111222 12/31/2022 Phân bổ MG tháng 12/2022 2422 267,273
42 PB0191222 12/31/2022 Phân bổ MHMT tháng 12/2022 2422 128,030
43 PB0201222 12/31/2022 Phân bổ ML tháng 12/2022 2422 71,970
44 PB0221222 12/31/2022 Phân bổ MNL tháng 12/2022 2422 115,051
45 PB0241222 12/31/2022 Phân bổ MT tháng 12/2022 2422 220,707
46 PB0251222 12/31/2022 Phân bổ MTB 2 tháng 12/2022 2422 603,220
47 PB0261222 12/31/2022 Phân bổ MTB 3 tháng 12/2022 2422 381,629
48 PB0271222 12/31/2022 Phân bổ MTXT 2 tháng 12/2022 2422 355,808
49 PB0391222 12/31/2022 Phân bổ VPP tháng 12/2022 2422 488,885
50 PB0401222 12/31/2022 Phân bổ VPP2 tháng 12/2022 2422 504,419
51 PB0411222 12/31/2022 Phân bổ VPP3 tháng 12/2022 2422 504,932
52 PB0421222 12/31/2022 Phân bổ VPP4 tháng 12/2022 2422 503,914
53 KC006/12 12/31/2022 K.c Chi phí quản lý doanh nghiệp 911 177,713,223
Cộng phát sinh tháng 12 177,713,223 177,713,223
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 373,208,538 373,208,538
Cộng lũy kế từ đầu năm 1,496,924,598 1,496,924,598
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ cái TK 642

70
2.2.5. Kế toán thu nhập khác.
Nghiệp vụ 11: Thu nhập khác
Ngày 21/12/2022 công ty nhận được 3.800.000 đồng tiền thưởng của Sở Công Thương
bằng hình thức chuyển khoản.
Vì nhà nước chuyển khoản thiền thưởng nên không có hóa đơn, thay vào đó sẽ thay
bằng giấy báo có số TG008/12.

Giấy báo có số TG008/12


Căn cứ vào chứng từ,kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật kí chung đồng thời
lên sổ chi tiết TK 711. Từ sổ nhật kí chung lên sổ cái TK 711.

71
Đơn vị: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu Mẫu số S19-DNN
Địa chỉ: Xóm 6 - Quỳnh Văn - Quỳnh Lưu - Nghệ An (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 711 (Thu nhập khác)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
TT Diễn giải
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ:
1 TG008/12 12/21/2022 Thu tiền thưởng Sở Công thương 3,800,000 3,800,000
2 KC004/12 12/31/2022 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 3,800,000
Cộng phát sinh tháng 12 3,800,000 3,800,000
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 33,800,000 33,800,000
Cộng lũy kế từ đầu năm 1,687,015,000 1,687,015,000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn


Sổ chi tiết TK 711
Cuối tháng, kế toán lên sổ cái TK 711
Đơn vị: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: Xóm 6 - Quỳnh Văn - Quỳnh Lưu - Nghệ An (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 711 (Thu nhập khác)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Tài Số tiền
TT Diễn giải khoản
Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có

A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ:
1 TG008/12 12/21/2022 Thu tiền thưởng Sở Công thương 11211 3,800,000
2 KC004/12 12/31/2022 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 911 3,800,000
Cộng phát sinh tháng 12 3,800,000 3,800,000
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 33,800,000 33,800,000
Cộng lũy kế từ đầu năm 1,687,015,000 1,687,015,000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ cái TK 711

72
2.2.6. Kế toán chi phí khác
Trong tháng 12/2022 tại công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu không phát sinh chi
phí khác.
2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày 31/12/2022, kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí và kết chuyển sang TK 911.
Tính thu nhập chị thuế là 90.969.965 đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Số tiền
thuế TNDN phải nộp năm 2022 là: 90.969.965 x 20% = 18.193.993 đồng.
Tờ khai thuế TNDN năm 2022:
74
Hình ảnh tờ khai thuế TNDN năm 2022

75
Kế toán lập phiếu kế toán khác.

Hình ảnh phiếu kế toán khác TNDN


Căn cứ vào chứng từ,kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật kí chung đồng
thời lên sổ chi tiết TK 821. Từ sổ nhật kí chung lên sổ cái TK 821.
Đơn vị: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu Mẫu số S19-DNN
Địa chỉ: Xóm 6 - Quỳnh Văn - Quỳnh Lưu - Nghệ An (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 821 (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
TT Diễn giải
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ:
1 TH024/12 12/31/2022 Chi phí thuế TNDN năm 2022 18,193,993 18,193,993
2 KC007/12 12/31/2022 K.c chi phí thuế TNDN 18,193,993
Cộng phát sinh tháng 12 18,193,993 18,193,993
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 18,193,993 18,193,993
Cộng lũy kế từ đầu năm 18,193,993 18,193,993
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn


Sổ chi tiết TK 821

76
Đơn vị: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: Xóm 6 - Quỳnh Văn - Quỳnh Lưu - Nghệ An (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 821 (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Tài Số tiền
TT Diễn giải khoản
Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có

A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ:
1 TH024/12 12/31/2022 Chi phí thuế TNDN năm 2022 3334 18,193,993
2 KC007/12 12/31/2022 K.c chi phí thuế TNDN 911 18,193,993
Cộng phát sinh tháng 12 18,193,993 18,193,993
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 18,193,993 18,193,993
Cộng lũy kế từ đầu năm 18,193,993 18,193,993
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ cái TK 821
Sau khi kết chuyển chi phí thuế TNDN, LNST được xác định như sau:
LNST = LNTT – Chi phí thuế TNDN
Tổng LNTT = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác
= -1.318.842.922 + 1.370.752.952
=51.910.030 đồng.
LNST= 51.910.030- 18.193.993= 33.716.037 đồng.
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
 Nội dung nghiệp vụ
Cuối tháng, kế toán tổng hợp kết chuyển toàn bộ số phát sinh của các TK chi
phí gồm TK 632, TK 635, TK 642 vào bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh
doanh. Đồng thời kết chuyển toàn bộ số phát sinh của các TK doanh thu gồm TK
511, TK 515. TK 711 vào bên Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Khoảng
chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có của TK 911 chính là kết quả của hoạt động bán
hàng trong tháng của công ty. Kế toán lên sổ chi tiết TK 911, sổ nhật kí chung, sổ
cái TK 911

77
Đơn vị: Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu Mẫu số S19-DNN
Địa chỉ: Xóm 6 - Quỳnh Văn - Quỳnh Lưu - Nghệ An (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 911 (Xác định kết quả hoạt động kinh doanh)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
TT Diễn giải
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ: 8,422,463,987
1 TH025/12 12/31/2022 Lợi nhuận chưa phân phối sau thuế 33,716,037 8,388,747,950
2 KC001/12 12/31/2022 K.c giá vốn hàng bán 11,347,372,754 2,958,624,804
3 KC002/12 12/31/2022 K.c doanh thu bán thành phẩm 3,192,770,370 234,145,566
4 KC003/12 12/31/2022 K.c doanh thu hoạt động tài chính 94,808 234,240,374
5 KC004/12 12/31/2022 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 3,800,000 238,040,374
6 KC005/12 12/31/2022 K.c chi phí tài chính 42,133,158 195,907,216
7 KC006/12 12/31/2022 K.c Chi phí quản lý doanh nghiệp 177,713,223 18,193,993
8 KC007/12 12/31/2022 K.c chi phí thuế TNDN 18,193,993
Cộng phát sinh tháng 12 11,619,129,165 3,196,665,178
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 11,854,455,511 4,922,796,154
Cộng lũy kế từ đầu năm 14,682,281,497 14,682,281,497
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ chi tiết TK 911


ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh)
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Tài Số tiền
TT Diễn giải khoản
Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có

A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ: 8,422,463,987
1 TH025/12 12/31/2022 Lợi nhuận chưa phân phối sau thuế 4212 33,716,037
2 KC001/12 12/31/2022 K.c giá vốn hàng bán 6322 11,347,372,754
3 KC002/12 12/31/2022 K.c doanh thu bán thành phẩm 5112 3,192,770,370
4 KC003/12 12/31/2022 K.c doanh thu hoạt động tài chính 515 94,808
5 KC004/12 12/31/2022 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 711 3,800,000
6 KC005/12 12/31/2022 K.c chi phí tài chính 635 42,133,158
7 KC006/12 12/31/2022 K.c Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 177,713,223
8 KC007/12 12/31/2022 K.c chi phí thuế TNDN 821 18,193,993
Cộng phát sinh tháng 12 11,619,129,165 3,196,665,178
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 11,854,455,511 4,922,796,154
Cộng lũy kế từ đầu năm 14,682,281,497 14,682,281,497
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn


Sổ cái TK 911

79
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022

Kế toán lên sổ nhật kí chung như sau:


Xuất hàng cho khách hàng (Công ty CP VT và XD
XH1001/12 12/22/2022 Long Hoàng Hà.) 1523 134,722,740
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty CP VT và XD
XH1001/12 12/22/2022 Long Hoàng Hà.) 131 14,450,000
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty CP VT và XD
XH1001/12 12/22/2022 Long Hoàng Hà.) 33311 14,450,000
… … … … … … …
Thu tiền bán hàng (Công ty CP VT và XD Long
96 TG009/12 12/26/2022 Hoàng Hà). 11211 706,726,000
Thu tiền bán hàng (Công ty CP VT và XD Long
TG009/12 12/26/2022 Hoàng Hà). 131 706,726,000
Doanh thu bán thành phẩm (Công ty TNHH Kim
97 TM006/12 12/26/2022 Thành Thắng). 1111 12,407,408
Doanh thu bán thành phẩm (Công ty TNHH Kim
TM006/12 12/26/2022 Thành Thắng). 5112 12,407,408
Doanh thu bán thành phẩm (Công ty TNHH Kim
TM006/12 12/26/2022 Thành Thắng). 1111 992,593
Doanh thu bán thành phẩm (Công ty TNHH Kim
TM006/12 12/26/2022 Thành Thắng). 33311 992,593
… … … … … … …
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty TNHH Kim
101 XH1003/12 12/26/2022 Thành Thắng). 6322 12,053,080
Xuất hàng cho khách hàng (Công ty TNHH Kim
XH1003/12 12/26/2022 Thành Thắng). 1523 12,053,080
102 CG036/12 12/26/2022 Trả tiền lãi vay 635 3,904,110
CG036/12 12/26/2022 Trả tiền lãi vay 11213 3,904,110
… … … … … … …
127 CM016/12 12/31/2022 Thanh toán tiền lương công nhân viên (Hồ Thị Thư) 334 149,781,568
CM016/12 12/31/2022 Thanh toán tiền lương công nhân viên (Hồ Thị Thư) 1111 149,781,568
128 TH017/12 12/31/2022 Tính lương công nhân viên tháng 12 6422 43,688,800
TH017/12 12/31/2022 Tính lương công nhân viên tháng 12 334 43,688,800
129 TH018/12 12/31/2022 Trích các khoản bảo hiểm theo lương 6422 7,426,874
TH018/12 12/31/2022 Trích các khoản bảo hiểm theo lương 3383 7,426,874
… … … … … … …
154 TG012/12 12/31/2022 Lãi tiền gửi 11211 11,965
TG012/12 12/31/2022 Lãi tiền gửi 151 11,965
155 TH024/12 12/31/2022 Chi phí thuế TNDN năm 2022 821 18,193,993
TH024/12 12/31/2022 Chi phí thuế TNDN năm 2022 3334 18,193,993
… … … … … … …
188 KC001/12 12/31/2022 K.c giá vốn hàng bán 911 11,347,372,754
KC001/12 12/31/2022 K.c giá vốn hàng bán 6322 11,347,372,754
189 KC002/12 12/31/2022 K.c doanh thu bán thành phẩm 5112 3,192,770,370
KC002/12 12/31/2022 K.c doanh thu bán thành phẩm 911 3,192,770,370
190 KC003/12 12/31/2022 K.c doanh thu hoạt động tài chính 515 94,808
KC003/12 12/31/2022 K.c doanh thu hoạt động tài chính 911 94,808
KC004/12 12/31/2022 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 711 3,800,000
KC004/12 12/31/2022 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 911 3,800,000
KC005/12 12/31/2022 K.c chi phí tài chính 911 42,133,158
KC005/12 12/31/2022 K.c chi phí tài chính 635 42,133,158
KC006/12 12/31/2022 K.c chi phí quản lí doanh nghiệp 911 177,713,223
KC006/12 12/31/2022 K.c chi phí quản lí doanh nghiệp 6422 177,713,223

81
TG012/12 12/31/2022 Lãi tiền gửi 151 11,965
… … … … … … …
186 TH024/12 12/31/2022 Chi phí thuế TNDN năm 2022 821 18,193,993
TH024/12 12/31/2022 Chi phí thuế TNDN năm 2022 3334 18,193,993
187 TH025/12 12/31/2022 Lợi nhuận chưa phân phối sau thuế 911 33,716,037
TH025/12 12/31/2022 Lợi nhuận chưa phân phối sau thuế 4212 33,716,037
188 KC001/12 12/31/2022 K.c giá vốn hàng bán 911 11,347,372,754
KC001/12 12/31/2022 K.c giá vốn hàng bán 6322 11,347,372,754
189 KC002/12 12/31/2022 K.c doanh thu bán thành phẩm 5112 3,192,770,370
KC002/12 12/31/2022 K.c doanh thu bán thành phẩm 911 3,192,770,370
190 KC003/12 12/31/2022 K.c doanh thu hoạt động tài chính 515 94,808
KC003/12 12/31/2022 K.c doanh thu hoạt động tài chính 911 94,808
KC004/12 12/31/2022 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 711 3,800,000
KC004/12 12/31/2022 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 911 3,800,000
KC005/12 12/31/2022 K.c chi phí tài chính 911 42,133,158
KC005/12 12/31/2022 K.c chi phí tài chính 635 42,133,158
KC006/12 12/31/2022 K.c chi phí quản lí doanh nghiệp 911 177,713,223
KC006/12 12/31/2022 K.c chi phí quản lí doanh nghiệp 6422 177,713,223
KC007/12 12/31/2022 K.c chi phí thuế TNDN 911 18,193,993
KC007/12 12/31/2022 K.c chi phí thuế TNDN 821 18,193,993
Tổng cộng phát sinh X 69,947,313,940 69,947,313,940
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Hằng Hồ Văn Hoàn

Sổ nhật kí chung

82
Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
HỒ HOÀN CẦU.
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu.
3.1.1. Ưu điểm
 Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu được tổ chức rất khoa học được
chia rõ ràng ra từng bộ phận cũng như chức năng nhiệm vụ từng người giúp cho hệ
thống bộ máy kế toán hoạt động tốt. Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý
khoa học, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, sự phối hợp chặt chẽ
giữa các phòng ban, đơn vị trực thuộc trong công ty đã tạo ra được sự chủ động
trong sản xuất kinh doanh.
Công tác kế toán ở công ty hiện nay được tổ chức một cách linh hoạt và phù hợp
với tình hình thực tế cũng như đáp ứng đầy đủ những yêu cầu quản lý của công ty.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty hầu hết đều có sự phê duyệt của giám
đốc và được phản ánh kịp thời, đầy đủ trên hệ thống chứng từ kế toán.
Bên cạnh đó, kế toán viên năng động có tinh thần trách nhiệm cao, có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững các chính sách chế độ của Nhà nước. Từ đó giúp
cho việc tổ chức công tác kế toán tránh được các rủi ro, sai sót ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của công ty.
 Về hình thức kế toán
Vì các nghiệp vụ được thống kế trong sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian
nên rất thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế.
 Về chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản và các chứng từ sổ sách kế toán theo thông
tư 133/2016/TT-BTC để phù hợp với đặc điểm kinh doanh. Hệ thống chứng từ được
thiết kế đầy đủ, tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm
riêng của công ty. Các chứng từ đều được sử dụng theo đúng mẫu hướng dẫn và bắt
buộc của Bộ Tài chính có đầy đủ chữ ký của các bên có liên quan, lập và ghi chép
các chỉ tiêu trên chứng từ đầy đủ và chính xác, đảm bảo tính pháp lý của chứng từ
kế toán.
 Về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán

83
Công ty đã áp dụng việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận, phòng ban, các
nhân viên và các cửa hàng qua mạng nội bộ, mạng internet. Công tác kế toán thì
đang ứng dụng phần mềm kế toán máy Việt Đà.
 Về việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong suốt những năm năm thành lập và phát triển, Công ty TNHH Hồ Hoàn
Cầu đã trải qua giai đoạn khó khăn nhất khi mà suy thoái toàn cầu  ảnh hưởng đến
rất nhiều công ty cả lớn và nhỏ, trong nước và thế giới. Tuy nhiên  bằng sự nỗ lực
cố gắng của tập thể nhân viên và giám đốc công ty đã đạt được  những thành tựu
nhất định. Cùng với đó, công ty không ngừng đa dạng hóa sản phẩm  để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Các sản phẩm có chất lượng với giá cả phù  hợp với nhiều
đối tượng người tiêu dùng có mức thu nhập khác nhau. 
Bên cạnh đó, công ty có một bộ máy quản lí có sự gọn nhẹ hoàn chỉnh, phù 
hợp với quy mô quản lý và đặc điểm kinh doanh của công ty, cùng với đó là
việc tổ  chức thực hiện tốt hoạt động kinh doanh bán hàng đem lại lợi nhuận cao
cho công  ty trong năm vừa qua. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiêu thụ
được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên
tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty đã phần nào đáp ứng được
yêu cầu của Giám đốc trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của
công ty một cách kịp thời và chính xác.
3.1.2. Nhược điểm
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, doanh nghiệp Việt Nam nói chung
và Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu nói riêng không chỉ chịu sức ép cạnh tranh với
các công ty trong nước, trong tỉnh mà quyết liệt hơn là phải cạnh tranh với các công
ty nước ngoài đó là những công ty mạnh cả về vốn, thương hiệu và trình độ quản lý.
Do vậy để cạnh tranh được các doanh nghiệp phải tìm được cho mình một hướng đi
hợp lý để tồn tại và phát triển. Một trong những giải pháp cần phải làm là tiết kiệm
chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả quản lý... mà thông tin quan trọng làm cơ sở để
thực hiện là thông tin kế toán. Chính vì vậy các doanh nghiệp muốn phát triển bền
vững thì đòi hỏi phải có bộ máy kế toán tốt, hoạt động hiệu quả. Qua quá trình thực
tập, nhận thấy tại công ty còn tồn tại một số nội dung sau:
- Hiện nay, công ty đang bán chịu cho nhiều khách hàng khác nhau, trong số đó có
một số khoản nợ phải thu đang có dấu hiệu không đòi được do khách hàng đang gặp
khó khăn trong kinh doanh. Thực tế trong các năm qua đã có một số khách hàng nợ
quá hạn nhưng chưa thanh toán được cho công ty. Tuy nhiên công ty chưa tiến hành

84
trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi dẫn đến nguy cơ mất vốn hoặc giảm lợi
nhuận, ảnh hưởng đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Hiện nay trên thị trường có khá nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng lĩnh vực. Việc
công ty chưa chú trọng đến các chính sách ưu đãi cho khách hàng như đưa ra các
chiết khấu thương mại hay chiết khấu thanh toán cho người mua, sẽ làm cho khách
hàng tìm đến các nhà cung cấp khác có giá bán rẻ hơn, dẫn đến ảnh hưởng kết quả
hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, công ty vẫn còn hạn chế các chương trình
quảng cáo cho thương hiệu của mình.
 Về chứng từ sử dụng
- Thứ nhất: Dựa vào hóa đơn GTGT để lên sổ chi tiết doanh thu nhưng trong sổ
nhật kí chung thuế GTGT đầu ra lại ghi nội dung doanh thu bán hàng nhưng số hiệu
lại là TK 33311 ( Thuế GTGT) dẫn đến rối mắt và không khoa học.
- Thứ hai: Ở sổ ghi nhận TK 711 và nhật kí chung, thay vì kết chuyển thu nhập
khác thì kế toán lại diễn giải kết chuyển doanh thu nghiệp vụ tài chính.
- Thứ ba: Kế toán đưa hóa đơn và phiếu xuất kho vào cùng một lúc ở phần mềm
hạch toán doanh thu và giá vốn. Khi in sổ doanh thu và giá vốn số hiệu của chứng
từ ở hai sổ giống nhau làm cho người đọc dễ nhầm lẫn và không logic.
3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu.
- Để thực hiện được các mục tiêu phát triển của doanh nghiệp trong tương lai thì
công ty phải xây dựng được kế hoạch để tiến hành tuyển chọn, đào tạo, nâng cao
kiến thức, tính trách nhiệm cho đội ngũ công nhân viên, để họ thấy được vai trò,
tầm quan trọng của quá trình bán hàng tại công ty. Đồng thời, tiến hành quản lý chặt
chẽ đội ngũ nhân viên một cách khoa học nhằm hướng vào mục tiêu đã đề ra. Xử lý
chứng từ và sử dụng các tài khoản một cách khoa học và hiệu quả hơn.
- Nền kinh tế ngày càng phát triển đòi hỏi hệ thống kế toán cũng phải không ngừng
được đổi mới và hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của quản lý. Hệ thống kế toán nước
ta trong những năm gần đây đã không ngừng được đổi mới sao cho thích ứng, phù
hợp với đặc điểm kinh tế và yêu cầu, trình độ quản lý kinh tế tài chính của doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay và tương lai, nhưng do tính phức tạp ngày càng tăng của
hệ thống kế toán cùng với việc diễn ra rất khẩn trương nên chắc chắn còn có những
khiếm khuyết và những quy trình chưa được hoàn toàn phù hợp. Hơn nữa, quá trình
nền kinh tế vận động, đổi mới và phát triển sẽ phát sinh rất nhiều nghiệp vụ mới mà
khi xây dựng chế độ kế toán các nhà kinh tế không thể lường hết được. Đồng thời,
khi áp dụng vào từng mô hình doanh nghiệp cụ thể lại phát sinh thêm nhiều vấn đề
đòi hỏi phải hoàn thiện dần hệ thống kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý
85
của từng doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh của từng đơn vị cụ thể nhằm phát
huy tối đa vai trò của hệ thống kế toán trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát
các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
Nâng cao ý thức đối với tầm quan trọng của kế toán quản trị chi phí giá thành trong
công tác kế toán, từ đó xây dựng được mô hình kế toán quản trị phù hợp với thực tế
mô hình hoạt động dựa trên hệ thống kế toán hiện hành kết hợp với đặc điểm sản
xuất của doanh nghiệp. Công ty cần nâng cao hơn nữa trình độ của đội ngũ kế toán
viên cũng như nhân viên của các phòng ban khác. Kế toán cần nắm vững luật, các
chuẩn mực kế toán mới ban hành và chế độ quản lý tài chính và hạch toán kế toán
để vận dụng cho đúng, đảm bảo đúng quy trình hạch toán và đúng nguyên tắc kế
toán.
Ngoài ra, cần nâng cao trình độ kỹ thuật, tác phong làm việc của công nhân trực tiếp
sản xuất. Liên tục đào tạo, cho đi học ở nước ngoài đối với kỹ sư, nhân viên các
phòng ban để cọ sát, nâng cao trình độ trong chuyên môn nghiệp vụ và trình độ
ngoại ngữ.
 Về chứng từ sử dụng
- Thứ nhất: Khi lên sổ, phần thuế GTGT kế toán nên thay đổi phần diễn giải. Thay
vì để diễn giải ghi nội dung doanh thu bán hàng thì kế toán nên đổi thành thuế
GTGT của nghiệp vụ đó.
- Thứ hai: ở sổ ghi nhận TK 711 và nhật kí chung, kết chuyển thu nhập khác kế
toán diễn giải kết chuyển thu nhập khác.
- Thứ ba: Kế toán nhập hóa đơn và chọn số hiệu chứng từ thể hiện doanh thu vào
phần mềm Việt Đà riêng biệt với giá vốn để khi lên sổ thể hiện tài khoản doanh thu
sẽ cho ra số hiệu riêng biệt với tài khoản giá vốn. Từ đó sẽ khắc phục được phần
thuế GTGT đầu ra ở sổ nhật kí chung.
- Sau đây là một số kiến nghị của cá nhân em nhằm góp phần giảm bớt những khó
khăn, tạo cho công tác kế toán được thực hiện nhanh chóng, thông suốt:
Tinh giảm bộ máy hành chính các cấp, ứng dụng công nghệ khoa học để đẩy nhanh
Cụ thể như sau:
Thứ nhất: Công ty cần có kế hoạch xây dựng và phát triển bộ máy quản lý nói
chung và bộ máy kế toán nói riêng một các chặt chẽ và chuyên môn hóa hơn.
Một bộ máy quản lý tốt sẽ biết cách phối hợp các phòng ban và các bộ phận
trong công ty để hoạt động một cách chính xác và kịp thời, giúp nhà quản lý có
thể ra được quyết định tài chính đúng đắn.
Thứ hai: Công ty cần tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên có thể thường
xuyên cập nhật được những thay đổi của các chính sách hay các văn bản mới
86
được ban hành để kịp thời đáp ứng được nhu cầu thị trường. Và công ty cũng
cần đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác kế toán như hệ
thống máy tính, phần mềm kế toán hiện địa...để bộ phận kế toán tài chính và kế
toán quản trị nhằm mang lại những thông tin tài chính chính xác nhất cho các nhà
quản lý doanh nghiệp nâng cao hiệu quả công việc hơn.

KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh để tồn tại và phát triển giữa các
doanh nghiệp là một tất yếu khách quan. Bởi vậy doanh nghiệp phải biết phát
huy tiềm năng,nắm bắt kịp thời sự thay đổi trên thương trường để hoàn thiện
mình tiến lên phía trước. Kế toán nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ nói riêng phải luôn được cải tiến nhằm đáp ứng nhu cầu càng
cao của công tác quản lý ở từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Trong thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu, được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các phòng ban đặc biệt là phòng tài chính-kế toán và sự hướng dẫn tận tình của
Gv. Ths. Nguyễn Xuân Hiệp em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Vận dụng những kiến thức đã học, em đã cố gắng trình bày trong bài viết này
những vấn đề cơ bản trong công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu, từ đó mạnh dạn đề xuất một số ý
kiến để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty và để công tác kế toán của
Công ty được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin trân trọng cám ơn sự nhiệt tình hướng dẫn, giảng dạy của
GV. Ths. Nguyễn Xuân Hiệp. Xin được cám ơn sự hỗ trợ và sự chỉ bảo ân cần,
chu đáo của các anh chị em trong toàn Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bài
luận văn tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2023
Sinh viên thực hiện

Đậu Thị Hương

87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Giáo trình kế toán Tài chính doanh nghiệp 1 – Trường Đại học Kinh tế, xuất
bản năm 2010.
[2]. Kế toán Tài chính doanh nghiệp 2 – Thạc sĩ Nguyễn Phi Sơn trường Đại học
Duy tân – Khoa Kế Toán.
[3]. Kế toán tài chính doanh nghiệp (hướng dẫn lý thuyết và thực hành theo chế độ
và chuẩn mực kế toán VN 2009), nhà xuất bản Tài chính.
[4]. Các chứng từ sổ sách của Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu.
[5]. Thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, xuất bản
Bộ tài chính.
[6]. Website: http://ketoanthienung.com/.
[7]. Một số tài liệu tham khảo khác.

88
89

You might also like