Professional Documents
Culture Documents
đáp án chính thức đã chỉnh
đáp án chính thức đã chỉnh
HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020 – 2021, MÔN HÓA HỌC
ta có hệ: tỉ lệ (*)
2.1 Thí nghiệm 2: số mol HCO 3
-
= x; CO 3
2-
= y; CO 2 = 0,1 mol
CO3 + H → HCO3
2- + -
(1)
y y y
0,5
HCO3- + H+ → CO2 + H2O (2)
0,1 0,1 0,1
Từ (1) và (2) ta có: y + 0,1 = 0,25 suy ra y = 0,15, từ (*) suy ra x = 0,075 mol
Dung dịch D có chứa: 0,125 mol HCO3-, 0,1 mol SO42-
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch D ta có kết tủa là: BaCO3
0,5
0,125 mol và BaSO4 0,1 mol
m = 0,125.197 + 0,1.233 = 47,925 gam
2.2a A1 A2 A3 A4 A5
CH3OH HCHO CH2=CHCOONa CH3CHO C2H5OH
(HCOOH)
A6 A7 A8 A9 A10
0,5
C2H4(OH)2
(1) CO + 2H2 ⃗
xt , t 0 , P CH3OH
(2) CH3OH + ½ O2 ⃗ xt ,t 0 HCHO + H2O
(3) HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ⃗
t0 (NH4)2CO3 + 4Ag
+4NH4NO3
(4) CH2=CHCOONa + NaOH ⃗
CaO , t 0 CH2=CH2 + Na2CO3
(5) CH2=CH2 + ½ O2 ⃗
xt ,t 0 CH3-CHO
(6) CH3CHO + H2 ⃗
xt ,t 0
CH3CH2OH
2
(7) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
⃗
H2 SO 4 ,,170 0 C
(8) HOCH2-CH2OH CH3-CHO + H2O
(9)
(10)
(11)
Phân biệt A4, A5 và A6 bằng 1 thuốc thử: Cu(OH)2/OH-
- Chất phản ứng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức có
màu xanh lam là C2H4(OH)2:
2.2b 2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O 0,5
- Chất phản ứng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch là CH3CHO
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH ⃗
0
t CH3COONa + Cu2O + 3H2O
- Chất không phản ứng với Cu(OH)2 là ancol etylic, C2H5OH.
Thu khí Z bằng cách đẩy nước áp dụng đối với những khí không tan hoặc ít
0,5
tan trong nước. Như vậy khí Z phù hợp gồm: H2, CO2, CH4, C2H2.
Khí H2: dung dịch X là HCl, rắn Y là Zn
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Khí CO2: dung dịch X là HCl, rắn Y là CaCO3
2.3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
1,0
Khí C2H2: dung dịch X là HCl, rắn Y là CaC2
CaC2 + 2HCl → C2H2↑ + CaCl2
Khí CH4: dung dịch X là HCl, rắn Y là Al4C3
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑
3 3.1 Đặt số mol A = x; số mol B = x; số mol D = y; số mol H2 = z
(5,0) Vì mY = mX, nên đốt cháy Y chính là đốt cháy X
Theo đề, ta có nH2O = 0,33 mol; nBr2 = 0,075 mol
nX = 0,225 mol; nBr2 = 0,18 mol
n + u = 2m; m > u; n ≠ m
ta có hệ phương trình 1.0
3
Giải hệ (1); (2); (3) ta được: x = 0,03; y = 0,045; z = 0,045 mol và n = 4.
Các trường hợp khác không đúng.
Suy ra CTPT: C4H10; C3H6; C2H2.
BT C: số mol CO2 = 0,3
BT oxi: nO2 = 0,465 mol. VO2 = 10,416 lit 0,5
a = 0,3.12 + 0,66 = 4,26 gam.
0,5
11,88g X gồm →
Khi cho Y tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được là Mg(OH)2. Chất rắn
sau khi nung là MgO (0,255mol)
BTKL:
3.2
Đặt
BTĐT: 3a – b = 0,81.2 – 0,81 – 0,03 – 0,255.2 (1)
BTKL trong Y 0,5
27a + 62b = 124,83 – 39.0,81 – 96.0,81 – 18.0,03 – 24.0,255 (2)
Giải hệ (1) và (2) suy ra: a = 0,12; b = 0,09 (mol)
Bảo toàn N: 0,24 = 0,09 + 0,03 + 2.nN2O
Suy ra số mol N2O = 0,06 mol
0,5
Suy ra số mol CO2 = 0,03 mol
Suy ra số mol Mg = 0,255 – 0,03 = 0,225 mol
Đặt 1,0
¿
¿
4
(5,0)
4.1 2,0
Nếu có mặt NaCl có thêm sản phẩm cộng Cl- ở giai đoạn 2:
4.3 1,0
Học sinh có thể giải theo hướng khác, nếu đúng sẽ được điểm tối đa
---HẾT---