Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Ôn tập cuối kỳ 2) q (%) và Q (%): q (%) và Q (%) là các phân vị của dữ liệu, được sử dụng để phân chia dữ liệu

của dữ liệu, được sử dụng để phân chia dữ liệu thành


1- Anh (chị) hiểu thế nào là môi trường. Thê nào là công nghệ vật liệu xanh? Trình bày các phân khúc. q (%) là phân vị thứ nhất, chỉ có q % dữ liệu nằm dưới giá trị này và còn lại nằm trên. Q
học thuyết Mottainai do Wangari Muta Maathai đề xuất. (%) là phân vị thứ ba, chỉ có Q % dữ liệu nằm dưới giá trị này và còn lại nằm trên.
Môi trường là tất cả những yếu tố tự nhiên và nhân tạo có ảnh hưởng đến sự sống và 3) D10, D50 và D90: Để tính các giá trị D10, D50 và D90 (D-value), ta cần tìm giá trị trên trục x tương
sinh hoạt của các loài sinh vật trên Trái đất. Điều này bao gồm không chỉ các thành phần vật lý ứng với q=10%, q=50% và q=90%. Từ đó, ta có:
như không khí, nước, đất và đá mà còn bao gồm cả các yếu tố sinh học như đa dạng sinh học, D10 = 16.6 µm
các loài động thực vật, con người và các hoạt động của họ, cũng như các yếu tố xã hội và kinh D50 = 46.9 µm (giá trị trung vị hoặc median)
tế như chính trị, văn hóa, kinh tế và quyền lợi. Môi trường có tác động sâu sắc đến sức khỏe và D90 = 149.8 µm
trải nghiệm của con người và các sinh vật khác, và cần được bảo vệ và quản lý một cách bền 4) Median, mean và mode đều là các đại lượng thống kê được sử dụng để đánh giá trung tâm của phân
vững để đảm bảo sự sống còn của tất cả các loài trên hành tinh. bố dữ liệu. Median là giá trị nằm ở giữa của dữ liệu khi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, mean là
Công nghệ vật liệu xanh là phương pháp sản xuất vật liệu có tính bền vững cao, đáp ứng trung bình cộng của dữ liệu và mode là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong dữ liệu.
các yêu cầu về hiệu suất, chất lượng và độ an toàn môi trường, và giảm thiểu tác động xấu đến Nhận xét: Trong trường hợp này, ta thấy rằng giá trị median (46.9 µm) nằm gần trung tâm của đường
môi trường trong quá trình sản xuất và sử dụng. Công nghệ này thường sử dụng các nguyên cong phân bố và là giá trị tốt nhất để mô tả trung tâm của phân bố kích thước của chất thải. Giá trị
liệu tái chế, tái sử dụng hoặc tái sinh và đánh giá tác động môi trường của vật liệu trong quá mean (76.8 µm) lớn hơn median, cho thấy có một số giá trị lớn hơn trung tâm của phân bố. Giá trị
trình sản xuất, sử dụng và tái chế. mode (124.3 µm) cao hơn cả median và mean, cho thấy rằng có một số giá trị lớn khác biệt nhiều so
Học thuyết Mottainai là một triết lý sống bền vững được đề xuất bởi bà Wangari Muta với trung tâm của phân bố. Việc phân tích cả ba đại lượng này giúp ta hiểu rõ hơn về phân bố kích
Maathai, một nhà hoạt động môi trường và đấu tranh cho quyền lợi của người phụ nữ người thước của chất thải.
Kenya. Thuyết này đề cao tinh thần tiết kiệm và sử dụng tài nguyên một cách bền vững để bảo Câu 4: Cho đường cong phân tích cỡ hạt của chất thải như hình dưới. Hãy xác định giá trị D10, D50,
vệ và phát triển môi trường. Mottainai là từ tiếng Nhật có nghĩa là "đáng tiếc" hoặc "phí phạm", D90. Nhận xét 2 đường cong phân bố
và thường được sử dụng để miêu tả việc lãng phí tài nguyên. Theo học thuyết Mottainai, mỗi
người chúng ta đều có trách nhiệm tiết kiệm tài nguyên và sử dụng chúng một cách bền vững
Particle size distribution
để giảm thiểu tác động của chúng ta đến môi trường. Bà Maathai cho rằng học thuyết
Mottainai có thể được áp dụng ở nhiều cấp độ khác nhau, từ hành động cá nhân cho đến chính 10 100
sách quốc gia. Bà cũng đã đề xuất sử dụng thuyết này như một cách để khuyến khích những 9 90

Accumulation - Q (%)
người khác đón nhận tinh thần tiết kiệm và sử dụng tài nguyên bền vững để bảo vệ môi trường
8 80

Volume - q (%)
và đảm bảo sự sống còn của con người. Học thuyết Mottainai là một trong những cách tiếp cận
đơn giản nhưng hiệu quả để giải quyết vấn đề môi trường hiện nay, đặc biệt là trong bối cảnh 7 70
môi trường đang bị suy thoái và bị đe dọa bởi các vấn đề như biến đổi khí hậu, ô nhiễm và suy 6 60
thoái đất đai.
5 50
2- Khi thiết kế vòng đời vật liệu (material life cycle), cần lưu ý yêu tố gì?
4 40
3 30
(1)
2 20
1 10
0 0
0,01 0,1 1 10 100
(3) Particle size (µm)
Để xác định giá trị D10, D50 và D90, ta cần vẽ đường thẳng song song với trục Oy qua các điểm 10%,
50% và 90% trên trục Ox. Tại các điểm giao với đường cong phân bố, vẽ các đường thẳng song song với
trục Oy để tìm giá trị tương ứng trên trục Ox.
(2)  Giá trị D10: Tại điểm 10%, đường thẳng song song với trục Oy giao với đường cong phân
bố tại khoảng giá trị 1.5. Do đó, D10 là khoảng giá trị từ 1.4 đến 1.6.
 Giá trị D50: Tại điểm 50%, đường thẳng song song với trục Oy giao với đường cong phân
bố tại khoảng giá trị 5.5. Do đó, D50 là khoảng giá trị từ 5.4 đến 5.6.
 Giá trị D90: Tại điểm 90%, đường thẳng song song với trục Oy giao với đường cong phân
bố tại khoảng giá trị 14.5. Do đó, D90 là khoảng giá trị từ 14.4 đến 14.6.
Nhận xét: Đường cong phân bố đường màu xanh có giá trị D10, D50, D90 lần lượt nhỏ hơn so
với đường cong phân bố đường màu đỏ. Điều này cho thấy rằng đường màu đỏ có phân bố cỡ
hạt lớn hơn so với đường màu xanh.
Câu 5: Nêu khái niệm góc tiếp xúc của vật liệu (contact angle). Thế nào là bề mặt vật liệu ưa nước
(hydrophilic). kỵ nước (hydrophobic). Vẽ hình minh họa
Góc tiếp xúc (contact angle) là góc giữa bề mặt của một chất lỏng và bề mặt của vật liệu
khi chúng tiếp xúc với nhau. Góc này được tính bằng cách đo góc giữa mặt phẳng của bề mặt chất lỏng
(2) và mặt phẳng tiếp xúc với bề mặt của vật liệu.
Bề mặt vật liệu ưa nước (hydrophilic) là loại bề mặt có góc tiếp xúc nhỏ hơn 90 độ khi
chúng tiếp xúc với nước. Điều này có nghĩa là bề mặt có khả năng hút nước và nước có thể dễ dàng trải
qua bề mặt của vật liệu. Các ví dụ về vật liệu hydrophilic bao gồm gốm sứ, thủy tinh, và các loại sợi
tổng hợp.
Bề mặt vật liệu kỵ nước (hydrophobic) là loại bề mặt có góc tiếp xúc lớn hơn 90 độ khi
(1) (3) chúng tiếp xúc với nước. Điều này có nghĩa là bề mặt có khả năng đẩy nước ra khỏi bề mặt của vật liệu.
Các ví dụ về vật liệu hydrophobic bao gồm nhựa PVC, chất liệu Gore-Tex, và lá cây của các loài thực vật.
Hình minh họa cho góc tiếp xúc và các loại bề mặt của vật liệu:
.'
.' \
.' \
(4) / \
/ \
/ \
/________________\
Hình 22.1 Câu 6: Cho sơ đồ sản xuất tấm Calcium Silicate từ tro trấu (nguồn: Công ty bảo ôn JIC, An Giang).
1. Synthesis and processing 1) Mô tả sơ đồ
2. Waste 2) Phân tích quá trình tận dụng nhiệt, silica
3. Recycle / Reuse
1. Material production
2. Product manufacture
3. Product use
4. Product disposal
Câu 3: Cho đường cong phân bố kích thước của chất thải như hình dưới. Xác định

1) Mô tả ngắn gọn phương pháp phân tích


2) Ý nghĩa q (%) và Q (%) 1) Mô tả sơ đồ
3) Xác định D10, D50 và D90 (D-value) Bước 1: Tro trấu được đưa vào lò đốt để cháy và được tạo thành than tro trấu.
4) Giá trị median~46.9µm; mean~76.8µm và mode~124.3 µm. Giải thích 3 giá trị median, Bước 2: Than tro trấu được trộn với vật liệu chứa CaO (thường là đá vôi), SiO2 (thường là cát thạch
mean và mode. Nhận xét anh hoặc tro bay) và nước trong tỉ lệ thích hợp để tạo thành hỗn hợp tấm Calcium Silicate.
1) Phương pháp phân tích: Đây là đường cong phân bố kích thước của chất thải, được biểu diễn bằng Bước 3: Hỗn hợp trên được đưa vào máy ép để tạo thành tấm Calcium Silicate.
histogram với các giá trị kích thước (µm) trên trục x và tần số (số lượng chất thải) trên trục y. Đây là Bước 4: Tấm Calcium Silicate được đưa vào lò sấy để loại bỏ hoàn toàn độ ẩm.
một phân tích thống kê để đánh giá phân phối kích thước của chất thải. 2) Phân tích quá trình tận dụng nhiệt, silica
Quá trình đốt than tro trấu ở bước 1 giúp tạo ra nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra và tạo thành CaSiO3,
một thành phần chính của tấm Calcium Silicate.
Trong quá trình trộn hỗn hợp ở bước 2, CaO được sử dụng để phản ứng với SiO2 để tạo thành CaSiO3,
cũng như để loại bỏ các tạp chất có trong than tro trấu. Cát thạch anh hoặc tro bay cung cấp SiO2 cần
thiết cho quá trình phản ứng.
Vì vậy, quá trình sản xuất tấm Calcium Silicate là quá trình tận dụng nhiệt và tận dụng silica để tạo
thành sản phẩm cuối cùng.
Câu 7: Để chế tạo các chi tiết thiết bị có hình dáng phức tạp, phương pháp đúc mẫu chảy được áp
dụng. Hãy mô tả ngắn gọn, điền thông tin vật liệu (1), (2), (3)?
Vật liệu làm khuôn là gì? Nêu phương pháp xử lý vật liệu làm khuôn sau khi tháo bỏ theo hướng
kinh tế tuần hoàn

(2)???

(1)???

(3)???
1. Wax patterns (mẫu sáp): được tạo bằng cách tiêm sáp nóng chảy vào khuôn kim loại có
hình dạng mong muốn. Khi sáp nguội và đông cứng, nó có thể được lấy ra khỏi khuôn và
sử dụng như mẫu cho lớp vỏ gốm.
2. Ceramic shell (lớp vỏ gốm): đây là khuôn được tạo bằng cách phủ mẫu sáp bằng nhiều
lớp dầu đất, cho phép mỗi lớp khô và đông cứng trước khi áp dụng lớp tiếp theo. Khi
đạt độ dày vỏ mong muốn, vỏ được đun nóng để loại bỏ sáp và chuẩn bị cho quá trình
đúc.
3. Ceramic slurry (bùn gốm): đây là vật liệu được sử dụng để tạo ra lớp vỏ gốm. Đó là một
hỗn hợp của các hạt gốm mịn treo trong chất kết dính lỏng, được áp dụng lên mẫu sáp
trong nhiều lớp để xây dựng lên lớp vỏ. Dầu đất phải được công thức hóa cẩn thận để
đạt được các tính chất mong muốn của lớp vỏ gốm, chẳng hạn như độ bền, chống sốc
nhiệt và khả năng thấm khí.
Vật liệu làm khuôn thường là thép hoặc nhôm đúc, tùy thuộc vào yêu cầu của sản phẩm đúc.
Phương pháp xử lý vật liệu làm khuôn sau khi tháo bỏ được thực hiện để đảm bảo tính tuần
hoàn và kinh tế cho quá trình sản xuất. Có thể áp dụng một số phương pháp như:
 Xử lý nhiệt: Sử dụng nhiệt độ cao để loại bỏ các tạp chất trên bề mặt vật liệu làm
khuôn.
 Quá trình tẩy rửa hóa học: Sử dụng các hóa chất để tẩy rửa bề mặt vật liệu làm
khuôn.
 Phun cát: Sử dụng phương pháp phun cát để loại bỏ lớp phủ trên bề mặt vật liệu
làm khuôn.
 Mài: Sử dụng công nghệ mài bề mặt để đánh bóng và làm sạch vật liệu làm
khuôn.
Những phương pháp trên sẽ giúp tăng tuổi thọ và tính tái sử dụng của vật liệu làm khuôn, đồng
thời giảm thiểu chi phí và tác động tiêu cực đến môi trường.
Câu 8: Thế nào là thiết kế thân thiện môi trường? Thế nào là công nghệ không chất thải. Nêu ví dụ
Thiết kế thân thiện môi trường là quá trình thiết kế sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình sản xuất mà đảm
bảo tối đa tính bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Nó bao gồm các yếu tố như
sử dụng tài nguyên bền vững, tối đa hóa sử dụng sản phẩm, tái chế hoặc tái sử dụng sản phẩm, và đảm
bảo an toàn cho người sử dụng.
Công nghệ không chất thải là một phương pháp sản xuất hoặc quá trình sản xuất không tạo ra bất kỳ
chất thải nào. Nó tập trung vào việc tối đa hóa sử dụng tài nguyên và tái sử dụng hoặc tái chế các sản
phẩm. Thay vì tiêu hao tài nguyên tự nhiên, công nghệ không chất thải đưa ra giải pháp để sử dụng lại
các tài nguyên đã tồn tại và giảm thiểu chất thải.
Ví dụ về công nghệ không chất thải là quá trình sản xuất rượu vang trong một hệ thống đóng vỉa hè
(pavement-cellar) ở Pháp. Hệ thống này tái sử dụng nước trong quá trình sản xuất rượu và sử dụng đất
trống trên vỉa hè để làm nhà kho và nhà máy lên men. Quá trình sản xuất này không tạo ra bất kỳ chất
thải nào và đưa ra giải pháp để sử dụng lại các tài nguyên có sẵn trong môi trường để sản xuất rượu
vang.
Ví dụ về thiết kế thân thiện môi trường là bàn làm việc làm bằng gỗ tái chế hoặc gỗ từ rừng trồng. Đây
là một ví dụ về việc sử dụng tài nguyên bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Bàn
làm việc này cũng có thể được thiết kế để tái sử dụng sau khi sử dụng hoặc được phân hủy một cách
thân thiện môi trường.
Câu 9 (2 điểm): (L.O.4.1) Cho cấp phối bột thủy tinh và bụi xi măng có thành phần hóa như bảng
dưới đây.

Nêu các phương án xử lý nguồn thải trên


 Tách rắn: Phương pháp này sử dụng các thiết bị như bộ lọc để tách rắn ra khỏi nước
thải, sau đó rắn được đưa vào xử lý riêng biệt.
 Xử lý bằng hóa chất: Các hóa chất có thể được sử dụng để xử lý nước thải, chẳng hạn
như sử dụng các hợp chất flo hoặc hợp chất chống oxy hóa để loại bỏ các chất gây ô
nhiễm.
 Xử lý sinh học: Các kỹ thuật xử lý sinh học có thể được sử dụng để xử lý nước thải,
chẳng hạn như sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải.
 Tái chế và sử dụng lại: Một phương án khác là thu gom và tái chế nước thải, nước được
xử lý lại và sử dụng trong quá trình sản xuất, giảm thiểu lượng nước thải thải ra môi
trường.

You might also like