Professional Documents
Culture Documents
Dạng 1- Giao của hai mặt phẳng.
Dạng 1- Giao của hai mặt phẳng.
Phương pháp I
Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ta có thể tìm hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng.
Khi đó giao tuyến là đường thẳng đi qua hai điểm chung đó.
Để tìm điểm chung ta chú ý đến các điểm nằm ngay trên hai mặt phẳng mà bài cho. Ví dụ mp( SAB)
và mp( SCD) có chung điểm S
Điểm chung còn lại ta thường kéo dài hai cạnh cùng nằm trong một mặt phẳng để chúng cắt nhau.
BÀI MẪU
Bài 1. Cho hình chóp S. ABCD . Đáy ABCD có AB cắt CD tại E , AC cắt BD tại F .
a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng SAB và SCD , SAC và SBD .
b) Tìm giao tuyến của SEF với các mặt phẳng SAD , SBC .
Hướng dẫn
S
A D
P
F
C
Q
B
E AB E mp (SAB ) S mp (SAB)
a) Ta có: (1) . Mà (2)
E CD E mp (SCD) S mp (SCD )
Từ (1)(2) ( SAB) ( SCD) = SE
F AC F mp ( SAC ) S mp (SAC )
+ Ta có: : (3) . Mà (4)
F BD F mp ( SBD) S mp (SBD)
Từ (3)(4) ( SAC ) ( SBD) = SF
b) Gọi giao điểm của EF với BC, AD là Q, P .
Bài 2. Cho hình chóp S. ABCD , đáy ABCD là tứ giác lồi. Gọi M là trung điểm của SA . Tìm giao
tuyến của mặt phẳng MBC với các mặt phẳng ABCD và SAB .
Hướng dẫn
S
A D
C
B
+) Ta có B và C là 2 điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng MBC và ABCD
+) Ta thấy M và B là hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng MBC và SAB
Bài 3. Cho tam giác ABC , S là một điểm không thuộc mặt phẳng ABC . Gọi M , N lần lượt là
trung điểm của AB và AC . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SCM và SAN .
Hướng dẫn
S S
C A C
A
P P
M N M N
B B
P CM do đó P SCM và P AN do đó P SAN
Mặt khác S cũng là một điểm chung của hai mặt phẳng SCM và SAN .
Bài 4. Cho hình chóp S. ABCD , đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I là giao điểm của AC và BD ,
M là trung điểm của BI . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SAM và SBC .
Hướng dẫn
S
A B
M N
I
D C
N AM do đó N SAM và N BC do đó N SBC
Mặt khác S cũng là một điểm chung của hai mặt phẳng SAM và SBC .
Bài 5. Cho hình chóp S. ABCD , đáy ABCD là hình thang AD / / BC , AD BC . Gọi M là trung
điểm của SA . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng MCD và SBC .
Hướng dẫn
S
A D
N
B C
Vậy C và N là hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng MCD và SBC
MCD SBC = CN .
Bài 6. Cho hình chóp S. ABCD , đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N , P lần lượt là trung
điểm của BC , OC, SA . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SCD và MNP .
Hướng dẫn
S
P
E
A D
F
O Q
N
B M C
Bài 7. Cho tứ diện S .ABC . Gọi K , M lần lượt là hai điểm trên SA và SC , N là trung điểm của
BC . Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau
a) SAN và ABM b) SAN và BCK
Hướng dẫn
S S
K
M
I
A C A C
N N
B B
điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng trên. Vậy SAN ABM = AI .
b) Ta có: K SA, SA SAN K SAN và K KBC nên K là điểm chung thứ nhất của hai
mặt phẳng SAN và BCK . Tương tự ta có N là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng trên. Vậy
SAN BCK = KN .
Bài 8. Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AB và CD , AB CD .
Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau
a) SAD và SBC b) SAC và SBD
Hướng dẫn
S
A B
O
D C
a) Ta có hai mặt phẳng SAD và SBC có S là điểm chung thứ nhất. Trong mặt phẳng ABCD
E AD, AD SAD E SAD ; E BC , BC SBC E SBC nên E là điểm chung thứ hai
b) Ta có hai mặt phẳng SAC và SBD có S là điểm chung thứ nhất. Trong mặt phẳng ABCD
O AC , AC SAC O SAC ;O BD, BD SBD O SBD nên O là điểm chung thứ hai
Bài 9. Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AB và CD , AB CD .
Gọi M là một điểm trên cạnh CD . Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
a) SAM và SBD b) SAD và SBM
Hướng dẫn
S S
A B A B
O
D M C D M C
Trong mặt phẳng ABCD vì AM và BD không song song nên chúng cắt nhau.
nên O là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng trên. Vậy SAM SBD = SO .
Trong mặt phẳng ABCD vì AD, BM không song song nên gọi E = AD BM ,
thứ hai của hai mặt phẳng trên. Vậy SAD SBM = SE .
Bài 10. Cho hình chóp S .ABCD có ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AB và CD , AB CD .
Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB, SD . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
MNP và SBC .
Hướng dẫn
M N
P
A B
E
D C
Trong mặt phẳng ABCD vì AD, BC không song song nên chúng cắt nhau và gọi O = AD BC .
Khi đó O AD, AD SAD O SAD ; O BC , BC SBC O SBC nên hai mặt phẳng
SAD và SBC có O là diểm chung thứ hai nên SAD SBC = SO . Trong mặt phẳng SAD
chung thứ nhất .Mặt khác E MP, MP MNP E MNP và E SBC nên E là điểm chung
thứ hai của hai mặt phẳng trên. Vậy MNP SBC = NE
Bài 11. Cho hình chóp S .ABCD có ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AB và CD , AB CD .
Gọi M , N là trung điểm của các cạnh SA, SB . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng MBC và SDN
Hướng dẫn
S
M N
H
A B
D C
E
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Trong mặt phẳng ABCD vì AD, BC không song song nên hai đường thẳng cắt nhau và gọi
hai mặt phẳng ADN và BCM có E là điểm chung thứ nhất. Trong mặt phẳng SAB gọi
H = AN BM ,
Ta lại có H AN , AN ADN H ADN ; H BM , BM BCM H BCM nên H là
điểm chung thứ của hai mặt phẳng trên . Vậy ADN BCM = EH .
Bài 12. Cho tứ giác ABCD sao cho các cạnh đối không song song với nhau. Lấy một điểm S không
thuộc mặt phẳng ABCD . Xác định giao tuyến của :
Hướng dẫn
a) Ta có S SAC SBD 1
O AC , AC SAC
O SAC SBD 2
O BD, BD SBD
b) Ta có S SAB SCD 3
E AB, AB SAB
E = AB CD E SAB SCD 4
E CD , CD SCD
c) Ta có S SAD SBC 5
F AD, AD SAD
AB, CD ABCD Gọi F = AD BC F SAD SBC 6
F BC , BC SBC
Bài 13. Cho tứ diện ABCD . Gọi I , J lần lượt là trung điểm các cạnh AD, BC .
Hướng dẫn
I IBC A
a) Ta có I IBC JAD 1
I AD, AD JAD
M I
J JAD
và J IBC JAD 2 E
J BC , BC IBC B D
N F
E BI , BI IBC
E = BI DM E IBC DMN 1
E DM , DM DMN
F CI , CI IBC
F IBC DMN 2
F DN , DN DMN
Bài 14. Cho hình chóp S .ABCD . Hai điểm G, H lần lượt là trọng tâm của SAB, SCD . Tìm giao
tuyến của:
a) SGH ABCD . b) SAC SGH .
Hướng dẫn
a) Trong (SAB) , gọi
E SG (SGH ) S
E = SG AB
E AB ( ABCD)
E (SGH ) ( ABCD) (1).
N
K
Trong ( SCD) , gọi
F SH ( SGH ) H
F = SH CD G I D
F CD ( ABCD ) A
F (SGH ) ( ABCD) (2). M
F
O
E
Từ (1) và (2) suy ra ( SGH ) ( ABCD) = EF . C
O AC (SAC )
Trong ( ABCD) gọi O = AC EF O (SAC ) (SGH ) (4).
O EF ( SGH )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Từ (3) và (4) suy ra ( SAC) ( SGH ) = SO .
I SO ( SAC )
c) Trong ( S GH) , gọi I = SO GH I ( SAC ) (BGH) (5).
I GH (BGH)
Trong (SAB) , gọi
K SA ( SAC )
K = SA BG K (SAC ) (BGH) (6).
K BG (BGH)
Từ (5) và (6) suy ra ( SAC ) (BGH) = KI .
d) Có H ( SCD) (BGH) (7)
M SC (SCD)
Trong (SAC ) , gọi M = SC KI M ( SCD) (BGH) (8).
M KI (BGH)
Từ (7) và (8) suy ra (SCD) (BGH) = MH .
Bài 15. Cho hình chóp S .ABCD đáy là hình bình hành. Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm các cạnh
BC , CD, SA . Tìm giao tuyến của :
Hướng dẫn
Gọi F = MN AB , E = MN AD MN , AB, AD ABCD
P MNP
a) Có
P SA, SA SAB
P MNP SAB 1
F MN , MN MNP
Có
F AB, AB SAB
F MNP SAB 2
P MNP
b) Ta có P MNP SAD 3
P SA, SA SAD
E MN , MN MNP
Và có E MNP SAD 4
E AD, AD SAD
K PF , PF MNP
K MNP SBC 5
K SB, SB SBC
M MNP
Và có M MNP SBC 6
M BC , BC SBC
H PE , PE MNP
d) Gọi H = PE SD PE , SD SAD H MNP SCD 7
H SD, SD SCD
N MNP
Và có N MNP SCD 8
N CD, CD SCD
Bài 16. Cho hình chóp S .ABC gọi H , K lần lượt là trọng tâm SAB, SBC . M là trung điểm
SI 2
AC , I nằm trên đoạn SM sao cho . Tìm giao tuyến của:
SM 3
a) IHK ABC . b) IHK SBC .
Hướng dẫn
a) Gọi P và N lần lượt là trung điểm của AB và BC .
Trong ( SMN ) , gọi
E IK (IHK)
E = IK MN
E MN (ABC)
E (IHK) (ABC) (1).
F IH (IHK)
F = IH MP
F MP (ABC)
F (IHK) (ABC) (2).
J EF (IHK)
Trong ( ABC ) , gọi J = EF BC J (IHK) (ABC) (4).
J BC (ABC)
Từ (3) và (4) suy ra (IHK) (SBC) = JK .
Hướng dẫn
a) Trong (SAD) , gọi
M SG (SGG ')
M = SG AD
M AD ( ABCD)
M (SGG ') ( ABCD) (1).
P DG (CD GG ')
b) Trong (SAD) , gọi P = DG SA
P SA ( ASB)
P (CD GG ') (S AB) (3).
O BD (SBD)
Trong ( ABCD) , gọi O = BD AN
O AN ( SAN )
O (SBD) ( SAN ) (6).
I SO ( SBD )
Trong ( SAN ) , gọi I = SO AG '
I AG ' ( ADG ')
I (SBD) ( ADG ') (7).
trung điểm của BC , CD, SO . Tìm giao tuyến của mp MNP với các mặt phẳng
Hướng dẫn
S
H P
D
A K
O F N
B M C
E
Bài 19. Cho tứ diện ABCD . Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AC và BC. K là một điểm trên
cạnh BD sao cho KD KB . Tìm giao tuyến của mp IJK với ACD và ABD .
Hướng dẫn
I H
P
B
K D
J
C
Bài 20. Cho tứ diện ABCD . Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AD và BC .
b) M là một điểm trên cạnh AB, N là một điểm trên cạnh AC . Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng
IBC và DMN .
Hướng dẫn
A A
N
I M I
H
K
B
D B D
J J
C C
a) ( IBC ) ( JAD) = IJ .
b) Gọi CI ND = H .
Bài 21. Cho tứ diện ABCD . M là một điểm bên trong ABD, N là một điểm bên trong ACD .
Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng AMN và BCD , DMN và ABC .
Hướng dẫn
AM cắt BD tại P, AN cắt CD tại H suy ra ( AMN ) ( BCD) = PH
DN cắt AC tại Q, DM cắt AB tại K suy ra ( DMN ) ( ABC ) = KQ
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng IJG . Thiết diện là hình gì? Tìm điều kiện
giác SAB, SAD. M là trung điểm của CD . Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng
IJM .
Bài 3. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thang với các đáy AD = a, BC = b . Gọi I , J lần lượt
a) Tìm đoạn giao tuyến của ADJ với mặt SBC và đoạn giao tuyến của BCI với mặt
SAD .
b) Tìm độ dài đoạn giao tuyến của hai mặt phẳng ADJ và BCI giới hạn bởi hai mặt phẳng
SAB và SCD .
2
HD: b) (a+b).
5
Bài 4. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AC , BC . Gọi K là một
cân.
b) Tính diện tích thiết diện đó.
5a2 51
HD: b)
288
Bài 5. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , tâm O . Mặt bên SAB là tam giác đều.
Ngoài ra SAD = 900 . Gọi Dx là đường thẳng qua D và song song với SC .
a) Tìm giao điểm của Dx với mp SAB . Chứng minh: AI / / SB .
b) Tìm thiết diện của hình chóp S. ABCD với mp AIC . Tính diện tích thiết diện.
a2 14
HD: b) Tam giác AMC với M là trung điểm của SD. Diện tích
8
Bài 1. Cho hình chóp S. ABCD . Gọi M , N là hai điểm trên AB, CD . Mặt phẳng P qua MN và
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng P .
của BC . Lấy điểm S ở ngoài P sao cho SB = a và SB ⊥ OA . Gọi M là 1 điểm trên cạnh
AB . Mặt phẳng (Q) qua M và song song với SB và OA, cắt BC, SC, SA lần lượt tại N, P, Q.
Đặt x = BM (0 < x < a).
a) Chứng minh MNPQ là hình thang vuông.
b) Tính diện tích hình thang đó. Tìm x để diện tích lớn nhất.
x(4a − 3 x) 2a
HD: b) SMNPQ = . SMNPQ đạt lớn nhất khi x =
4 3
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD. M, N là hai điểm bất kì trên SB, CD. Mặt phẳng (P) qua MN và song
song với SC.
a) Tìm các giao tuyến của (P) với các mặt phẳng (SBC), (SCD), (SAC).
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P).
Bài 4. Cho tứ diện ABCD có AB = a, CD = b. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Mặt
phẳng (P) đi qua một điểm M trên đoạn IJ và song song với AB và CD.
a) Tìm giao tuyến của (P) với (ICD).
b) Xác định thiết diện của tứ diện ABCD với (P).
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình bình hành. Gọi C là trung điểm của SC, M là 1 điểm
di động trên cạnh SA. Mặt phẳng (P) di động luôn đi qua CM và song song với BC.
a) Chứng minh (P) luôn chứa một đường thẳng cố định.
b) Xác định thiết diện mà (P) cắt hình chóp SABCD. Xác định vị trí điểm M để thiết diện là hình
bình hành.
c) Tìm tập hợp giao điểm của 2 cạnh đối của thiết diện khi M di động trên cạnh SA.
HD: a) Đường thẳng qua C và song song với BC.
b) Hình thang. Hình bình hành khi M là trung điểm của SA.
c) Hai nửa đường thẳng.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Phương pháp IV:
Tìm phương của giao tuyến bằng cách sử dụng định lí: Nếu 2 mặt phẳng song song bị cắt bởi 1
mặt phẳng thứ ba thì 2 giao tuyến song song.
Sử dụng định lí trên để xác định thiết diện của hình chóp bị cắt bởi 1 mặt phẳng song song với 1
mặt phẳng cho trước.
1. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình bình hành tâm O với AC = a, BD = b. Tam giác SBD đều.
Một mặt phẳng (P) di động luôn song song với mp(SBD) và đi qua điểm I trên đoạn AC.
a) Xác định thiết diện của hình chóp với (P).
b) Tính diện tích thiết diện theo a, b và x = AI.
HD: a) Xét 2 trường hợp: I OA, I OC . Thiết diện là tam giác đều.
b2 x 2 3 a
neáu 0 x
2 2
b) Sthieát dieän = 2a 2
b (a − x ) 3 neáu a x a
a2 2
2. Cho hai mặt phẳng song song (P) và (Q). Tam giác ABC nằm trong (P) và đoạn thẳng MN nằm
trong (Q).
a) Tìm giao tuyến của (MAB) và (Q); của (NAC) và (Q).
b) Tìm giao tuyến của (MAB) và (NAC).
3. Từ bốn đỉnh của hình bình hành ABCD vẽ bốn nửa đường thẳng song song cùng chiều Ax, By, Cz,
Dt không nằm trong (ABCD). Một mặt phẳng (P) cắt bốn nửa đường thẳng tại A, B, C, D.
a) Chứng minh (Ax,By) // (Cz,Dt).
b) Chứng minh ABCD là hình bình hành.
c) Chứng minh: AA + CC = BB + DD.
4. Cho tứ diện ABCD. Gọi G1, G2, G3 lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC, ACD, ADB.
a) Chứng minh (G1G2G3) // (BCD).
b) Tìm thiết diện của tứ diện ABCD với mp(G1G2G3). Tính diện tích thiết diện khi biết diện tích
tam giác BCD là S.
c) M là điểm di động bên trong tứ diện sao cho G1M luôn song song với mp(ACD). Tìm tập hợp
những điểm M.
4S
HD: b)
9
5. Cho lăng trụ ABC.ABC. Gọi H là trung điểm của AB.
OG
điểm chung O ở trên đoạn GG nối trọng tâm ABC và trọng tâm ABC. Tính .
OG
1
HD:
2
Câu 4: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P là 3 điểm nằm trên 3 cạnh AB, CD, AD. Tìm giao tuyến
của các mặt phẳng:
a) (ABN) và (CDM) b) (ABN) và (BCP)
Câu 5: Cho hình chop S.ABCD. Gọi O là giao AC và BD. Lấy M và N thuộc SA và SC. Tìm giao
điểm:
a) (MBN) và SO b) (BMN) và SD
Câu 6: Cho tứ diện SABC. Gọi M, I là trung điểm SA và BC. G là trọng tâm tam giác SBC. Tìm
giao điểm:
a) N của SC và (ABG)
b) P của MG và (ABC)
c) K của MI và (ABN)
Câu 7: (VD1 – LT) Cho hình chóp S.ABCD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:
Câu 8: (VD2 – LT) Cho hình chóp S.ABC. Gọi G là trọng tâm ABC , và I là trung diểm của
SG. Tìm giao tuyến cả hai mặt phẳng:
Câu 9: Cho hình chóp S.ABC. Điểm M SA để MA = 3MS . Gọi P, Q lầ lượt là trung điểm
SB, SC . Tìm giao tuyến của ( MPQ) và ( ABC ).
Câu 10: Cho hình chóp S.ABC. Điểm M SC , N BC, P SA, Q AB. Tìm giao tuyến của
( AMN ) và (CPQ)
Câu 11: Cho hình chóp S.ABC. Điểm P SA, Q SC , M AB, N BC . Tìm giao tuyến của
( SMN ) và ( BPQ)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Câu 12: Cho hình chóp S.ABC. Điểm M SA, N SB, O SC, P AB, Q AC. Tìm giao tuyến
của ( MNO) và (SPQ).
Câu 13: Cho hình chóp S.ABCD. Điểm M SD, N SA . Tìm giao tuyến của ( MAC ) và ( NBD).
Câu 14: Cho hình chóp S.ABCD, AB / / CD, M SD, N SA. Tìm giao tuyến của ( MAB) và
( NCD).
Câu 15: Cho hình chóp S.ABC. Điểm I SA. Đường thẳng a không song song với AC , cắt các
cạnh AB, BC lần lượt tại J , K . Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
a) ( IJK ) và ( SAC ) b) ( IJK ) và ( SAB) c) ( IJK ) và ( SBC )
Câu 16: Cho tứ diện ABCD. Gọi M , N lần lượt là các điểm thuộc miền trong ABD, ACD. Tìm
giao tuyến của hai mặt phẳng:
a) ( AMN ) và ( BCD) b) ( DMN ) và ( ABC )
Câu 17: Cho hình bình hành S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N , P lần
lượt là trung điểm của BC, CD, SO. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:
a) ( MNP) và ( SAB ) b) ( MNP) và ( SBC ) c) ( MNP) và ( SAD)
Câu 18: Cho tứ diện ABCD. Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AC , BC. Gọi K là một điểm trên
cạnh BD sao cho KD KB . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:
a) ( IJK ) và ( ACD) b) ( IJK ) và ( ABD)
Câu 19: Cho tứ diện ABCD. Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AD, BC.
a) Tìm giao tuyến của ( IBC ) và ( JAD)
b) Gọi M , N lần lượt là các điểm trên cạnh AB, AC. Tìm giao tuyến của ( IBC ) và ( DMN )
Câu 20: Cho tứ diện ABCD. Các điểm M , N lần lượt nằm trên các cạnh AB và AC , sao cho MN
không song song với BC. Gọi I là điểm thuộc miền trong BCD. Tìm giao tuyến của hai mặt
phẳng:
a) ( MNI ) và ( BCD) b) ( MNI ) và ( ABD) c) ( MNI ) và ( ACD)
Câu 21: Cho tứ diện ABCD. Các điểm M , N lần lượt nằm trên các cạnh AB, CD. Gọi G là điểm
thộc miền trong BCD. Tìm giao tuyến của các mặt phẳng:
a) ( MCD) và ( NAB) b) (GMN ) và ( ACD)
Câu 22: Cho tứ diện ABCD. Gọi M , N , P lần lượt là các điểm nằm trên các đoạn thẳng
AB, AC , BD sao cho MN không song song với BC. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ( BCD)
và ( MNP).
Câu 23: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung
điểm của SB, SD. Lấy P là điểm trên cạnh SC sao cho PC PS . Tìm giao tuyến của các cặp
mặt phẳng sau:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
a) ( SAC ) và ( SBD) c) ( MNP) và (SAC ) e) ( MNP) và ( SAD)
b) ( MNP) và ( SBD) d) ( MNP) và ( SAB ) f) ( MNP) và ( ABCD)
Câu 24: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là bình hành. Gọi I , J , K lần lượt là trung điểm
của BC , CD, SA. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
a) ( IJK ) và (SAB) c) ( IJK ) và ( SBC )
b) ( IJK ) và ( SAD) d) ( IJK ) và ( SBD)
Câu 25: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang với đáy lớn AD. Gọi I là trung điểm của
1
SA. Các điểm J , K lần lượt nằm trên các đoạn AD, SB sao cho: JD = AD, SK = 2 BK . Tìm
4
giao tuyến của hai mặt phẳng:
a) ( IJK ) và ( ABCD) b) ( IJK ) và ( SBD) c) ( IJK ) và ( SBC )