Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

1.

Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương trình phát sóng phải
trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.
=> sai theo điểm c, khoản 1 điều 32 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi năm bổ sung 2009, 2019
“…” như vậy, nếu việc sử dụng của tổ chức phát sóng không nhằm mục đích thương mại, thì
không phải xin phép nhưng phải thông báo đối với nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình

2. Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng bảo hộ của quyền liên quan.
=> sai, theo khoản 2 điều 17 “…” Như vậy, nếu bản ghi âm, ghi hình không thuộc một trong hai
trường hợp sau thì không là đối tượng bảo hộ của quyền liên quan. Vậy, các…quan là sai

3. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp.
=> Sai, theo khoản 2 điều 93 “…”, nên văn bằng bảo hộ có hiệu lực 20 năm tính từ ngày nộp
đơn.

4. Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa dịch
vụ trùng, hoặc tương tự có liên quan tới hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng gây
nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu.
5. Việc rút đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng phải được thực hiện trước khi công bố đơn.
=> sai, theo khoản 1 điều 180 “…” Nên việc rút đơn được thự hiện trước khi quyết định cấp
bằng Bảo hộ giống cây trồng.

6. Quyền nhân thân của tác giả được bảo hộ vô thời hạn.
=> sai, theo khoản 2 điều 27
7. Tác phẩm di cảo là tác phẩm không có tên tác giả khi công bố.
8. Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại xác lập không phụ thuộc vào thủ tục đăng
ký tại Cục sở hữu trí tuệ.
=> đúng, theo điểm b khoản 3 điều 6
9. Đơn đăng ký sáng chế đã được nộp hợp lệ mà không có ai yêu cầu thẩm định nội dung thì
sáng chế thuộc về Nhà nước.
10. Sửa chữa, nâng cấp chương trình máy tính mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu là
hành vi xâm phạm quyền tác giả
11. Khi sáng chế bị bộc lộ công khai trên phạm vi quốc tế, sáng chế đó được coi là mất tính mới.
12. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên chỉ áp dụng cho đối tượng quyền sở hữu công nghiệp.
13. Bí mật kinh doanh có thể bị bộc lộ mà không bị xem là hành vi xâm phạm nếu nhằm bảo vệ
công chúng.
14. Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài có thể được đăng ký tại Việt Nam.
15. Quyền sử dụng tên thương mại được chuyển giao với điều kiện có đăng ký với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
16. Khi chủ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo
quy định, văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ.
17. Đăng ký dấu hiệu làm nhãn hiệu trùng với kiểu dáng công nghiệp đã được bảo hộ của người
khác không bị xem là mất khả năng phân biệt.
18. Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập không phụ thuộc vào thủ
tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
19. Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương trình phát sóng
phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.
20. Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan.
21. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp.
22. Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa,
dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có liên quan tới hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả
năng gây nhằm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu.
23. Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp đồng chuyển giao quyền
sở hữu công nghiệp.
24. Trò chơi dân gian không là đối tượng được bảo hộ bởi quyền tác giả.
25. Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước.
26. Khi chủ văn bằng sáng chế không nộp phí gia hạn thì văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ hiệu lực.
27. Dấu hiệu là hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhận của Việt Nam, của người
nước ngoài có thể được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu.
28. Chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp là người đầu tư tài chính.
29. Thời hạn bảo hộ đối với sáng chế là 10 năm và được gia hạn tối đa 3 lần.
30. Tên thương mại là tên của cá nhân, tổ chức.
31.  Không ai được sử dụng sáng chế của người khác nếu không có sự đồng ý của chủ sở hữu.
32. Mọi tác phẩm có tính nguyên gốc được pháp luật Việt Nam bảo hộ.
33. Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả
chết
34. Tất cả hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là hành vi
xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý.
35. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.
1. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
khi có hành vi xâm phạm.
2. Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt và không được bảo hộ nếu trùng hoặc tương
tự với nhãn hiệu của người khác đã được cấp văn bằng bảo hộ hoặc có ngày nộp đơn sớm hơn.
3. Người đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đó.
4. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp.
5. Người sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu Nhà nước phải xin phép sử dụng và thanh toán nhuận
bút, thù lao.
6. Chỉ có bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý là đối tượng được bảo hộ không xác định thời hạn.
7. Các thông tin là bí mật kinh doanh có thể bảo hộ với danh nghĩa là sáng chế.
8. Các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tại địa phương đó đều được
sử dụng chỉ dẫn địa lý.
9. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.
10. Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở đăng ký tại cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
11. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt Nam.
12. Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp đồng chuyển giao quyền
sở hữu công nghiệp.
13. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
khi có hành vi xâm phạm.
14. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.
15. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo QĐ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thuộc dạng không độc quyền.
16. Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định.
17. Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc
tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi.
18. Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ không
nộp lệ phí duy trì hiệu lực.
19. Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo QĐ của CQNN có TQ có quyền
chuyển giao quyển sử dụng đó cho một người khác theo một hợp đồng thứ cấp.
20. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức vật
chất  nhất định.
21. Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan.
22. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không thể chuyển nhượng cho người khác
23. Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhà nước.
24. Các phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế.
25. Chỉ những cuộc biểu diễn được thực hiện ở Việt nam mới được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí
tuệ Việt Nam.
26. Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương trình phát sóng
phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.
27. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền thuộc hạng không độc quyền.
28. Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hoá,
dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có liên quan tới hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả
năng gây nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu.
29. Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định.
30. Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc
tính của sảnphẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi.
31. Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học thuộc đối tượng bảo hộ quyền tác
giả.
32. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp.
33. Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ không
nộp lệ phí duy trì hiệu lực.
34. Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng đó cho người khác theo một hợp đồng thứ cấp.
35. Nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được.
36. Đối tượng SHCN được bảo hộ không xác định thời hạn bao gồm: Bí mật kinh doanh, chỉ dẫn
địa lý, tên thương mại.
37. Chủ sở hữu sáng chế có nghĩa vụ phải sử dụng sáng chế đã được bảo hộ.
38. Quyền sử dụng tên thương mại không được quyền chuyển giao.
39. Khi tác phẩm thuộc về công chúng, tất cả các quyền tác giả đồng thời thuộc về công chúng.
40. Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm khoa học thuộc đối tượng bảo hộ quyền
tác giả.
41. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp
chuyển giao quyền sử dụng đối tượng đó cho cá nhân, tổ chức khác.
42. Người làm tác phẩm phái sinh dù không nhằm mục đích thương mại vẫn phải xin phép tác
giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trừ trường hợp chuyển tác phẩm sang ngôn ngữ cho người khiếm
thị.
43. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được sử dụng trong
hoạt động của họ
44. Trong hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển quyền có thể không phải
là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
45. Văn băng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp bị huỷ bỏ hiệu lực trong trường hợp đối
tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng được điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo
hộ.
46. Người vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học và người viết tác phẩm văn học đó là đồng
tác giả của tác phẩm văn học đó.
47. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao cho
chủ sở hữu quyền tác giả.
48. Quy trình xử lý chất thải có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế.
49. A không hề tham khảo thông tin về sáng chế của B (đã được cấp bằng độc quyền sáng chế và
đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt Nam) nhưng đã tự tạo ra sáng chế giống như vậy để áp dụng
vào sản xuất và bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam. Hành vi của A không xâm phạm quyền
sở hữu công nghiệp đối với sáng chế.
50. Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm tính từ ngày nộp đơn xin bảo hộ sáng chế.
51. Việc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan chỉ được thực hiện đối với
các quyền tài sản.
52. Các hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đăng ký tai cơ quan
quản lý nhànước về sở hữu công nghiệp.
53. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội dung, chất lượng nghệ thuật.
54. Quyền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo.
55. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ vô thời hạn.
56. Nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá để phân biệt sản phẩm của các nhà sản
xuất khác nhau.
57. Kiểu dáng công nghiệp sẽ bị mất tính mới nếu đã bị công bố công khai trước thời điểm nộp
đơn.
58. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao cho
chủ sở hữu quyền tác giả.
59. Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả
chết.
60. Nhãn bao gói bánh, kẹo có thể đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
61. Thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ chỉ bao gồm các tổn thất về tài sản X Q` nt + q`
ts
62. Dịch giả có quyền đặt tên cho tác phẩm dịch mà họ là tác giả.
63. Tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ có thể đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo thoả ước Madrid nếu
đã được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam.
64. Sử dụng bao bì sản phẩm có cách trình bày tổng thể tương tự gây nhầm lẫn với bao bì sản
phẩm của chủ thể kinh doanh khác cho hàng hoá trùng không vi phạm quyền sở hữu công nghiệp
nếu nhãn hiệu trên đó không trùng hoặc tương tự.
65. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
khi có hành vi xâm phạm.
66. Chỉ có tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo
hộ kiểu dáng công nghiệp mới là chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp đó.
67. Tiền thù lao trả cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp được tính theo % lợi nhuận thu
được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đó, nếu các bên không có thoả thuận khác.
68. Nhãn hiệu tập thể có thể do các hội, liên hiệp hoặc tổng công ty đăng ký.
69. Công chúng có tác quyền tài sản và quyền nhân thân đối với các tác phẩm hết thời hạn bảo
hộ.
70. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm.
71. Bài giảng, bài phát biểu chỉ được bảo hộ quyền tác giả khi được định hình dưới một hình
thức vật chất nhất định.
72. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp được sử dụng trong
hoạt động của nó.
73. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên áp dụng đối với việc đăng ký tất cả các đối tượng sở hữu công
nghiệp mà pháp luật quy định phải đăng ký bảo hộ.
74. Chỉ có tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mới có quyền đăng ký nhãn
hiệu.
75. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội.
76. Tổ chức quản lý tập thể chỉ dẫn địa lý là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý.
77. Tất cả các hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là hành vi
xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý.
78. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể ra quyết định bắt buộc quyền chuyển giao sử dụng
sáng chế mà không cần được sự đồng ý của người nắm độc quyền sử dụng sáng chế.
79. Văn bằng bảo hộ sáng chế có thể bị chấm dứt hiệu lực nếu chủ văn bằng không nộp lệ phí
duy trì hiệu lực.
80. Người chuyển thể, biên soạn, cải biên chỉ phải trả thù lao cho chủ sở hữu tác phẩm gốc khi
tác phẩm đã được công bố.
81. Chỉ có cuộc biểu diễn ở Việt Nam mới được bảo hộ theo pháp luật Việt Nam.
82. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ dẫn địa lý sản phẩm.
83. Biện pháp dân sự được áp dụng để xử lý hành vi vi phạm kể cả khi hành vi đó đang hoặc đã
bị xử lý bằng biện pháp hành chính hoặc biện pháp hình sự.
84. Sáng chế được bảo hộ đương nhiên 20 năm kể từ ngày nộp đơn.
85. Nhãn hiệu nổi tiếng được bảo hộ vô thời hạn.
86. Tên thương mại được bảo hộ phải bao gồm đầy đủ tên theo đăng ký kinh doanh.
87. Chỉ dẫn địa lí là bản mô tả nguồn gốc địa lý của hàng hóa.
88. Khi áp dụng biện pháp bảo vệ Qsở hữu trí tuệ bằng hành chính và hình sự thì chủ sở hữu Qsở
hữu trí tuệ vẫn có thể áp dụng biện pháp dân sự.
89. Thư viện có thể sao chép tác phẩm phục vụ cho mục đích nghiên cứu mà không phải xin
phép và trả tiền nhuậ bút thù lao.
90. Người nộp đơn đăng ký bảo hộ sáng chế có thể thay đổi đơn theo hướng mở rộng hoặc thu
hẹp phạm vi bảo hộ.
91. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt nam.
92. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm
93. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn
94. Chỉ dẫn địa lý có thời hạn bảo hộ không xác định
95. Chương trình máy tính được bảo hộ dưới dạng tác phẩm văn học
96. Quyền chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền là
không độc quyền
97. Công chúng có mọi quyền đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu của minh
98. Tòa án có quyền đơn phương áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời
99. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận không phải là người sử dụng nhãn hiệu đó
100. có thể gia hạn nhiều làn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
101. quyền đối với chỉ dẫn địa lý không thể là đối tượng của các hợp đồng chuyển giao quyền sở
hữu công nghiệp.
102. Công chúng có các quyền tài sản và quyền nhân thân đối với các tác phẩm hết thời hạn bảo
hộ.
Nhận định bổ sung

ST
CÂU HỎI
T

Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể
1
hiện dưới một hình thức vật chất  nhất định

Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền
2
liên quan

Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không thể chuyển
3
nhượng cho người khác

4 Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhà nước

Các phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ là
5
sáng chế

Chỉ những cuộc biểu diễn được thực hiện ở Việt nam mới được bảo
6
hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện
7 chương trình phát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi
âm, ghi hình

8 Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập
trên cơ sở đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

9 Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt Nam

Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp
10
đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp
11
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm

12 Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn

Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơ
13
quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc hạng không độc quyền

Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được
bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có liên
14
quan tới hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng gây nhầm
lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu

15 Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định

Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danh
16 tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị
thay đổi

Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học thuộc
17
đối tượng bảo hộ quyền tác giả

Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày
18
cấp

Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp
19
chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực
Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định
20 của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng
đó cho người khác theo một hợp đồng thứ cấp

21 Nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được

Đối tượng SHCN được bảo hộ không xác định thời hạn bao gồm:
22
Bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại

Chủ sở hữu sáng chế có nghĩa vụ phải sử dụng sáng chế đã được
23
bảo hộ

24 Quyền sử dụng tên thương mại không được quyền chuyển giao

Khi tác phẩm thuộc về công chúng, tất cả các quyền tác giả đồng
25
thời thuộc về công chúng

Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm khoa học thuộc
26
đối tượng bảo hộ quyền tác giả

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu


27 quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sử dụng đối tượng
đó cho cá nhân, tổ chức khác

Người làm tác phẩm phái sinh dù không nhằm mục đích thương
28 mại vẫn phải xin phép tác giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trừ trường
hợp chuyển tác phẩm sang ngôn ngữ cho người khiếm thị

Tên thương mại là tên gọi của tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh
29
nghiệp được sử dụng trong hoạt động của họ

Trong hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên
30 chuyển quyền có thể không phải là chủ sở hữu đối tượng sở hữu
công nghiệp đó
Văn băng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp bị huỷ bỏ hiệu lực
31 trong trường hợp đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng
được điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ

Người vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học và người viết tác
32
phẩm văn học đó là đồng tác giả của tác phẩm văn học đó

Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền
33
nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả

34 Quy trình xử lý chất thải có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế

A không hề tham khảo thông tin về sáng chế của B (đã được cấp
bằng độc quyền sáng chế và đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt
35 Nam) nhưng đã tự tạo ra sáng chế giống như vậy để áp dụng vào
sản xuất và bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam. Hành vi của A
không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế.

Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm tính từ ngày nộp đơn
36
xin bảo hộ sáng chế

Việc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan
37
chỉ được thực hiện đối với các quyền tài sản.

Các hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu
38 lực khi đăng ký tai cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công
nghiệp

Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội
39
dung, chất lượng nghệ thuật

40 Quyền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo
Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ vô thời
41
hạn

Nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá để phân biệt sản
42
phẩm của các nhà sản xuất khác nhau

Kiểu dáng công nghiệp sẽ bị mất tính mới nếu đã bịcông bố công
43
khai trước thời điểm nộp đơn

Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền
44
nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả

Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50
45
năm tiếp theo năm tác giả chết

Nhãn bao gói bánh, kẹo có thể đăng ký bảo hộ kiểu dáng công
46
nghiệp

Thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ chỉ bao gồm các tổn
47
thất về tài sản

48 Dịch giả có quyền đặt tên cho tác phẩm dịch mà họ là tác giả

Tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ có thể đăng ký quốc tế nhãn hiệu
49 theo thoả ước Madrid nếu đã được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt
Nam

Sử dụng bao bì sản phẩm có cách trình bày tổng thể tương tự gây
nhầm lẫn với bao bì sản phẩm của chủ thể kinh doanh khác cho
50
hàng hoá trùng không vi phạm quyền sở hữu công nghiệp nếu nhãn
hiệu trên đó không trùng hoặc tương tự

Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp
51
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm

Chỉ có tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký và được cơ quan có thẩm


52 quyền cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp mới là chủ sở
hữu kiểu dáng công nghiệp đó
Tiền thù lao trả cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp được
53 tính theo % lợi nhuận thu được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp đó, nếu các bên không có thoả thuận khác

Nhãn hiệu tập thể có thể do các hội, liên hiệp hoặc tổng công ty
54
đăng ký

Công chúng có tác quyền tài sản và quyền nhân thân đối với các
55
tác phẩm hết thời hạn bảo hộ

You might also like