Professional Documents
Culture Documents
Ngày So N
Ngày So N
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Có khả năng xác định số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
Biết cách xác định sai số tương đối của số gần đúng.
Có thể xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
Có kỹ năng sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
Năng lực riêng:
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng máy tính cầm tay
để tính toán, quy tròn số.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Đánh giá sai số của phép đo đạc; tìm
số quy tròn, số gần đúng với độ chính xác cho trước.
Năng lực mô hình hoá toán học: Thông qua thao tác tìm độ chính xác liên
quan đến khối lượng, kích thước của một số đối tượng trong thực tiễn.
3. Phẩm chất:
1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa, Tài liệu giảng dạy và tham khảo, giáo án, đồ
dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập, giấy A0, bút dạ, kéo,
laptop, phấn màu...
2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, đồ dùng học tập (bút, thước,
máy tính bỏ túi, eke, compa...), giấy nháp, vở ghi, bảng đen, bảng nhóm, bút dạ
viết bảng nhóm, phấn màu...
a) Mục tiêu:
- Tạo ra sự tò mò và gây hứng thú cho học sinh khi khám phá về "Số gần đúng’’.
- Bài học cũng giúp cho học sinh có mong muốn và khao khát học hỏi cách cách
xác định phép tính có độ chính xác cao.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, có sự hình dung về sử dụng số gần
đúng.
Đỉnh Everest được mệnh danh là “nóc nhà của thế giới”, bởi đây là đỉnh núi cao
nhất trên Trái Đất so với mực nước biển. Có rất nhiều con số khác nhau đã từng
được công bố về chiều cao của đỉnh Everest:
Đỉnh everest
Vì sao lại có nhiều kết quả khác nhau như vật và đâu là con số chính xác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Trong thực tế, có những phép đo không thể chính xác tuyệt
đối, mà chỉ là những con con số gần sát với kết quả đo đạc. Bài học hôm nay chúng
ta cùng đi tìm hiểu về các loại số đó".
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và thể hiện được giá trị gần đúng của số đúng.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập 1, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được số đúng và số
gần đúng.
Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái - Trong nhiều trường hợp, ta không
Đất là 384 400 km. biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là
a ) mà chỉ tìm được giá trị khác xấp xỉ
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn: Ví dụ: cân nặng gần đúng 45,3 kg,
chiều cao gần đúng là 161 cm.
+ Nêu cách tính đường chéo của hình
vuông. Số gần đúng của số π là 3,14159
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp phân sau dấu phẩy là 4,470.
a) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm sai số tuyệt đối, sai số tương đối.
- Xác định được sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ3, 4, Luyện tập 2, 3, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được sai số tuyệt
đối, sai số tương đối.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
+ Nếu cho a là số đúng và a là số Dựa vào hình vẽ, ta có: |13−a| ¿|13,1−a|
gần đúng của a thì |a−a| mà càng Do đó số đo 13,1 gần với thể tích của
nhỏ thì số mức sai lệch giữa cốc nước hơn.
a và a như thế nào? (Mức sai lệch
Kết luận:
càng nhỏ).
Giá trị ∆ a = |a−a| phản ánh mức độ sai
- GV giới thiệu về sai số tuyệt đối lệch giữa số đúng a và số gần đúng a,
của số gần đúng a. được gọi là sai số tuyệt đối của số gần
- GV đặt câu hỏi: đúng a.
+ Theo công thức a=a ± d xác định trong đoạn [ a−d ; a+d ] . Do d càng nhỏ thì
số đúng, gần đúng và độ chính xác. a càng gần nên d được gọi là độ chính
a
- HS áp dụng làm Luyện tập 3. Kết luận: Sai số tương đối của số gần
+ Hãy tính sai số tương đối của đúng a, kí hiệu là δ a, là tỉ số giữa sai số
d
khối lượng bao gạo được đóng gói tuyệt đối và |a| tức là δ a ≤ ¿ a∨¿ .¿
theo hai dây chuyền A, B.
Nhận xét: Nếu a=a ± d thì ∆ a ≤ d , do đó δ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: d d
a ≤
|a|. Nếu |a| càng nhỏ thì chất lượng
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
của phép đo hay tính toán càng cao.
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các
Người ta thường viết sai số tương đối
yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm
dưới dạng phần trăm.
tra chéo đáp án.
Ví dụ 3 (SGK – tr76)
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, tham
gia thảo luận nhóm. Luyện tập 3:
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Dây chuyền A: a = 5 và d = 0,2; sai số
0,2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tương đối là: δ 5 ≤ |5| = 4%.
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng Dây chuyền B: a = 20, d = 0,5; sai số
trình bày 0,5
tương đối là: δ 5 ≤ |20| = 2,5%.
- Một số HS khác nhận xét, bổ
Do 4% > 2,5% nên dây chuyền B tốt hơn
sung cho bạn.
dây chuyền A.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lại kiến thức.
a) Mục tiêu:
- HS xác định số quy trong của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
- Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với các số gần đúng.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
Luyện tập 4, Vận dụng, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, viết được quy tròn của số gần đúng
trong các trường hợp.
- GV giới thiệu; trong thực tế đo đã Kết luận: Số thu được sau khi thực
nhiều khi chỉ cần biết giá trị gần đúng hiện làm tròn số được gọi là số quy
của một đại lượng với độ chính xác tròn. Số quy tròn là một số gần đúng
nào đó, nên để gọn người ta thường của số ban đầu.
sử dụng số được làm tròn. Ví dụ 4 (SGK – tr76)
- GV cho HS nhắc lại: Quy tắc làm
Nhận xét:
tròn số.
Khi thay số đúng bởi số quy
- GV giới thiệu: khái niệm số quy
tròn đến một hàng nào đó thì
tròn.
sai số tuyệt đối của số quy tròn
- HS đọc Ví dụ 4, trao đổi với các HS
không vượt quá nửa đơn vị của
khác. GV hướng dẫn HS.
hàng làm tròn.
- GV đưa ra các Nhận xét.
Cho số gần đúng a với độ chính
+ Khi thay đổi số đúng bởi số quy
xác d. Khi được yêu cầu làm
tròn thì sai số tuyệt đối của số quy
tròn số a mà không nói rõ làm
tròn không vượt quá nửa đơn vị của
hàng làm tròn. tròn đến hàng nào thì ta làm
+ Cách làm tròn của số gần đúng. tròn số a đến hàng thấp nhất mà
- HS đọc Ví dụ 5. GV hướng dẫn HS d nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng
làm tròn. đó.
- HS làm Luyện tập 4 để thực hành
Ví dụ 5 (SGK – tr77)
làm tròn số.
- HS trao đổi nhóm 2, làm Vận dụng. Luyện tập 4:
+ GV cho HS nhắc lại các tính sai số a) Vì độ chính xác đến hàng phần
tương đối. trăm nên ta làm tròn số đã cho đến
+ HS tính và so sánh sai số tương đối hàng nghìn theo quy tắc làm tròn. Vậy
trong mỗi trường hợp. số quy tròn trong trường hợp này là
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp b) Vì độ chính xác đến hàng phần
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu trăm nên ta là tròn số đã cho đến hàng
cầu, trả lời câu hỏi và bài tập, thảo phần chục theo quy tắc làm tròn. Vậy
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học của bài.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4
(SGK – tr77).
c) Sản phẩm học tập: HS xác định được số gần đúng, số đúng, đánh giá sai số
tuyệt đối, sai số tương đối, quy tròn số gần đúng, sử dụng máy tính bỏ túi để tính
toán số gần đúng.
- GV tổ chức cho HS hoạt động làm Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 (SGK – tr77).
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 5.2. Ngọn núi có chiều cao thực a thuộc đoạn ⌈ 1235−5 ;1235+5 ⌉ hay
⌈ 1230 ; 1 240⌉ (đơn vị là mét). Hàng làm tròn là hàng chục, số quy tròn là 1 240.
Bài 5.3. Độ chính xác là d = 0.0005 nên hàng làm tròn là hàng phần nghìn.
Bài 5.4. Tính sai số tương đối theo mỗi phương pháp đo. Phương pháp đo chính
xác nhất là phương pháp có sai số tương đối nhỏ nhất.
0,96
67,31 0,96. Sai số tương đối là: δ a ≤ 67,31 ≈ 1,4 %
0,55
67,90 0,55. Sai số tương đối là: δ a ≤ 67,9 ≈ 0,81 %
0,46
67,74 0,46. Sai số tương đối là: δ a ≤ 67,74 ≈ 0,68 %
Theo sai số tương đối thì phương pháp: 67,74 0,46 chính xác nhất.
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS xác định được số gần đúng, số đúng, đánh giá sai số tuyệt đối,
sai số tương đối, quy tròn số gần đúng.
GV yêu cầu học sinh làm Bài 5.5 và 5.6 (SGK – tr77)
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
Đáp án:
Bài 5.5. Hai số tìm được đều là các số gần đúng. Đánh giá sai số tuyệt đối để xác
định xem số nào chính xác hơn.
a. Hai giá trị tính được là số gần đúng, vì đã lấy giá trị số pi gần đúng.
Bài 5.6.
Chuẩn bị bài mới "Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm".
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT TIÊU CHÍ Đã thể hiện Chưa thể hiện
1 Theo đúng cấu trúc của Phụ lục X
IV của công văn 5512: Viết (Có đủ 3 mục
đúng, hợp lý mục tiêu, học liệu, là: mục tiêu,
tiến trình các hoạt động. (T1) thiết bị dạy học
và học liệu
2 Đa dạng hóa hình thức tổ chức X
dạy học (HS làm việc cá nhân,
HS làm việc theo cặp, HS làm
việc theo nhóm). (T2)
3 Thể hiện việc gợi động cơ (mở X
đầu/ trung gian/ kết thúc) (T3) Trong kế hoạch
bài dạy đã thể
hiện như thế
nào? ở chỗ nào?
4 Thể hiện việc sử dụng một số X
kĩ thuật dạy học nhằm phát
triển phẩm chất, năng lực của
HS. (T4)
5 Thể hiện việc sử dụng một số X
phương pháp dạy học nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực
của HS. (T5)
6 Thể hiện được việc đánh giá X
theo hướng tiếp cận phẩm chất, Trong kế hoạch
năng lực của học sinh. (T6) bài dạy đã thể
hiện như thế
nào? ở chỗ nào?