Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

NGÂN HÀNG TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 – HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2022-2023

CHƯƠNG I: A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT


CHỦ ĐỀ – TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
BIẾT
Câu 1. Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất hoà tan đi qua cấu trúc
A. tế bào lông hút. B. tế bào nội bì. C. tế bào biểu bì. D. tế bào vỏ
Câu 2. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
A. Thụ động. B. Chủ động. C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm tách.
Câu 3. Động lực nào giúp dòng mạch rây được vận chuyển từ lá đến rễ và các cơ quan khác ?
A. Trọng lực của trái đất. B. Áp suất của lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
Câu 4. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng
A. rỉ nhựa. B. ứ giọt. C. rỉ nhựa và ứ giọt. D. thoát hơi nước.
Câu 5. Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua khí khổng. B. qua lớp cutin. C. qua lớp biểu bì. D. qua mô giậu.
Câu 6. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm
A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 7. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 8. Cân bằng nước là tương quan giữa lượng nước
A. cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát của cây.
B. tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.
C. thoát ra so với lượng nước hút vào.
D. làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp.
Câu 9. Câu nào dưới đây ĐÚNG về ý nghĩa sự thoát hơi nước qua lá đối với cây?
A. Làm cho cây dịu mát, không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời
B. Làm cho cây dịu mát, không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo sức hút để vận chuyển nước và muối
khoáng từ rễ lên lá
C. Tạo sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
D. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng
Câu 10. Đối với các loại thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. toàn bộ bề mặt cơ thể. B. lông hút ở rễ.
B. chóp rễ. D. qua bề mặt cơ thể

HIỂU
Câu 1. Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu từ môi trường
A nhược trương có thế nước thấp đến môi trường ưu trương có thế nước cao.
B. ưu trương có thế nước thấp đến môi trường nhược trương có thế nước cao.
C. ưu trương có thế nước cao đến môi trường nhược trương có thế nước thấp.
D. nhược trương có thế nước cao đến môi trường ưu trương có thế nước thấp.
Câu 2. Sau khi qua tế bào nội bì, nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường
A. chất nguyên sinh (không bào) và con đường gian bào B. thành tế bào
C. chất nguyên sinh và con đường thành tế bào D. chất nguyên sinh

1
Câu 3. Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
(1). Lực đẩy (áp suất rễ) (2). Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(3). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
(5). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. (1), (3), (5) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (4).
Câu 4. Nước được vận chuyển lên thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.
Câu 5. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước. D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 6. Quá trình thoát hơi nước qua lá KHÔNG có vai trò
A. vận chuyển nước, ion khoáng. B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá. D. cung cấp năng lượng cho lá
Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cơ chế đóng mở khí khổng ?
A. Khi có ánh sáng tế bào khí khổng mất nước, khí khổng mở.
B. Khi có ánh sáng tế bào khí khổng hút nước, khí khổng mở
C. Khi có ánh sáng tế bào khí khổng hút nước, khí khổng đóng.
D. Khi có ánh sáng tế bào khí khổng mất nước, khí khổng đóng
Câu 8. Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. Thành mỏng căng ra, thành dày cong theo làm cho khí khổng mở ra.
B. Thành mỏng căng ra, thành dày cong theo làm cho khí khổng đóng lại.
C. Thành dày căng ra, thành mỏng cong theo làm cho khí khổng mở ra.
D. Thành mỏng hết căng ra, thành dày duỗi thẳng làm cho khí khổng đóng lại.
Câu 9: Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ các đặc điểm sau đây:
I. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
II. Có không bào phát triển lớn
III. Độ nhớt của chất nguyên sinh cao
IV. Áp suất thẩm thấu lớn.
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì
I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Hoạt động hô hấp của tế bào rễ.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. 1, 4. B. 1, 3, 4. C. 2, 4. D. 1, 2, 4.

VẬN DỤNG
Câu 1. Cây nước ngọt thường không thể sống trên đất mặn vì
A. các tinh thể muối ngăn cản sự phát triển của hệ rễ.
B. nồng độ chất tan trong đất là quá thấp làm cho rễ không hút được nước.

2
C. Trong đất có áp suất thẩm thấu cao hơn tế bào lông hút nên rễ cây không hút được nước.
D. Trong đất có áp suất thẩm thấu thấp hơn tế bào lông hút làm cho lông hút không lấy được nước.
Câu 2. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở
mép lá
A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. II, IV.
Câu 3. Tại sao trong môi trường đất mặn, các cây chịu mặn như sú, vẹt, đước,…lại có thể lấy được nước?
A. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước
B. Do màng tế bào rễ của các loài này có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất có
nồng độ muối cao hơn so với trong tế bào lông hút.
C. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu cao hơn cả nồng độ dung dịch đất.
D. Do tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất.
Câu 4. Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
B. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
I. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt
đậu.
II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.
III. Thực vật chịu hạn có khí khổng đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm.
IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Câu 6. Trong số những điều kiện sau đây, điều kiện làm gia tăng sự mất nước của cây là :
A. sự giảm độ ẩm của không khí B. sự tăng nồng độ ôxy của không khí
C. sự giảm nhiệt độ của không khí D. sự giảm độ chiếu sáng
VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Tại sao về mùa đông cây thường rụng lá ?
A. Giảm cường độ thoát hơi nước. B. Có gió mạnh.
C. Có nhiều lá vàng. D. Cành cây dễ bị gãy
Chủ đề – TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở TV
BIẾT
Câu 1. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là
A. cấu trúc tế bào. B. hoạt hóa enzim. C. cấu tạo enzim. D. cấu tạo côenzim.
Câu 2. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là
A. cấu trúc tế bào. B. hoạt hóa enzim. C. cấu tạo enzim. D. cấu tạo côenzim.
Câu 3. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza. B. nuclêaza. C. caboxilaza. D. nitrôgenaza.
Câu 4. Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa.
C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa. D. Qúa trình cố định đạm.
Câu 5. Bón phân hợp lí là
A. phải bón thường xuyên cho cây.
B. sau khi thu hoạch phải bổ sung ngay lượng phân bón cần thiết cho đất.
C. phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K.
D. bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.
Câu 6. Để quá trình cố định nito khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào?

3
I. Các lực khử mạnh
II. Được cấp năng lượng là ATP.
III. Có enzim nitrogenaza xúc tác
IV. Thực hiện trong môi trường kị khí.
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 7. Nguyên tố Mg là thành phần cấu tạo của
A. Axit nuclêic. B. Màng của lục lạp. C. Diệp lục. D. Protêin.
Câu 8. Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
HIỂU
Câu 1. Điều kiện nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 2. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về quá trình phản nitrat hóa trong đất
A. Là quá trình chuyển hóa nito phân tử thành nitrat
B. Quá trình này do các vi sinh vật hiếu khí thực hiện
C. Làm thất thoát nitơ trong đất.
D. Quá trình này được thực hiện nhờ nhóm vi khuẩn nitrat hóa
Câu 3. Hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây không có lợi cho cây?
A. Vi khuẩn amon hóa. B. Vi khuẩn nitrat hóa.
C. Vi khuẩn cố định đạm. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 4. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất không có lợi cho cây là
A. Chất hữu cơ → NH4+ nhờ vi khuẩn amôn hóa. B. NO3- → N2 nhờ vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. NH4 → NO3 nhờ vi khuẩn nitrat hóa.
+ -
D. N2 → NH4+ nhờ vi khuẩn cố định nit
Câu 5. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Quá trình cố định nitơ khí quyển là quá trình chuyển hóa N2  NH3.
B. Có thể hạn chế việc thất thoát nitơ bằng cách đảm bảo độ thoáng cho đất.
C. Cây không sử dụng trực tiếp N2 vì nó có liên kết ba trong phân tử rất bền vững.
D. Quá trình chuyển hóa từ N2  NO3- làm thất thoát nitơ trong đất.
Câu 6. Thực vật không thể tự cố định nitơ khí quyển, vì
A. nitơ đã có rất nhiều trong đất B. thực vật không có enzym nitrogenaza
C. quá trình cố định nitơ cần rất nhiều ATP D. quá trình cố định nitơ cần rất nhiều lực khử mạnh
Câu 7: → NH ≡ NH → NH2 – NH2 → 2NH3. Đây là sơ đồ thu gọn chưa đầy đủ của quá trình nào sau
đây?
A. Cố định nitơ trong cây. B. Cố định nitơ trong khí quyển.
C. Đồng hóa NH3 trong cây. D. Đồng hóa NH3 trong khí quyển
VẬN DỤNG
Câu 1. Vì sao khi trồng cây người ta lại thường xuyên xới đất ở gốc cây cho tơi xốp?
A. Tạo điều kiện cho sinh vật đất hoạt động B. Giúp cây lấy nước được dễ dàng hơn
C. Tạo độ thoáng giúp rễ hô hấp tốt hơn D. Giảm sự xói mòn và rửa trôi đất
Câu 2. Xét các trường hợp dưới đây, có bao nhiêu trường hợp rễ cây hấp thụ ion K + cần phải tiêu tốn năng
lượng ATP?
Nồng độ ion K+ ở rễ Nồng độ ion K+ ở đất
1 0,5% 0,2%
2 0,3% 0,4%
3 0,4% 0,6%
4 0,5% 0,2%
5 0,2% 0,2%
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

4
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Quá trình hấp thu bị động ion khoáng có đặc điểm
I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
III. Không cần tiêu tốn năng lượng.
IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt vì
(1) làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
(2) giọt nước đọng trên lá sau khi tưới trở thành thấu kính hôi tu, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá
héo.
(3) lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước nhưng cây vẫn không hút được nước
(4) đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
A.2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 2, 3. D. 2, 4.

Chủ đề – QUANG HỢP Ở THỰC VẬT


BIẾT
Câu 1. Trong quá trình quang hợp, phân tử CO2 cây lấy từ
A. đất qua tế bào lông hút của rễ. B. không khí qua khí khổng của lá.
C. nước qua tế bào lông hút của rễ. D. chất hữu cơ bởi quá trình tổng hợp của cây.
Câu 2. Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là
A. có khí khổng. B. có hệ gân lá. C. có lục lạp. D. diện tích bề mặt lớn.
Câu 3. Quá trình quang hợp không có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật. B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
C. Phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng. D. Điều hòa không khí.
Câu 4. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm
A. diệp lục a và diệp lục b. B. diệp lục a và carôtenôit.
C. diệp lục b và carotenoit. D. diệp lục và carôtenôit.
Câu 5. Bào quan thực hiện quang hợp là
A. ti thể. B. lá cây. C. lục lạp. D. ribôxôm.
Câu 6. Hệ sắc tố quang hợp phân bố ở
A. chất nền strôma. B. màng tilacôit. C. Lục lạp. D. ti thể.
Câu 7. Pha sáng là gì?
A. Là pha cố định CO2.
B. Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Là pha chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng.
D. Là pha diễn ra trong điều kiện có ánh sáng.
Câu 8. Pha sáng diễn ra ở
A. strôma. B. tế bào chất. C. tilacôit. D. nhân.
Câu 9. Sản phẩm của pha sáng gồm
A. ADP, NADPH, O2. B. ATP, NADPH, O2.
C. Cacbohiđrat, CO2. D. ATP, NADPH.
Câu 10. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng ngoài. B. Ở màng trong.
C. Ở chất nền strôma. D. Ở tilacôit.
Câu 11. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng nào?
A. Cam, đỏ. B. Xanh tím, cam. C. Đỏ, lục. D. Xanh tím, đỏ.
Câu 12. Năng suất kinh tế là phần chất khô
A. tích luỹ trong cơ quan kinh tế. B. trong toàn bộ cơ thể thực vật.
C. tích luỹ trong thân. D. tích luỹ trong hạt.

5
Câu 13. Năng suất sinh học là phần chất khô
A. tích luỹ trong cơ quan kinh tế. B. trong toàn bộ cơ thể thực vật.
C. tích luỹ trong thân. D. tích luỹ trong hạt.
Câu 14. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ
A. ánh sáng bằng cường độ quang hợp. B. độ ánh sáng bằng cường độ hô hấp.
C. quang hợp bằng cường độ hô hấp. D. quang hợp đạt cực đại
Câu 15. Khi phân tích thành phần hóa học của các sản phẩm cây trồng thì các nguyên tố C, H, O cây lấy chủ
yếu từ đâu?
A. Từ các chất khoáng.
B. Từ các chất hữu cơ.
C. Từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp.
D. Từ ôxi phân tử (O2) lấy từ không khí, từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp.
Câu 16. Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ
A. H2O (quang phân li H2O ở pha sáng). B. CO2 (cố định CO2 ở pha tối).
C. CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng). D. Khử APG ở chu trình Canvin.

HIỂU
Câu 1. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây là đúng?
A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng.
C. Diệp lục b → Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
D. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit → Carôtenôit trung tâm phản ứng.
Câu 2. Sắc tố quang hợp nào tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng
ATP, NADPH?
A. Carôten. B. Xanthophyl. C. Diệp lục b D. Diệp lục a
Câu 3. Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp thì khái niệm nào sau đây là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá
học trong ATP.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá
học trong NADPH.
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá
học trong ATP và NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá
học trong ATP, NADPH và C6H12O6.
Câu 4. Diễn biến nào dưới đây KHÔNG CÓ trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxi.
B. Quá trình cố định CO2. C. Quá trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 5. Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm thực vật nào?
A. Chỉ ở nhóm thực vật CAM. B. Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
C. Ở nhóm thực vật C4 và CAM. D. Chỉ ở nhóm thực vật C3.
Câu 6. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
C. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.
D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.
Câu 7. Nhóm thực vật CAM bao gồm các loài cây
A. xương rồng, thanh long, dứa. B. mía, ngô, rau dền.
C. cam, bưởi, nhãn. D. xương rồng, mía, cam.
Câu 8. Thực vật mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng suốt ngày thuộc nhóm nào?
A. CAM B. C4 C. C3 D. CAM và C4
Câu 9. Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?

6
A. Ánh sáng đỏ. B. Ánh sáng xanh tím.
C. Ánh sáng đỏ, lục. D. Ánh sáng xanh tím, đỏ.
Câu 14. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua
A. ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối.
B. ảnh hưởng đến độ đóng mở khí khổng để nhận CO2.
C. ảnh hưởng đến cấu tạo của bộ máy quang hợp.
D. ảnh hưởng đến cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ.
Câu 15. Khi phân tích thành phần hóa học của các sản phẩm cây trồng thì các nguyên tố C, H, O cây lấy chủ
yếu từ đâu?
A. Từ các chất khoáng. B. Từ các chất hữu cơ.
C. Từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp.
D. Từ ôxi phân tử (O2) lấy từ không khí, từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp.
VẬN DỤNG
Câu 1. Tại sao đa số lá cây có màu xanh lục?
A. Các tia sáng màu lục được diệp lục hấp thụ vào nên lá có màu lục
B. Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thu vào và phản chiếu vào mắt làm cho ta thấy lá có màu lục
C. Các tia sáng màu lục không được carotenoit hấp thu vào và phản chiếu vào mắt ta làm cho ta thấy lá có màu
lục
D. Các tia sáng màu lục được carotenoit hấp thụ vào nên lá có màu lục
Câu 2. Các ý đúng về vai trò của quá trình quang hợp gồm:
(1) Tạo chất hữu cơ cung cấp cho toàn bộ sinh giới.
(2) Tạo oxi, giúp cân bằng lượng O2 và CO2 trong khí quyển.
(3) Chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các liên kết hóa học của chất hữu cơ.
(4) Tạo ATP và NADPH cung cấp cho quá trình khử CO2 ở pha tối.
A. (1),(2),(3) B. (1),(2),(4)
C. (1),(3),(4) D. (1),(2),(3),(4)
Câu 3: Khi bị thiếu nước, nhóm thực vật nào sau đây có thể duy trì quang hợp ổn định hơn các nhóm còn lại?
A. Cây trung sinh B. Cây chịu hạn. C. Cây ẩm sinh. D. Cây ưa bóng.
Câu 4. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp câu nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần.
B. Từ điểm bão hòa CO2 trở đi, nồng độ CO2 tăng dần thì cường độ quang hợp giảm dần.
C. Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần.
D. Khi tăng cường độ ánh sáng đến điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp giảm mạnh

VẬN DỤNG CAO


Câu 1. Để cường độ quang hợp đạt cực đại, người nông dân cần chú ý thực hiện bao nhiêu biện pháp dưới đây?
1. Tăng cường độ ánh sáng đến điểm bão hòa ánh sáng.
2. Tăng cường độ ánh sáng đến điểm bù ánh sáng
3. Bón phân làm cây sinh trưởng tốt
4. Cung cấp đủ lượng nước cho cây trồng
5. Chỉ cung cấp các nguyên tố khoáng N
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Chủ đề - HÔ HẤP Ở THỰC VẬT


BIẾT
Câu 1. Chọn phát biểu SAI về vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
C. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 2. Bào quan thực hiện hô hấp ở thực vật là
A.thực vật không có bào quan hô hấp. B.Ti thể

7
C.Lục lạp D.Lục lạp và ti thể
Câu 3. Trong quá trình hô hấp thực vật, giai đoạn đường phân xảy ra ở
A. tế bào chất. B. màng tế bào. C. ti thể. D. lục lạp.
Câu 4. Quá trình nào sau đây tạo nhiều năng lượng nhất?
A.Lên men B.Đường phân C.Hô hấp hiếu khí D.Hô hấp kị khí
Câu 5. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào?
A. Lục lạp, lizôxôm, ty thể. B. Lục lạp, perôxixôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể. D. Lục lạp, ribôxôm, ty thể.
Câu 6. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện
A. CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. B. O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
C. cường độ ánh sáng cao, O2 cạn kiệt. D. cường độ ánh sáng thấp, CO2 tích lũy nhiều
Câu 7. Nguồn gốc nguyên liệu (Axit glicolic) của hô hấp sáng
A.RiDP B.APG C.O2 D.CO2
Câu 8. Trong hô hấp sáng, CO2 được giải phóng ở bào quan
A.lục lạp B.peroxixom C.ti thể D.lục lạp, peroxixom và ti thể

HIỂU
Câu 1. Nhận định nào sau đây SAI khi nói về quá trình phân giải hiếu khí
A. Hô hấp hiếu khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền e hô hấp
B. Khi có oxi thì axit đi từ tế bào chất vào ti thể thực hiện chu trình Crep
C. Chu trình Crep và chuỗi chuyền e hô hấp diễn ra trong chất nền của ti thể
D. Hiệu quả năng lượng của hô hấp hiếu khí cao hơn hô hấp kị khí
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG CÓ trong hô hấp sáng ở thực vật?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 khi có ánh sáng
B. Xảy ra ở 3 bào quan: ti thể, lục lạp và peroxixom
C. Quá trình bắt đầu từ lục lạp qua ti thể và kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại peroxixom
D. Xảy ra ở thực vật C3, còn C4 và CAM không có hô hấp sáng
Câu 3. Có bao nhiêu nội dung đúng về quá trình hô hấp ở thực vật ?
(1) Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt
động của cơ thể thực vật
(2) Khi thiếu oxi , tế bào thực vật chuyển sang hô hấp kị khí từ axit piruvic tạo ra rượu etilic và CO 2 và giải
phóng nhiều năng lượng
(3) Quá trình hô hấp ở thực vật diễn ra ở tất cả các cơ quan, mạnh nhất là cơ quan đang sinh trưởng hay đang
sinh sản
(4) Hô hấp hiếu khí ở thực vật diễn ra ở bào quan ti thể gồm 2 giai đoạn là chu trình Crep và chuỗi chuyền
electron
A.1 B. 2 C. 3 D. 4

VẬN DUNG
Câu 1. Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong
bị vẩn đục, điều này đã chứng minh
A. hô hấp đã tạo ra khí O2.
B. hô hấp đã tạo ra khí CO2.
C. hô hấp đã tạo ra năng lượng ATP.
D. hô hấp đã tạo ra hơi H2O
Câu 2. Ở thực vật, quá trình phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào?
A. Khi rễ cây bị ngập úng
B. Khi hạt ngâm trong nước
C. Khi cây trong điều kiện thiếu oxi.
D. Khi rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước hay cây trong điều kiện thiếu oxi.
Câu 3. Cho các thông tin sau:
(1) Qúa trình đường phân không tạo ra năng lượng ATP.

8
(2) Sản phẩm của quá trình đường phân chỉ gồm 2 phân tử axit pyruvic.
(3) Quá trình đường phân xảy ra ở tế bào chất của tế bào.
(4) Quá trình đường phân chỉ xảy ra trong điều kiện không có oxi.
Có bao nhiêu thông tin nói về quá trình đường phân trong hô hấp tế bào ở thực vật là đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

VẬN DỤNG CAO

Câu 1. Về quá trình hô hấp ở thực vật, có các nhận định sau:
(1) Thực vật không có các cơ quan hô hấp chuyên trách.
(2) Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật
(3) Hô hấp diễn ra mạnh ở các cơ quan có các hoạt động sinh lí mạnh: hạt đang nảy mầm, hoa, quả,…
(4) Khi cây bị ngập úng có thể xảy ra hô hấp hiếu khí
(5) Hô hấp sáng thường gặp ở thực vật C3 và C4
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2. Một người trồng cây cảnh đã bỏ quên một chậu cây trong phòng tối. Giả sử sau một thời gian cây còn
sống, thì giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Dù không tiến hành pha sáng cây này vẫn có thể tạo được đường nhờ NADH và ATP được lấy từ hoạt động
hô hấp.
B. Trong thời gian trước đó chậu cây này đã tổng hợp, tích lũy một lượng chất hữu cơ đáng kể nên có thể duy
trì sự sống trong một thời gian khi có hoạt động quang hợp.
C. Dù không có ánh sáng nhìn thấy thì cây này vẫn có thể sử dụng năng lượng của ánh sáng tử ngoại, tia Xđể
quang hợp.
D. Dù không quang hợp cây xanh vẫn có thể thu năng lượng từ hoạt động trao đổi nước và trao đổi ion khoáng.

THỰC HÀNH – TÁCH CHIẾT SẮC TỐ


BIẾT
Câu 1. Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?
A. Lá xanh. B. Lá xà lách. C. Củ cà rốt. D. Củ khoai mì.
Câu 2. Cho quy trình chiết rút sắc tố như sau
1. Chọn mẫu vật, cân khoảng 0,2 gam, loại bỏ cuốn và gân chính
2. Cho ngập nước vào cốc đối chứng, cho cồn vào cốc thí nghiệm
3. Dùng kéo cắt mỏng ngang theo chiều gân lá
4. Cho vào hai cốc đối chứng và thí nghiệm
Trật tự đúng trong quy trình chiết rút sắc tố là
A. 1 – 2 – 3 – 4    B. 1 – 3 – 2 -4    C. 1 – 3 – 4 – 2    D. 1 – 3 – 2 - 4
Câu 3. Diệp lục có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?
A. Lá xanh.         B. Củ dền.            C. Hoa dâm bụt.          D. Củ khoai lang
Câu 4.Trong mẫu lá xanh ta thấy sắc tố nào chiếm tỉ lệ lớn hơn?
A. Xantophyl.         B. Carôtenôit.       C. Diệp lục.         D. Carôten.
HIỂU
Câu 1. Trong mẫu lá xanh, nhóm sắc tố nào chiếm tỉ lệ lớn hơn?
A. Xantophyl. B. Carôtenôit. C. Diệp lục. D. Carôten.
Câu 2. Sắc tố quang hợp hòa tan hoàn toàn trong môi trường
A. nước. B. cồn 900. C. muối NaCl. D. nước và cồn 900
Câu 3. Vì sao phải tách chiết hỗn hợp sắc tố bằng dung môi hữu cơ?
A. Vì sắc tố có bản chất là lipit có tính kị nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ
B. Vì sắc tố có bản chất là cacbohodrat có tính kị nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ
C. Vì sắc tố có bản chất là proteinchỉ tan trong dung môi hữu cơ

9
D. Vì sắc tố có bản chất là chất hữu cơ chỉ tan trong dung môi hữu cơ
Câu 4. Tại sao trong lá xanh, chúng ta chỉ nhìn thấy màu xanh của diệp lục mà không thấy màu vàng của
carotenoit?
A. Vì hàm lượng của diệp lục nhiều hơn nên lấn át màu vàng của carotenoit
B. Vì màu của carotenoit quá nhạt nên không nhìn thấy màu vàng
C. Vì diệp lục phân bố trên bề mặt lá, còn carotenoit phân bố sâu bên trong thịt lá
D. Vì carotenoit hấp thu hết tia sáng màu vàng nên không phản chiếu lại mắt được.

CHƯƠNG I: B. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

TIÊU HÓA
1. Biết
Câu 1. Quá trình tiêu hóa là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. B. tạo các chất dinh dưỡng, tạo phân thải ra ngoài.
C. biến đổi chất dinh dưỡng trong thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thu được và tạo năng lượng.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 2. Những động vật ăn thực vật nào có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê.
Câu 3. Tiêu hóa nội bào là hình thức tiêu hóa xảy ra
A. bên trong tế bào. B. bên trong túi tiêu hóa.
C. bên trong ống tiêu hóa. D. bên ngoài tế bào.
Câu 4. Tiêu hóa ngoại bào, enzim tiêu hóa tiết ra từ
A. lizozom. B. tuyến tiêu hóa.
C. ruột già. D. khoang tiêu hóa.
Câu 5. Trong quá trình tiêu hóa, sự hấp thu chất dinh dưỡng chủ yếu được diễn ra ở
A. dạ dày. B. ống tiêu hóa. C. ruột non. D. ruột già.
Câu 6. Động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?
A. Chân khớp, giun đốt. B. Giun đốt, giun dẹp.
C. Ruột khoang, côn trùng. D. Giun dẹp, giun tròn.
Câu 7. Tiêu hóa cơ học chủ yếu xảy ra ở
A. miệng và dạ dày. B. dạ dày và ruột non.
C. ruột non, ruột già và manh tràng. D. miệng, ruột già và dạ dày.
Câu 8: Ở người, khoang miệng là cơ quan tham gia biến đổi thức ăn với những chức năng nào sau đây?
A. Cơ học, sinh học. B. Hóa học, sinh học.
C. Sinh học. D. Cơ học, hóa học.
Câu 9: Ở chim ăn hạt, diều có vai trò
A. tiết dịch tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn.
B. tiết dịch nhầy làm trơn và mềm thức ăn.
C. tiết dịch tiêu hóa và nghiền nát một phần thức ăn.
D. tiết dịch nhầy làm trơn và nghiền nát một phần thức ăn.
Câu 10. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
D. Tiêu hóa cơ học

2. Hiểu
Câu 1. Ý nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.

10
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
D. Ở ruột non chủ yếu tiêu hóa hóa học và hấp thu chất dinh dưỡng
Câu 2. Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?
A. Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
B. Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
C. Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.
D. Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn.
Câu 3. Các nếp gấp ở niêm mạc ruột giúp cho ruột
A. tăng cường tốc độ hấp thu các chất. B. tăng cường tiêu hóa cơ học.
C. dự trữ được nhiều thức ăn. D. tăng diện tích bề mặt hấp thụ.
Câu 4. Ở động vật, thức ăn được di chuyển trong ống tiêu hóa theo trình tự nào sau đây?
A. Thực quản – hầu – dạ dày – ruột non – ruột già. B. Hầu – thực quản – ruột non – dạ dày – ruột già.
C. Thực quản – hầu– ruột non – ruột già – dạ dày. D. Hầu – thực quản – dạ dày – ruột non – ruột già.
Câu 5. Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → chủ yếu tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.
Câu 6. Chất nào có trong dịch vị đã gây biến tính cấu trúc protein trong thức ăn ở dạ dày?
A. Enzim amylaza, enzim pepsin. B. HCl, enzim pepsin.
C. HCl, proteaza. D. Các loại enzim.
Câu 7. Trong hệ tiêu hóa của chim, thức ăn được di chuyển theo trình tự nào sau đây?
A. Miệng – diều – dạ dày – ruột non – ruột già – huyệt.
B. Miệng – thực quản – diều – dạ dày – ruột non – ruột già – huyệt.
C. Miệng – diều – thực quản – dạ dày – ruột non – ruột già – huyệt.
D. Miệng – thực quản – dạ dày – diều – ruột non – ruột già – huyệt.
Câu 8. Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt. B. Diều được hình thành từ khoang miệng.
C. Diều được hình thành từ dạ dày. D. Diều được hình thành từ thực quản.

3. Vận dụng
Câu 1. Ruột non của thú ăn thực vật dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt vì
 A. trong ruột non của động vật ăn thực vật có quá trình tiêu hóa sinh học.
 B. thức ăn thực vật khó tiêu hóa và nghèo chất dinh dưỡng nên ruột non phải dài giúp có đủ thời gian để tiêu
hóa và hấp thụ.
 C. thức ăn thực vật rất giàu chất dinh dưỡng nên ruột non phải dài giúp có đủ thời gian để tiêu hóa và hấp thụ.
D. vi sinh vật cộng sinh phát triển rất nhiều trong ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật làm thức ăn rất giàu
chất dinh dưỡng.
Câu 2. Vì sao tinh bột được thủy phân ở dạ dày động vật ăn tạp diễn ra trong thời gian ngắn?
A. Do hoạt động của các enzim khác tong dạ dày át chế hoạt động của enzim amylaza.
B. Vì enzim amylaza nước bọt hoạt động trong môi trường kiềm. Sau khi bị HCL dạ dày trung hòa, nó không
hoạt động nữa.
C. Vì enzim amylaza nước bọt hoạt động trong môi trường axit của dạ dày.
D. Vì dạ dày có thể tích lớn nên lượng enzim amylaza không đủ.
Câu 3. Ở bướm trưởng thành, ống tiêu hóa có chứa enzim
A. saccaraza tiêu hóa đường saccarôzơ. B. lactaza tiêu hóa đường saccarôzơ.
C. mantaza tiêu hóa đường mantôzơ. D. lactaza tiêu hóa đường lactôzơ.
Câu 4. Trong mề gà, vịt thường có những hạt sỏi là do
A. gà, vịt có khả năng tiêu hóa sỏi thành các chất dinh dưỡng đơn giản để cung cấp cho cơ thể.
B. vô tình nuốt phải trong quá trình ăn nhưng gà, vịt không tiêu hóa được sỏi nên sỏi kẹt lại trong mề.
C. gà, vịt không nhai được thức ăn nên cần sỏi hỗ trợ nghiền nát thức ăn trong quá trình co bóp của mề.

11
D. sỏi nặng giúp gà, vịt giữ được thăng bằng trong quá trình di chuyển.
Câu 5. Nhai lại thức ăn ở động vật nhai lại có tác dụng
(I) nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản
(II) tăng tiết nước bọt, tạo môi trường để vi sinh vật hoạt động tốt
(III) nghiền thức ăn, phá vỡ vách xenlulozo tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa thức ăn
(IV) thành xenlulozo được tiêu hóa hóa học nhờ enzim tiết ra từ ống tiêu hóa
A. I, II B. I,III C. II,III D. II,IV
Câu 6. Ở các loài ăn cỏ có dạ dày đơn như ngựa, thỏ ... có manh tràng phát triển hơn loài có dạ dày 4 ngăn vì
A. các loại thức ăn chủ yếu được tiêu hóa ở manh tràng.
B. các loài này có ruột non ngắn.
C. các loài này không nhai lại nên thức ăn còn thô, manh tràng phải tiêu hóa cơ học.
D. manh tràng là nơi chủ yếu tiêu hóa sinh học (tiêu hóa xenlulose).
4. Vận dụng cao
Câu 1. Sự hấp thu ở ruột non của người bị ảnh hưởng nếu như gan không tiết mật. Sự hấp thu hợp chất nào dưới
đây sẽ bị giảm nghiêm trọng khi không có mật?
A. Axitamin. B. Các vitamin tan trong dầu. C. Glucose. D. Đipeptit.
Câu 2. Do bệnh lí phải cắt bỏ túi mật, bệnh nhân sẽ
A. chết dần do không tiêu hóa được thức ăn.
B. ăn uống bình thường, nhưng tuyệt đối không được sử dụng lipit vì thiếu mật.
C. chết sau đó khoảng một tháng vì sinh lí tiêu hóa bị rối loạn nghiêm trọng.
D. ăn uống bình thường (ăn kiêng) do gan tiết mật trực tiếp vào ruột.
Câu 3. Tại sao nói “nhai kỹ no lâu”?
A. Thức ăn được nghiền nhỏ tạo điều kiện tiêu hóa hóa học ở giai đoạn sau và tăng thời gian tiêu hóa tinh bột
tại khoang miệng.
B. Thức ăn được nghiền nhỏ nên dạ dày chứa được nhiều thức ăn hơn giúp no lâu hơn.
C. Thức ăn được giữ lâu ở miệng giúp tiêu hóa được tất cả chất dinh dưỡng.
D. Thức ăn được giữ lâu ở miệng giúp tăng cảm giác ngon miệng nên ăn được nhiều.

HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT


1. Biết
Câu 1. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.  D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. 
Câu 2. Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
A. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO 2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ
dịch mô.
B. Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O 2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu
và dịch mô.
C. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được
thực hiện nhờ máu và dịch mô.
D. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO 2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ
máu.
Câu 3. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí
A. chỉ ở mang. B. ở bề mặt toàn cơ thể.
C. chỉ ở phổi. D. của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 4. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như
thế nào?
A. Hô hấp bằng mang. C. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp bằng hệ thốnh ống khí. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 5. Những động vật nào dưới đây thực hiện hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Trai, ốc, giun đốt. B. Tôm, cua.
C. Giun tròn, giun dẹp. D. Ruột khoang, côn trùng.

12
Câu 6. Những động vật nào dưới đây thực hiện hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Ruột khoang, côn trùng. B. Tôm, cua.
C. Giun tròn, giun dẹp. D. Châu chấu, nhện.
Câu 7. Những động vật nào sau đây thực hiện hô hấp bằng phổi?
A. Cua, chim, cá voi. B. Bò sát, chim, cá heo.
C. Côn trùng, trai, bò sát. D. Côn trùng, chim, thú.
Câu 8. Trao đổi khí trong hô hấp ở thú được thực hiện ở
A. ống khí trong phổi. B. da và phổi. C. phế quản. D. phế nang trong phổi.

2. Hiểu
Câu 1: Ý nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao
đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao
đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 2: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát. B. Phổi của chim.
C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất.
máu.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây KHÔNG PHẢI là xu hướng tiến hóa của hệ hô hấp?
A. Tăng hiệu quả trao đổi khí qua bề mặt trao đổi. B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa máu với không khí.
C. Phân hóa cơ quan làm nhiệm vụ hô hấp. D. Tăng thêm nhiều cơ quan trao đổi khí.
3. Vận dụng
Câu 1: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. Vì độ ẩm trên cạn thấp.
C. Vì không hấp thu được O2 của không khí. D. Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 2: Cá thoi loi sống được ở môi trường nước và cạn vì hô hấp bằng
A. da và ống khí. B. da và mang. C. ống khí và phổi. D. túi khí và mang.

4. Vận dụng cao


Câu 1: Một con chuột được cho thở không khí có chứa oxi đồng vị phóng xạ 16O2. Trong con chuột này, nguyên
tử oxi “đánh dấu” đầu tiên sẽ xuất hiện ở
A. Pyruvic. B. CO2. C. Acêtyl CoA. D. Nước.
Câu 2: Ở thú và người, trong quá trình hô hấp, khí CO 2 hòa tan trong huyết tương để tạo ra axit cacbonic theo
phương trình phản ứng: CO2 + H2O ↔ H2CO3 ↔ HCO3- + H+
Như vậy, khi phân áp CO2 thay đổi, nồng độ ion H+ cũng thay đổi theo. Hãy cho biết khi nồng độ ion H + tăng
thì:
A. Làm tăng cường độ hô hấp. B. Làm giảm cường độ hô hấp.
C. Quá trình thông khí của phổi lúc tăng, lúc giảm. D. Quá trình thông khí của phổi không thay đổi.

TUẦN HOÀN
1. Biết
Câu 1. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Ốc bươu vàng. B. Bồ câu. C. Rắn. D. Cá chép.
Câu 2. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Ốc sên. B. Châu chấu. C. Trai sông. D. Chim bồ câu.
Câu 3. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His. B. Tĩnh mạch C. Động mạch D. Mao mạch
Câu 4: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

13
A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Tôm. D. Giun đất.
Câu 5. Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó His nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây?
A. Nút xoang nhĩ. B. Mạng Puôc - kin. C. Nút nhĩ thất. D. Tâm nhĩ.
Câu 6. Ở loài động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn KHÔNG tham gia vận chuyển O2?
A. Giun đất. B. Bồ câu. C. Châu chấu. D. Rắn.
Câu 7: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
A. Vận chuyển dinh dưỡng. B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp. D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 8: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
B. Vì tốc độ máu chảy chậm.
C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn. D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.
Câu 9: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Câu 10: Động mạch là
A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà
lượng máu đến các cơ quan.
B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng
máu đến các cơ quan.
C. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà
lượng máu đến các cơ quan.
D. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết
của các cơ quan
Câu 11: Mao mạch là
A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất
giữa máu và tế bào.
B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu
và tế bào.
C. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế
bào.
D. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu
với tế bào.
Câu 12: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
A. Tim  Động mạch  Khoang máu  trao đổi chất với tế bào  Hỗn hợp dịch mô – máu  tĩnh mạch 
Tim.
B. Tim  Động mạch  trao đổi chất với tế bào  Hỗn hợp dịch mô – máu  Khoang máu  tĩnh mạch 
Tim.
C. Tim  Động mạch  Hỗn hợp dịch mô – máu  Khoang máu  trao đổi chất với tế bào  tĩnh mạch 
Tim.
D. Tim  Động mạch  Khoang máu  Hỗn hợp dịch mô – máu  tĩnh mạch  Tim.
Câu 13: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 14: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
A. Tim  Động Mạch  Tĩnh mạch  Mao mạch  Tim.
B. Tim  Động Mạch  Mao mạch  Tĩnh mạch  Tim.
C. Tim  Mao mạch  Động Mạch  Tĩnh mạch  Tim.

14
D. Tim  Tĩnh mạch  Mao mạch  Động Mạch  Tim.
Câu 15: Tĩnh mạch là
A. những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim.
B. những mạch máu từ động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
C. những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
D. những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Câu 16: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp. D. Động vật đơn bào.
Câu 17: Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào?
A. Chỉ có ở động vật có xương sống.
B. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
C. Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu.
Câu 18: Ở người, nhịp tim trung bình là
A. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100  120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B. 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120  140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120  140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D. 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120  140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Câu 19: Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:
A. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ
tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
B. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng,
cơ tim co tối đa.
C. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ
tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
D. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ
trên ngưỡng, cơ tim không co bóp.
Câu 20: Sự tuần hoàn máu có ý nghĩa quan trọng là
A. cung cấp O2 và CO2 cho tế bào và đưa các chất thải đến cơ quan bào tiết và hô hấp để thải ra ngoài.
B. cung cấp các chất cần thiết cho tế bào và đưa các chất thải đến cơ quan bào tiết và hô hấp để thải ra ngoài.
C. vận chuyển máu trong các hệ thống mạch máu.
D. vận chuyển máu và các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác.

2. Hiểu
Câu 1: Ý nào KHÔNG PHẢI là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
Câu 2: Ý nào KHÔNG PHẢI là đặc tính của huyết áp?
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận
chuyển.
Câu 3: Nội dung nào sau đây SAI?
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch vớ khối lượng cơ thể.
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng; tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.
A. I, II. B. III, IV. C. II. D. I.

15
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tất cả các tĩnh mạch mang máu chảy về tim. B. Tất cả các tĩnh mạch mang máu bảo hòa oxi.
C. Tất cả các tĩnh mạch mang máu đã khử oxi. D. Các động mạch lớn hơn các tĩnh mạch tương ứng.
Câu 5: Tim hoạt động cả đời mà không mỏi, nguyên nhân chủ yếu là do
A. tim được cung cấp nhiều năng lượng.
B. tim chứa máu nên luôn có sẵn chất dinh dưỡng và oxi.
C. tim được điều hòa bởi hệ dẫn truyền tim và thần kinh trung ương.
D. trong 1 chu kì, tim có nhiều thời gian nghỉ ngơi để phục hồi.
Câu 6: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào
A. qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. qua thành mao mạch.
C. qua thành động mạch và mao mạch. D. qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 7: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
B. Vì tốc độ máu chảy chậm.
C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn. D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.
Câu 8: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 9. Vì sao ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha máu?
A. Vì chúng là động vật biến nhiệt. B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
C. Vì tim chỉ có 2 ngăn. D. Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Câu 10: Diễn biến của hệ tuần hoàn phổi diễn ra theo thứ tự nào?
A. Tim  Động mạch giàu O2  Mao mạch  Tĩnh mạch giàu CO2  Tim.
B. Tim  Động mạch giàu CO2  Mao mạch  Tĩnh mạch giàu O2  Tim.
C. Tim  Động mạch ít O2  Mao mạch  Tĩnh mạch giàu CO2  Tim.
D. Tim  Động mạch giàu O2  Mao mạch  Tĩnh mạch có ít CO2  Tim.
Câu 11: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
A. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
C. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
Câu 12: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất  Bó his  Mạng Puôc – kin  Các tâm nhĩ, tâm thất co.
B. Nút nhĩ thất  Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ  Bó his  Mạng Puôc – kin  Các tâm nhĩ, tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất  Mạng Puôc – kin  Bó his  Các tâm nhĩ, tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ  Nút nhĩ thất  Bó his  Mạng Puôc – kin  Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 13: Ý nào KHÔNG PHẢI là đặc tính của huyết áp?
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận
chuyển.
Câu 14: Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn. B. Vì mao mạch thường ở xa tim.
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn. D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 15: Câu nào sau đây nói về hệ tuần hoàn kín là đúng?
A. Tất cả các loài động vật sống trên cạn đều có hệ tuần hoàn kín.
B. Đa số thân mềm và chân khớp đều có hệ tuần hoàn kín.
C. Tất cả các loài thuộc lớp thú đều có hệ tuần hoàn kín.
D. Hệ tuần hoàn kín chỉ gặp ở động vật bậc cao.

16
Câu 16: Các mạch bạch huyết và phần lớn tĩnh mạch chảy ngược chiểu trọng lực chủ yếu là do
A. co bóp của tĩnh mạch đẩy máu đi. B. lực hút của tim và sự trợ giúp của các van tĩnh mạch.
C. vận động của cánh tay và phần trên cơ thể. D. chênh lệch về huyết áp.
Câu 17: Ở động vật có kích thước lớn phải có hệ tuần hoàn mà không trao đổi chất qua bề mặt cơ thể được là vì
A. các chất không thể vận chuyển đi xa mà không có hệ tuần hoàn.
B. trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng đủ nhu cầu.
C. màng các tế bào không thể khuếch tán được như động vật đơn bào hay đa bào nhỏ.
D. bề mặt cơ thể động vật này không ẩm ướt như động vật đơn bào hay đa bào nhỏ.
3. Vận dụng
Câu 1: Khi lao động nặng, những người ít tập thể dục thường thở gấp và chóng mệt hơn những người luyện tập
thường xuyên vì
A. Cơ nhão, trương lực cơ yếu. B. Lượng máu đưa vào động mạch mỗi kì co tâm thất ít.
C. Tốc độ dị hóa xảy ra rất nhanh. D. Vận tốc máu trong hệ mạch rất lớn.
Câu 2: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu giao cảm → Tim giảm nhịp và giảm lực co
bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao → Trung khu đối giao cảm → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co
bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu đối giao cảm → Tim giảm nhịp và giảm lực co
bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → giao cảm → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp
và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
Câu 3: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 4: Tim chịu sự điều khiển của trung ương giao cảm và đối giao cảm như thế nào?
A. Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
B. Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và tăng co tim.
C. Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim.
D. Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và giảm sức co
tim.

4. Vận dụng cao


Câu 1: Cho các mạch máu: (1) Động mạch chủ, (2) mao mạch, (3) tĩnh mạch chủ, (4) tĩnh mạch ruột, (5) tĩnh
mạch cổ. Vận tốc máu chảy từ nhanh nhất đến chậm nhất theo thứ tự là:
A. 1 → 2 → 5 → 3 → 4. B. 1 → 3 → 2 → 5 → 4.
C. 1 → 3 → 4 → 5 → 2. D. 1 → 3 → 5 → 4 → 2.
Câu 2: Người ta tính rằng, ở người một giọt máu đi từ tâm thất trái qua các vòng tuần hoàn về đến tâm thất trái
là 23 giây. Hồng cầu sống khoảng 120 ngày thì đi qua tim bao nhiêu lần?
A. 45.0783 lần. B. 90.1565 lần. C. 46.7246 lần. D. 34.0457 lần.
Câu 3. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.
II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.
IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 4. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.

17
IV. Nhịp tim của voi chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển oxi và CO2.
II. Ở hệ tuần hoàn của côn trùng, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.
IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm nhĩ co, sau đó đến giãn chung và đến tâm thất co.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 6. Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm.
II. Ở trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng.
III. Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp.
IV. Ở mao mạch, máu luôn nghèo oxi.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 18. Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động
mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu
ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
A. 1102,5 ml. B. 5250 ml. C. 110250 ml. D. 7500 ml.

CÂN BẰNG NỘI MÔI


1. Biết
Câu 1: Trong sự cân bằng nội môi, thận có vai trò
A. điều hòa nước và đường glucose. B. điều hòa protein huyết tương.
C. Điều hòa nước và muối khoáng. D. điều hòa glucose và protein huyết tương.
Câu 2: Cân bằng nội môi là
A. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào. B. duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. D. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
Câu 3: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. B. Cơ quan sinh sản.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 4: Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoà hấp thụ nước ở thận. B. Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
C. Điều hoá hấp thụ Na+ ở thận. D. Điều hoà pH máu.
Câu 5: Tuyến tuỵ nội tiết tiết hoocmôn nào?
A. Anđôstêrôn, ADH. B. Glucagôn, insulin. C. Glucagôn, renin. D. ADH, rênin.
Câu 6: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng. D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.

2. Hiểu
Câu 1: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. Cơ quan sinh sản.
Câu 2: Các loại hệ đệm có vai trò ổn định pH của nội môi nhờ
I. Khi môi trường axit, chất đệm kết hợp với các ion H+ để điều chỉnh.
II. Khi môi trường kiềm, chất đệm kết hợp với các ion OH- để điều chỉnh.
III. Nếu pH nội môi ở trạng thái toan, hệ đệm sẽ kết hợp với ion Na+ để cân bằng.
IV. Nếu pH nội môi có trạng thái kiềm, hệ đệm sẽ kết hợp với ion Cl- để cân bằng.
Phương án đúng là
A. I, II. B. III, IV. C. I, III. D. II, IV.

18
Câu 3: Cơ chế điều hoà khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm.
D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 4: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
D. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.
Câu 5: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
D. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 6: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ → Glucagôn → Gan → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
B. Gan → Glucagôn → Tuyến tuỵ → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
C. Gan → Tuyến tuỵ → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
D. Tuyến tuỵ → Gan → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 7: Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
A. Hệ thống đệm trong máu. B. Phổi thải CO2.
C. Thận thải H+ và HCO3- … D. Phổi hấp thu O2.
Câu 8: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoá huyết áp. B. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu. D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Câu 9: pH máu ở người được giữ tương đối ổn định để đảm bảo mọi hoạt động sống của tế bào là nhờ
A. hệ thống đệm, gan và phổi. B. hệ thống đệm, thận và phổi.
C. hệ thống đệm, thận và gan. D. hệ thống đệm, thận, phổi và gan.
3. Vận dụng
Câu 1: Khi dịch nội bào và ngoại bào mang tính axit thì hệ đệm bicacbonat sẽ xảy ra phản ứng nào sau đây?
A. HCO3- + H+ → H2CO3. B. H2CO3 → H+ + HCO3-.
C. H+ + HPO42- → H2PO4-. D. H2PO4- → H+ + HPO42-.
Câu 2. Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 3. Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí qua phế nang của phổi.
(II). Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.
(III). Tất cả các loài động vật đa bào đều có hệ tuần hoàn.
(IV). Tất cả các loài có ống tiêu hóa đều có hệ tuần hoàn kín
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 4: Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.
II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.
III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.
IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2

19

You might also like