Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

StartBook TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


HẢI DƯƠNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC
(Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 (2 điểm):
1. Có 5 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1 trong các dung dịch sau: NaHSO 4; Ba(HCO3)2; Ba(OH)2;
KHCO3; Na2SO4. Người ta đánh số ngẫu nhiên từng ống nghiệm là X1, X2, X3, X4, X5 và tiến hành thí nghiệm
cho kết quả như sau:
- Cho dung dịch X1 vào dung dịch X2 thấy vừa tạo kết tủa trắng, vừa có khí thoát ra.
- Cho dung dịch X2 vào các dung dịch X3; X4 đều có kết tủa.
- Cho dung dịch X3 vào dung dịch X5 có kết tủa.
Hãy xác định các dung dịch X1, X2, X3, X4, X5? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Trình bày phương pháp thích hợp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp X chứa Na, Al, Ca sao
cho khối lượng mỗi kim loại không thay đổi sau quá trình tách.
3. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A B D
C5H6O3 CH4 R
H T J
E F G
Hãy xác định các chất A, B, D, E, F, G, H, T, J, R phù hợp sơ đồ và viết các phương trình phản ứng.
Biết G chứa nhiều cacbon hơn D và R là thành phần chính của cao su buna.
Câu 2 (2 điểm):
1. Hợp chất hữu cơ A mạch hở, có công thức phân tử C9H12O6. Khi đun nóng A với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được sản phẩm chỉ gồm hai muối A1, A2 và một chất hữu cơ D. Nung nóng A1 với NaOH/CaO
thì thu được một chất khí duy nhất có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 8. Nung nóng A2 với NaOH/CaO thì thu
được một chất hữu cơ B2 có khả năng tác dụng với Na giải phóng khí H2. Chất hữu cơ D có khả năng tham
gia phản ứng tráng bạc. Xác định công thức cấu tạo của các chất A, A1, A2, B2 và viết phương trình phản ứng
xảy ra, biết rằng số nguyên tử cacbon trong D và B2 bằng nhau.
2. Dung dịch A gồm NaOH x (M) và Ba(OH)2 y (M); dung dịch B gồm NaOH y (M) và Ba(OH)2 x
(M). Hấp thụ hết 0,0275 mol CO2 vào 400 ml dung dịch A thì thu được 3,2505 gam kết tủa và dung dịch C.
Mặt khác, nếu hấp thụ hết 0,0275 mol CO2 vào 400 ml dung dịch B thì thu được 0,985 gam kết tủa và dung
dịch D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch C hay D đều sinh ra kết tủa trắng. Tính giá trị x, y?
3. Cho hỗn hợp A gồm BaO, Fe3O4 và Al2O3 vào H2O dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục
CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G
trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các
phương trình phản ứng?
Câu 3 (2 điểm):
1. Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO 3
20% lấy dư 20% so với lượng phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và

GV Trần Văn Hiền – Cáp Xuân Huy ĐĂNG KÝ HỌC OFFLINE


1
Địa chỉ: K152/33 PHAN THANH – ĐÀ NẴNG https://bit.ly/OFFLINE2021
StartBook TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG

có 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng,
thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ
khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn
nhất là (m + 39,1) gam. Tính nồng độ % từng chất có trong dung dịch A.
2. Dung dịch X chứa 25,6g hai muối R2CO3 và MHCO3 (R và M là các kim loại kiềm). Nếu cho từ từ
dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, khuấy đều, đến khi bắt đầu thoát khí thì dùng vừa hết 100ml. Mặt khác
dung dịch X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Tính thể tích khí
thu được (ở đktc) khi cho từ từ đến hết dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 1M và khối lượng mỗi muối
trong X.
Câu 4 (2 điểm):
1. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức; X có mạch C
không phân nhánh và X, Y khác chức hóa học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc a mol Y đều chỉ
thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + a. Lấy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol E với dung dịch
NaOH dư thu được sản phẩm trong đó có chứa 6 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch
hở và một ancol Z mạch hở. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng
2,96g. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z.
2. Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no một
liên kết đôi C=C; Y, Z là hai axit no đơn chức, đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH, KOH (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1,3), thu được dung dịch B. Cô cạn
dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 57,08 gam hỗn hợp 2
muối Na2CO3, K2CO3 và 44,08 gam hỗn hợp T(gồm CO2, H2O). Xác định các chất X, Y, Z và % khối lượng
trong hỗn hợp A.
Câu 5 (2 điểm):
1. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun
nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn
hợp hai muối hữu cơ có khối lượng hơn kém nhau 11,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp
thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Xác định
công thức cấu tạo của 2 este.
2. Cho 23,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu vào bình chứa 200 ml dung dịch gồm HNO3 2,5M và
H2SO4 0,45M, khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất là NO. Sau phản ứng thu được dung dịch X và còn
kim loại chưa tan hết. Để hòa tan hết lượng kim loại cần thêm tối thiểu 110ml dung dịch H2SO4 2M vào bình
sau phản ứng và thu được dung dịch Y. Lấy một 1/2 dung dịch Y tác dụng với dung dịch 0,43mol NaOH, lọc
rửa kết tủa, rồi nung trong điều kiện có O2 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z nặng 14,91gam. Biết
NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 . Xác định nồng độ mol từng ion trong dung dịch X ( bỏ qua sự phân
li của nước).

Cho nguyên tử khối: Li=7; Na=23; K=39; Fe=56; C=12; O=16; Cl=35,5; H=1; N=14; Cu=64; Al=27;
Mg=24; S=32; Ba=137; Ag=108.
-------------Hết--------------

GV Trần Văn Hiền – Cáp Xuân Huy ĐĂNG KÝ HỌC OFFLINE


2
Địa chỉ: K152/33 PHAN THANH – ĐÀ NẴNG https://bit.ly/OFFLINE2021
StartBook TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG

Biểu
Câu Ý Đáp án
điểm
- Cho dung dịch X1 vào dung dịch X2 thấy vừa tạo kết tủa trắng, vừa có khí thoát ra. Vậy X1
và X2 là 1 trong 2 chất NaHSO4, Ba(HCO3)2
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
Cho dung dịch X2 vào các dung dịch X3 ; X4 đều có kết tủa. Vậy X2 là
0,25
Ba(HCO3)2, X3 và X4 là 1 trong 2 chất Ba(OH)2, Na2SO4
1 => X1 là NaHSO4 và X5 là KHCO3
Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2→ 2BaCO3↓ + 2H2O
Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2NaHCO3
Cho dung dịch X3 vào dung dịch X5 có kết tủa
=>X3 là Ba(OH)2, X4 là Na2SO4 0,25
Ba(OH)2 + 2KHCO3 → BaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Cho NH3 dư vào dung dịch thu được, lọc tách kết tủa
NH3 + HCl dư → NH4Cl
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3NH4Cl
- 2Al(OH)3   Al2 O3 + 3H2O
o
t
0,25
2 Al2O3  2Al + 3O2
đpnc

1 - Cho (NH4)2CO3 dư vào dung dịch nước lọc, lọc tách kết tủa và cô cạn dung
dịch thu được NaCl. Lấy kêt tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung
dịch thu được CaCl2
(NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH4Cl 0,25
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
- Điện phân nóng chảy từng muối NaCl, CaCl2 thu được Na, Ca
2NaCl đpnc

 2Na + Cl2
CaCl2   Ca + Cl2
đpnc

C5H6O3 có thể là: CH2=CH-OOC-CH2-CHO.


A CH3CHO H C2H2
B CH3COOH T CH  C-CH=CH2
C CH3COONa J CH2=CH-CH=CH2 0,25
E HOOC-CH2-CHO R -(CH2-CH=CH-CH2)n-
F HOOC-CH2-COOH
3 G NaOOC-CH2-COONa
CH2=CH-OOC-CH2-CHO+H2O 
 CH3CHO+HOOC-CH2-CHO
H+ , t0

2CH3CHO+O2 xt,
   2CH3COOH
0
T
0,25
CH3COOH+ NaOH 
 CH3COONa + H2O
to

CH3COONa + NaOH   CH4 + Na2CO3


o
CaO,t

2HOOC-CH2-CHO+O2 xt,
   2HOOC-CH2-COOH
0
T 0,25

GV Trần Văn Hiền – Cáp Xuân Huy ĐĂNG KÝ HỌC OFFLINE


3
Địa chỉ: K152/33 PHAN THANH – ĐÀ NẴNG https://bit.ly/OFFLINE2021
StartBook TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG

HOOC-CH2-COOH+ 2NaOH 
 NaOOC-CH2-COONa + 2H2O
to

NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH   CH4 + 2Na2CO3


o
CaO,t

2CH4 t C2H2 + 3H2


0
, XT

C2H2 t CH  C-CH=CH2


0
, XT

CH  C-CH=CH2 + H2 t   CH2=CH-CH=CH2 0,25


0
, Pd/PbCO3

nCH2=CH-CH=CH2 t  -(CH2-CH=CH-CH2)n-


0
, XT

(có thể chọn các chất khác phù hợp)


A. HCOOCH2-CH2-COOCH2-CH2-COOCH=CH2
hoặc HCOOCH(CH3)-COOCH(CH3)-COOCH=CH2
A1. HCOONa. 0,25
A2. HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa
B2. CH3-CH2-OH.
HCOOCH2-CH2-COOCH2-CH2-COOCH=CH2+ 3NaOH 
 HCOONa + 2HO-CH2-
t0

CH2-COONa + CH3CHO 0,25


1 (A1) (A2) (D)
HCOONa + NaOH 
 Na2CO3 + H2
t0

(A1)
0,25
HO-CH2-CH2-COONa +NaOH   CH3-CH2-OH+ Na2CO3t0

(A2) (B2)
2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2
(B2) 0,25
CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2O 
 CH3COONH4+2Ag+2NH4NO3
t0

Các pư xảy ra:



CO2 + OH- → HCO 3
2
CO2 + 2OH- → CO 3 + H2O 0,25
2
Ba 2+
+ CO 3 → BaCO3
2 2
2
Ba2+ + SO 4 → BaSO4
TN1: 0,4x + 0,8y = 0,044 (1)
TN2: 0,4y + 0,8x = 0,0325 (2) 0,25
x=0,0175 mol; y = 0,04625

- Hòa tan A vào nước chỉ có các phản ứng:


BaO + H2O → Ba(OH)2
Al2O3 +Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2 + H2O
- Phần không tan B gồm: Fe3O4, Al2O3 dư (do E tan một phần trong dung dịch NaOH) nên
0,25
dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2. Sục khí CO2 dư vào D:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2

3
- Cho khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng:
Fe3O4 + 4CO   3Fe + 4CO2
t0

- Chất rắn E gồm: Fe, Al2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O 0,25
- Chất rắn G là Fe. Cho G tác dụng với H2SO4 dư, KMnO4:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

GV Trần Văn Hiền – Cáp Xuân Huy ĐĂNG KÝ HỌC OFFLINE


4
Địa chỉ: K152/33 PHAN THANH – ĐÀ NẴNG https://bit.ly/OFFLINE2021
StartBook TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG

+ Khi thêm O2 vừa đủ vào X


O2 + 2NO → 2NO2
=> Y có NO2, N2O, N2
+ Dẫn Y qua NaOH có
2NaOH + 2NO2  NaNO2 + NaNO3 + H2O
=> Z gồm N2 và N2O có M = 40,
=> nN2 = 0,05, nN2O= 0,15; nNO = 0,1 mol.
+ Thêm KOH vào dung dịch A để tạo kết tủa lớn nhất xảy ra vừa đủ các phương trình sau
H+ + OH-→ H2O
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
1 BTKL: m + 39,1 = mKL + mOH-= m+ 17.nOH-
=> nOH-= 2,3 mol => n Mg= 0,4 mol; n Al= 0,5 mol
BTe có nNH4NO3 = 0,0375 mol
0,25

+ nHNO3 PƯ= 2,3 + 0,05x2 + 0,15x2 + 0,1 + 0,0375x2 = 2,875 mol.


Vì axit lấy dư 20% nên n HNO3 ban đầu =3,45 mol
m dd HNO3 = 1086,75 gam
+ mddSPƯ = 1086,75 + 0,4x24 + 0,5x27 - 0,05x28 – 0,15x44 – 0,1x30 = 1098,85 gam.
+nồng độ các chất: 0,25
C%Al(NO3)3 = 106,5x100 :1098,85 = 9,69%.
C%Mg(NO3)2 = 59,2x100 :1098,85 = 5,39%.
C%NH4NO3 = 0,273%
3 C%HNO3 = 3,297%

Gọi số mol R2CO3 và MHCO3 có trong dung dịch X lần lượt là a, b


+ TN1: Khi cho HCl từ từ vào dung dịch X đến khi bắt đầu thoát khí
R2CO3 + HCl → RHCO3 + RCl
Mol: 0,1 
 0,1
+ TN2: Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. 0,25
R2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2ROH
Mol: 0,1 0,1
MHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + MOH + H2O
Mol: b b
Thay a = 0,1 vào ta được b = 0,15

2 TN3: Khi cho dung dịch X vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl
R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O
x 2x x
MHCO3 + HCl →MCl + CO2 + H2O
y y y

2x  y  0,3  0.6


 x  7
x 0,1  

 y 0,15 y  0,9
  7
=> VCO2= 4,8 lít
Có 0,1(2R +60) + 0,15(M+61) = 25,6
 2R +1,5M =104,5 => M là K; R là Na 0,25

GV Trần Văn Hiền – Cáp Xuân Huy ĐĂNG KÝ HỌC OFFLINE


5
Địa chỉ: K152/33 PHAN THANH – ĐÀ NẴNG https://bit.ly/OFFLINE2021
StartBook TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG

=> mNa2CO3= 10,6g; mKHCO3=15


- Đốt hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO2 và y mol H2O => X và Y đều
có cùng số C, số H và cùng số liên kết π.
Do x = y + a hay a = x-y => k=2
=> Công thức X, Y có dạng CnH2n-2Oz
- E + NaOH  SP trong đó có 2 muối + 1 ancol
n Ag
- E + AgNO3/NH3 thu Ag trong đó  3,2
nE 0,25
- Trong E thì X, Y cùng C, H
=> Hỗn hợp E có chứa một este no, hai chức mạch hở và 1 anđehit, no, hai chức mạch hở
cùng số nguyên tử C và H. MX< MY nên X là andehit và Y là este.
Gọi công thức andehit, este trong hỗn hợp (E) lần lượt là CnH2n(CHO)2 (chất X) và
R’COOCmH2mOOCR (chất Y) mol tương ứng là a, b
( n,m  N*; a, b> 0) => a + b = 0,1
CmH2m(OH)2 + 2Na CmH2m(ONa)2 + H2
=> mZ= 2,96+2b
*TH1: Chỉ andehit tham gia phản ứng tráng bạc, este không tham gia phản ứng tráng bạc.
PTHH: CnH2n(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 +2H2O
  CnH2n(COONH4)2 +4Ag+4NH4NO3 (1)
0
t

n Ag 0,32
a = nandehit =   0,08 mol => b = neste = 0,02 mol 0,25
4 4
R’COOCmH2mOOCR+2NaOH 
t
 R’COONa+ RCOONa+CmH2m(OH)2 (2)
0

=> nZ=0,02 mol=> mZ=3,0g => MZ = 150


=> m = 8,28 loại
4 1 *TH2: Cả andehit và este đều tham gia phản ứng tráng bạc
=>este là este của axit fomic.
Công thức este là HCOO-CmH2m -OOC-R
CnH2n(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 +2H2O 
 t0

CnH2n(COONH4)2 + 4Ag+ 4NH4NO3 (3)


HCOO-CmH2m -OOC-R+2AgNO3 +3NH3 +H2O   t0

H4NOOC-CmH2m -OOC-R + 2Ag+ 2NH4NO3 (4)


Theo (3) và (4)
 a  b  0,1 a  0, 06mol 0,25
Có hpt  
4a  2b  0,32 b  0, 04mol
HCOOCmH2mOOCR+2NaOH   t0

HCOONa+ RCOONa+CmH2m(OH)2 (2)


=> nZ=0,04 mol=> mZ=3,04g => MZ= 76
14m + 34 = 76 => m = 3=> ancol Z là C3H6(OH)2
=>công thức cấu tạo thu gọn của Z là
HO -CH2-CH(OH)-CH3 hoặc HO-CH2-CH2-CH2-OH
nHCOONa=nRCOONa=0,04 => 68.0,04+ (R+67).0,04 =6 => R là CH3
Este Y là HCOO-C3H6-OOC-CH3
Các công thức cấu tạo thu gọn của Y là
HCOO-[CH2]3-OOC-CH3
HCOO-CH(CH3)-CH2 -OOC-CH3 0,25
HCOO-CH2-CH(CH3) -OOC-CH3
Andehit X là C4H8(CHO)2
Công thức cấu tạo thu gọn của X là

GV Trần Văn Hiền – Cáp Xuân Huy ĐĂNG KÝ HỌC OFFLINE


6
Địa chỉ: K152/33 PHAN THANH – ĐÀ NẴNG https://bit.ly/OFFLINE2021
StartBook TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG

O=HC-CH2-CH2-CH2-CH2-CH=O
Đặt X là CnH2n-1COOH x mol ( n >1)
Đặt CT chung cho Y, Z là CmH2m+1COOH y mol (m, x, y > 0)
Đặt CT chung của 2 bazơ là MOH
PTHH:
CnH2n-1COOH + MOH→CnH2n-1COOM + H2O (1)
Mol: x x x x
CmH2m+1COOH + MOH→CmH2m+1COOM + H2O(2)
Mol: y y y y 0,25
Hỗn hợp D gồm CnH2n-1COOM và CmH2m+1COOM
D + O2 → 0,2 mol Na2CO3 +0,26 mol K2CO3+ 44,08g hỗn hợp T (CO2 +H2O)
BTNT Na, K có n A= nNaOH +nKOH= x+ y = 0,92 mol (*)
 46,04
MA   50,04 g / mol => trong hỗn hợp A có axit HCOOH
0,92
Vậy Y là HCOOH và Z là CH3COOH.

+ Bảo toàn khối lượng, suy ra trong A:


mC + mH = 46,06 – 32. 0,92= 16,6 gam (*)
+ Đốt D thu được 0,46 mol M2CO3; 44,08 gam hỗn hợp H2O và CO2, suy ra đốt A thu được
2 44,08 gam hỗn hợp H2O và CO2 và 0,46 mol CO2; 0,46 mol H2O 0,25
Vậy: m CO2 + m H2O = 44,08+ 0,46. 62 = 72,6 gam (**)
giải hệ (*)(**) được: n C = 1,2 mol và n H = 2,2 mol

+ Xét hỗn hợp A


2 nC(A) – nH (A) = 2x = 0,2 => x = 0,1, y = 0,82
Thay vào biểu thức nC trong A ta được
0,1n + 0,82m= 1,2 – 0,92 = 0,28
0, 28 0,25
Do m> 0 nên n < = 2,8
0,1
mà n≥2 = > n = 2. Công thức của X là C2H3COOH hay
CTCT của X là CH2=CH-COOH

Giải hệ phương trình về quan hệ mol các chất được:


n HCOOH = 0,74 mol, n CH3COOH = 0,08 mol
=> %C2H3COOH =15,64% 0,25
%HCOOH =73,94%
%CH3COOH =10,42%
Từ giả thiết 2 este có dạng RCOOCH=CHR’và RCOOC6H4 R’’(este của phenol)
RCOOCH=CHR’ + NaOH 
 RCOONa + R’CH2CHO (1)
x mol x mol x mol x mol
RCOOC6H4R’’ + 2NaOH   RCOONa + R’’C6H4ONa+H2O (2)
y mol 2y mol y mol y mol
theo bài ra ta có hệ : 0,25
5 1
n hh  x  y  0,3 x  0, 2(mol) n RCOONa  0,3
 
n NaOH  x  2y  0, 4 y  0,1(mol) 
 n R ''C6H4ONa  0,1

n R 'CH2CHO  0, 2
Gọi CTPT của anđehit no đơn chức mạch hở Y là CnH2nO ta có 0,25

GV Trần Văn Hiền – Cáp Xuân Huy ĐĂNG KÝ HỌC OFFLINE


7
Địa chỉ: K152/33 PHAN THANH – ĐÀ NẴNG https://bit.ly/OFFLINE2021
StartBook TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG

CnH2nO+(3n-1)/2O2   nCO2 + nH2O (3)


0,2 0,2n 0,2n
m bình tăng = 0,2n.44 + 0,2n.18 = 24,8 →n =2
CTPT là C2H4O hay CH3CHO.
Vì tổng khối lượng 2 muối bằng 37,6 gam và 2 muối hơn kém nhau 11,6g nên có hệ
m1  m2  11, 6 m  24, 6
  1
m1  m2  37, 6 m2  13
Có 2 trường hợp
TH1:
 24, 6
 R  67   82  R  15
m RCOONa  24, 6  0,3
 
m R ''C6H4ONa  13 R '' 115  13  130  R ''  15 0,25
 0,1
R là (CH3 ) CH3COOCH  CH2
  2 este là 
R '' là (CH3 ) CH3COOC6H4CH3 (o, m, p)
 13
 R  67   43,33
 RCOONa
m  13  0,3
TH2:   (loại) 0,25
 m R ''C6 H 4ONa  24, 6 R '' 115  24, 6  246
 0,1
Khi kim loại vừa tan hết thì dừng làm thí nghiệm nên có các phản ứng
Al → Al3+ +3e
Fe → Fe2+ + 2e
Cu → Cu2+ + 2e
4H+ + NO 3 + 3e→ NO + 2H2O 0,25
1,12  0,84 mol
Đặt nAl=x; nFe= y; nCu=z (x, y, z>0)
27 x  56 y  64z  23,16
=> Có hệ  (I)
2 x  2 y  2 z  0,84
+ Cho Y + 0,86 mol NaOH thu kết tủa rồi nung trong điều kiên có oxi thu
2 29,82g chất rắn
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
Fe + 2OH → Fe(OH)2
2+ -
(2)
Cu + 2OH → Cu(OH)2
2+ -
(3)

Al(OH)3 + OH → AlO 2 + 2H2O
-
(4) 0,25
2Al(OH)3   Al2O3 + 3H2O
o
t
(5)
4Fe(OH)2 + O2 
 2Fe2O3 +4H2O(6)
to

Cu(OH)2   CuO + H2O


o
t
(7)
Do nOH-=0,86>0,84=ne nên có PT (4)
TH1: Al(OH)3 tan hết, không có PT (5) (x≤0,02)
0,25
=> 0x + 80y +80z = 29,82 (II)

GV Trần Văn Hiền – Cáp Xuân Huy ĐĂNG KÝ HỌC OFFLINE


8
Địa chỉ: K152/33 PHAN THANH – ĐÀ NẴNG https://bit.ly/OFFLINE2021
StartBook TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG

Từ I, II có x = 0,0315; y = 0,1937125; y =0,17924375 (loại)


TH2: Al(OH)3 chưa tan hết, có PT (5) (x>0,02)
51x+80y+80z=29,82+0,01.102=30,84 (III)
Từ I, III có x =0,04; y =0,12; z=0,24
BTe trong dung dịch X có; 0,25
[Al3+]= 0,04/0,2=0,2 M; [Fe2+] = 0,12/0,2= 0,6 M
[Cu2+] = 0,075/0,2 = 0,375 M; [NO3-] = 0,33/0,2 = 1,65M
[SO42-] = 0,09/0,2 = 0,45M

GV Trần Văn Hiền – Cáp Xuân Huy ĐĂNG KÝ HỌC OFFLINE


9
Địa chỉ: K152/33 PHAN THANH – ĐÀ NẴNG https://bit.ly/OFFLINE2021

You might also like