Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 74

GIÁM SÁT VÀ NGHI M THU

K TC U
BÊ TÔNG C T THÉP TOÀN KH I

BÊ TÔNG KHỐI LỚN

BÊ TÔNG CỌC NHỒI

BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC

NHÀ CAO TẦNG

THÁNG 12/2005
LÊ TRUNG NGHĨA
A. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHI M THU
K T C U BÊ TÔNG C T THÉP

I. PH N M Đ U

1. Giám sát và nghi m thu k t c u bê tông c t thép và kh i xây


trên c s các tiêu chuẩn kỹ thuật hi n hành.

Kể t khi kết cấu bê tông và c t thép ra đ i (cu i thế kỷ 19), đặc biệt
là t đầu thế kỷ 20, khi lý thuyết tính toán kết cấu BTCT đ ợc hoàn
thiện thì bê tông và bê tông c t thép đã thay thế cho nhiều loại kết cấu
gạch đá hoặc kết cấu thép truyền th ng tr ớc đó. Hiện nay nhiều
n ớc tỷ lệ xây dựng công trình, nhà c a bằng bê tông c t thép lên tới
70-80%. n ớc ta cho đến nay khi sản l ợng thép sản xuất trong
n ớc còn thấp, nhất là thép xây dựng (thép hình, thép thanh) thì kết
cấu bê tông c t thép đang gi vai trò chủ đạo trong công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp.
S dĩ kết cấu bê tông c t thép đ ợc s dụng rộng rãi nh vậy b i
chúng có nh ng u việt :
- Hỗn hợp bê tông đ ợc hợp thành t nh ng vật liệu có sẵn trong
thiên nhiên và dễ tìm kiếm nh đá, cát, s i với chất dính kết là xi
măng cũng đ ợc sản xuất chủ yếu t đất sét và đá vôi.
- Có khả năng chịu nén cao, kết hợp với thép làm c t tạo nên nh ng
kết cấu v a chịu kéo v a chịu nén t t trong các kết cấu chịu u n hay
nén lệch tâm là nh ng kết cấu chịu lực chính trong công trình.
- Kết cấu bê tông c t thép dễ thoả mãn các yêu cầu về thẩm mỹ kiến
trúc.
- Khả năng chịu l a cao, ch ng các tác động môi tr ng t t h n so
với kết cấu khác nh thép, gỗ.
- Th ng cho giá thành thấp h n các kết cấu khác
Tuy nhiên kết cấu BT, BTCT có trọng l ợng bản thân lớn làm tăng
trọng l ợng công trình truyền xu ng nền, móng . Khi thi công các kết
cấu bê tông c t thép theo ph ng pháp đổ tại chỗ có lợi thế về mặt
chịu lực nh tính liền kh i của bê tông nh ng lại t n kém cho chi phí
đà giáo ch ng ,Ván khuôn v.v… Nh ng nh ợc điểm này có thể khắc
phục đ ợc bằng công nghệ lắp ghép các kết cấu t các sản phẩm đúc
sẵn đúc sẵn tại công x ng , nhà máy bê tông . Đặc biệt khi s dụng
bê tông ứng lực tr ớc (BT LT) với công nghệ căng tr ớc hay căng

http://www.ebook.edu.vn
sau có thể giảm đáng kể trọng l ợng kết cấu và kh i l ợng c t thép
trong bê tông .
Xuất phát t thực tế cho thấy công tác giám sát thi công và kiểm tra
chất l ợng công trình xây dựng nói chung và kết cấu BT, BTCT nói
riêng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo chất l ợng kết
cấu chịu lực, đảm bảo độ bền v ng, niên hạn s dụng và hiệu quả
kinh tế kỹ thuật của công trình xây dựng.
Một trong nh ng ph ng tiện để kỹ s t vấn giám sát chất l ợng là
hệ th ng các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế, thi công, kiểm tra và
nghiệm thu công trình xây dựng. Riêng đ i với kết cấu bê tông c t
thép và kết cấu gạch đá chúng ta cần nghiên cứu và tìm hiểu kỹ bản
TCVN 4453-1995- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, quy phạm thi
công và nghiệm thu, và TCVN 4085-1985- Kết cấu gạch đá, quy phạm
thi công và nghiệm thu.
Ngoài hai tiêu chuẩn chính trên đây cần tham khảo thêm một s tiêu
chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và kh i xây có
liên quan d ới đây:
- TCVN- 4453-1995 Kết cấu bê tông và bê tông c t thép toàn kh i. Quy
phạm thi công và nghiệmn thu .
- TCVN 4447-1987 Kết cấu bê tông và bê tông lắp ghép. Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
- TCVN 4085-1985 Kết câu gạch đá . Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
- TCXD 202-1997 Nhà cao tầng - Thi công phần thân.
- TCXD 197-1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật chế tạo bê tông mác 400-
600.
- TCXD 200-1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật b m .
- TCXD 239-2000 Bê tông nặng - Chỉ dẫn đánh giá c ng độ bê tông
trên kết cấu công trình .
- TCVN 5592-1991 Yêu cầu bảo d ỡng bê tông tự nhiên.
- TCVN 3118-1993 Bê tông nặng - Ph ng pháp xác định c ng độ
nén .
- TCVN 5641-1991 Bể chứa bê tông c t thép. Quy phạm thi công và
nghiệm thu .
- TCVN 5718-1993 Mái và sàn trong công trình xây dựng. Yêu cầu
ch ng thấm n ớc.
- QPTL-D6-1978 Quy phạm kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết
cấu bê tông và bê tông c t thép thuỷ lợi .

http://www.ebook.edu.vn
- TCVN 5573-1991 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu gạch đá và gạch đá c t
thép.
- TCVN 5574-1991 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông c t thép .
- TCXD 198-1997 Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu bê tông c t thép toàn
kh i.
- TCXD 3934-1984 Nguyên tắc thiết kế ch ng ăn mòn trong kết cấu bê
tông và bê tông c t thép.
- TCXDVN 326-2004 Cọc khoan nhồi, tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu.
- TCVN 209-2004: Quản lý chất l ợng xây lắp công trình xây
dựng-Nguyên tắc c bản;
- TCVN 5308-1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây
dựng;
- TCXD 205 -1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 269-2002: Cọc - Ph ng pháp thí nghiệm bằng tải trọng
tĩnh ép dọc trục.
Ngoài nh ng tiêu chuẩn quy phạm hiện hành trong n ớc, hiện chúng ta
còn đ ợc s dụng một s tiêu chuẩn của n ớc ngoài có liên quan,
trong đó có :
- BS 8110 Kết cấu bê tông và bê tông c t thép (Tiêu chuẩn Anh qu c)
- ACI 318 Kết cấu bê tông c t thép ( tiêu chuẩn Hoa kỳ ).
- GBJ 30-89. Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông c t thép (Trung qu c).
- SNIP 2 . 03 . 01 - 84* Kết cấu bê tông và bê tông c t thép. Tiêu chuẩn
thiết kế (CHLB Nga).

2. Vai trò c a kỹ s t v n giám sát ch t l ng (TVGS) trong


công tác b o đ m đ bền v ng , tuổi thọ công trình k t c u bê
tông c t thép.

Kết cấu BTCT trong công trình là bộ x ng bảo đảm độ bền v ng và


tuổi thọ ngôi nhà, công trình. Nh ng kết cấu đ ợc thi công đúng yêu
cầu thiết kế một khi các kích th ớc hình học, các tính chất c lý của
vật liệu kết cấu đ ợc thi công với chất l ợng cao và trong phạm vi
các sai s cho phép theo các tiêu chuẩn và quy phạm kỹ thuật hiên
hành. Kết cấu bê tông c t thép trong công trình có thể đ ợc thi công
bằng công nghệ đổ toàn kh i, lắp ghép hoặc lắp ghép - toàn kh i (lắp
ghép t ng phần). Mỗi công nghệ xây dựng đòi h i nh ng quy định,

http://www.ebook.edu.vn
quy trình dựng lắp riêng. Trong tài liệu này mới đề cập tới kết cấu
BTCT toàn kh i .
Kỹ s t vấn giám sát chính là ng i thay mặt chủ đầu t , chủ quản
dự án hay hạng mục công trình theo dõi, giám sát, x lý, nghiệm thu
toàn bộ các công việc của nhà thầu trong su t quá trình xây dựng trên
c s hồ s thiết kế và pháp quy, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ
thuật hiện hành nếu nh chủ đầu t không có nh ng yêu cầu đạc biệt
nào khác. B i vậy kỹ s TVGS là một trong nh ng thành viên chính
trong viêc đảm bảo chất l ợng, độ bền v ng, tuổi thọ ngôi nhà, công
trình. Mọi hồ s thiết kế đã đ ợc thẩm định và chủ đầu t phê duyệt,
thì vai trò của ng i thiết kế trong quá trình thi công chỉ là giám sát
tác giả. Nh ng tr ớc tiên KS TVGS và nhà thầu cùng phải thực hiện
đúng hồ s thiết kế thi công. Cho dù khi phát hiện nh ng bất hợp lý,
thiếu sót trong thiết kế thì chỉ có quyền yêu cầu thiết kế giải quyết, x
lý mà không đ ợc tự giải quyết và thay đổi, s a ch a ch a nếu không
có ý kiến chính thức t c quan thiết kế.
Qua thực tế cho thấy chất l ợng công trình, độ bền v ng kết cấu phần
lớn phụ thuộc vào trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần trách
nhiệm, tính khách quan, nghiêm túc và lương tâm nghề nghiệp của đội
ngũ KS TVGS.

II . NH NG N I DUNG C B N TRONG CÔNG TÁC TVGS CH T


L NG K T C U BTCT

Trong công tác TVGS các kết cấu BTCT nhà và công trình thì TCVN
4453-1995 là văn bản chính cần đ ợc tuân theo. Tuy nhiên bản tiêu
chuẩn này mới đề cập tới các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu để kiểm tra và
nghiệm thu chất l ợng thi công các kết cấu bê tông và bê tông c t

cấu kiện c bản bê tông th ng và nặng có kh i tích γ= 1800-2500


thép toàn kh i. Tiêu chuẩn dùng cho công tác thi công, nghiệm thu các

kg/m3. Các kết cấu bê tông ứng lực tr ớc, kết cấu bê tông nhẹ, bê
tông lắp ghép, các kết cấu BTCT trong các công trình đặc biệt cần
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế và thi công t ng ứng
khác.

1. Công tác Ván khuôn và đà giáo.

http://www.ebook.edu.vn
Ván khuôn và đà giáo cần đ ợc thiết kế và thi công đảm bảo độ
cứng, ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt c t thép,
đổ và đầm bê tông.
Ván khuôn và đà giáo cần đ ợc gia công và lắp dựng sao cho đảm
bảo đúng hình dáng và kích th ớc của kết cấu theo thiết kế .
Các loại Ván khuôn định hình, đ ợc gia công tại hiện tr ng, nhà
máy, hoặc Ván khuôn đà giáo tiêu chuẩn đ ợc s dụng theo chỉ dẫn
của đ n vị chế tạo.

1.1 Vật liệu làm Ván khuôn.


Ván khuôn ,đà giáo có thể làm bằng gỗ và các vật liệu địa ph ng
khác. Gỗ làm Ván khuôn đà giáo đ ợc s dụng phù hợp với tiêu
chuẩn gỗ xây dựng hiện hành (TCVN 1075-1971). Ván khuôn phải
đ ợc ghép kín, khít để không làm mất n ớc xi măng khi đổ và đầm bê
tông, đồng th i bảo vệ bê tông mới đổ d ới tác động của th i tiết.
Nên s dụng Ván khuôn đà giáo kim loại khi phải luân chuyển nhiều
lần nhất là đ i với nh ng kết cấu có kich th ớc tiết diện và khẩu độ
lớn. Đ i với các kết cấu công- xon có độ v n lớn, nh ng kết cấu
vòm, th ng phải đổ bê tông trên các độ cao lớn cần s dụng Ván
khuôn đà giáo kim loại mới đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và chất
l ợng đề ra .

1.2 Thiét kế Ván khuôn,đà giáo.


Ván khuôn phải đ ợc thiết kế và tính toán theo các trạng thái giới hạn
bền và biến dạng và điều kiện ổn dịnh tổng thể và ổn định cục bộ
Tải trọng tác động lên ván khuôn và đà giáo bao gồm :
Tải trọng thẳng đứng :
- trọng l ợng bản thân Ván khuôn, đà giáo.
- trọng l ợng v a bê tông và c t thép có thể lấy bằng 2500kg/m3;
- tải trọng do ng i và dụng cụ thi công: khi tính toán Ván khuôn
sàn, vòm lấy bằng 250daN/m2, khi tính toán cột ch ng đỡ lấy bằng
100daN/m2.
Ngoài ra còn phải kiểm tra mặt Ván khuôn sàn ,dầm với tải trọng tập
trung do ng i và dụng cụ thi công là 130daN, do xe cải tiến ch đầy
bê tông là 350daN và tải trọng do đầm rung lấy bằng 200daN. Nếu
chiều rộng của các kết cấu Ván khuôn ghép lại với nhau nh h n
150mm thì lực tập trung nói trên đ ợc phân đều cho hai tấm kề nhau.
Tải trọng ngang :

http://www.ebook.edu.vn
- tải trọng gió theo TCVN 2737- 1995, giá trị tải trọng tiêu chuẩn đ ợc
phép giảm 50%;
- áp lực ngang của bê tông mới đổ tuỳ thuộc vao ph ng pháp đầm
và đ ợc xác định nh sau:
khi dùng đầm dùi
p= γ . H khi H ≤ R;
p = γ ( 0,27V + 0,78 ) k1 .. k 2 khi V≥ 0,5 và H ≥ 4 ;
khi dùng đầm ngoài
p = γ H khi v ≥4,5 và H≤ 2R1
p = γ (0,27 V + 0,78 ) k1k2 khi V<4,5 và H>2m
Các ký hiệu trong các công thức trên lấy nh sau:
p - áp lực ngang t i đa của bê tông tính bằng daN/m2.
γ - kh i l ợng thể tích của hỗng hợp bê tông đã đầm chặt tính bằng
daN/m3
H- chiều cao mỗi lớp hỗn hợp bê tông tính bằng m,
V- t c độ đổ bê tông tính bằng m/h,
R - bán kính tác dụng của đầm dùi lấy bằng 0.7m.
R1 - bán kính tác dụng của đầm ngoài lấy bằng 1m.
k1 = 0,8 đ i với bê tông có độ sụt t 0.2 cm tới 4cm,
= 1,0 khi độ sụt của bê tông t 4 đến 6cm,
= 1,2 khi độ sụt của bê tông t 8 đến 12cm.
k2 = 1-1,15 khi nhiệt độ của hỗn hợp bê ttông t 8 đến 170C,
= 0,95-0,9 khi nhiệt độ 18-320C,
= 0,85 khi nhiệt độ trên 330C.

Tải trọng ngang tác động vào Ván khuôn khi đổ bê tông bằng máy và
ng vòi voi hoặc đổ trực tiếp bằng đ ng ng t máy bê tông lấy
bằng 400 daN/m2.
Khi đổ trực tiếp t các thùng có dung tích nh h n 0,2m3 lấy bằng
200daN/m2, thùng có dung tích t 0,2 đến 0,8m3 lấy bằng 400daN/m2
và lớn h n 0,8m3 lấy bằng 600daN/m2.
Khi tính toán các bộ phận của Ván khuôn theo khả năng chịu lực, các
tải trọng tiêu chuẩn nêu trên phải đ ợc nhân với hệ s v ợt tải sau
đây:
1,1 - với trọng l ợng bản thân Ván khuôn, đà giáo,
1,2 - với trọng l ợng bê tông và c t thép.
1,3 - với tải trọng do ng i và ph ng tiện vận chuyển,

http://www.ebook.edu.vn
Khi xác định độ võng, chuyển vị của các bộ phận Ván khuôn dùng các
giá trị tải trọng tiêu chuẩn.
Độ võng của Ván khuôn do tác động của tải trọng không đ ợc lớn
h n các giá trị sau:
- Đ i với Ván khuôn bề mặt lộ ra ngoài của các kết cấu: 1/400 nhịp
của bộ phận Ván khuôn;
- Đ i với Ván khuôn bề mặt bị che khuất các kết cấu: 1/250 nhịp của
bộ phận Ván khuôn ;
- Độ võng đàn hồi của gỗ ch ng Ván khuôn hoặc độ lún gỗ ch ng Ván
khuôn lấy bằng 1/1000 nhịp tự do của các kết cấu bê tông c t thép
t ng ứng.
Khi tính toán ổn định của Ván khuôn và đà giáo phải xét đến tác động
đồng th i của tải trọng gío và trọng l ợng bản thân. Nếu Ván khuôn
đ ợc lắp liền với c t thép thì phải tính cả kh i l ợng c t thép. Hệ s
v ợt tải đ i với tải trọng gió là 1,2 và 0,8 đ i với các tải trọng ch ng lật.
Hệ s an toàn về ch ng lật không đ ợc nh h n 1,25.
Độ vồng của Ván khuôn kết cấu dầm, vòm có khẩu độ lớn h n 4m xác
định theo công thức sau:

3L
f = --------
1000
đây L- khẩu độ kết cấu tính bằng m.
Hiện nay ph ng pháp thi công hai tầng r ỡi đã đ ợc áp dụng phổ
biến trong xây dựng nhà nhiều tầng. Tuy nhiên khi áp dụng ph ng
pháp này cần phải tiến hành các b ớc tính toán và thiết kế ph ng
án lắp đặt các hệ giáo ch ng theo các nguyên tắc riêng .
Đây là ph ng pháp thi công phù hợp với trình độ và trang thiết bị thi
công hiện nay trên các công tr ng trong n ớc, đồng th i đã mang lại
hiệu quả về mặt tiến độ, kinh tế, an toàn rõ rệt.
Thi công ván khuôn hai tầng r ỡi là phải b trí giáo ch ng trên một s
tầng tại cùng một th i điểm khi đổ bê tông tầng trên cùng .
Việc tháo ván khuôn sớm tr ớc th i hạn đòi h i phải ch ng lại một
phần và đ ợc tính toán cụ thể cho t ng tr ng hợp.
Biện pháp ch ng lại là dùng giàn giáo ,trụ đỡ ,cột, cột ch ng điều chỉnh
ch ng lại cấu kiện bê tông đã tháo ván khuôn tr ớc th i hạn bê tông đủ
c ng độ thiết kế.

http://www.ebook.edu.vn
Giáo ch ng lại giúp cho việc tháo dỡ ván khuôn nhanh để s dụng cho
phần khác hoặc tầng trên công trình. Giáo ch ng lại cho phép giảm t i
thiểu l ợng ván khuôn cho công trình mà vẫn đảm bảo tiến độ, giảm
giá thành công trình.
Giáo ch ng lại giúp cho việc chất tải thi công các tầng trên đ ợc
thuận lợi mà không ảnh h ng chất l ợng công trình.
Hệ giàn giáo ch ng lại cần đ ợc tính toán tuỳ thuộc và tải trọng sàn,
chiều cao tầng, mác bê tông sàn và th i gian thi công một tầng (phần
bê tông).
Hệ giáo ch ng các tầng trên đ ợc b trí th ng với mật độ 1,2x1,2m
hay 1,5x1,5m cho sàn và 0,6x1,2 m cho dầm tuỳ thuộc vào kết quả tính
toán khả năng chịu lực và ổn định của hệ giáo ch ng đ ợc s dụng
(xem s đồ tính toán giáo ch ng trên hình 1).
Trong tính toán hệ giáo ch ng cần kiểm tra khả năng ch ng chọc thủng
tại đầu giáo và khả năng ch ng nứt của bê tông sàn dầm giai đoạn
ch a đạt c ng độ thiết kế.
Hệ cột ch ng lại có thể dùng giáo ch ng thông th ng, nh ng cần b trí
ít nhất một hệ giằng ngang gi a cột theo cả hai ph ng. Nếu dùng trụ
ch ng đ n có điều chỉnh chiều cao (Symón, Decken, Outinord, Mills …)
thì không cần có hệ giằng ngang.
Th i điểm ch ng lại theo t ng phân đoạn, khi ch ng lại tầng trên cùng
của phân đoạn đó đã đổ bê tông xong để tránh hoạt tải do thi công.
Trong tầng ch ng lại ván khuôn tháo đến đâu cần ch ng lại ngay đến đó
ngay. Một s tr ng hợp chiều dày sàn quá nh , tỷ lệ gi a chiều dày và
cạnh sàn t khoảng 1/45 đến 1/60 áp dụng biện pháp ch ng lại không
có hiệu quả rõ rệt. Trong tr ng hợp này nên áp dụng ph ng pháp ván
khuôn hai tầng giáo ch ng và tiến độ thi công bê tông gi a tầng cũng
phải dài h n.
Cần l u ý không chất tải khi đang tháo cột ch ng, ván khuôn hoặc đang
ch ng lại. Thực hiện ch ng lại là hỗ trợ cho các cấu kiện trong th i gian
ch a đạt đủ c ng độ thiết kế cho phép chịu các tải trọng phân b mà
cần phải sớm chất tải. Công cụ ch ng lại phải có đủ khả năng chịu lực
nh hệ ch ng đỡ ban đầu. Cột ch ng phải bảo đảm ổn định khi ch ng lại.

1.3 Lắp dựng đà giáo


Lắp dựng đà giáo Ván khuôn cần đảm bảo các yêu cầu sau :
- Bề mặt Ván khuôn cần đ ợc ch ng dính, Ván khuôn thành bên của
các kết cấu t ng, sàn, dầm và cột nên lắp dựng sao cho phù hợp với

http://www.ebook.edu.vn
việc tháo dỡ sớm mà không ảnh h ng đến các phần Ván khuôn và
đà giáo còn l u lại để ch ng đỡ nh Ván khuôn đáy dầm ,sàn và cột
ch ng.
- Trụ ch ng của đà giáo phải đặt v ng chắc trên nền cứng, không bị
tr ợt, và không bị lún khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi
công.
- Khi ổn định Ván khuôn bằng dây chằng và móc neo cần phải tính
toán s l ợng và vị trí.
- Trong quá trình lắp dựng Ván khuôn cần cấu tạo một s lỗ thích hợp
phía d ới để khi cọ r a mặt nền n ớc và rác bẩn có chỗ thoát ra
ngoài, sau đó lỗ này đ ợc bịt kín lại.
Các yêu cầu khi kiểm tra và nghiệm thu Ván khuôn, đà giáo bao gồm:
- hình dáng và kích th ớc,
- kết cấu Ván khuôn,
- độ phẳng giã các tấm ghép n i,
- chi tiết chôn ngầm và đặt sẵn,
- ch ng dính và vệ sinh bên trong Ván khuôn,
- độ nghiêng, độ cao,
- kết cấu đà giáo ,cột ch ng đà giáo ,độ cứng và ổn định đà giáo.
Sai lệch cho phép đ i với Ván khuôn đà giáo đã lắp dựng song nh
sau:

±25mm, và trên toàn bộ khẩu độ kết cấu là ±75mm.


- khoảng cách gi a các cột ch ng Ván khuôn tính trên mỗi mét dài là

- Sai lệch mặt phẳng Ván khuôn và các đ ng giao nhau so với chiều
thẳng đứng hoặc độ nghiêng thiết kế tính trên mỗi mét dàI là 5mm;
- Sai lệch trục Ván khuôn so với thiết kế là:
15mm đ i với móng ;
8mm đ i với t ng và cột ;
10mm đ i với dầm xà và vòm, cũng nh Ván khuôn tr ợt, Ván
khuôn leo và Ván khuôn di động.

1.4 Các yêu cầu khi tháo dỡ Ván khuôn.


Nếu không dùng ph ng pháp ch ng lại, Ván khuôn, đà giáo chỉ
đ ợc tháo dỡ khi khi bê tông đạt c ng độ cần thiết để kết cấu chịu
đ ợc trọng l ợng bản thân và các tải trọng tac động trong giai đoạn
thi công sau.
Ván khuôn thành của dầm, cột, t ng có thể đ ợc tháo dỡ khi bê
tông đạt c ng độ trên 50 daN/cm2.

http://www.ebook.edu.vn
Các kết cấu ô văng, công-xon, xê-nô chỉ đ ợc tháo cột ch ng và Ván
khuôn đáy khi c ng độ bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đ i
trọng ch ng lật.
Đ i với các công trình xây dựng trong vùng có động đất và đ i với các
công trình đặc biệt trị s c ng độ bê tông cần đạt để tháo dỡ Ván
khuôn chịu lực do thiết kế quy định.
C ng độ bê tông t i thiểu để tháo dỡ Ván khuôn đà giáo khi ch a
chất tải có thể lấy bằng :
- 50% R28 đ i với bản, dầm, vòm có khẩu độ nh h n 2m;
- 70% R28 đ i với bản , dầm, vòm có khẩu độ t 2-8m;
- 90% R28 đ i với bản, dầm vòm có khẩu độ lớn h n 8m.
Th i gian bê tông đạt các giá trị c ng độ nêu trên phụ thuộc vào
đIều kiện bảo d ỡng và điều kiện th i tiết các vùng miền khí hậu
khác nhau trong n ớc.
Khi tháo dỡ c t pha đà giáo các tấm sàn đổ bê tông toàn kh i
của nhà nhiều tầng nên thực hiện nh sau:
a) Gi lại toàn bộ đà giáo và cột ch ng tấm sàn nằm kề d ới
tấm sàn sắp đổ bê tông;
b) Tháo dỡ t ng bộ phận cột ch ng c t pha của tấm sàn phía d ới
n a và gi lại các cột ch ng "an toàn" cách nhau 3m d ới các dầm có
nhịp lớn h n 4m.

2. Công tác c t thép.


2.1 Yêu cầu chung.
C t thép dùng trong kết cấu bê tông phảI đảm bảo các yêu cầu của
thiết kế, đồng th i phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông c t
thép TCVN 5574-1991 và các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên
quan.
Đ i với mọi loại thép ,ngoài chứng chỉ về các chỉ tiêu c lý , hoá lý của
n i sản xuất vẫn cần phải lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo các tiếu
chuẩn về th u n ,th kéo (TCVN 197-1995 . Kim loại- ph ng pháp
th kéo …).
Đ i với nh ng loại thép không có nh ng chứng chỉ và nguồn g c
không đủ tin cậy cần tiến hành th với s l ợng lớn các mẫu để có
thể xác định c ng độ tiêu chuẩn theo công thức
Rac= Rtb( 1-1,64 Va)

http://www.ebook.edu.vn
đây : Rtb- giá trị trung bình giới hạn chảy mẫu th đ i với thép có
thềm chảy rõ rệt hoặc lấy theo giới hạn chảy quy ớc t ng ứng với
biến dạng d bằng 0,2% đ i với thép không có thềm chảy;
Va- s biến động giới hạn chảy hay giới hạn bền lấy không nh h n
0.12 khi có d ới 10 s liệu thí nghiệm chuẩn.
Không nên s dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình
dáng kích th ớc hình học nh nhau nh ng tính chất c lý khác nhau.
Cần kiểm tra th ng xuyên kích th ớc tiết diện (đ ng kính c t thép)
và hình dạng g thép sao cho phù hợp với diện tích tiết diện c t thép
tính toán trong thiết kế đ ợc lấy theo tiết diện c t thép tròn tr n. B i
vậy khi dùng thép g thì đường kính danh nghĩa của c t thép g phải
t ng ứng với đ ng kính của thanh thép tròn tr n có diện tích tiết
diện bằng nhau. Thí dụ theo bảng kích th ớc tiết diện và hình dạng
g theo ΓOCT 5781 -82 của Liên xô cũ thì thép có đ ng kính danh
nghĩa φ10 thuộc nhóm AII có đ ng kính trong là 8,7mm và đ ng
kính ngoài là 11,9mm ( xem hình1 và bảng 1)
Các thanh thép bị bẹp, bị giảm tiết diện không đ ợc v ợt quá giới hạn
cho phép là 2% đ ng kính. Nếu v ợt quá giới hạn này thì loại thép
đó đ ợc s dụng theo tiết diện thực tế còn lại .

1.2 Cắt và u n c t thép.


Cắt và u n c t thép chỉ đ ợc thực hiện bằng các ph ng pháp c
học.
C t thép phải đ ợc cắt u n phù hợp với hình dáng, kích th ớc của
thiết kế Sản phẩm c t thép đã cắt và u n đ ợc tiến hành kiểm tra theo
t ng lô, mỗi lô gồm 100 thanh thép cùng loại đã cắt và u n, cứ mỗi lô
lấy 5 thanh bất kỳ để kiểm tra, trị s sai lệch không v ợt quá các giá
trị sau đây :
- 5mm cho phép sai lệch về kích th ớc theo chiều dài của thanh c t
thép chịu lực cho mỗi mét dài và 20mm cho toàn bộ chiều dàI;
- 20 mm cho vị trí đIểm u n .

1.3 Hàn c t thép


Liên kết hàn có thể thực hiện bằng nhiều ph ng pháp khác nhau ,
nh ng phải bảo đảm yêu cầu thiết kế.
Khi chọn ph ng pháp và công nghệ hàn phải tuân theo các tiêu
chuẩn, chỉ dẫn hàn c t thép và chi tiêt đặt sẵn trong kết cấu bê tông
c t thép.

http://www.ebook.edu.vn
Việc liên kết các loại thép có tính hàn thấp hoặc không đ ợc hàn cần
thực hiện theo chỉ dẫn của c s chế tạo.
Khi hàn đ i đầu các thanh c t thép cán nóng bằng máy hàn tự động
hoặc bán tự động phải tuân theo tiêu chuẩn 20 TCVN 72-77 " Quy
định hàn đ i đ u c t thép tròn".
Hàn điểm tiếp xúc th ng đ ợc dùng để chế tạo khung và l ới thép
có đ ng kính nh h n 10mm đ i với c t thép kéo nguội và đ ng
kính nh h n 12mm đ i với thép cán nóng.
Hàn hồ quang đ ợc dùng trong các tr ng hợp sau :
- hàn n i dài các thanh c t thép cán nóng có đ ng kính lớn h n
8mm;
- hàn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết trong
các m i n i lắp ghép .
Nói chung các m i n i đều phải đáp ứng các yêu cầu: bề mặt nhẵn,
không cháy không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt ,
đồng th i bảo đảm chiều dài và chiều cao đ ng hàn theo yêu cầu
thiết kế.
Liên kết hàn đ ợc tiến hành kiểm tra theo t ng chủng loại và t ng lô.
Mỗi lô gồm 100 m i hàn hoặc 100 c t thép loại khung, loại l ới hàn.
Nh ng lô sản phẩm này đ ợc kiểm tra theo nguyên tắc sau:
- mỗi lô lấy 55 sản phẩm nh ng không ít h n 5 mẫu để kiểm tra kích
th ớc, 3 mẫu để th kéo, 3 mẫu để th u n;
- kiểm tra các sai lệch so với thiết kế đ i với sản phẩm c t thép và m i
hàn trong đó mức cho phép xê dịch thanh nẹp so với trục của m i
hàn có khuôn là 0,1d và 0,5d cho các thanh nẹp so với trục của m i
hàn theo h ớng dọc.
- chiều sâu vết lõm cho tia hồ quang thép tấm và thép hình khi hàn
với thép tròn và thép có g là không quá 2,5mm .
- s l ợng lỗ rỗng và xỉ ngậm vào trong m i hàn không quá 2 chỗ
đ ng kính thanh nh h n16mm và không quá 3 lỗ khi đ ng kính
thanh trên 16mm.
- đ ng kính trung bình lỗ rỗng và xỉ ngậm vào m i hàn cho phép t
1-1,5mm.

1.4 N i buộc c t thép.


Việc n i buộc (n i chồng lên nhau) đ i với các loại thép đ ợc thực
hiện theo quy định của thiết kế. Không n i các vị trí chịu lực lớn và
chỗ u n cong.

http://www.ebook.edu.vn
Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không n i quá 25%
diện tích tổng cộng c t thép chịu lực đ i với c t thép tròn tr n và
không quá 50% đ i với c t thép có g .
Việc n i c t thép buộc phải thoả mãn các yêu cầu sau :
Chiều dài n i buộc của c t thép chịu lực trong các khung và l ới thép
c t thép không đ ợc nh h n 250mm đ i với thép chịu kéo và không
nh h n 200mm đ i với c t thép chịu nén.
Chiều dài đoạn n i buộc c t thép lấy nh sau :
- đ i với c t thép tr n cán nóng bằng 35d cho m i n i trong vùng chịu
kéo, và 25d cho c t thép trong vùng chịu nén khi mác bêtông nh h n
150; khi mác bê tông 200 là 30d trong vùng chịu kéo là 20d trong
vùng nén;
- đ i với c t thép có g cán nóng bằng 30d cho m i n i trong vùng
chịu kéo và 20d trong vùng nén khi mác bê tông ≤ 150 và 25d trong
vùng chịu kéo và 15d trong vùng nén đ i với bê tông mác ≥200 (d-
đ ng kính c t thép).
Trong các m i n i cần buộc ít nhất 3 vị trí ( gi a và hai đầu) bằng
dây thép mềm có đ ng kính 1mm.

1.5 N i c t thép bằng ph ng pháp dập ép


Đ i với c t thép có g đ ng kính t 18- 40 mm, ph ng pháp n i
bằng ng lồng dập ép hoặc không dập ép đã đ ợc s dụng phổ biến
n ớc ngoài. trong n ớc gần đây đã bắt đầu ứng dụng ph ng
pháp đập ép ng lồng bằng kích. Đ i với các kết cấu có hàm l ợng
thép cao th ng phải dùng c t thép tiết diện lớn nên khi dùng dùng
n i buộc hay n i hàn đều không hiệu quả bằng cách n i bằng ng
lồng. Ngoài việc đảm bảo khoảng cách thông thuỷ gi a các c t thép
còn giảm đ ợc một kh i l ợng thép n i đáng kể (hình 2).
Hiện nay đã ban hành tiêu chuẩn TCXD 234-1999 H ớng dẫn thiết
kế, thi công và nghiệm thu m i n i c t thép có g bằng ph ng pháp
dập ép ng n i. Trong bản tiêu chuẩn này cung cấp đầy đủ các s liệu
thiết kế, các chỉ dẫn thi công và nghiệm thu m i n i bằng ph ng
pháp dập ép ng lồng. Dự án sản xuất các chi tiết ng n i đã đ ợc
triển khai trong n ớc sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng công
nghệ mới này.

1.6 Công tác lắp dựng c t thép.

http://www.ebook.edu.vn
Khi lắp dựng c t thép, các bộ phận lắp dựng tr ớc không đ ợc gây
tr ngại cho các bộ phận lắp dựng sau. Có biện pháp ổn định vị trí c t
thép không để biến dạng trong quá trình đổ bê tông.
Khi đặt c t thép và Ván khuôn tựa vào nhau tạo thành một tổ hợp
cứng thì Ván khuôn chỉ đ ợc đặt trên các giao điểm của c t thép chịu
lực và theo đúng vị trí quy định của thiết kế.
Các con kê cần đặt tại các vị trí thích hợp tùy theo mật độ c t thép
nh ng không lớn h n 1m một điểm kê. Con kê có chiều dày bằng lớp
bê tông bảo vệ c t thép và làm bằng các vật liệu không ăn mòn c t
thép và không phá huỷ bê tông, th ng là t bê tông đúc sẵn có mác
lớn h n mác thiết kế.
Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không đ ợc v ợt
quá 3mm đ i với chiều dày lớp bảo vệ nh h n 15mm và 5mm đ i
với chiều dày lớp bảo vệ lớn h n 15mm.
Việc liên kết các thanh c t thép khi lắp dựng cần đảm bảo:
- s l ợng m i n i buộc hay hàn đính không nh h n 50% s đIểm
giao nhau theo thứ tự xen kẽ;
- trong mọi tr ng hợp , các góc của đai thép với thép chịu lực phảI
buộc hoặc hàn dính 100%.
Các giá trị sai lệch cho phép đ i với c t thép đã lắp dựng đ ợc lấy
nh sau :
Khoảng cách gi a các thanh chịu lực đặt riêng biệt
đ i với kết cấu kh i lớn ±30mm ;
đ i với cột dầm và vòm 10mm;
đ i với bản, t ng và móng d ới kết cấu khung 20mm.
Khoảng cách gi a các hàng c t thép khi b trí nhiều hàng theo chiều
cao
đ i với dầm khung và bản có chiều dày lớn h n 100mm …5mm;
đ i với vị trí các m i hàn trong khung và t ng móng…. 2,5mm.
Đ i với các bộ phận c t thép trong kết cấu khung, dàn
trên mặt bàng 50mm, và theo chiều cao 30mm .

1.7 Kiểm tra và nghiệm thu công tác c t thép


Kiểm tra công tác c t thép bao gồm các phần việc :
- sự phù hợp của các loại c t thép đã đ a vào s dụng so với thiết kế;
- công tác gia công c t thép, ph ng pháp cắt, u n và làm sạch bề
mặt c t thép v.v…;

http://www.ebook.edu.vn
- công tác hàn: bậc thợ, thiết bị que hàn, công nghệ và chất l ợng m i
hàn .
- Vận chuyển và lắp dựng c t thép.
- Sự phù hợp của việc thay đổi thiết kế nếu có .
Th i điểm và s lần kiểm tra công tác c t thép cần đ ợc tiến hành
nh sau :
- khi kiểm tra hình dáng kích th ớc, chỉ tiêu c lý vật liệu mỗi lần nhận
hàng và th mẫu tr ớc khi gia công;
- tr ớc khi gia công phải kiểm tra quy trình cắt ,u n thép;
- tr ớc khi thực hiện công tác hàn phải kiểm tra thiết bị (theo định kỳ 3
tháng 1 lần) và bậc thợ theo quy định;
Ngoài việc kiểm tra m i hàn bằng lấy mẫu khi cần thiết hoặc khi nghi
ng có thể tiến hành kiểm tra bằng siêu âm theo TCVN 1548 - 1985 ;
-xác đinh vị trí ,kích th ớc và s l ợng thép ch và chi tiết đặt sẵn
phải đ ợc kiểm tra tr ớc khi đổ bê tông ;
- kiểm tra các m i n i buộc, lắp dựng c t thép bằng mắt th ng th ớc
đo chiều dài phải tiến hành trong khi lắp dựng và khi nghiệm thu;
- việc kiểm tra bằng tính toán chủng loại c t thép phải đ ợc tiến hành
tr ớc khi gia công c t thép;
Khi nghiệm thu công tác c t thép phải bao gồm các hồ s sau đây:
- các bản thiết kế có ghi đầy đủ sự thay đổi về c t thép trong quá trình
thi công;
- các kết quả kiểm tra mẫu th về chất l ợng thép, m i hàn và chất
l ợng gia công c t thép;
- các biên bản thay đổi c t thép trên công tr ng so với thiết kế;
- các biên bản nghiệm thu trong quá trình lắp dựng c t thép;
- nhật ký thi công.

3. Công tác bê tông.


Vật liệu để sản xuất bê tông :
Các vật liệu để sản xuất bê tông phảI đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
các tiêu chuẩn hiện hành, đồng th i đáp ứng các yêu cầu bổ xung của
thiết kế.

1.1 Xi măng.
Xi măng là chất kết dính quan trọng trong hỗn hợp bê tông, khi s
dụng s dụng phải tuân thủ triệt để các quy định trong các tiêu chuẩn
kỹ thuật hiện hành về chất l ợng. Chủng loại và mác xi măng phải

http://www.ebook.edu.vn
phù hợp với thiết kế và các đIều kiện, tính chất, đặc đIểm môI tr ng
làm việc cuả kết cấu công trình. Việc x dụng bất kỳ loại xi măng nào
đều phải có chứng chỉ của n i sản xuất. Ngoài các chứng chỉ của n i
sản xuất vẫn phải lấy mẫu xi măng để thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
c lý hoá cần thiết theo các tiêu chuẩn hiện hành.
Việc kiểm tra xi măng tại hiện tr ng nhất thiết phải tiến hành trong
các tr ng hợp khi thiết kế thành phần bê tông, khi có sự nghi ng về
chất l ợng của xi măng, khi lô xi măng đã đ ợc bảo quản trên 3 tháng
kể t ngày sản xuất.

1.2 Cát
Cát dùng làm bê tông nặng phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn
(TCVN -1770-1986- Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật) và phải đ ợc thí
nghiệm kiểm tra theo các tiêu chuẩn t ng ứng.
Nếu dùng cát vùng biển hay vùng n ớc lợ nhất thiết phải kiểm tra
hàm l ợng CL- và SO4- - Nếu dùng cát m , cát đồi thì cần phải kiểm
tra cả hàm l ợng Silic vô định hình.

1.3 C t liệu lớn


C t liệu lớn dùng cho bê tông bao gồm đá dăm nghiền đập t đá thiên
nhiên, và phải đảm bảo chất l ợng theo quy định của TCVN 1771-
1986, Đá dăm s i dăm, s i dùng trong xây dựng.
Kích th ớc đá dăm, s i dùng cho bê tông phải phù hợp với nh ng quy
định sau:
- Đ i với bản, kích th ớc hạt lớn nhất không đ ợc lớn h n 1/2 chiều
dày bản.
- Đ i với kết cấu dầm, cột bê tông c t thép, kích th ớc hạt lớn nhất
không đ ợc lớn h n 3/4 khoảng cách thông thuỷ gi a các thanh c t
thép và 1/3 chiều dày nh nhất của kết cấu .
- Đ i với công trình thi công bằng Ván khuôn tr ợt, kích th ớc hạt lớn
nhất không quá 1/10 kích th ớc cạnh nh nhất mặt cắt ngang của kết
cấu.
- Khi vận chuyển bê tông bằng máy b m bê tông, kích th ớc hạt lớn
nhất không đ ợc lớn h n 0,4 đ ng kính trong của vòi b m đ i với s i
và 0,33 đ i với đá dăm;
- Khi đổ bê tông bằng ng vòi voi, kích th ớc hạt lớn nhất không lớn
h n 1/3 chỗ nh của đ ng kính ng.

http://www.ebook.edu.vn
1.4 N ớc
N ớc dùng để trộn và bảo d ỡng bê tông ohảI đảm bảo yêu cầu của
TCVN 4506:1987- N ớc cho bê tông và v a,yêu cầu kỹ thuật.
Không dùng n ớc thải của các nhà máy, n ớc bẩn t hệ th ng thoát
n ớc sinh hoạt, n ớc hồ ao chứa nhiều bùn v.v…

1.5 Phụ gia


Việc s dụng phụ gia phải đảm bảo:
- tạo ra tính năng phù hợp với công nghệ thi công ;
- không gây tác hại tới yêu cầu chịu lực của kết cấu .
- không có các thành phần hoá học ăn mòn c t thép đặc biệt đ i với
kết cấu bê tông ứng lực tr ớc.

Nên hạn chế dùng các loại phụ gia siêu dẻo với mục đích phát triển
nhanh c ng độ và tăng mác bê tông so với yêu cầu của thiết kế đặc
biệt đ i với kết cấu chịu u n. Khi dùng phụ gia cần theo dõi hiện t ợng
biến dạng và nứt trên bề mặt bê tông trong quá trình đông cứng. Nếu
có vết nứt trên kết cấu cần ng ng ngay việc s dụng phụ gia.

Các loại phụ gia s dụng phải có chứng chỉ của c quan quản lý nhà
n ớc công nhận. Việc s dụng phụ gia cần tuân theo chỉ dẫn của n i
sản xuất.

1.6 Chất độn


Chất độn là nh ng chất khoáng mịn có thể thêm vào bê tông để cải
thiện một s tính chất của hỗn hợp bê tông. Có hai loại chất độn: chất
độn dạng tr và chất độn có hoạt tính (bột xỉ quặng, tro nhiệt điện,
bột puz lan ..).
Các chất độn phải bảo đảm không gây ăn mòn c t thép và không ảnh
h ng đến tuổi thọ của bê tông.
Khi s dụng chất độn phải thông qua thí nghiệm để có đủ c s kinh
tế kỹ thuật, đồng th i phải đ ợc c quan thiết kế và chủ đầu t đồng
ý.

1.7 Thiết kế thành phần bê tông


Đ i với bê tông mác 100 có thể s dụng bảng tính sẵn để xác định
thành phần bê tông.

http://www.ebook.edu.vn
Đ i với bê tông mác 150 tr lên thì thành phần bê tông phải đ ợc
thiết kế thông qua phòng thí nghiệm (tính toán và đúc mẫu thí
nghiệm)
Khi thiết kế thành phần bê tông phải đảm bảo nguyên tắc s dụng
đúng vật liệu sẽ dùng để thi công. Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn
hợp bê tông phải đ ợc xác định tuỳ thuộc tính chất công trình,
hàm l ợng c t thép, ph ng pháp vận chuyển, ph ng pháp đổ
bê tông và điều kiện th i tiết.
Độ sụt và c ng độ của hỗn hợp bê tông tại vị trí đổ có thể lấy nh
sau:
- mặt đ ng, nền nhà, kết cấu kh i lớn, t ng chắn, móng kh i:
20mm cho đầm máy và t 20- 40mm cho đầm tay;
- kết cấu dầm bản, t ng m ng, phễu xi lô, cột, các kết cấu đổ
bằng Ván khuôn di động: 50-80mm cho đầm máy và 80-120 cho
đầm tay;
- các kết cấu đổ bằng bê tông b m: 120-200.
Khi c t liệu ẩm cần giảm bớt l ợng n ớc trộn nh ng gi nguyên độ
sụt thiết kế. Khi cần tăng độ sụt hỗn hợp bê tông cho phù hợp với
đIều kiện thi công thì có thể thêm n ớc và xi măng để gi nguyên tỷ
lệ N/X ;
Thành phần bê tông có thể đ ợc hiệu chỉnh tại hiện tr ng trên
nguyên tắc không làm thay đổi tỷ lệ N/X của thành bê tông đã thiết
kế .

1.8 Chế tạo hỗn hợp bê tông


Xi măng, cát, đá, s i và các chất phụ gia l ng để chế tạo hỗn hợp bê
tông đ ợc cân đong theo kh i l ợng. N ớc và chất phụ gia cân đong
theo thể tích.
Sai s cho phép khi cân đong của thành phần bê tông có thể là :
± 1% cho xi măng và phụ gia dạng bột;
± 3% cho cát đá dăm hoặc s i;
± 1% n ớc và phụ gia l ng.

Độ chính xác của thiết bị cân đong phảI kiểm tra mỗi đợt đổ bê tông .
Th i gian trộn hỗn hợp bê tông đ ợc xác định theo dung tích của máy
trộn và độ sụt yêu cầu của bê tông .

1.9 Vận chuyển hỗn hợp bê tông.

http://www.ebook.edu.vn
Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông t n i trộn đến n i đổ cần đảm bảo
các yêu cầu :
- ph ng tiện vận chuyển vận chuyển không để bê tông bị phân tầng,
bị chảy n ớc xi măng và bị mất n ớc do nắng;
- th i gian cho phép l u hỗn hợp bê tông trong quá trình vận chuyển.
Th i gian này phải đ ợc xác định bằng thí nghiệm trên c s điều
kiện th i tiết, loại xi măng và loại phụ gia s dụng .
Nếu không có các s liệu thí nghiệm có thể lấy:
30 phút nhiệt độ trên 300C,
45 phút nhiệt độ 20-300C,
60 phút nhiệt độ 10-200C, và 90 phút nhiệt độ t 5-100C.
Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng thủ công chỉ áp dụng với cự ly
không xa quá 200m. Nh ng nếu bị phân tầng phải trộn lại .
Nếu vận chuyển bằng thiết bị chuyên dùng v a đi v a trộn thì công
nghệ vận chuyển đ ợc xác định theo các thông s của thiết bị.
Khi dùng máy b m bê tông để vận chuyển phải đảm bảo thành phần,
độ sụt của hỗn hợp bê tông đồng th i phù hợp với tính năng kỹ thuật
của thiết bị b m.
Khi vận chuyển bằng băng chuyền phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- cấu tạo mặt làm việc của băng chuyền theo dạng hình máng và
dùng loạ băng chuyền cao su. Băng chuyền phẳng chỉ s dụng khi
chiều dàI đ ng vận chuyển d ới 200m;
- t c độ vận chuyển của băng chuyền không v ợt quá 1 m/s ;
- góc nghiêng của băng chuyền không v ợt quá các trị s cho phép
bằng 150 đ i với độ sụt t 40-80mm .

1.10 Đổ và đầm bê tông


Việc đổ bê tôngphảI đảm bảo không làm sai lệch vị trí c t thép và
chiều dày lớp bê tông bảo vệ; bê tông phảI đ ợc đổ liên tục cho tới
khi hoàn thành một kết cấu nào đó. Để tránh sự phân tầng chiều cao
r i tự do của hỗn hợp bê tông đổ không v ợt quá 1,5m. Khi chiều
cao r i tự do lớn h n 1,5m phảI dùng máng nghiêng hoặc ng vòi
voi. Nếu chiêù cao r i trên 10m phải dùng ng vòi voi có thiết bị
chấn động .
Khi dùng máng nghiêng thì máng phải kín và nhẵn. Chiều rộng của
máng không đ ợc nh h n 3-3,5 lần đ ng kính hạt c t liệu lớn
nhất .
Trong khi đổ bê tông phải:

http://www.ebook.edu.vn
- giám sát chặt chẽ hiện trạng Ván khuôn đà giáo để s lý kịp th i
nếu có sự c sảy ra;
- theo dõi chặt chẽ độ phình của Ván khuôn thành để s lý kịp th i
khi có sự c ;
- nh ng vị trí mà cấu tạo c t thép và Ván khuôn không cho phép
đầm máy mới đ ợc đầm thủ công;
- không đ ợc để n ớc m a r i vào hỗn hợp bê tông.
Trong tr ng hợp phải ng ng đổ bê tông quá th i gian quy định thì
phải đợi đến khi bê tông đạt 25daN/cm2 mới đ ợc đổ tiếp và tr ớc
khi đổ lại phải x lý bề mặt (làm nhám và đổ n ớc xi măng hoặc v a
bê tông có phụ gia n ).
Chiều dày lớp đổ bê tông tùy thuộc ph ng pháp đầm và mật độ c t
thép trong kết cấu nh ng không quá 20cm.
Đổ bê tông cột, tường:
- khi chiều cao cột d ới 5m và t ng có chiều cao d ới 3m nên đổ
liên tục,
- khi chiều cao cột trên 5m và t ng có chiều cao trên 3m nên chia
làm nhiều đợt đổ bê tông nh ng phải đảm bảo mạch ng ng hợp lý cả
về mặt chịu lực.
Đổ bê tông bản ,dầm khung:
- kết cấu khung nên đổ liên tục gi a dầm và bản ;
- cột hay t ng đỡ dầm, bản đổ xong nên d ng lại 1,2 gi để bê tông
có đủ th i gian co ngót ban đầu mới tiếp tục đổ bê tông dầm và bản.
Tr ng hợp không cần đổ bê tông liên tục thì mạch ng ng thi công
cột và t ng đặt cách mặt d í của dầm và bản t 2-3cm .
Đổ bê tông kết cấu vòm:
- các kết cấu vòm phải đổ bê tông đồng th i t chân vòm lên đỉnh
vòm không đổ bên thấp bên cao;
- vòm có khẩu độ d ới 10m nên đổ bê tông liên tục t chân đến đỉnh
vòm;
- đ i với các mái vòm khẩu độ lớn cũng nên đổ liên tục t d ới lên và
độ liên tục theo dạng hình vành khăn, không để các mạch ng ng thi
công trong t ng đợt đổ các vành khăn. Nếu phải để mạch ng ng thì
phải d ợc sự đồng ý của thiết kế về vị trí và phải tiến hành x lý các
mạch ng ng bằng v a bê tông có phụ gia n .
Khi đổ bê tông t ng hoặc các kết cấu biên nh dầm, dàn đỡ vòm
phải đảm bảo các lớp đổ bê tông phải lên đều và đổ dần cho đến độ

http://www.ebook.edu.vn
cao cách chân vòm 30- 40cm thì d ng lại. Phần bê tông tiếp giáp với
chân vòm cần đ ợc x lý theo yêu cầu của thiết kế.

1.11 Mạch ng ng thi công:


Về nguyên tắc cần chọn vị trí mạch ng ng thi công nh ng vị trí có
nội lực nh và không dễ phát sinh nh ng biến dạng và nứt của kết
cấu bê tông. B i vậy cần tham khảo ý kiến của thiết kế để chọn vị trí
mạch ng ng thi công cho hợp lý.
Mạch ng ng theo ph ng nằm ngang nên đặt vị trí có chiều cao
bằng chiều cao Ván khuôn. Tr ớc khi đổ lớp bê tông mới, cần x lý
bề mặt lớp bê tông đổ tr ớc nh làm nhám, làm ẩm và trong khi đổ
cần đầm lèn đảm bảo tính liền kh i của kết cấu. Đ i với kết cấu có
chiều dày trên 20cm và bê tông kh i lớn cần đặt cần đặt l ới thép (ô
l ới 5-10mm) và có khuôn chắn.
Mạch ng ng thi công theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều nghiêng
cần cấu tạo bằng l ới thép, hoặc bằng các băng cách n ớc bằng chất
dẻo chuyên dùng.
Đ i với kết cấu thông th ng nh dầm, cột có thể đặt mạch ng ng thi
công các vị trí sau:
Đ i với cột: mặt trên của móng, mặt d ới dầm, xà, công xon đỡ
dầm cầu trục hoặc mặt trên cầu trục.
Dầm có kích th ớc lớn và liền kh i với bản thì mạch ng ng b trí cách
mặt d ới của bản t 2-3cm.
Khi đổ bê tông các tấm sàn có s n theo h ớng song song với dầm
phụ thì mạch ng ng thi công b trí trong khoảng 1/3 đoạn gi a của
nhịp dầm. Khi đổ bê tông song song với dầm chính thì mạch ng ng thi
công b trí trong hai khoảng gi a của nhịp dầm và sàn (mỗi khoảng
dài 1/4 nhịp).
Khi đổ bê tông kh i lớn, vòm, máí vòm v m ng, bể chứa, tháp chứa
và các bộ phận phức tạp của công trình, mạch ng ng thi công phải
thực hiện theo quy định của thiết kế.
Việc đổ bê tông khép kín các kh i chèn đ ợc thực hiện sau khi các
kh i đổ tr ớc đã co ngót và nhiệt độ đã giảm t ng ứng với quy định
trong thiêt kế tổ chức thi công.
Đ i với móng chịu tải trọng động nên đổ bê tông liên tục không có
mạch ng ng thi công. Tr ng hợp cần có mạch ng ng thì phải đ ợc
thiết kế quy định.

http://www.ebook.edu.vn
Bê tông đổ theo ph ng pháp bậc thang (cùng một lúc đổ hai ,ba lớp)
chỉ thực hiện khi đã có thiết kế thi công và các chỉ dẫn về công nghệ
đổ bê tông bậc thang.
Khoảng th i gian ng ng cho phép gi a các lớp đổ bê tông phải qua thí
nghiệm, căn cứ vào nhiệt độ môi tr ng, đIều kiện th i tiết, tính chất
của xi măng s dụng và cá nhân t khác.
Nếu không có điều kiện thí nghiệm có thể tham khảo các s liệu trong
bảng 2.
Bảng 2. Th i gian ng ng cho phép khi đổ bê tông không có phụ gia
(phút)

Nhiệt độ trong kh i khi đổ Ximăng Ximăng poóc-lăng - xỉ,


0
bê tông, C Pooc-lang xi măng puzolan
Lớn h n 30 60 90
20 - 30 90 120
10 - 20 135 180
Chú ý : Nếu thời gian tạm ngừng vượt quá thời gian quy định trong bảng 2 thì phảI xử
lý bề mặt bê tông .

Khi phải x lý cần thực hiện nh sau :


C ng độ của lớp bê tông bên d ới ch a đạt đến 25 daN/cm2 thì không
đ ợc làm công tác chuẩn bị trên mặt để đổ lớp bê tông khác;
- Mặt bê tông đã đông kết sau 4-10 gi thì dùng vòi phun n ớc, bàn chải
sắt làm nhám mặt bê ttông sau đó làm vệ sinh, hút khô n ớc và rảI một
lớp v a xi măng cát vàng dày 2-3cm.

1.12 Đầm bê tông


Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nh ng phải bảo đảm sao cho
khi đầm bê tông đ ợc đầm chặt và không bị rỗ.
- Phải bảo đảm bê tông đ ợc đầm kỹ. Dấu hiệu để nhận biết bê tông
đã đ ợc đầm kỹ là v a xi măng không nổi lên bề mặt và bọt khí không
còn n a.
- Khi cần đầm lại bê tông thì th i điểm đầm thích hợp là 1,5 - 2gi sau
khi đầm làn thứ nhất. Đầm lại bê tông chỉ thích hợp cho các kết cấu có
diện tích bề mặt lớn nh sàn, mái, sân bãi, mặt đ ng …Không đầm
lại cho bê tông kh i lớn.

http://www.ebook.edu.vn
1.13 Bảo d ỡng bê tông
Sau khi đổ ,bê tông phải đ ợc bảo d ỡng trong điều kiện có độ ẩm và
nhiệt độ cần thiết để đóng rắn và ngăn ng a các ảnh h ng có hại
trong quá trình đóng rắn của bê tông. Công việc này đ ợc coi là yêu
cầu bắt buộc trong quá trình đóng rắn bê tông.
Bảo d ỡng ẩm là quá trình gi cho bê tông có đủ độ ẩm cần thiết để
ninh kết và đóng rắn sau khi tạo hình. Ph ng pháp và quy trình bảo
d ỡng ẩm thực hiện theo TCVN 5529 : 1991 " bê tông nặng - Yêu cầu
bảo d ỡng tự nhiên ". Trong th i kỳ bảo d ỡng, bê tông phải đ ợc
bảo vệ ch ng các tác động c học nh rung động, lực xung kích, tải
trọng và các tác động có khả năng gây h hại khác.
Tùy thuộc vào điều kiện th i tiết trong năm của t ng vùng xây dựng
công trình trong n ớc, th i gian bảo d ỡng tự nhiên không đ ợc
thấp h n các giá trị cho trong bảng 3.

Bảng 3. Th i gian t i thiểu bảo d ỡng bê tông trong đièu kiện tự


nhiên

Vùng khí hậu Tên mùa Tháng RthBD % R28 Tct


bảo d ỡng b.t. ngày đêm
Vùng A Hè IV - IX 50 -55 3
Đông X - III 40 - 50 4
Vùng B Hè II - VII 55 - 60 4
Đông VIII - I 35 - 40 2
Vùng C Hè XII - IV 70 6
Đông V - XI 30 1

Trong bảng có các ký hiệu : Tct BD - thời gian bảo dưỡng cần thiế ;
Vùng A từ Diễn châu trở ra bắc; vùng B phía đông trường sơn và từ
Diễn châu đến Thuận hải; Vùng C Tây nguyên và Nam bộ
Đ i với bê tông kh i lớn việc bảo d ỡng cần đ ợc đạc biệt chú ý,
nhằm kh ng chế sự chênh lệch nhiệt độ gi a bề mặt và trong lòng kh i
bê tông nhằm hạn chế các biến dạng gây nứt trong kết cấu tr ớc khi
chịu tảỉ trọng. Tùy điều kiện thực tế có thể s dụng một trong các
ph ng pháp sau:
- Dẫn nhiệt t trong lòng kh i bê tông ra ngoàì bằng đ ng ng với
n ớc bằng nhiệt độ thấp hoặc không khí lạnh;
- Bao phủ bề mặt bê tông ;

http://www.ebook.edu.vn
- Không tháo dỡ Ván khuôn tr ớc 7 ngày .
Nh ng kết cấu kh i lớn không có c t thép hoặc có ít c t thép có thể
độn thêm đá hộc để giảm l ợng xi măng, hạn chế nhiệt độ kh i đổ,
nh ng không đ ợc giảm chất l ợng bê tông so với yêu cầu thiết kế.
Đá hộc đ ợc xếp th a cách đều trong kh i bê tông theo mọi phía với
khoảng cách không nh h n 30cm. Bê tông nằm trong vùng chịu kéo
không d ợc độn thêm đá hộc .
Khi đổ bê tông độn đá hộc trong th i tiết nóng cần có biện pháp giảm
nhiệt độ, sao cho đá hộc có nhiệt độ t ng đ ng với nhiệt độ của hỗn
hợp bê tông ngay sau khi trộn.
Các biện pháp giảm nhiệt chỉ nên ứng dụng khi phải thi công bê tông
trong điều kiện nhiệt độ môi tr ng cao h n 300C.
Cần áp dụng các biện pháp phòng ng a và x lý thích hợp đ i với vật
liệu, quá trình trộn, đổ ,đầm và bảo d ỡng bê tông để không làm tổn
hại đến chất l ợng bê tông.
Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông t máy trộn không đ ợc lớn h n 300C.
Có thể kh ng chế nhiệt độ hỗn hợp bê tông bằng cách dùng n ớc mát
để trộn và bảo d ỡng bê tông, dùng xi măng ít toả nhiệt, dùng phụ gia
hoá dẻo có đặc tính phù hợp với môi tr ng nhiệt độ cao, đổ bê tông
vào ban đêm hay sáng sớm với nhiệt độ không khí d ới 300C.
Nh ng ngày nhiệt độ trên 350C không nên đổ bê tông .
Thi công bê tông trong mùa mưa:
- phải có các biện pháp tiêu thoát n ớc cho bãi đá, cát, đ ng vận
chuyển, n i trộn và n i đổ bê tông,
- tăng c ng công tác thí nghiệm xác định độ ẩm của c t liệu để kịp th i
điều chỉnh l ợng n ớc trộn, đảm bảo gi nguyên tỷ lệ n ớc/xi măng theo
đúng thành phần quy định đã chọn,
- cần có mái che trên kh i đổ bê tông khi tr i m a.

Thi công bằng Ván khuôn trượt phải đ ợc thực hiện theo nh ng quy định
riêng. Đổ bê tông tạo chân tr ớc khi tr ợt với chiều cao 70-80cm, chia
làm hai lớp: lớp thứ nhất đ ợc đổ vào ván khuôn với chiều cao 35-40cm,
lớp thứ hai đ ợc đổ tiếp theo khi bê tông ch a ninh kết. Sau b ớc nâng
đầu tiên, quá trình đổ và tr ợt đ ợc thực hiện liên tục với chiều cao phù
hợp với biện pháp thi công. Tôc độ tr ợt đ ợc xác định trên c s đảm
bảo khi lô bê tông đã tr ợt có c ng độ đạt t 15-25 daN/cm2.

http://www.ebook.edu.vn
Hoàn thiện bề mặt bê tông đ ợc áp dụng cho nh ng kết cấu mà bề
mặt bê tông không yêu cầu trát hoặc không bao phủ bề mặt và chia làm
hai cấp: hoàn thiện thông th ng và hoàn thiện cấp cao. Mức độ gồ ghề
của bề mặt bê tông khi đo áp sát bằng th ớc 2m không đ ợc v ợt quá
7mm đ i với hoàn thiện thông th ng và không quá 5mm đ i với hoàn
thiện cấp cao . Bề mặt bê tông phải nhẵn ,đồng đều về mầu sắc và các
khuyết tật phải đ ợc s a ch a.

1.14 Kiểm tra và nghiệm thu công tác bê tông


a) Kiểm tra
Công tác kiểm tra chất l ợng thi công bê tông toàn kh i bao gồm các
khâu lắpdựng đà giáo, c t thép, chế tạo hỗn hợp bê tông và dung sai
của kết cấu công trình.
Kiểm tra Ván khuôn đà giáo, lắp đặt c t thép đ ợc thực hiện theo các
yêu cầu đã đ ợc trình bầy các phần trên.
Kiểm tra chất l ợng bê tông bao gồm việc kiểm tra vật liệu thiết bị,
quy trình sản xuất, các tính chất hỗn hợp bê tông và bê tông đã đông
cứng, đặc biệt chú ý tới độ sụt của hỗn hợp bê tông.
Đ i với bê tông trộn tại hiện tr ng cần kiềm tra ngay sau khi trộn mẻ
đầu tiên.
Đ i với bê tông th ng phẩm hoặc bê tông trộn sẵn tại các trạm trộn
cần phải kiểm tra mỗi lần giao hàng tại n i đổ bê tông.
Khi có sự thay đổi chủng loại và độ ẩm vật liệu cũng nh khi thay đổi
thành phần cấp ph i bê tông thì phải kiểm tra ngay mẻ trộn đầu tiên,
sau đó kiểm tra một lần ít nhất trong một ca.
Các mẫu kiểm tra c ng độ bê tông đ ợc lấy tại n i đổ bê ttông và
đ ợc bảo d ỡng theo tiêu chuẩn TCVN 3105 : 1993.
Kích th ớc các viên mẫu chuẩn là 150x150x150 mm, đ ợc lấy cùng
một lúc và cùng một chỗ cho cùng một tổ mẫu. Mỗi tổ gồm 3 viên
mẫu.
S l ợng tổ mẫu đ ợc quy định nh sau:
- đ i với bê tông kh i lớn cứ 500m3 lấy một tổ mẫu khi kh i l ợng bê
tông trong một kh i kh i đổ lớn h n 1000m3 và cứ 250m3 lấy một tổ
mẫu khi kh i l ng bê tông đổ d ới 1000m3;
- đ i với móng lớn cứ 100m3 lấy một tổ mẫu nh ng không ít h n một
tổ mẫu cho một kh i móng;

http://www.ebook.edu.vn
- đ i với kết cấu khung, cột dầm, bản, vòm v m ng cứ 20m3 lấy một
tổ mẫu. Tr ng hợp đổ bê tông các kết cấu đ n chiếc có kh i l ợng ít
h n thì vẫn lấy một tổ mẫu.
- đ i với bê tông nền, mặt đ ng cứ 200m3 lấy một tổ mẫu, nếu kh i
l ng ít h n vẫn lấy một tổ mẫu.

Để kiểm tra tính ch ng thấm n ớc của bê tông, cứ 500m3 lấy một tổ


mẫu nếu kh i l ợng ít h n vẫn phải lấy một tổ mẫu.
C ng độ bê tông trong công trình sau khi kiểm tra tuổi 28 ngày
bằng ép mẫu đ ợc coi là đạt yêu cầu khi giá trị trung bình của t ng tổ
mẫu không đ ợc nh h n mác thiết kế và không có mẫu nào trong
các tổ mẫu có c ng độ d i 85% mác thiết kế.
Trong tr ng hợp cần thiết, và đ i với công trình có yêu cầu cao về
chất l ợng, ngoài việc th ép mẫu, còn cần tiến hành thí nghiệm
bằng các ph ng pháp không phá huỷ ngay trên kết cấu (dùng
ph ng pháp siêu âm, dùng súng bật nẩy v v…) theo các quy trình thí
nghiệm t ng ứng (20 TCN 171 : 1989), hoặc khoan lâý mẫu t kết
cấu. Vị trí khoan lấy mẫu nhất thiết phảI đ ợc sự đồng ý của thiết kế.
Ngoài ra khi có nghi ng còn cần xác định độ đồng nhất thực tế của
bê tông đã đông cứng theo 20 TCN 17 : 1989.

b) Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu đ ợc tiến hành tại hiện tr ng trên c s các hồ
s :
- biên bản nghiệm thu c t thép tr ớc lúc đổ bê tông;
- các chứng chỉ và kết quả th mẫu, thí nghiệm tại hiện tr ng nếu có;
- kích th ớc hình học kết cấu, các chi tiết đặt sẵn so với thiết kế;
- bản vẽ hoàn công có ghi đầy đủ các thay đổi thiết kế;
- các biên bản ngiệm thu phần khuất, kể cả nền móng;
- sổ nhật ký công trình.

Việc đánh giá chất l ợng công tác bê tông còn phải dựa trên các sai lêch
thực tế so với các sai lệch cho phép cho trong bảng 3.
Bảng 3. Các sai lệch cho phép khi thi công các kết cấu bê tông và bê
tông c t thép toàn kh i.

Tên các sai lệch Mức cho phép , mm

http://www.ebook.edu.vn
1. Độ lệch của các mặt phẳng và các đ ng căt
nhau của các mặt phẳng đó so với đ ng thẳng
đứng hộc so với độ nghiêng thiết kế .
a) Trên 1m chiều cao kết cấu 5
b) Trên toàn bộ chiều cao kết cấu :
- móng 20
- t ng đổ trong Ván khuôn c định và cột liền với sàn 15
- kết cấu khung cột 10
- các kết cấu thi công bằng Ván khuôn tr ợt hoặc c p 1/500 chiều cao công
pha leo trình nh ng không
v ợt quá 100mm

2. Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang :


- Tính cho 1 m mặt phẳng về bất cứ ph ng nào 5
- Trên toàn bộ mặt phẳng công trình 20
3. Sai lệch của mặt phẳng bê tông trê cùng so với thiết kế
khi kiểm tra bằng th ớc dàI 2m áp sát mặt bê tông ±8
4. Sai lệch theo chiều dàI hoặc nhịp của các kết cấu ± 20
5. Sai lệch tiết diên ngang cuả các bộ phận kết cấu . ±8
Sai lệch vị trí và cao độ của các chi tiết làm g i tựa cho
các kết cấu thép hoặc kết cấu bê tông c t thép lắp ghép .
±5

B. Cọc khoan nhồi


Tiêu chuẩn thi công và nghi m thu

1 M t s thuật ng và định nghĩa


- Cọc khoan nhồi: là loại cọc tiết diện tròn đ ợc thi công bằng
cách khoan tạo lỗ trong đất sau đó lấp đầy bằng bê tông c t
thép.
- Dung dịch khoan : dung dịch gồm n ớc sạch và các hoá chất
khác nh bentonite, polime... có khả năng tạo màng cách n ớc
gi a thành h khoan và đất xung quanh đồng th i gi ổn định
thành h khoan.
- Thép gia cường: vòng thép tròn đặt phía trong c t thép chủ
của lồng thép để tăng độ cứng của lồng khi vận chuyển và lắp
dựng.

http://www.ebook.edu.vn
- Con kê: phụ kiện bằng thép bản hoặc xi măng-cát (hình tròn)
dùng định vị lồng thép trong lỗ khoan.

2. Công tác chuẩn bị


Để có đầy đủ s liệu cho thi công cọc đại trà, nhất là trong điều
kiện địa chất phức tạp, các công trình quan trọng, cọc chịu tải
trọng lớn, th i gian lắp dựng c t thép, ng siêu âm và đổ bê
tông một cọc kéo dài, Nhà thầu nên tiến hành thí nghiệm việc
gi thành h khoan, thi công các cọc th và tiến hành thí
nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh, kiểm tra độ toàn kh i của bê
tông cọc theo đề c ng của Thiết kế hoặc tự đề xuất trình chủ
đầu t phê duyệt.
Tr ớc khi thi công cọc cần tiến hành kiểm tra mọi công tác
chuẩn bị để thi công cọc theo biện pháp thi công đ ợc duyệt,
các công việc chuẩn bị chính có thể nh sau:
a) hiểu biết rõ điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn, chiều dày, thế nằm và đặc tr ng c lý của các lớp đất,
kết quả quan trắc mực n ớc ngầm; áp lực n ớc lỗ rỗng, t c
độ dòng chảy của n ớc trong đất, khí độc hoặc khí dễ gây
cháy nổ v.v
b) tìm hiểu khả năng có các ch ớng ngại d ới đất để có biện
pháp loại b chúng; đề xuất ph ng án phòng ng a ảnh
h ng xấu đến công trình lân cận và công trình ngầm; nếu
ch a có hồ s hiện trạng các công trình lân cận và công
trình ngầm Nhà thầu phải yêu cầu Chủ đầu t tiến hành
công tác khảo sát, đo vẽ lập hồ s ; biên bản lập với các chủ
s h u các công trình liền kề phải đ ợc các c quan có đủ
thẩm quyền bảo lãnh.
Chú thích: Nhà thầu tham khảo hồ sơ do Chủ đầu tư cấp là
chính, nếu còn thiếu thì bổ sung trong hồ sơ dự thầu.
c) kiểm tra vật liệu chính (thép, xi măng, v a sét, phụ gia, cát,
đá, n ớc sạch...) , chứng chỉ chất l ợng của nhà sản xuất,
và kết quả thí nghiệm kiểm định chất l ợng;
d) thi công l ới trắc đạc định vị các trục móng và toạ độ các
cọc cần thi công;
e) thi công các công trình phụ trợ, đ ng cấp điện, cấp thoát
n ớc, h r a xe; hệ th ng tuần hoàn v a sét (kho chứa,
trạm trộn, bể lắng, đ ng ng, máy b m, máy tách cát..)

http://www.ebook.edu.vn
f) san ủi mặt bằng và làm đ ng phục vụ thi công, đủ để chịu
tải trọng của thiết bị thi công lớn nhất, lập ph ng án vận
chuyển đất thải, tránh gây ô nhiễm môi tr ng;
g) tập kết vật t kỹ thuật và thiết bị, kiểm tra tình trạng máy
móc, thiết bị trong tình trạng sẵn sàng hoạt động t t, dụng cụ
và thiết bị kiểm tra chất l ợng phải qua kiểm chuẩn của c
quan Nhà n ớc;
h) chuẩn bị dung dịch khoan, c t thép cọc, ng siêu âm, ng
đặt sẵn để khoan lấy lõi bê tông (nếu cần), thùng chứa đất
khoan, các thiết bị phụ trợ (cần cẩu, máy b m, máy trộn
dung dịch, máy lọc cát, máy nén khí, máy hàn, tổ hợp ng
đổ, sàn công tác phục vụ đổ bê tông, xe ch đất khoan)
cùng các thiết bị để kiểm tra dung dịch khoan, lỗ khoan,
dụng cụ kiểm tra độ sụt bê tông, hộp lấy mẫu bê tông,
d ỡng định vị lỗ cọc...
i) lập biểu kiểm tra và nghiệm thu các công đoạn thi công theo
mẫu in sẵn (xem phụ lục ).
j) Hệ th ng m c chuẩn và m c định vị trục móng phải đáp ứng
điều kiện độ chính xác về toạ độ và cao độ theo yêu cầu kỹ
thuật của công trình. Nhà thầu có trách nhiệm nhận và bảo
quản hệ th ng m c chuẩn trong su t quá trình thi công cọc.
k) Lập biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị tr ớc khi thi
công.

3. Dung dịch khoan


3.1. Tuỳ theo điều kiện địa chất, thủy văn, n ớc ngầm, thiết bị
khoan để chọn ph ng pháp gi thành h khoan và dung dịch
khoan thích hợp. Dung dịch khoan đ ợc chọn dựa trên tính
toán theo nguyên lý cân bằng áp lực ngang gi a cột dung dịch
trong h khoan và áp lực của đất nền và n ớc quanh vách lỗ.
Khi khoan trong địa tầng dễ sụt l , áp lực cột dung dịch phải
luôn lớn h n áp lực ngang của đất và n ớc bên ngoài.
3.2. Khi áp lực ngang của đất và n ớc bên ngoài lỗ khoan lớn (do
tải trọng của thiết bị thi công hay của các công trình lân cận sẵn
có...) thì phải dùng ng vách để ch ng sụt l , chiều sâu ng
vách tính theo nguyên lý cân bằng áp nêu trên. Khi khoan gần
công trình hiện h u nếu có nguy c sập thành lỗ khoan thì phải
dùng ng ch ng su t chiều sâu lỗ cọc.

http://www.ebook.edu.vn
3.3. Dung dịch bentonite dùng gi thành h khoan n i địa tầng dễ
sụt l cho mọi loại thiết bị khoan, gi cho mùn khoan không
lắng đọng d ới đáy h khoan và đ a mùn khoan ra ngoài phải
đảm bảo đ ợc yêu cầu gi ổn định vách h khoan trong su t
quá trình thi công cọc. Khi mực n ớc ngầm cao (lên đến mặt
đất) cho phép tăng tỷ trọng dung dịch bằng các chất có tỷ trọng
cao nh barit, cát magnetic ...
3.4. Kiểm tra dung dịch bentonite t khi chế bị cho tới khi kết thúc
đổ bê tông t ng cọc, kể cả việc điều chỉnh để đảm bảo độ nhớt
và tỷ trọng thích hợp nhằm tránh lắng đáy cọc quá giới hạn cho
phép cần tuân theo các quy định nêu trong mục 9 của tiêu
chuẩn này và các yêu cầu đặc biệt (nếu có) của Thiết kế. Dung
dịch có thể tái s dụng trong th i gian thi công công trình nếu
đảm bảo đ ợc các chỉ tiêu thích hợp, nh ng không quá 6
tháng.
3.5 Khi dùng dung dịch polime hoặc các hoá phẩm khác ngoài các
chức năng gi ổn định thành h khoan phải kiểm tra ảnh
h ng của nó đến môi tr ng đất -n ớc (tại khu vực công
trình và n i chôn lấp đất khoan).

4. Công tác t o l khoan


4.1. Khoan gần cọc v a mới đổ xong bê tông
Khoan trong đất bão hoà n ớc khi khoảng cách mép các lỗ
khoan nh h n 1.5m nên tiến hành cách quãng 1 lỗ, khoan các
lỗ nằm gi a hai cọc đã đổ bê tông nên tiến hành sau ít nhất 24
gi t khi kết thúc đổ bê tông.

4.2 Thiết bị khoan tạo lỗ


Có nhiều thiết bị khoan t ng ứng với các kiểu lấy đất đá trong
lòng lỗ khoan nh sau: choòng đập đá; gàu ngoạm; gàu xoay,
thổi r a để hút bùn theo chu trình thuận, nghịch v.v...Tuỳ theo
đặc điểm địa chất công trình, vị trí công trình với các công trình
lân cận, khả năng của Nhà thầu, yêu cầu của thiết kế mà chọn
lựa thiết bị khoan thích hợp.
4.3 ng ch ng tạm
ng ch ng tạm (casing) dùng bảo vệ thành lỗ khoan phần
đầu cọc, tránh l đất bề mặt đồng th i là ng dẫn h ớng cho

http://www.ebook.edu.vn
su t quá trình khoan tạo lỗ. Khi hạ ng nên có d ỡng định vị để
đảm bảo sai s cho phép.
ng ch ng tạm đ ợc chế tạo th ng t 6 ÷ 10m trong các
x ng c khí chuyên dụng, chiều dày ng th ng t 6 ÷ 16mm.
Cao độ đỉnh ng cao h n mặt đất hoặc n ớc cao nhất t i thiểu
0.3 m. Cao độ chân ng đảm bảo sao cho áp lực cột dung dịch
lớn h n áp lực chủ động của đất nền và hoạt tải thi công phía
bên ngoài.
ng ch ng tạm đ ợc hạ và rút chủ yếu bằng thiết bị thuỷ lực
hoặc thiết bị rung kèm theo máy khoan, khi không có thiết bị này
có thể dùng búa rung đóng kết hợp lấy đất bằng gầu hoặc hạ
bằng kích ép thuỷ lực.
4.4 Cao độ dung dịch khoan
Cao độ dung dịch khoan trong lỗ phải luôn gi sao cho áp lực
của dung dịch khoan luôn lớn h n áp lực của đất và n ớc
ngầm phía ngoài lỗ khoan, để tránh hiện t ợng sập thành tr ớc
khi đổ bê tông. Cao độ dung dịch khoan cần cao h n mực
n ớc ngầm ít nhất là 1.5 m. Khi có hiện t ợng thất thoát dung
dịch trong h khoan nhanh thì phải có biện pháp x lý kịp th i.
4.5. Đo đạc trong khi khoan
Đo đạc trong khi khoan gồm kiểm tra tim cọc bằng máy kinh vĩ
và đo đạc độ sâu các lớp đất qua mùn khoan lấy ra và độ sâu
h khoan theo thiết kế. Các lớp đất theo chiều sâu khoan phải
đ ợc ghi chép trong nhật ký khoan và hồ s nghiệm thu cọc
(xem phụ lục C). Cứ khoan đ ợc 2m thì lấy mẫu đất một lần.
Nếu phát hiện thấy địa tầng khác so với hồ s khảo sát địa
chất thì báo ngay cho thiết kế và chủ đầu t để có biện pháp
điều chỉnh, x lý kịp th i. Sau khi khoan đến chiều sâu thiết kế,
d ng khoan 30 phút để đo độ lắng. Độ lắng đ ợc xác định
bằng chênh lệch chiều sâu gi a hai lần đo lúc khoan xong và
sau 30 phút. Nếu độ lắng v ợt quá giới hạn cho phép thì tiến
hành vét bằng gầu vét và x lý cặn lắng cho tới khi đạt yêu
cầu.

5. Công tác gia công và h c t thép


5.1 C t thép đ ợc gia công theo bản vẽ thiết kế thi công và TCXD
205-1998. Nhà thầu phải b trí mặt bằng gia công, nắn c t

http://www.ebook.edu.vn
thép, đánh gỉ, u n đai, cắt và buộc lồng thép theo đúng quy
định.
5.2 C t thép đ ợc chế tạo sẵn trong x ng hoặc tại công tr ng,
chế tạo thành t ng lồng, chiều dài lớn nhất của mỗi lồng phụ
thuộc khả năng cẩu lắp và chiều dài xuất x ng của thép chủ.
Lồng thép phải có thép gia c ng ngoài c t chủ và c t đai theo
tính toán để đảm bảo lồng thép không bị xoắn, méo. Lồng thép
phải có móc treo bằng c t thép chuyên dùng làm móc cẩu, s
l ợng móc treo phải tính toán đủ để treo cả lồng vào thành ng
ch ng tạm mà không bị tuột xu ng đáy h khoan, hoặc cấu tạo
gu c cho đoạn lồng d ới cùng tránh lồng thép bị lún nghiêng
cũng nh để đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo hộ d ới đáy
cọc.
C t gia c ng th ng dùng cùng đ ng kính với c t chủ, u n
thành vòng đặt phía trong c t chủ khoảng cách t 2.5 ÷ 3m,
5.3

liên kết với c t chủ bằng hàn đính và dây buộc theo yêu cầu
của thiết kế. Khi chuyên ch , cẩu lắp có thể dùng cách ch ng
tạm bên trong lồng thép để tránh hiện t ợng biến hình.
5.4 Định tâm lồng thép bằng các con kê (tai định vị) bằng thép tr n
hàn vào c t chủ đ i xứng qua tâm, hoặc bằng các con kê tròn
bằng xi măng, theo nguyên lý bánh xe tr ợt, c định vào gi a 2
thanh c t chủ bằng thanh thép trục. Chiều rộng hoặc bán kính
con kê phụ thuộc vào chiều dày lớp bảo hộ, thông th ng là
5cm. S l ợng con kê cần buộc đủ để hạ lồng thép chính tâm.
5.5 N i các đoạn lồng thép chủ yếu bằng dây buộc, chiều dài n i
theo quy định của thiết kế. Khi cọc có chiều dài lớn, Nhà thầu
cần có biện pháp n i bằng cóc, dập ép ng đảm bảo đoạn lồng
thép không bị tụt khi lắp hạ.
5.6 ng siêu âm (th ng là ng thép đ ng kính 60mm) cần đ ợc
buộc chặt vào c t thép chủ, đáy ng đ ợc bịt kín và hạ sát
xu ng đáy cọc, n i ng bằng hàn, có măng xông, đảm bảo kín,
tránh rò rỉ n ớc xi măng làm tắc ng, khi lắp đặt cần đảm bảo
đồng tâm. Chiều dài ng siêu âm theo chỉ định của thiết kế,
thông th ng đ ợc đặt cao h n mặt đất san lấp xung quanh
cọc 10 ÷ 20cm. Sau khi đổ bê tông các ng đ ợc đổ đầy n ớc
sạch và bịt kín, tránh vật lạ r i vào làm tắc ng.
Chú thích:
Số lượng ống siêu âm cho 1 cọc thường quy định như sau:
- 2 ống cho cọc có đường kính 60cm;

http://www.ebook.edu.vn
- 3 ống cho cọc có đường kính 60cm < D ≤ 100cm
- 4 ống cho cọc có đường kính , D > 100cm.

6. X lý cặn lắng đáy l khoan tr c khi đổ bê tông


6.1. Sau khi hạ xong c t thép mà cặn lắng vẫn quá quy định phải
dùng biện pháp khí nâng( air lift) hoặc b m hút bằng máy b m
hút bùn để làm sạch đáy. Trong quá trình x lý cặn lắng phải
bổ sung dung dịch đảm bảo cao độ dung dịch theo quy định,
tránh l thành lỗ khoan.
6.2. Công nghệ khí nâng đ ợc dùng để làm sạch h khoan. Khí nén
đ ợc đ a xu ng gần đáy h khoan qua ng thép đ ng kính
khoảng 60 mm, dày 3÷4 mm, cách đáy khoảng 50 ÷ 60 cm.
Khí nén trộn với bùn nặng tạo thành loại bùn nhẹ dâng lên theo
ng đổ bê tông ( ng tremi) ra ngoài; bùn nặng d ới đáy ng
tremi lại đ ợc trộn với khí nén thành bùn nhẹ; dung dịch khoan
t i đ ợc bổ sung liên tục bù cho bùn nặng đã trào ra; quá
trình thổi r a tiến hành cho tới khi các chỉ tiêu của dung dịch
khoan và độ lắng đạt yêu cầu quy định.

7. Đổ bê tông
7.1 Bê tông dùng thi công cọc khoan nhồi phải đ ợc thiết kế thành
phần hỗn hợp và điều chỉnh bằng thí nghiệm, các loại vật liệu
cấu thành hỗn hợp bê tông phải đ ợc kiểm định chất l ợng
theo quy định hiện hành. Có thể dùng phụ gia bê tông để tăng
độ sụt của bê tông và kéo dài th i gian ninh kết của bê tông.
Ngoài việc đảm bảo yêu cầu của thiết kế về c ng độ, hỗn hợp
bê tông có độ sụt là 18 ÷ 20 cm.
ng đổ bê tông ( ng tremi) đ ợc chế bị trong nhà máy th ng
có đ ng kính 219 ÷ 273mm theo tổ hợp 0.5, 1, 2, 3 và 6m,
7.2

ng d ới cùng đ ợc tạo vát hai bên để làm c a xả, n i ng


bằng ren hình thang hoặc khớp n i dây rút đặc biệt, đảm bảo
kín khít, không lọt dung dịch khoan vào trong. Đáy ng đổ bê
tông phải luôn ngập trong bê tông không ít h n 1.5 m.
7.3 Dùng nút dịch chuyển tạm th i (dùng phao bằng bọt biển hoặc
nút cao su, nút nhựa có vát côn) đảm bảo cho mẻ v a bê tông
đầu tiên không tiếp xúc trực tiếp với dung dịch khoan trong ng
đổ bê tông và loại tr khoảng chân không khi đổ bê tông.

http://www.ebook.edu.vn
7.4 Bê tông đ ợc đổ không đ ợc gián đoạn trong th i gian dung
dịch khoan có thể gi thành h khoan (thông th ng là 4 gi ).
Các xe bê tông đều đ ợc kiểm tra độ sụt đúng quy định để
tránh tắc ng đổ do v a bê tông quá khô. D ng đổ bê tông khi
cao độ bê tông cọc cao h n cao độ cắt cọc khoảng 1m ( để loại
tr phần bê tông lẫn dung dịch khoan khi thi công đài cọc).
7.5 Sau khi đổ xong mỗi xe, tiến hành đo độ dâng của bê tông
trong lỗ cọc, ghi vào hồ s để vẽ đ ng đổ bê tông. Kh i l ợng
bê tông thực tế so với kích th ớc lỗ cọc theo lý thuyết không
đ ợc v ợt quá 20%. Khi tổn thất bê tông lớn phải kiểm tra lại
biện pháp gi thành h khoan.

8. Rút ng vách và v sinh đ u cọc


8.1 Sau khi kết thúc đổ bê tông 15 ÷ 20 phút cần tiến hành rút ng
ch ng tạm (casing) bằng hệ th ng day (rút + xoay) của máy
khoan hoặc đầu rung theo ph ng thẳng đứng, đảm bảo ổn
định đầu cọc và độ chính xác tâm cọc.
8.2 Sau khi rút ng vách 1 ÷ 2 gi cần tiến hành hoàn trả h khoan
bằng cách lấp đất hoặc cát, cắm biển báo cọc đã thi công cấm
mọi ph ng tiện qua lại tránh h ng đầu cọc và ng siêu âm.

9. Kiểm tra và nghi m thu


9.1 Chất l ợng cọc đ ợc kiểm tra trong tất cả các công đoạn thi
công, ghi vào mẫu biên bản tham khảo trong phụ lục, l u tr
theo quy định của Nhà n ớc.
9.2 Kiểm tra dung dịch khoan
9.2.1 Dung dịch khoan phải đ ợc chuẩn bị trong các bồn chứa có
dung tích đủ lớn, pha với n ớc sạch, cấp ph i tuỳ theo chủng
loại bentonite, điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn
của địa điểm xây dựng, đảm bảo gi thành h khoan trong su t
quá trình thi công khoan lỗ, lắp dựng c t thép, ng kiểm tra
siêu âm, ng đặt sẵn để khoan lấy lõi đáy cọc (nếu có), cẩu lắp
ng đổ bê tông và sàn công tác...Bề dày lớp cặn lắng đáy cọc
không quá trị s sau:
Cọc ch ng ≤ 5 cm; Cọc ma sát + ch ng ≤ 10 cm;
9.2.2 Kiểm tra dung dịch khoan bằng các thiết bị thích hợp. Dung
trọng của dung dịch trộn mới đ ợc kiểm tra hàng ngày để biết
chất l ợng, việc đo l ng dung trọng nên đạt tới độ chính xác

http://www.ebook.edu.vn
0.005g/ml. Các thí nghiệm kiểm tra dung dịch tiến hành theo
quy định tại bảng 1 cho mỗi lô bentonite trộn mới. Việc kiểm tra
dung trọng, độ nhớt, hàm l ợng cát và độ pH phải đ ợc kiểm
tra cho t ng cọc, hàng ngày và ghi vào biểu nghiệm thu trong
phụ lục. Tr ớc khi đổ bê tông nếu kiểm tra mẫu dung dịch tại
độ sâu khoảng 0.5 m t đáy lên có kh i l ợng riêng >1.25
g/cm3, hàm l ợng cát > 8%, độ nhớt >28 giây thì phải có biện
pháp thổi r a đáy lỗ khoan để đảm bảo chất l ợng cọc.
B ng 1- Chỉ tiêu tính năng ban đ u c a dung dịch
bentonite
Tên chỉ tiêu Chỉ tiêu tính năng Ph ng pháp kiểm tra
1. Kh i l ợng 1.05 ÷ 1.15g/cm3 Tỷ trọng kế hoặc Bomêkế
riêng
2. Độ nhớt 18 ÷ 45giây Phễu 500/700cc
3. Hàm l ợng cát < 6%
4. Tỷ lệ chất keo > 95% Đong c c
5. L ợng mất < 30ml/30phút Dụng cụ đo l ợng mất n ớc
n ớc
6. Độ dày áo sét 1 ÷ 3mm/30phút Dụng cụ đo l ợng mất n ớc
7. Lực cắt tĩnh 1phút: 20 ÷ Lực kế cắt tĩnh
2
30mg/cm
10 phút 50 ÷
2
100mg/cm
8. Tính ổn định < 0.03g/cm2
9. Độ pH 7÷9 Giấy th pH

9.3 Kiểm tra lỗ khoan theo các thông s trong bảng 2, sai s cho
phép về lỗ cọc do thiết kế quy định và tham khảo bảng 3.

B ng 2- Các thông s c n kiểm tra về l cọc


Thông s kiểm tra Ph ng pháp kiểm tra
Tình trạng lỗ cọc -Kiểm tra bằng mắt có đèn rọi
-Dùng siêu âm hoặc camera ghi chụp hình lỗ cọc
Độ thẳng đứng và -Theo chiều dài cần khoan và mũi khoan

http://www.ebook.edu.vn
độ sâu - Th ớc dây
-Quả dọi
- Máy đo độ nghiêng
Kích th ớc lỗ -Calip, th ớc xếp m và tự ghi đ ng kính
-Thiết bị đo đ ng kính lỗ khoan (dạng c , siêu âm..)
- Theo độ m của cánh mũi khoan khi m rộng đáy
Độ lắng đáy lỗ - Thả chuỳ (hình chóp nặng 1kg)
- Tỷ lệ điện tr
- Điện dung
- So sánh độ sâu đo bằng th ớc dây tr ớc và sau khi
vét, thổi r a
Chú thích:
Kích thước lỗ khoan khuyến khích Nhà thầu tự kiểm tra để
hoàn thiện công nghệ, hiện tại trong thực tế chưa bắt buộc phải
đo đường kính lỗ
B ng 3 - Sai s cho phép về l khoan cọc
Sai s Sai s vị trí cọc, cm
đ
Cọc đ n, cọc Cọc d i
thẳng
Ph ng pháp t o l d i móng móng băng
đ ng,
cọc băng theo trục theo trục dọc,
%
ngang, cọc cọc phía
biên trong trong nhóm
nhóm cọc cọc
D/4 nh ng ≤
D/6 nh ng ≤ 10
Cọc gi D≤
thành 1000mm 15
bằng 1
D>1000m 10 + 0.01H 15 + 0.01H
dung
m
dịch
Đóng D≤
7 15
hoặc 500mm 1
rung ng
D>500mm 10 15

Chú thích:
1. Sai số về độ nghiêng của cọc xiên không lớn hơn 15% góc

2. Sai số cho phép về độ sâu hố khoan ± 10cm.


nghiêng của cọc.

http://www.ebook.edu.vn
3. D là đường kính thiết kế cọc, H là khoảng cách giữa cao độ
mặt đất thực tế và cao độ cắt cọc trong thiết kế.
9.4 Sai s cho phép về lồng c t thép do thiết kế quy định và tham
khảo bảng 4.

B ng 4- Sai s cho phép ch t o lồng thép.


H ng mục Sai s cho phép,mm
± 10
± 20
1. Cự ly gi a các c t chủ
2. Cự ly c t đai hoặc c t lò so
3. Đ ng kính lồng thép ± 10
4. Độ dài lồng thép ± 50

9.5 Kiểm tra chất l ợng bê tông thân cọc


9.5.1 Bê tông tr ớc khi đổ phải lấy mẫu, mỗi cọc 3 tổ mẫu lấy cho ba
phần, đầu, gi a và mũi cọc, mỗi tổ 3 mẫu. C t liệu, n ớc và xi
măng đ ợc th mẫu, kiểm tra theo quy định cho công tác bê
tông. Kết quả ép mẫu kèm theo lý lịch cọc.
9.5.2 Ph ng pháp siêu âm, tán xạ gamma, ph ng pháp sóng ứng
suất biến dạng nh ...và các ph ng pháp th không phá hoại
khác đ ợc dùng để đánh giá chất l ợng bê tông cọc đã thi
công, tuỳ theo mức độ quan trọng của công trình, thiết kế chỉ
định s l ợng cọc cần kiểm tra. Đ i với các công trình dân
dụng và công nghiệp thông th ng, kh i l ợng kiểm tra chất
l ợng bê tông cọc t i thiểu theo bảng 5. Cần kết hợp t 2
ph ng pháp khác nhau tr lên để kiểm tra. Khi cọc có chiều
sâu lớn h n 30 lần đ ng kính (L/D > 30) thì ph ng pháp
kiểm tra qua ng đặt sẵn là chủ yếu. Khi phát hiện khuyết tật,
nếu còn nghi ng cần kiểm tra bằng khoan lấy mẫu và các
biện pháp khác để khẳng định khả năng chịu tải lâu dài của nó
tr ớc khi có quyết định x lý s a ch a hoặc phải thay thế bằng
các cọc khác. Quyết định cu i cùng do Thiết kế kiến nghị, Chủ
đầu t chấp thuận.
9.5.3 Ph ng pháp khoan kiểm tra tiếp xúc đáy cọc với đất tiến hành
trong ng đặt sẵn, đ ng kính 102 ÷ 114mm cao h n mũi cọc

http://www.ebook.edu.vn
1 ÷ 2m, s l ợng ng đặt sẵn để khoan lấy lõi đáy cọc theo quy
định của thiết kế, và tham khảo s l ợng trong bảng 5. Nếu
mũi cọc tựa vào cuội s i hòn lớn có thể xảy ra hiện t ợng mất
n ớc xi măng phần tiếp xúc đáy cọc – cuội s i, cho nên khi
đánh giá chất l ợng bê tông cọc cần xem xét thận trọng.

B ng 5- Kh i l ng kiểm tra ch t l ng bê tông cọc

Ph ng pháp kiểm tra Tỷ l kiểm tra t i thiểu, %


s cọc
- Siêu âm, tán xạ gamma có đặt 10 ÷ 25
ng tr ớc
- Ph ng pháp biến dạng nh 50
- Khoan lấy lõi (nếu cần thiết) 1÷2
- Khoan kiểm tra tiếp xúc mũi cọc- 1÷3
đất (nếu cần thiết)

9.6 Kiểm tra sức chịu tải của cọc đ n


9.6.1 Sức chịu tải của cọc đ n do thiết kế xác định. Tuỳ theo mức độ
quan trọng của công trình và tính phức tạp của điều kiện địa
chất công trình mà thiết kế quy định s l ợng cọc cần kiểm tra
sức chịu tải.
Chú thích:
1. Phân cấp mức độ quan trọng của công trình theo quy định
của Nhà nước (có thể tham khảo phụ lục A)
2. Đánh giá và xử lý cọc khoan nhồi có thể tham khảo phụ lục
B.
9.6.2 S l ợng cọc cần kiểm tra sức chịu tải đ ợc quy định dựa trên
mức độ hoàn thiện công nghệ của Nhà thầu, mức độ rủi ro khi
thi công, tầm quan trọng của công trình, nh ng t i thiểu là mỗi
loại đ ng kính 1 cọc, t i đa là 2% tổng s cọc. Kết quả thí
nghiệm là căn cứ pháp lý để nghiệm thu móng cọc.
9.6.3 Ph ng pháp kiểm tra sức chịu tải của cọc đ n chủ yếu là th
tĩnh (nén tĩnh, nhổ tĩnh, nén ngang) theo tiêu chuẩn hiện hành.
Đ i với các cọc không thể th tĩnh đ ợc (cọc trên sông, biển..)
thì nên dùng ph ng pháp th động PDA, Osterberg,
Statnamic v.v.

http://www.ebook.edu.vn
9.6.4 Tiến hành th tĩnh cọc có thể tr ớc hoặc sau khi thi công cọc
đại trà. Để xác định ph ng án thiết kế có thể tiến hành th
tĩnh cọc ngoài móng công trình đến phá hoại tr ớc khi thi công
đại trà; để chấp nhận chất l ợng thi công có thể tiến hành thí
nghiệm khi thi công xong. Đầu cọc thí nghiệm nén tĩnh phải cao
h n mặt đất xung quanh 20 ÷ 30cm và có ng thép dày 5 ÷
6mm, dài khoảng 1m bao để đảm bảo không bị nứt khi thí
nghiệm và phản ánh đúng chất l ợng thi công. Thí nghiệm nén
tĩnh tiến hành theo TCXDVN 269:2002.
9.7 Nghiệm thu công tác thi công cọc tiến hành dựa trên c s các
hồ s sau:
a) hồ s thiết kế d ợc duyệt;
b) biên bản nghiệm thu trắc đạc định vị trục móng cọc;
c) kết quả kiểm định chất l ợng vật liệu, chứng chỉ xuất x ng
của c t thép và các loại vật liệu chế tạo trong nhà máy;
d) kết quả thí nghiệm mẫu bê tông;
e) hồ s nghiệm thu t ng cọc; có thể tham khảo phụ lục
f) bản vẽ hoàn công cọc có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng
và chiều sâu cùng các cọc bổ sung và các thay đổi thiết kế
đã đ ợc chấp thuận;
g) các kết quả thí nghiệm kiểm tra độ toàn kh i của cây cọc (
thí nghiệm biến dạng nh PIT..,) theo quy định của Thiết kế;
h) các kết quả thí nghiệm kiểm tra sức chịu tải của cọc.

10. Các bi n pháp an toàn lao đ ng


10.1 Công tác an toàn lao động cần tuân thủ theo TCVN 5308: 1991
và các quy định an toàn hiện hành có liên quan.
10..2 Tất cả các loại máy móc, thiết bị vân hành phải tuyệt đ i tuân
theo quy trình an toàn, đặc biệt là quy trình an toàn cho xe cẩu
và máy khoan.
10..3 Lắp dựng hệ th ng biển báo khu v c nguy hiểm, khu vực cọc
v a mới đổ xong bê tông, cấm di chuyển qua các khu vực này.
10.4 Khi bị tắc ng đổ bê tông, Nhà thầu phải có ph ng án x lý
đ ợc thiết kế chấp thuận và chỉ đ ợc x lý theo lệnh của
ng i chỉ huy chung.

http://www.ebook.edu.vn
Phụ lục A - Phân c p công trình móng cọc
B ng A1- Thang điểm kiểm tra tính toàn kh i cọc khoan nhồi
( Cục đ ng b Liên bang Mỹ, 1993)

Đánh giá đ r i ro Trọn


Mục Mô t h s
1 2 3 gs
0.25 ÷ 1.0
1 Giá trị hợp đồng
0.25 1.0 1.0
móng (106 USD)
2 Kinh nghiệm và
Trung
thiết bị của Nhà T t Yếu 1.5
bình
thầu
3 Kinh nghiệm của
Trung
đội ngũ kiểm sát Cao Thấp 1.5
bình
chất luợng
4 Khó khăn và mức
Trung
độ phức tạp của Thấp Cao 1.5
bình
thi công
5 Độ đồng nhất của Trung
Cao Thấp 1.5
điều kiện đất nền bình
6 Điều kiện thiết
kế(kể đến c chế Ma sát Hỗn hợp Cọc ch ng 1.0
làm việc của cọc)
7 Ph ng pháp thi Khô 1.0
công Có ng 0.5
vách (để
lại) 1.5
Có ng
vách (rút Dùng dung dịch, 2.5
lên) có ng vách
tạm 3.0
Dùng dung dịch,
không có ng
vách tạm
8 Loại tải trọng Dọc trục Dọc trục Ngang 1.0
nghiêng
9 Độ dài chất tải Tải di động, Th i hạn dài ( 1.0
ngắn hạn Va đập tĩnh tải) 2.0
không va hoặc động
đập hoặc
thấp

http://www.ebook.edu.vn
10 Mức ứng suất
theo tỷ lệ so với [0.67] x
[0.33] x 1.2 [1.0] x 1.2
ứng suất lớn nhất 1.2
cho phép
11 Mức rủi ro cho đ i
s ng hoặc thảm
hoạ kinh tế nếu h Trung
Thấp Cao
h ng xảy ra trong bình
th i hạn bảo trì
kết cấu

Chú thích: 1) Chỉ dẫn mang tính sơ bộ, kỹ sư thiết kế quyết định cụ
thể
2) Nhân với 1.2 mục 10 nếu ống vách rút lên

Phụ lục B - S đồ dùng để đánh giá và x lý cọc khoan nhồi


(Cục đ ng b Liên bang Mỹ, 1993)

Chú thích:
1) NDT = Các phương pháp thử không phá hoại;
2) Thử tải động = thử động biến dạng nhỏ(PIT) hay biến dạng
lớn(PDA);
3) KTCL = kiểm sát thông thường như theo dõi, ghi chép về
khoan, dung dịch, bê tông, vét đáy, đo lắng...

http://www.ebook.edu.vn
ĐÁNH GIÁ XẾP H NG
CÁC DỰ ÁN

ỨNG SUẤT NHỎ, RỦI RỦI RO TRUNG BÌNH, ỨNG SUẤT CAO, RỦI
RO THẤP, KTCL KTCL THÔNG RO CAO, KTCL VÀ
THÔNG TH NG( TH NG, LỰA CHỌN NDT
KHÔNG NDT) NDT TỐI ĐA

KTCL TỐT CÓ NGHI


CHẤP NG , DÙNG
NHẬN NDT KIỂM
TRA CHI TIẾT

NDT TỐT
CHẤP NDT CÓ NGHI NG , XEM XÉT KỸ
NHẬN HƠN, TH O LUẬN V I THIẾT KẾ
TÌM CÁCH GI I QUYẾT

KHOAN THỬ T I ĐỘNG, XÉPP H NG VÀ


LẤY MẪU BỔ XUNG NẾU CẦN

KHOAN THẤY TỐT, KHOAN THẤY KHÔNG


CHẤP NHẬN TỐT

LO I BỎ VÀ THAY THỬ T I ĐỘNG, XẾP H NG


THẾ HOẶC SỬA CHỮA VÀ BỔ XUNG NẾU CẦN

KHOAN LỖ RỬA S CH BẰNG KHOAN QUA VÙNG KHUYẾT TẬT,


N C ÁP LỰC CAO VÀ PHUN THAY THẾ BẰNG BÊ TÔNG C NG
VỮA ĐỘ CAO HOẶC THÉP

http://www.ebook.edu.vn
C. Bê Tông Kh i L n
Thi Công Và Nghi m Thu

1 Thuật ng - định nghĩa


Khối đổ- Thể tích kết cấu đ ợc thi công liên tục trong một đợt
đổ bê tông.
Phần khối đổ- Một phần thể tích của kết cấu đ ợc chia nh để
đổ bê tông trong một đợt đổ.
Chiều cao lớp đổ- Chiều dày lớp bê tông đ ợc quy định để có
thể đầm một lần bằng thiết bị đầm hiện có.
Chiều cao đợt đổ- Kích th ớc theo chiều cao của kết cấu đ ợc
quy định để đổ bê tông liên tục trong một đợt đổ.
Độ chênh nhiệt độ- Mức chênh nhiệt độ gi a các điểm trong
kh i bê tông. Đ n vị tính là 0C.
Mô dun độ chênh nhiệt độ- Mức chênh nhiệt độ gi a hai điểm
trong kh i bê tông cách nhau 1m. Đ n vị thính là 0C/m.

2 Tiêu chuẩn vi n dẫn


TCVN 4453 : 1995 - Kết cấu bê tông và Bê tông c t thép toàn
kh i. Quy phạm thi công và nghiệm thu;
TCVN 1770 : 1986 - Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 1771 : 1987 - Đá dăm, s i và s i dăm dùng trong xây dựng.
Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 5592 : 1991 - Bê tông nặng. Yêu cầu bảo d ỡng ẩm tự
nhiên;
TCVN 4506 : 1987- N ớc cho bê tông và v a. Yêu cầu kỹ thuật.

3 Yêu c u gi i pháp ch ng n t cho bê tông kh i l n

Kết cấu bê tông hoặc bê tông c t thép đ ợc coi là kh i lớn khi


có kích th ớc đủ để gây ra ứng suất kéo, phát sinh do hiệu
ứng nhiệt thuỷ hoá của xi măng, v ợt quá giới hạn kéo của bê
tông, làm nứt bê tông, và do đó cần phải có biện pháp để
phòng ng a vết nứt.
Trong điều kiện khí hậu nóng ẩm Việt Nam kết cấu có cạnh nh
nhất (a) và chiều cao (h) lớn h n 2m có thể đ ợc xem là kh i
lớn.
Đ i với các kết cấu có dạng ngàm hoặc kết cấu có hình kh i
phức tạp thì kích th ớc kh i lớn sẽ do ng i thiết kế xem xét
quyết định.

http://www.ebook.edu.vn
Khi kết cấu có kích th ớc v ợt quá giới hạn trên thì cần phải
có giải pháp phòng ng a nứt bê tông ngay t trong khâu thiết
kế và chuẩn bị thi công. Cụ thể là:
- Khi a và h đến 1m: Không cần cấu tạo c t thép ch ng nứt bê
tông.
- Khi a và h đến 2m: Nên có cấu tạo c t thép ch ng nứt bê
tông.
- Khi a và h trên 2m: Cần có thiết kế c t thép ch ng nứt và biện
pháp phòng ng a vết nứt trong thi cộng

4 Thi công bê tông kh i l n


4.1 Nguyên tắc chung
4.1.1 Thi công bê tông kh i lớn cần đ ợc thực hiện theo chỉ
dẫn của TCVN 4453:1995 và của Quy phạm này.
4.1.2 Nhà thầu cần đặc biệt quan tâm tới biện pháp phòng
ch ng nứt kh i bê tông do hiệu ứng nhiệt thủy hóa của xi măng
trong quá trình đóng rắn của bê tông.
4.2 S dụng vật li u
4.2.1 Xi măng: Xi măng dùng cho bê tông kh i lớn nên chọn các loại
sau đây:
a/ Xi măng poóc lăng thông th ng, có l ợng nhiệt thủy hóa
sau 7 ngày không quá 70cal/g.
b/ Xi măng ít t a nhiệt, có l ợng nhiệt thủy hóa sau 7 ngày
không quá 60 Cal/g.
Xi măng ít t a nhiệt th ng phải dùng cho các công trình có
yêu cầu đặc biệt về an toàn và ch ng thấm.
c/ Xi măng Pooclăng - puzz lan (có hàm l ợng puzz lan t
15% đến 40% kh i l ợng), hoặc xi măng poolăng - xỉ (có
hàm l ợng xỉ lò cao 20% ÷ 70% kh i l ợng). Các xi măng
này nên s dụng cho các công trình xây dựng vùng ven
biển có tiếp xúc với n ớc chua phèn.
Chú thích - Có thể dùng bột puzz lan hoặc bột xỉ lò cao đã
nghiền mịn trộn với xi măng poolăng th ng theo một tỷ lệ nhất
định để có xi măng poclăng-puzz lan, hoặc xi măng pooclăng-
xỉ. Nh ng cần làm thí nghiệm xác định tính năng yêu cầu của
hỗn hợp xi măng trong quá trình thiết kế thành phần bê tông.
4.2.2 C t liệu

http://www.ebook.edu.vn
a/ Cát: Cát dùng cho bê tông kh i lớn là cát sông hoặc cát đập
t đá, có mô đun độ lớn không d ới 2,2. Ngoài ra cát cần có
chất l ợng th a mãn các yêu cầu ghi trong TCVN 1770 :
1986 hoặc trong các tiêu chuẩn hiện hành khác về chất
l ợng cát cho bê tông.
b/ Đá dăm, sỏi: Đá dăm hoặc s i, dùng cho bê tông kh i lớn có
Dmax không d ới 10 và không quá 150. Kích th ớc Dmax của
đá dăm, s i phải đảm bảo không v ợt quá 1/3 khoảng cách
nh nhất gi a các c t thép, và không lớn h n khoảng cách
t c t thép biên tới thành c p pha. Khi hỗn hợp bê tông
đ ợc vận chuyển trong ng b m thì Dmax cuả c t liệu lớn
phải không v ợt quá 1/3 đ ng kính ng b m.
Ngoài các yêu cầu trên, đã dăm, s i dùng cho kết cấu bê
tông kh i lớn phải th a mãn các yêu cầu kỹ thuật ghi
trong TCVN 1771 : 1987 hoặc trong các tiêu chuẩn hiện
hành khác về chất l ợng c t liệu lớn dùng cho bê tông.
4.2.3 N ớc
N ớc dùng để trộn bê tông, bảo d ỡng bê tông và làm lạnh
kh i bê tông cần th a mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định
trong TCVN 4506 : 1987, hoặc các tiêu chuẩn hiện hành khác
về chất l ợng n ớc cho bê tông và v a.
4.2.4 Phụ gia
a/ Các phụ gia sau đây th ng dùng trong bê tông kh i lớn:
Phụ gia cu n khí;
Phụ gia giảm n ớc (phụ gia dẻo hóa, dẻo hóa cao, hay siêu
dẻo);
Phụ gia chậm ninh kết.
Phụ gia s dụng cần có chứng chỉ chất l ợng của nhà sản
xuất, và phải có th nghiệm tính năng của phụ gia trong quá
trình thiết kế thành phần bê tông.
b/ Phụ gia dùng cho bê tông kh i lớn cần đạt hiệu quả sau đây
đ i với hỗn hợp bê tông:
Tăng độ công tác hoặc giảm l ợng n ớc trộn;
Kéo dài th i gian ninh kết bê tông;
Điều khiển đ ợc độ tách n ớc;
Giảm độ phân tầng;
Giảm mức tổn thất độ sụt theo th i gian.

http://www.ebook.edu.vn
c/ Phụ gia dùng cho bê tông kh i lớn cần đạt hiệu quả sau đây
đ i với bê tông trạng thái đóng rắn:
Giảm t c độ phát nhiệt thủy hóa của xi măng khi đóng rắn;
Giảm hàm l ợng xi măng trong bê tông;
Tăng c ng độ bê tông;
Tăng độ ch ng thấm n ớc của bê tông;
Tăng độ ch ng mài mòn của bê tông.
4.3 Thi t k thành ph n bê tông
Thành phần bê tông kh i lớn đ ợc thiết kế nh đ i với bê tông
nặng thông th ng. Ngoài ra, cần đảm bảo nh ng yêu cầu sau
đây trong quá trình thiết kế thành phần bê tông kh i lớn:
5.3.1 Thành phần bê tông phải đảm bảo nhận đ ợc bê tông có
c ng độ và độ ch ng thấm đạt yêu cầu thiết kế. Bê tông phải
s dụng đ ợc các vật liệu sẵn có tại địa ph ng, đạt đ ợc yêu
cầu về độ công tác để dễ thi công, và có hàm l ợng xi măng ít
nhất.
Khuyến khích chọn kích th ớc c t liệu lớn đến mức lớn nhất có
thể, để giảm l ợng xi măng s dụng. Kích th ớc c t liệu lớn
cần đ ợc chọn cho t ng bộ phận kết cấu để đảm bảo s
dụng thích hợp và kinh tế.
4.3.2 Để giảm l ợng dùng xi măng trong bê tông, đ i với các công
trình có nhu cầu chịu tải muộn h n 28 ngày tuổi, có thể thiết kế
mác bê tông tuổi 60, 90 ngày đến 1 năm (thí dụ đ i với đập
thủy lợi).
Với trang thiết bị thi công hiện có, cần thiết kế thành phần bê
tông với độ sụt thấp nhất đến mức có thể.
5.3.3 Đ i với nh ng công trình có điều kiện thì nên s dụng kỹ thuật
đầm lăn để thi công bê tông. Khi đó việc thiết kế thành phần bê
tông đầm lăn sẽ cho phép giảm đáng kể l ợng dùng xi măng.
4.4 Quy trình thi công bê tông kh i l n
4.4.1 Định l ợng và trộn bê tông
Việc định l ợng vật liệu bằng cân đong và trộn bê tông đ ợc
tiến hành tại các trạm trộn bằng các thiết bị chuyên dùng. Độ
chính xác cân đong, th i gian trộn, chu kỳ trộn đ ợc quy định
theo kinh nghiệm của trạm trộn.
4.4.2 Vận chuyển bê tông

http://www.ebook.edu.vn
a/ Bê tông đ ợc vận chuyển đến công trình bằng xe trộn, ng
b m, băng chuyền. Khi vận chuyển bằng ng b m hoặc
băng chuyền thì cần có biện pháp che chắn để bê tông
không bị nung nóng b i bức xạ mặt tr i. Th i gian ch bê
tông không nên quá 1,5h. Đ ợc phép t i đa đến 4h. Cứ sau
0,5 gi phải trộn lại 1 lần và tr ớc khi đổ phải trộn lại bê
tông. Nếu vận chuyển bằng b m thì trong th i gian ch bê
tông, cứ 0,5 gi lại phải đẩy bê tông trong ng b m dịch đi
khoảng 20cm.
b/ Bê tông đ ợc chuyển đến chỗ đổ bằng xe trộn đổ trực tiếp,
ng b m, băng chuyền, cần cẩu.
4.4.3 Đổ và đầm bê tông
a/ Bê tông kh i lớn đ ợc đổ và đầm theo ph ng pháp dùng
cho bê tông nặng thông th ng (TCVN 4453 : 1995). Ngoài
ra cần đảm bảo nh ng yêu cầu sau đây:
Chiều cao mỗi đợt đổ: Một đợt đổ liên tục có chiều cao
không quá 1,5m. Th i gian ch để đổ tiếp đợt phía trên
không ít h n 4 ngày đêm tính t lúc đổ xong đợt đổ d ới.
Chiều cao lớp đổ: Chiều cao mỗi lớp đổ đ ợc quy định tùy
theo đặc điểm của kết cấu và thiết bị thi công nh ng không
nên v ợt quá 50cm. Các lớp đổ cần đ ợc đổ và đầm liên
tục quay vòng cho tới khi đạt đủ chiều cao của một đợt đổ.
Th i gian quay một vòng lớp đổ không nên quá 1h vào mùa
hè và 2h vào mùa đông, tùy theo th i tiết.
Thi công ban đêm: Vào mùa hè, đổ bê tông ban đêm có tác
dụng hạn chế t c độ phát nhiệt thuỷ hóa của xi măng.
b/ Đ i với các kết cấu dùng bê tông đầm lăn thì quy trình thi
công, chiều cao lớp đổ đ ợc ng i thi công xác định tùy
theo đặc tính của thiết bị đầm lăn.
c/ X lý bề mặt bê tông đợt đổ tr ớc: Bề mặt bê tông của mỗi
đợt đổ cần phải đ ợc gi gìn để tránh nh ng tác động c
học (nh đi lại, kéo thiết bị đi qua, va đập v.v...), và tránh
làm bẩn bề mặt bê tông (nh r i vãi vật liệu, rác, dầu mỡ
v.v...).
Tr ớc khi đổ tiếp đợt sau, bề mặt đợt tr ớc cần đ ợc làm
nhám, r a sạch, t ới n ớc + xi măng. Xong trải một lớp v a
xi măng cát dày 1 ÷ 1,5 cm có thành phần gi ng nh v a xi
măng cát trong bê tông. Đổ bê tông đến đâu, trải v a xi

http://www.ebook.edu.vn
măng + cát đến đấy. Khi dùng chất trợ dính để x lý bề mặt
bê tông thì thực hiện theo chỉ dẫn của nhà sản xuất chất trợ
dính.

Chú thích - Đ i với các công trình có yêu cầu ch ng thấm


cao (thí dụ các đập thủy lợi), tại n i tiếp giáp các đợt đổ có
thể phải khoan phun ép hồ xi măng sau khi dỡ c p pha.
4.4.4 Bảo d ỡng bê tông
a/ Bảo d ỡng bằng t ới n ớc đ ợc thực hiện theo yêu cầu
của TCVN 5592 : 1991. Việc t ới n ớc phải đáp ứng yêu
cầu thoát nhiệt nhanh kh i kh i bê tông. Vì vậy chu kỳ t ới
n ớc cần đảm bảo sao cho bề mặt bê tông luôn ớt. Nhiệt
độ n ớc t ới và nhiệt độ bề mặt bê tông không nên chênh
nhau quá 150C.
b/ Bảo d ỡng bằng bọc vật liệu cách nhiệt đ ợc thực hiện
theo chỉ dẫn điều 6.8..2
c/ Vào mùa hè, để hạn chế việc thúc đẩy quá trình thủy hóa xi
măng làm tăng nhiệt độ bê tông, kh i bê tông đổ xong cần
đ ợc che chắn nắng chiếu trực tiếp trong th i gian khoảng 2
tuần lễ đầu tiên.
4.5 Công tác c p pha
4.5.1 C p pha cho bê tông kh i lớn, ngoài việc đảm bảo về độ chính
xác hình học, vị trí, độ kín khít để ch ng mất n ớc xi măng, độ
cứng và độ ổn định d ới tải trọng thi công theo yêu cầu của
TCVN 4453:1995, còn cần đảm bảo nh ng yêu cầu sau đây:
Đ i với kết cấu bê tông đ ợc bảo d ỡng bằng t ới n ớc, để
thoát nhiệt nhanh thì nên dùng c p pha thép hoặc c p pha hợp
kim. C p pha gỗ, thép và hợp kim có thể dùng cho kết cấu có
yêu cầu gi nhiệt thuỷ hóa trong quá trình bảo d ỡng (theo chỉ
dẫn điều 6.8..2).
4.5.2 C p pha thành kết cấu bê tông kh i lớn chỉ đ ợc tháo khi bê
tông đã có tuổi không ít h n 5 ngày đêm.
5.6 Bi n pháp phòng ch ng n t trong thi công bê tông kh i l n
5.6.1 Yếu t gây nứt bê tông kh i lớn
Bê tông kh i lớn bị nứt do hiệu ứng nhiệt thuỷ hóa xi măng khi
có đủ 2 yêú t sau đây:

http://www.ebook.edu.vn
1) Độ chênh nhiệt độ ΔT gi a các điểm hoặc các vùng trong
kh i bê tông v ợt quá 200C: ΔT > 200C.
2) Môđun độ chênh nhiệt độ MT gi a các điểm trong kh i bê
tông đạt không d ới 500C/m.( Xem định nghĩa Môđun độ chênh
nhiệt độ mục 2): MT ≥ 500C/m.
Để giám sát 2 thông s này trong thi công, cần đặt hệ th ng
các điểm đo trong kh i bê tông để khảo sát diễn biến nhiệt độ
bê tông trong quá trình đóng rắn. Trong đó cần phải có các
điểm đo tại tâm kh i đổ, tại sát cạnh ngoài và tại điểm cách mặt
ngoài bê tông khoảng 40-50cm.
6.6.2 Để đảm bảo cho kh i bê tông không bị nứt thì cần phải có biện
pháp kỹ thuật để loại tr một trong hai yếu t trên. Biện pháp kỹ
thuật đây là:
Hạn chế t c độ phát nhiệt thủy hóa của xi măng trong bê tông.
Hạn chế độ chênh lệch nhiệt độ ΔT.
5.7 Bi n pháp h n ch t c đ phát nhi t th y hóa c a xi măng
trong bê tông
5.7.1 Các biện pháp sau đây cho phép hạn chế t c độ phát nhiệt
thủy hóa của xi măng trong bê tông:
a/ Hạn chế l ợng dùng xi măng
Để hạn chế l ợng dùng xi măng trong bê tông, có thể thực
hiện các giải pháp sau đây:
Thiết kế thành phần bê tông có độ sụt nh nhất tới mức có
thể, s dụng phụ gia để giảm n ớc trộn bê tông, dùng bê
tông đầm lăn.
b/ Dùng xi măng ít t a nhiệt: (Xem điều 6.2.1)
c/ Hạ nhiệt độ hỗn hợp bê tông.
Nhiệt độ hỗn hợp bê tông tr ớc khi đổ nên kh ng chế mức
không cao h n 250C, t t nhất nên mức không quá 200C. Để
đạt đ ợc nhiệt độ này, nhất là vào mùa hè nắng nóng, cần phải
có biện pháp hạ thấp nhiệt độ các vật liệu thành phần của bê
tông và n ớc, và che đậy bảo vệ hỗn hợp bê tông tr ớc khi đổ.
D ới đây là các biện pháp cụ thể:
5.7.2 Biện pháp hạ nhiệt độ c t liệu
Có thể s dụng các biện pháp kỹ thuật d ới đây để hạ nhiệt độ
vật liệu đầu vào nhằm hạ nhiệt độ hỗn hợp bê tông tr ớc lúc
đổ.

http://www.ebook.edu.vn
a/ Che chắn nắng kho chứa cốt liệu: Các kho chứa cát, đá
dăm, s i cần đ ợc che chắn kh i tác động trực tiếp của bức
xạ mặt tr i làm nóng vật liệu chứa trong kho.
b/ Phun nước lên đá dăm, sỏi: Đá dăm, s i trong kho chứa
đ ợc phun n ớc theo chu kỳ để gi ớt bề mặt tạo c chế
n ớc bay h i làm hạ nhiệt độ vật liệu
c/ Làm lạnh cát bằng nước lạnh: Dòng n ớc lạnh t máy làm
lạnh đ ợc chạy qua hộc chứa cát để hạ thấp nhiệt độ cát
tr ớc khi trộn, ph ng pháp này cho phép hạ thấp nhiệt độ
hỗn hợp bê tông khoảng 40C. N ớc đã qua cát sẽ tr về
máy làm lạnh để làm lạnh tr lại.
d/ Nhúng đá dăm sỏi vào nước lạnh: Đá dăm, s i trong thùng
chứa có đáy và thành h đ ợc nhúng vào n ớc đã đ ợc
làm lạnh để hạ thấp nhiệt độ vật liệu. Sau đó đổ lên băng tải
rung để loại bớt n ớc th a tr ớc khi đ a vào máy trộn.
Ph ng pháp này cho phép hạ nhiệt độ hỗn hợp bê tông
khoảng 120C.
e/ Phun nước lạnh lên cốt liệu: N ớc làm lạnh đến khoảng 40C
đ ợc phun lên cát hoặc đá dăm, s i chạy trên băng chuyền
tr ớc khi vào máy trộn, ph ng pháp này cho phép hạ nhiệt
độ hỗn hợp bê tông khoảng 70C.
f/ Làm lạnh chân không: Cát hoặc đá s i trong xi lô hay thùng
chứa dung tích 100 ÷ 300 tấn đ ợc tạo chân không (6mm
thủy ngân) để tạo c chế hạ thấp nhiệt độ sôi và tăng khả
năng hấp thụ nhiệt hóa h i của n ớc. Do đó n ớc dễ dàng
bay h i kh i c t liệu làm hạ thấp nhiệt độ c t liệu. Th i gian
nhúng đ ợc xác định sao cho lạnh thấm vào hết hạt c t liệu
lớn. Ph ng pháp này cho phép hạ thấp nhiệt độ hỗn hợp
bê tông khoảng 180C.

Chú thích - Tuỳ theo điều kiện và yêu cầu thi công cụ thể có thể
áp dụng một hoặc một s giải pháp hạ nhiệt độ c t liệu nêu
trên.
- Khi thiết kế thành phần bê tông cần phải tính đến
l ợng n ớc hấp thụ của c t liệu khi đã qua x lý làm lạnh nêu
trên.

5.7.3 Biện pháp hạ thấp nhiệt độ n ớc trộn bê tông

http://www.ebook.edu.vn
a/ Sử dụng nước đá: N ớc đá dạng cục đ ợc đập nh hoặc
dạng viên n ớc đá nh chế sẵn đ ợc dùng thay n ớc
trộn bê tông. Tùy theo yêu cầu thi công, có thể thay thế
n ớc đá một phần hay toàn bộ n ớc trộn. S dụng n ớc đá
cho phép hạ thấp nhiệt độ hỗn hợp bê tông khoảng 120C.
b/ Làm lạnh n ớc bằng nitrogen l ng: Nitrongen l ng ( nhiệt
độ -1960C) đ ợc dẫn trong hệ th ng ng đi qua thùng chứa
n ớc tr ớc khi s dụng để trộn bê tông. Ph ng pháp này
cho phép hạ thấp nhiệt độ n ớc trộn có thể xu ng tới 1 0 C.

5.7.4 Che đậy hỗn hợp bê tông:


Hỗn hợp bê tông chạy trong ng b m hay trên băng chuyền
hoặc nằm trong thùng vận chuyển bằng cẩu vào mùa hè cần
đ ợc che đậy để tránh tác động trực tiếp của bức xạ mặt tr i,
làm nóng hỗn hợp bê tông tr ớc khi đổ.
5.8 Bi n pháp h n ch đ chênh nhi t đ kh i bê tông
Độ chênh nhiệt độ lớn gi a các phần của kh i bê tông là
nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhiệt làm nứt bê tông.
Các biện pháp kỹ thuật sau đây có thể làm giảm độ chênh nhiệt
độ ΔT của kh i bê tông trong nh ng ngày đầu đóng rắn:
Đ a nhiệt trong kh i bê tông ra ngoài;
Bọc vật liệu cách nhiệt để gi nhiệt kh i đổ;
Chia nh kh i đổ để thi công;
Ch ng xung nhiệt khi tháo dỡ c p pha;
Ch ng mất nhiệt nhanh các g cạnh và góc kết cấu.
D ới đây là nội dung chi tiết của các biện pháp này:
5.8.1 Đ a nhiệt trong kh i bê tông ra ngoài
a/ Do nhiệt độ tâm kh i đổ th ng lớn h n nhiều so với nhiệt
độ vùng xung quanh, nên việc đ a nhiệt t vùng tâm kh i đổ
thoát ra ngoài sẽ làm giảm độ chênh nhiệt độ ΔT gi a lớp bê
tông trong và ngoài kh i đổ. Có thể thực hiện việc này bằng
cách đặt một dàn ng thoát nhiệt bằng kim loại trong lòng
kh i đổ. Sau đó b m n ớc lạnh chạy qua dàn ng để đ a
nhiệt trong kh i đổ ra ngoài (hình 1). Việc đặt dàn ng này
cần phải do các nhà chuyên môn tính toán về phạm vi không
gian thoát nhiệt và khả năng trao đổi nhiệt của dàn ng.

http://www.ebook.edu.vn
b/ Nh ng thông s sau đây của dàn ng có thể đ ợc tham
khảo để tính toán:
Dùng ng thép có đ ng kính (25 ÷ 30)mm, thành ng dày
1,5 mm, kích th ớc dàn ng đ ợc xác định trên c s kích
th ớc kh i bê tông cần thoát nhiệt.
Dùng n ớc lạnh tự nhiên t mạng cấp n ớc thành ph hoặc
n ớc sông, hồ, hoặc n ớc đã đ ợc làm lạnh tr ớc để cấp

T c độ b m n ớc qua dàn cần đạt (15 ÷ 17)l/phút.


cho dàn ng.

N c l nh N c nóng
đi vào đi ra
1. Bê tông kh i lớn
2. Dàn ng thoát
nhiệt

Hình 1- S đồ đặt dàn ng thoát nhi t cho kh i l n bê tông

Thông th ng nhiệt độ n ớc cấp có thể để nhiệt độ không


khí tự nhiên. Đ i với nh ng công trình cần dùng n ớc đã
đ ợc làm lạnh tr ớc thì nhiệt độ n ớc cấp vào dàn ng có
thể để khoảng trên 30C. Khi cần n ớc lạnh h n thì có thể
dùng 70% n ớc và 30% propylene glycol (chất ch ng đóng
băng), khi đó nhiệt độ n ớc cấp có thể thấp mức 10C.

c/ Dàn ng thoát nhiệt đ ợc duy trì hoạt động liên tục trong
th i gian 7-10 ngày, tùy theo mức yêu cầu thoát nhiệt và
hiệu quả thoát nhiệt của dàn ng.
Cần có biện pháp theo dõi diễn biến nhiệt độ của kh i bê
tông trong th i gian dàn ng hoạt động.
d/ X lý dàn ng thoát nhiệt sau khi ng ng hoạt động: Sau khi
kết thúc quá trình thoát nhiệt kh i bê tông, dàn ng thoát
nhiệt đ ợc b m r a sạch trong lòng ng, đuổi hết n ớc ra
kh i dàn ng và b m ép v a xi măng cát lấp đầy tất cả các

http://www.ebook.edu.vn
ng của dàn. V a xi măng cát có c ng độ không thấp h n
c ng độ v a trong bê tông. Khi v a đã đóng rắn thì cắt b
các phần ng th a ra ngoài kh i bê tông.

Chú thích - Kết cấu của dàn ng thoát nhiệt phải đ ợc thiết
kế sao cho đảm bảo việc b m v a sau này đ ợc thực hiện
dễ dàng, không gây ách tắc trong quá trình b m.

6.8.2 Bọc vật liệu cách nhiệt để gi nhiệt kh i đổ


a/ Nguyên tắc chung: Biện pháp bọc vật liệu cách nhiệt cho
phép gi cho nhiệt thủy hóa của xi măng không thoát ra
ngoài, mà tích tụ trong kh i bê tông và cân bằng nhiệt gi a
vùng tâm với vùng xung quanh kh i đổ. Biện pháp này chỉ
đ ợc áp dụng đ i với các kết cấu bê tông có kh i tích cho
phép đổ liên tục và kết thúc trong th i gian không quá 2
ngày đêm.
b/ Vật liệu cách nhiệt s dụng: Có thể dùng các vật liệu cách
nhiệt sau đây để bọc xung quanh kh i đổ:
1) Vật liệu tấm:
Tấm x p polystyrene hoặc polyurethane dày (4÷5)cm, có
kh i l ợng thể tích không d ới 20kg/m3. (Dùng để bọc bề
mặt và thành bê tông).
Tấm bông khoáng có chiều dày (7÷10)cm (dùng để bọc
bề mặt và thành bê tông).
2) Vật liệu rời:
Hạt polystyrene x p với chiều dày không d ới 10 cm
(dùng để phủ bề mặt bê tông).
Trấu thóc với chiều dày không d ới 15 cm (dùng đổ phủ
mặt bê tông).

Chú thích - Các vật liệu cách nhiệt trên cần phải g i trạng
thái khô, độ ẩm không quá 12%.

c/ Quy trình bọc vật liệu cách nhiệt

(1) Bọc thành xung quanh khối đổ: Vật liệu tấm cách nhiệt
đ ợc bọc áp sát mặt ngoài c p pha thành tr ớc lúc đổ bê
tông. Cần có biện pháp che chắn mặt ngoài để ch ng m a
làm ớt vật liệu cách nhiệt.

http://www.ebook.edu.vn
(2) Phủ mặt bê tông: Sau khi hoàn thiện bề mặt bê tông cần
nhanh chóng thực hiện việc phủ vật liệu cách nhiệt lên bề
mặt bê tông. Đầu tiên cần trải một lớp nilon polyethylene để
ngăn n ớc trong bê tông tiếp xúc với vật liệu cách nhiệt.
Sau đó xếp ken các tấm vật liệu cách nhiệt, hoặc trải các vật
liệu r i cho đủ chiều cao yêu cầu và phủ kín bề mặt bê tông.
Đ i với vật liệu r i thì nhất thiết phải có lớp che đậy phía
trên (nh vải bạt, nilon v.v...) để gi ổn định lớp vật liệu này
và ch ng m a làm ớt chúng. Đ i với vật liệu tấm thì có thể
tùy tình hình th i tiết có m a hay không để giải quyết việc
có cần che đậy phía trên hay không.
Đ i với các kh i đổ có diện tích bề mặt lớn thì hoàn thiện bề
mặt bê tông đến đâu, tiến hành phủ vật liệu cách nhiệt ngay
đến đấy.
S đồ bọc vật liệu cách nhiệt cho kh i đổ xem hình 2.

(3) Dỡ vật liệu cách nhiệt và cốp pha thành:


Vật liệu cách nhiệt đ ợc dỡ khi bê tông đã có không ít h n 5
ngày tuổi. Dỡ làm 2 b ớc: Đầu tiên dỡ bung các tấm vật liệu
cách nhiệt ra nh ng ch a chuyển đi. Đ i với vật liệu r i thì
tháo dỡ lớp nilon phía trên và xáo trộn lớp vật liệu r i. Ngày
hôm sau mới tháo dỡ vật liệu cách nhiệt chuyển ra kh i kh i
bê tông (cho cả thành và mặt bê tông).
Tiếp đó c p pha thành đ ợc tháo bung ra và cũng qua một
ngày mới chuyển ra kh i mặt thành bê tông.
Không dỡ vật liệu cách nhiệt và côp pha vào lúc tr i m a.

Chú thích: Cần có biện pháp theo dõi diễn biến nhiệt độ
trong kh i bê tông trong su t th i gian không ít h n 7 ngày
tuổi của bê tông.

http://www.ebook.edu.vn
3 1 2 3 1. Nilon phủ tránh
m a

dày (7 ÷ 10)cm
4 2. Lớp bông khoáng
11 5
44 6 3. Nilon đậy mặt bê
66
1 tông
4. Tấm x p

(4 ÷ 5)cm
polystyrene dày

5. Bê tông kh i lớn
6. C p pha thành

Hình 2 - S đồ bọc vật li u cách nhi t để gi nhi t kh i đổ

5.8.3 Chia nh kh i đổ để thi công


a/ Nguyên tắc chung: Đ i với các kh i bê tông có thể tích
lớn, không thể thi công xong trong th i gian ngắn, thì có thể
chia kh i đổ thành các phần nh để thi công.
Các phần của kh i đổ đ ợc chia với kích th ớc sao cho có
một cạnh hoặc chiều cao nh h n 2m. Kích th ớc này có
thể lớn h n nếu kết cấu đã đ ợc tính c t thép phòng ch ng
nứt cho kh i lớn. Khi đó ng i thiết kế sẽ quy định cụ thể
kích th ớc chia nh kh i đổ. Tuỳ theo đặc điểm của kết cấu,
ng i thiết kế sẽ quyết định vị trí chia kh i đổ sao cho đảm
bảo tính toàn vẹn và sự làm việc bình th ng của kh i bê
tông sau này.
b/ Phương pháp chia nhỏ khối đổ
Đầu tiên cần xem xét khả năng chỉ chia kh i đổ theo chiều
cao, sao cho một đợt đổ không quá 1,5m và có thể đổ hết
độ cao của đợt trong th i gian không quá 2 ngày đêm.
Tr ng hợp diện tích bề mặt kh i đổ quá lớn, không thể đáp
ứng đ ợc yêu cầu về th i gian nêu trên nếu chỉ chia kh i bê
tông theo chiều cao, thì cần phải chia kh i đổ cả theo mặt
bằng. S đồ chia kh i đổ theo mặt bằng xem hình 3.
c/ Thi công các phần của khối đổ: Việc thi công các phần
của kh i đổ đ ợc thực hiện theo trật tự sao cho mỗi phần
đều có thể thoát nhiệt thủy hóa xi măng nhanh nhất mà tiết
kiệm đ ợc th i gian thi công (Hình 3 làm thí dụ).

http://www.ebook.edu.vn
Khi phần đổ sau có một hoặc nhiều cạnh áp sát với phần đổ
tr ớc thì phần đổ sau chỉ bắt đầu đổ khi bê tông phần đổ
tr ớc đã đủ tuổi không d ới 4 ngày đêm.
Khi chiều cao của các phần kh i đổ lớn h n 1,5m thì cần
chia chiều cao thành các đợt đổ, mỗi đợt không cao quá
1,5m. Đợt sau bắt đầu đổ khi bê tông đợt tr ớc đã có tuổi
không d ới 4 ngày đêm.
Chú thích: Cần có biện pháp theo dõi quá trình diễn biến
nhiệt độ của các phần kh i đổ trong quá trình đổ bê tộng.

1 2
1 2 3 1 2
3 4

4 1
3 1 4 1 2 3
8

3 4 6 7
6 5 2 2 5

Hình 3 - S đồ mặt bằng chia kh i đổ thành các ph n nh .

6.8.4 Ch ng xung nhiệt khi tháo dỡ c p pha


Để tránh tác động xung nhiệt cho lớp bê tông xung quanh phía
ngoài kh i đổ, việc tháo dỡ c p pha cần đảm bảo nh ng yêu
cầu sau đây:
Chỉ tháo c p pha thành khi bê tông đã có tuổi không ít h n 5
ngày đêm (điều 6.5.2).
Tháo c p pha làm 2 b ớc: Đầu tiên tháo bung thành c p pha
nh ng vẫn để c p pha tại chỗ. Sau một ngày đêm mới chuyển
c p pha đi.
Đ i với các kết cấu có dùng biện pháp bọc vật liệu cách nhiệt
thì việc tháo dỡ vật liệu cách nhiệt và c p pha thành đ ợc thực
hiện theo điều 6.8.2c.

http://www.ebook.edu.vn
5.8.5 Ch ng mất nhiệt nhanh các g cạnh và góc kết cấu
Các g cạnh và góc kết cấu bê tông kh i lớn th ng bị mất
nhiệt nhanh, tạo ra chênh lệch lớn gi a nhiệt độ của g cạnh
hoặc góc với nhiệt độ kh i bê tông, ch ng mực nào đó có thể
gây nứt bê tông các vị trí này. Vì vậy cần có biện pháp bảo
vệ để tránh mất nhiệt nhanh cho các g cạnh và góc kết cấu.
5.9 Công tác kiểm tra
Ngoài nh ng công tác kiểm tra thực hiện theo chỉ dẫn của TCVN
4453 : 1995, đ i với bê tông kh i lớn cần chú ý kiểm tra nh ng
vấn đề d ới đây:
5.9.1 Kiểm tra tr ớc khi đổ bê tông
Tr ớc khi đổ bê tông cần kiểm tra nh ng vấn đề sau đây:
Tình trạng vật liệu xi măng, cát đá s i (có phù hợp với bê tông
kh i lớn hay không);
Hàm l ợng xi măng trong bê tông (với tinh thần là càng ít càng
t t);
Biện pháp bảo vệ hỗn hợp bê tông (che chắn nắng);
Nhiệt độ hỗn hợp bê tông tr ớc lúc đổ (kh ng chế theo điều
6.7.1c);
Tình trạng vật liệu cách nhiệt sẽ s dụng;
Biện pháp thi công ch ng nứt, chiều cao lớp đổ và đợt đổ;
Tình trạng thiết bị thi công (để đảm bảo thi công liên tục các
lớp đổ và đợt đổ theo mức th i gian quy định);
Tình trạng c p pha (theo yêu cầu của điều 6.5);
Tình trạng lắp đặt hệ dàn ng thoát nhiệt (nếu có) và vận hành
th chúng;
Chế độ bảo d ỡng ẩm bằng t ới n ớc (sao cho thoát nhiệt
nhanh);

Biện pháp x lý dàn ng thoát ra nhiệt khi kết thúc thi công;
Biện pháp thi công bọc vật liệu cách nhiệt.
5.9.2 Kiểm tra sau khi đổ bê tông
Tiến hành kiểm tra nh ng vấn đề sau đây:
Chất l ợng thi công bọc vật liệu cách nhiệt để gi nhiệt kh i
đổ. Đặc biệt các g cạnh và góc;
Tình trạng bảo d ỡng bằng t ới n ớc ( đảm bảo thoát nhiệt
nhanh);

http://www.ebook.edu.vn
Tình trạng dỡ c p pha và vật liệu cách nhiệt (không gây xung
nhiệt);
Có xuất hiện vết nứt hay không sau khi tháo c p pha và sau
một vài ngày tiếp theo;
Chất l ợng bê tông theo thiết kế;
Chế độ vận hành hệ dàn ng thoát nhiệt (nếu có);
Diễn biến nhiệt độ, bê tông kh i đổ;
Chất l ợng liền kh i của kh i đổ (khi có chia nh kh i đổ).
5.9.3 Tổ chức kiểm tra
Đ n vị thi công tự kiểm tra th ng ngày nh ng việc nêu trong
điều (6.9.1 và 6.9.2).
Đ n vị thiết kế và chủ đầu t tiến hành kiểm tra song song.
Ng i kiểm tra cần có trình độ chuyên môn về bê tông và công
nghệ bê tông.

6 Công tác nghi m thu


6.1 Ngoài nh ng quy định về nghiệm thu ghi trong TCVN 4453 :
1995, đ i với thi công bê tông kh i lớn cần đ ợc chú trọng
nghiệm thu nh ng vấn đề sau đây:
Chất l ợng vật liệu đầu vào phù hợp với bê tông kh i lớn;
Chất l ợng hỗn hợp bê tông (Độ sụt, hàm l ợng xi măng nhiệt
độ tr ớc khi đổ);
Chất l ợng thi công (đổ bê tông liên tục các lớp đổ và đợt đổ
theo mức th i gian quy định);
Chất l ợng bọc vật liệu cách nhiệt để gi nhiệt kh i đổ;
Chất l ợng lắp đặt hệ th ng dàn ng thoát nhiệt (nếu có) và
tình trạng vận hành;
Tình trạng nứt kh i bê tông sau thi công;
Chất l ợng liền kh i các phần của kh i bê tông đã thi công;
Chất l ợng x lý hệ dàn ng thoát nhiệt;
Diễn biến nhiệt độ bê tông sau khi đổ.
6.2 Tr ng hợp có xuất hiện vết nứt kh i bê tông thì việc x lý vết
nứt sẽ do ng i thiết kế xem xét cụ thể để quyết định.
6.3 Nh ng vấn đề cần nghiệm thu đ ợc viết thành biên bản có ch
ký của đại diện các bên chủ đầu t và nhà thầu tr ớc hoặc sau
mỗi công đoạn thi công. Cu i cùng cần có một biên bản nghiệm
thu đánh giá tổng thể toàn kh i bê tông đã đổ.
7 Ghi chép và l u gi hồ s

http://www.ebook.edu.vn
7.1 Toàn bộ diễn biến của quá trình thi công và nghiệm thu công
trình cần đ ợc ghi chép đầy đủ d ới dạng biên bản xác nhận
các bên hoặc sổ nhật ký công trình.
7.2 Các tài liệu bao gồm: Bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công, phiếu
kiểm tra chất l ợng, biên bản nghiệm thu gi a các bên, nhật ký
công trình cần đ ợc chủ đầu t l u gi cẩn thận để s dụng
lâu dài.

D. THI CÔNG VÀ NGHI M THU K T C U


BÊ TÔNG NG L C TR C (BT LT)

1 Tình hình ng dụng kêt c u bê tông LT trong xây d ng trong


n c hi n nay.
Kêt cấu bê tông ứng lực tr ớc đã đ ợc s dụng rộng rãi và có hiệu
quả hầu khắp các n c trên thế giới t đầu thế kỷ 20 . Việt nam
đã có nh ng công trình giao thông, nhà c a s dụng kết cấu bê tông
LT t nh ng năm 60 thế kỷ 20. (cầu BT LT Phù lỗ, kết cấu tấm
sàn, mái cỡ lớn nhà máy đóng tầu Bạch đằng, Các tấm t ng, sàn
rỗng bê tông LT đúc sẵn t Cu ba chuyển sang lắp dựng tại công
trình Khách sạn Thắng lợi Hà nội. Hiện nay không chỉ trong lĩnh vực
xây dựng cầu mà trong xây dựng dân dụng và công trình công nghiệp
cũng đã và đang ứng dụng phổ biến loại kết cấu có nhiều u thế này.

S dụng bê tông LT làm tăng độ cứng ch ng u n, giảm độ võng hạn


chế vết nứt, giảm nhẹ trọng l ợng kết cấu và cho phép tăng khẩu độ
kết cấu với chiều cao kết cấu có thể giảm 50-60% so với chiều cao kết
cấu bê tông th ng.
Kể cả trong việc dùng bê tông đúc tại chỗ x dụng bê tông LT cho
phép rút ngắn th i hạn thi công và góp phần giảm giá thành xây lắp
đáng kể, nhất là trong lĩnh vực xây dựng nhà cao tầng.

2 Yêu c u kỹ thuật trong k t c u BT LT.


Công nghệ bê tông LT đòi h i nh ng kỹ thuật thi công, giám sát, kiểm
tra chất l ợng riêng, ngoài nh ng yêu cầu đ i với bê tông th ng.
Công tác thi công kết cấu bê tông LT có hai phần riêng biệt đó là công
tác thi công c t thép LT và các công tác khác nh đ i với bê tông
th ng (công tác Ván khuôn, công tác c t thép, công tác đổ bê tông,
bảo d ỡng bê tông…).

http://www.ebook.edu.vn
Công tác ứng lực tr ớc bao gồm gia công và lắp dựng, kéo căng c t
thép LT, công tác b m v a bảo vệ c t thép LT và hoàn thiện bảo vệ
đầu neo.
B i vậy ngoài nh ng yêu cầu đ i với bê tông th ng còn cần bổ sung
một s yêu cầu sau đây :
Bê tông dùng trong kết cấu bê tông LT kể cả tr ng hợp dùng c t thép
có hay khôg có v bảo vệ không đ ợc có hàm l ợng ion Cl- hoặc SO4--
v ợt giá trị 0,1% so với kh i l ợng xi măng.
Khi thi công, ngoài s mẫu th cho bê tông th ng còn phải lấy thêm
một s l ợng cần thiết để phục vụ công tác thi công ứng lực tr ớc.
Công tác Ván khuôn còn phải xét đến các tác động do quá trình gây ứng
lực tr ớc nhất là Ván khuôn thành và Ván khuôn vùng đặt neo công tác
cho công tác căng sau c t thép LT.
Khi thi công các kết cấu bê tông ứng lực tr ớc bằng ph ng pháp căng
sau trên bê tông đúc tại hiện tr ng hay tại các cao độ thiết kế, bê tông
cần đ ợc thi công liên tục không có mạch ng ng trong t ng kết cấu.
Trong tr ng hợp phải có mạch ng ng thì phải có sự tính toán và bổ
xung các biện pháp gia c ng khi phải cắt và n i thép LT theo thiết kế.
Việc lắp đặt c t thép th ng và c t thép LT phải tuân thủ các yêu cầu
của thiết kế.
Các sai lệch cho phép về vị trí của c t thép LT hoặc của ng đặt c t
thép so với thiết kế đ ợc quy định nh sau:
- nh h n 5mm đ i với chiều dày lớp bảo vệ c t thép LT,
- kích th ớc vị trí t ng điểm đặt c t thép LT (chiều cao đặt cáp) sai s
cho phép đ ợc tính theo kích th ớc thiết kế nh sau :
5mm khi chiều cao đặt cáp h ≤ 250mm,
h/50 khi 250 mm ≤ h≤ 2000mm,
40mm khi h > 2000 mm.

3. Công tác căng thép LT.

3.1 Yêu cầu về thiết bị


Thiết bị kéo căng th ng dùng kích thuỷ lực t ng ứng với lực căng
cáp. Thiết bị đo áp lực kích phái có cấp chính xác 1,5.
Thiết bị kéo căng phải đ ợc kiểm định để xác định đ ng cong quan
hệ gi a lực căng và s đọc trên đồng hồ. Th i gian kiểm định đồng hồ
đo áp lực là 3 tháng hoặc sau 200 lần căng cáp ,nh ng khoảng th i

http://www.ebook.edu.vn
gian gi a hai lần kiểm tra toàn bộ thiết bị căng cáp không đ ợc quá 6
tháng.
Trong khi thi công nếu phát hiện nh ng biểu hiện bất th ng thì phải
d ng việc căng và tiến hành kiểm định lại thiết bị.
Tại mỗi công trình cần tiến hành một b ớc kéo th ít nhất 3 sợi, hay
bện cáp nhằm kiểm tra hệ s truyền lực khi kéo căng. Các s liệu kéo
th so sánh với các s liệu thiết kế quy định làm c s cho việc kéo
đại trà.
Khi lắp kích kéo căng phải đảm bảo cho ph ng lực trùng với đ ng
tâm ng luồn cáp trong tr ng hợp ng thẳng hay trùng với ph ng
tiếp tuyến của tâm ng trong tr ng hợp ng cong.

3.2 Công tác căng thép LT


Tuỳ thuộc vào yêu cầu của thiết kế hoặc công nghệ mà công tác kéo
căng thép LT có thể đ ợc tiến hành theo ph ng pháp kéo kh ng
chế hoặc kéo v ợt lực. Khi kéo v ợt lực chỉ đ ợc kéo tới ứng suất
không v ợt quá 5% yêu cầu thiết kế đồng th i ứng suất trong c t thép
không đ ợc v ợt quá 0,9 giớ hạn chảy hoặc 0,8 giới hạn bền.
Khi căng cáp, thép sợi, thép thanh phải tiến hành đo độ dãn dài của
c t thép. Sai s cho phép so với tính toán của thiết kế là - 5% và
+10%. Nếu v ợt quá các giá trị trên đây thì phải tạm d ng công tác
kéo căng để tìm nguyên nhân và tìm biện pháp khắc phục.
Sai s cho phép giá trị ứng suất thực tế sau khi neo gi c t thép so
với giá trị kiểm tra không đ ợc v ợt quá ± 5%.
Độ co lại của c t thép khi đóng neo (độ tụt neo) phải đ ợc đo và
không đ ợc v ợt quá các giá trị cho phép đ i với loại neo đ ợc s
dụng. Giá trị tụt neo cho phép th ng không quá 5-6mm. Các giá trị
này phải đ ợc xác định khi kéo kiểm tra loại neo s dụng.
Nếu độ tụt neo hoặc sai s ứng suất kéo v ợt quá các gía trị cho
phép phải tiến hành biện pháp nhả neo và kéo lại.
S l ợng c t thép bị đứt hoặc bị tuột neo không đ ợc v ợt quá 1%
tổng s c t thép trên cùng một tiết diện kết cấu. Không có quá 1 sợi bị
đứt trong một tao cáp, đồng th i không cho phép có 2 sợi bị đứt trong
hai tao cáp kề nhau.
Tổng lực kéo căng trên cùng tiết diện kết cấu bị giảm do c t thép bị
đứt hay bị tuột không đ ợc v ợt quá 2% so với lực căng thiết kế.

http://www.ebook.edu.vn
Công tác kéo căng và các s đo độ dãn dài , độ tụt neo phải đ ợc ghi
chép trung thực và đầy đủ theo các biểu mẫu chuẩn haydo thiết kế
đ a ra.

3.3 Các công nghệ căng thép LT.


Có hai công nghệ căng : căng tr ớc và căng sau.
a. Công nghệ căng trước.
Công nghệ căng tr ớc còn đ ợc gọi là căng trên bệ hay trên m
th ng đ ợc dùng chế tạo các cấu kiện đúc sẵn.
M chịu lực của bệ kéo căng phải có đủ độ cứng và hầu nh không bị
biến dạng, chuyển vị bị tr ợt khi căng nhiều sợi, cáp, bó cáp cùng
một lúc.
Khi kéo căng đồng th i nhiều thanh, sợi, bó cáp phải điều chỉnh sao
cho ứng suất kéo căng trong chúng có giá trị nh nhau.
Trình tự buông c t thép LT để truyền lực phải đ ợc thiết kế quy
định. C ng độ bê tông khi truyền lực không đ ợc thấp h n 80%
c ng độ thiết kế. và không đ ợc nh h n 25 MPa.
Đ i với c t thép mà ứng lực tr ớc gây nên nén dọc trục thì toàn bộ
c t thép LT phải đ ợc buông thả đồng th i.
Đ i với các kết cấu mà ứng lực tr ớc tác dụng lệch tâm thì c t LT
vùng chịu nén ít đ ợc buông thả tr ớc rồi mới đến các c t thép
vùng chịu nén nhiều h n.
Khi không thể buông c t thép theo trình tự trên thì phải chia thành
t ng giai đoạn sao cho các c t thép đ ợc buông đ i xứng và xen kẽ
nhau.
Trình tự cắt c t thép sau khi truyền LT (đóng neo) cần đ ợc tiến
hành theo thứ tự buông t đầu nọ đến đầu kia.

b) Công nghệ căng sau.


Hiện nay trong công nghệ căng sau còn gặp hai tr ng hợp: khi dùng
cáp có bám dính và cáp không bám dính.

• Thi công cáp có bám dính .


Cáp có bám dính hay còn gọi là cáp trần dùng trong công nghệ căng
sau đ ợc đặt trong các ng kim loại mềm tr ớc khi đổ bê tông.
Kích th ớc và vị trí ng đặt c t thép hoặc cáp phải chọn lớn h n
đ ng kính c t thép LT và thuận tiện cho việc luồn cáp và việc b m
v a sau khi kéo căng.

http://www.ebook.edu.vn
Bản đế neo hai đầu phải đặt vuông góc với trục của đ ng ng.
Cần b trí các thép giá đỡ ng đảm bảo chắc chắn, neo vào c t thép
th ng để không bị xê dịch trong quá trình đổ bê tông. Khoảng cách
gi a các giá định vị không đ ợc lớn h n 1m đ i với ng thép tr n;
không đ ợc lớn h n 0,8m đ i với ng gợn sóng và không quá 0,5m
đ i với ng cao su.
Cần b trí các ng thông h i và thoát n ớc tại các vị trí đỉnh cao và
đầu cu i của ng. Khoảng cách các lỗ b m v a không nên quá 30m
đ i với ng có gợn sóng và không quá 12m đ i v í các loại ng khác.
B trí các đầu neo, các đầu kéo căng phải phù hợp với yêu cầu thiết
kế. Tr ng hợp thiết kế không có yêu cầu cụ thể thì nhà thầu phải đề
xuất trình tự căng cáp, nh ng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đ i với c t thép đặt trong ng kim loại có gợn sóng dạng cong và
thẳng có chiều dài không quá 30m thì có thể áp dụng kéo một đầu.
- Đ i với c t thép trong ng kim loại không có gợn sóng đặt cong hay
đặt thẳng có chiều dài lớn h n 24m thì phải thực hiện kéo căng hai
đầu.
- Khi c t thép gồm nhiều bệ cáp đ ợc kéo một đầu thì nên b trí các
đầu kéo căng sang cả hai đầu.
Trong mọi tr ng hợp không để các ng luồn cáp bị các tia l a điện
tác động.
Công tác bơm vữa vào ống luồn cáp.
Sau khi căng cáp phải kịp th i b m v a vào ng luồn cáp. Th i gian
kể t khi đặt c t thép LT vào ng đến khi kết thúc b m v a không
đ ợc v ợt quá 14 ngày. Nếu quá th i hạn nêu trên nhà thầu phải có
biện pháp ch ng rỉ kịp th i cho c t thép.
Công tác b m v a chỉ đ ợc tiến hành sau khi đ ợc kiểm tra chất
l ợng theo nh ng yêu cầu nhất định.
Không đ ợc b m v a trong đIều kiện nhiệt độ môi tr ng thấp h n
50C.
Công tác kiểm tra v a b m tại hiện tr ng cần đảm bảo các yêu cầu
sau:
- Sự phù hợp của v a b m phải đ ợc thực hiện tr ớc khi b m ít
nhất 24 gi .
- Trong mỗi ca b m phải tiến hành kiểm tra độ nhớt của v a ít nhất 3
lần.
- Kiểm tra độ tách n ớc phải đ ợc thực hiện một lần trong mỗi ca
b m.

http://www.ebook.edu.vn
Tr ớc khi b m v a vào ng phải r a sạch và làm ớt đ ng ng
bằng n ớc sạch, đảm bảo các tiêu chuẩn chất l ợng về n ớc cho
v a bê tông.
Quá trình b m cần đ ợc tiến hành t d ới lên trên . Đ i với ng đứng
và ng xiên thì điểm b m phải đặt vị trí thấp nhất của đ ng ng.
áp lực b m không đ ợc v ợt quá 1,5 MPa, vận t c b m cần duy trì
mức 6m/phút. Trong quá trình b m phải m các lỗ thoát khí và kiểm
tra độ thông su t của v a chảy trong ng.
Khi kiểm tra thấy trong ng đầy v a mới đ ợc ng ng b m. Nếu phát
hiện nh ng sai sót trong quá trình b m thì phải tiến hành lấy v a ra
kh i ng và lập lại tiến trình b m.
Công tác bịt đầu neo phải đ ợc tiến hành kịp th i sau khi kết thúc
công tác b m v a bảo vệ c t thép LT.

• Công nghệ thi công cáp không bám dính (cáp có vỏ bọc).
Công nghệ căng sau dùng cho tr ng hợp cáp không bám dính ngoài
các yêu cầu chung cho công nghệ căng sau còn cần tuân thủ các yêu
cầu sau đây:
C t thép tr ớc khi đ a và s dụng cần đ ợc kiểm tra t ng sợi cáp
nhằm đảm bảo tính nguyên vẹn của v bọc. Cần loại b nh ng sợi cáp
có v bọc bị dập vỡ có hiện t ợng mỡ đã chảy ra.
Khi đặt c t thép cần s dụng các con kê bằng các thanh thép th ng
đ ng kính t 6-8mm và đ ợc neo chắc vào các c t thép th ng.
Khoảng cách các con kê không đ ợc v ợt quá 1m hoặc 60 lần đ ng
kính c t thép LT.
Neo và các phụ kiện đầu cu i của c t thép phải đ ợc bảo vệ ch ng rỉ,
xâm thực của môI tr ng trong su t quá trình tr ớc và sau khi bịt đầu
neo. Các biện pháp bảo vệ c t thép, neo, các phụ kiện phải tuân thủ
các yêu cầu của thiết kế nhất là khi thi công nh ng địa đIểm chịu
ảnh h ng của môi tr ng xâm thực nh n i có độ ẩm cao th ng
xuyên, n i sản xuất các hoá chất ăn mòn kim loại, vùng ven biển.
Việc kiểm tra, giám sát chất l ợng công tác đặt thép, căng thép, ghi
chép s liệu và cắt thép, bịt đầu neo phải đ ợc tiến hành thật nghiêm
chỉnh theo đúng các yêu cầu của thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành.

3.4 Công tác an toàn và nghiệm thu.

http://www.ebook.edu.vn
Các thiết bị dùng cho thi công bê tông LT phải đ ợc kiểm tra và vận
hành th đảm bảo độ an toàn và độ chính xác cao trong su t quá trình thi
công.
Công nhân vận hành thiết bị phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình và
h ớng dẫn kỹ thuật về công nghệ thi công bê tông LT.
Trong khi tiến hành kéo căng tuyệt đ i không ai đ ợc đứng phía sau kích.
Công nhân làm công tác cắt thép bằng máy mài t c độ cao, trộn v a, bịt
đầu neo trong công nghệ căng sau tại công trình phải đeo dây an toàn và
đeo kính bảo hiểm cũng nh các yêu cầu khác về an toàn khi làm việc
trên cao, khi s dụng điện, khi s dụng thiết bị nâng v.v…
Các phần việc về thi công bê tông ứng lực tr ớc đ ợc nghiêm thu theo
đúng các trình tự nh đ i với các kết cấu bê tông th ng ngoài ra còn
phải đảm bảo sự chính sác của các văn bản sau đây:
- Các chứng chỉ hợp chuẩn về chất l ợng của vật liệu (c t thép, neo…),
về độ chính xác và độ tin cậy, độ an toàn của thiết bị …
- Các bản ghi kết quả căng thép có xác nhận của thiết kế.
- Các bản vẽ hoàn công và biên bản x lý kỹ thuật hoặc các sự c nếu
có tại hiện tr ng.

4. B mv a

4.1 Chuẩn bị b m v a

Dựa trên kết qủa duyệt kéo căng và cắt cáp, cắt các đoạn
cáp th a bên ngoài đ ợc cắt theo giá trị lớn h n của hai
lần đ ng kính cáp và 20mm.

Tr ớc khi b m v a 24h, đầu neo phải đ ợc đắp kín bằng


v a ximăng để tránh rò rỉ trong quá trình b m.

Phần lõm của đầu neo đ ợc lắp đầy bằng v a của


bêtông, t t nhất là s dụng loại v a bêtông cùng mác
nh bê tông công trình.

Nếu có yêu cầu, n ớc đ ợc b m vào trong đ ng cáp


và kiểm tra n ớc thoát ra tất cả các vòi b m v a.
Trong tr ng hợp có bất cứ ng nào h i bị tắc hoặc tắc
hoàn toàn, cần làm sạch tr ớc khi b m v a.

http://www.ebook.edu.vn
4.2 Quy trình trộn v a

Trộn v a bằng máy b m v a , là loại máy khuấy tròn và


có cánh.

Kiểm tra tình trạng máy trộn trứ c khi s dụng.

Cho n ớc vào máy trộn tới mực yêu cầu.

Kh i động máy b m v a và thêm vào phụ gia Sikament


NN theo l ợng đã định sẵn.

Sau đó thêm ximăng vào t ng bao một theo l ợng định


sẵn và trộn trong khoảng 2 phút.

Thêm l ợng phụ gia Sika Intraplast Z đã định sẵn vào và


trộn khoảng 2 phút n a cho tới khi hỗn hợp v a đều rồi
b m v a vào ng.

Nếu cần có thể dùng l ới lọc trong chu trình b m tuần


hoàn để loại b ximăng cục ch a tan có trong v a.

Các thí nghiệm v a sẽ đ ợc thực hiện theo yêu cầu của


kỹ s .

4.3 Quy trình b m v a

V a đ ợc b m vào ng đầu vào trên thân neo của đầu


kéo. Phải kiểm tra v a tại các đầu ra cho đến khi v a
không còn bọt khí và thành phần của v a đều gi ng nh
trong máy trộn tr ớc khi đóng ng.

Quá trình b m v a cho mỗi đ ng cáp nên đ ợc thực


hiện liên tục. Nếu quá trình bị ng ng gi a ch ng trên 2h,
đ ng ng cần phải b m n ớc r a sạch tr ớc khi tiếp
tục b m lại.

Sau khi v a đã thấy v a chảy ra cu i đ ng cáp, ng


b m đ ợc đóng lại và duy trì áp lực xấp xỉ 0.7-Mpa hoặc
7-bar trong khoản 15 giây.

http://www.ebook.edu.vn
Tất cả các vòi b m v a phải đ ợc cắt ra bằng bề mặt
bêtông chuyển đi trong vòng 24h sau khi b m v a.

Ghi lại quá trình b m v a trong báo cáo b m v a.

4.4 TH V A
(Các công việc được đánh dầu ‘bởi NTC’ sẽ do nhà thầu chính
thực hiện)

1 Độ sệt

Kiểm tra độ sệt của v a bằng phễu hình nón. Th i gian


chảy đ ợc đo bằng đồng hồ bấm gi . Th i gian đ ợc
bấm ngay lúc v a ng ng chảy. Việc đo đạc đ ợc thực
hiện trực tiếp và trong khoảng th i gian 15 phút sau khi
trộn v a, th i gian để v a chảy là t 12-28 giây. Nếu bị
lỗi, nghĩa là khi th i gian chảy của v a dài h n 28 giây,
cho thêm n ớc vào.

Thí nghiêm đ ợc tiến hành cho mỗi mẽ trộn.

2 Độ rỉ n ớc

Công tác đo đạc đ ợc thực hiện để đo l ng tính hiệu


quả của các chất phụ gia. Kiểm tra độ rỉ n ớc bằng các
hộp Plexiglas (đ ng kính 65mm, cao 440mm, độ chia
đến 10ml). Hộp phải đ ợc đăt trên mặt phẳng. Đổ v a
vào hộp đến mức xấp xỉ 800mm rồi đọc con s chính xác.
Giá trị này đ ợc ghi vào báo cáo thí nghiệm. Sau 3-24h,
đo độ rỉ n ớc và báo cáo.

Độ rỉ n ớc (%):
Δ1x100
h

Độ rỉ n ớc không đ ợc phép v ợt quá 2% sau 3h, không


v ợt quá 4% sau 4h. N ớc sẽ đự c hấp thụ hết sau 24
gi . Nếu quá giá trị cho phép trên thì chất l ợng v a là

http://www.ebook.edu.vn
không đạt yêu cầu, thay đổi công thức pha v a và làm lại
thí nghiệm.

Quá trình kiểm tra này chỉ đ ợc thực hiện lần đầu cho sự
pha chuẩn của thiết kế b m v a

3 Đo c ng độ chịu nén của v a.

C ng độ chịu nén của v a đ ợc đo khi th lần đầu.


Sau khi độ đầy v a, đậy khuôn lại bằng tấm kim loại. Mỗi
ca làm việc 8h lấy 2 tổ mẫu 6 viên. Sau 18-24h tháo mẫu
ra kh i khuôn và bảo quản mẫu trong môi tr ng ẩm
hoặc ngâm trong n ớc. Độ nén đ ợc đo sau 7 và 28
ngày, mỗi lần th 3 mẫu. Theo đúng tiêu chuẩn, độ nén
của kh i v a sau 28 ngày t i thiểu là 30 Mpa.

Thí nghiệm này đ ợc thực hiện mỗi ngày khi b m v a.

E K T C U NHÀ CAO T NG
GIÁM SÁT CH T L NG VÀ NGHI M THU.

1. Đặc điểm k t c u nhà cao t ng.


Đặc điểm nổi bật kết cấu chịu lực nhà cao tầng chỗ có khả năng
chịu các tác động của tảỉ trọng ngang rất lớn. B i vậy định nghĩa về
nhà cao tầng về ph ng diện chịu lực không chỉ phụ thuộc vào s
tầng. Tiêu chuẩn mỗi n ớc có các định nghĩa khác nhau. Ví dụ theo
các tiêu chuẩn tính toán kết cấu hiện hành trong n ớc thì nh ng ngôi
nhà có chiều cao t 40m tr lên cần phải xét đến thành phần động của
tải trọng gió. Nh vậy nếu xét đến tải trọng động đất n a thì nội lực
sinh ra do tải trọng ngang sẽ chiếm tỷ lệ lớn trong các kết cấu chịu lực
của ngôi nhà. T đó việc thiết kế các hệ kết cấu chịu lực cũng phải
đ ợc tuân theo các quy tắc riêng khác biệt với thiết kế nhà thấp tầng.
Khi s tầng tăng thì tải trọng thẳng đứng tăng nhanh trong các kết cấu
chịu lực nh cột, t ng. Mặc dù bê tông là vật liệu có u việt nổi bật
về khả năng chịu nén dọc trục, song d ới tác động của các loại tải
trọng ngang sinh ra các mô u n khá lớn trong cột, t ng đến mức việc
s dụng kết cấu bê tông đôi khi không còn hợp lý n a.
Một trong các đặc đIểm quan trọng n a là trong kết cấu nhà cao tầng
th ng bao gồm nhiều bộ phận chịu lực khác biệt nhau về độ cứng

http://www.ebook.edu.vn
ch ng u n và ch ng tr ợt (khung, t ng, lõi, bản sàn). Các kết cấu
này luôn phải đ ợc liên kết với nhau để tạo thành một hệ chịu lực
th ng nhất cùng chịu các tác động của các loại tải trọng đứng và tải
trọng ngang. B i vậy trong tính toán, thiết kế cấu tạo các hệ chịu lực
phải luôn dảm bảo tính liên tục và th ng nhất của một hệ kết cấu đ ợc
lựa chọn.
Độ cứng, độ ổn định của ngôi nhà nói chung và của kết cấu nói riêng
đòi h i không chỉ hệ kết cấu thân nhà mà cả phần đế nhà phải đảm
bảo khả năng ch ng biến dạng, chuyển vị, ch ng lật, ch ng nghiêng
của ngôi nhà theo các tiêu chuẩn nhất định.

2. Các h k t c u và s đồ tính toán nhà cao t ng.


Để có thể hiểu rõ tầm quan trọng về ph ng diện chịu lực của kết cấu
ta hãy xem sét một s hệ th ng kết cấu chịu lực th ng gặp trong các
giải pháp thiết kế nhà cao tầng.
Căn cứ vào hình dạng, kích th ớc, vị trí và vai trò chịu lực của kết cấu
đ ợc s dụng trong công trình có thể có các hệ chịu lực sau đây:
4 Hệ khung;
5 Hệ t ng (vách) ;
6 Hệ lõi ( hộp );
7 Các hệ hỗn hợp: khung-vách, khung-lõi, khung-vách-lõi v. v…
đ ợc kết hợp t c bản khung, t ng, lõi.
Việc lựa chọn hệ chịu lực th ng phụ thuộc vào chiều cao, giải pháp
kiến trúc và công nghệ xây dựng ngôi nhà.
Một vài hệ chịu lực thông dụng đ ợc b trí trên mặt bằng và mặt cắt
ngôi nhà đ ợc thể hiện trên hình.
Để tiện cho việc tính toán ng i ta th ng đ a về 3 s đồ t ng ứng
với việc b trí các bộ phận kết cấu khác nhau trong nhà cao tầng.
8 S đồ khung: nh mọi hệ khung nhiều tầng nhiều nhịp trong kết
cấu bê tông đổ liền kh i th ng chỉ dùng hệ khung nút cứng. Trong
thực tế ít gặp nhà có hệ khung thuần tuý vì hệ này có độ cứng u n
thấp so với các hệ khác. Hệ này chỉ thích hợp cho các ngôi nhà có
chiều cao d ới 40 m.
9 S đồ khung-giằng: trong hệ kết cấu này khung cột đ ợc s dụng
nh bộ phận thứ yếu trong chịu tải trọng ngang. Tải trọng ngang chủ
yếu do các kết cấu vách, lõi chịu. S đồ tính toán này có thể áp dụng
hầu hết các nhà cao tầng có chiều cao t ng đ i lớn (30-50 tầng).

http://www.ebook.edu.vn
10 S đồ giằng: khi tính toán ngôi nhà với tải trọng ngang cho dù trong
các kết cấu chịu lực khung, vách, song độ cứng u n của các kết cấu
này rất nh so với độ cứng u n của kết cấu một hệ th ng các lõi (hộp)
và có thể b qua ta th ng dùng s đồ giằng. S đồ này th ng đ ợc
áp dụng có hiệu quả cho các ngôi nhà có chiều cao lớn.
Trong các s đồ tinh toán nhà cao tầng (hình 3) các kết cấu sàn các
tầng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc truyền tải trọng ngang và
phân ph i nội lực trong các bộ phận kết cấu. Nó đ ợc xem là nh ng
thanh giằng ngang liên kết khớp hai đầu với các bộ phận kết cấu với
giả thiết không bị biến dạng trong mặt phẳng nằm ngang.
Các ngôi nhà cao tầng đã và đang đ ợc xây dựng tại Việt nam th ng
dùng s đồ khung giằng trong tính toán và thiết kế các hệ chịu lực.
Tuỳ thuộc vào công nghệ xây dựng kết cấu phần thân ng i ta còn
phân chia theo các s đồ kết cấu bê tông đổ toàn kh i, lắp ghép và
bán lắp ghép. Tuy nhiên với 3 s đồ tính toán nêu trên đều có thể s
dụng cho các hệ chịu lực đ ợc xây lắp theo các công nghệ khác nhau.
Ngày nay với sự trợ giúp của các phần mềm tính toán các hệ kết cấu
chuyên dụng trên máy vi tính ta có thể về lý thuyết có thể tính toán cho
bất cứ hệ chịu lực nào. Tuy vậy sự phân chia rành rọt theo các s đồ
tính toán vẫn còn cần thiết trong việc phân tích, đánh giá về khả năng
chịu lực ,về sự làm việc thực của t ng bộ phận cũng nh cả hệ kết
cấu chịu lực trong nhà cao tầng .

3. Giám sát và kiểm tra ch t l ng ph n thân.


Thi công kết cấu bê tông c t thép đổ liền kh i phần thân ngoài các yêu
cầu chung nh các kết cấu bê tông thông th ng còn cần tuân thủ
các chỉ dẫn và yêu cầu trong TCXD 202-1997- Thi công phần thân
nhà cao tầng. Công tác giám sát ,kiểm tra chất l ợng và nghiệm thu
các b ớc xây dựng nhà cao tầng nói chung và kết cấu phần thân nhà
cao tầng nói riêng cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật
có liên quan với yêu cầu đặc biệt về độ chính xác, các sai s cho phép
đ i với mọi bộ phận và mọi kết cấu chịu lực.
Chất l ợng bê tông và mác thiết kế bê tông cần phải tuân thủ đúng
yêu cầu thiết kế, đảm bảo độ đồng nhất cao của bê tông trong cấu
kiện, trong kết cấu trên mọi cao độ thiết kế.
Mọi ph ng án kỹ thuật thi công phải luôn đảm bảo về c ng độ và
chuyển vị của các kết cấu dầm sàn không v ợt quá 50% giới hạn độ

http://www.ebook.edu.vn
võng cho phép cũng nh không cho phép có vết nứt trong các kết cấu
tr ớc khi chịu tải trọng s dụng.
Đ i với nh ng kết cấu dầm và cong-xon có chiều cao tiết diện ≥
700mm cần đặc biệt chú ý tới các mạch d ng thi công và các biện
pháp ch ng co ngót trong quá trình bê tông đông cứng. Cần phải hạn
chế việc s dụng các loại phụ gia nhất là phụ gia đông cứng nhanh
đ i với các kết cấu chịu u n và chịu kéo.
Phải th ng xuyên đIều chỉnh các biện pháp thi công bê tông theo
chiều cao nhà, nhất là khi dùng bê tông b m lên độ cao t 30m tr
lên. Phải điều chỉnh và kiểm tra độ sụt của v a bê tông b m theo
chiều cao.
Phải theo dõi, giám sát chặt chẽ việc lấy mẫu, th mẫu bê tông lấy tại
hiện tr ng. Khi phát hiện nh ng khuyết tật trên bề mặt bê tông và có
nh ng dấu hiệu về giảm chất l ợng bê tông cần phải tiến hành các
biện pháp kiểm tra mác bê tông bằng các ph ng pháp th nhanh tại
hiện tr ng để kịp th i đánh giá hoặc khắc phục hậu quả nếu có.
Nh ng công việc này cần thiết phải đ ợc thông báo với t vấn thiết
kế.
Khi đổ bê tông cùng một lúc kh i l ợng lớn bêtông (trên 200m3) hoặc
khi diện tích mặt sàn trên 500m2 cần đặc biệt chú ý tới công tác bảo
d ỡng sau khi đổ bê tông.
Cần đặc biệt chú ý tới các vị trí xung yếu trong các kết cấu chịu lực
nh các nút khung, các điểm liên kết gi a dầm, sàn với t ng, vách
lõi cứng. Khi hàm l ợng c t thép trong các tiết diện kết cấu v ợt quá
3% cần đặc biệt chú ý tới việc đặt c t thép tại các nút khung tại các
tiết diện có n i thép trong cột, nhất là nh ng cột tầng d ới. Tr ng
hợp s l ợng c t thép quá dày đặc gây khó khăn cho việc đổ bê tông
nên kiến nghị với thiết kế thay đổi chủng loại bằng việc dùng thép có
c ng độ cao h n để thay thế , thậm chí có thể thay bằng c t thép
cứng.

4. Giám sát và kiểm tra ch t l ng ph n đ nhà cao t ng.


Trong xây dựng nhà cao tầng, nhằm đảm bảo khả năng ch ng lật,
nhất là trong các tr ng hợp dùng các loại móng hộp, móng bè đặt
trên nền đất, đá thiên nhiên, phần kết cấu t cao độ 0,000 xu ng đến
đáy móng hay đáy đài móng cọc th ng đ ợc m rộng h n so với
diện tích mặt bằng phần thân nên đ ợc xem nh phần đế nhà. Trong
phạm vi đế nhà th ng bao gồm nh ng nh ng kh i thấp tầng hoặc

http://www.ebook.edu.vn
các tầng hầm. Diện tích mặt bằng đế nhà th ng lớn h n mặt bằng
kh i cao tầng và trong thực tế th ng đ ợc liên kết toàn kh i với các
kết cấu kh i cao tầng không có các khe biến dạng hay khe lún. Ngoài
các sàn, khung, vách, lõi, cột thuộc phạm vi đế nhà còn đặc biệt chú ý
tới các kết cấu nền đế nhà và hệ th ng t ng vây dọc theo chu vi
phần chìm d ới cao độ san nền của đế nhà.
Cần chú ý tới nh ng đặc điểm sau đây trong quá trình giám sát chất
l ợng kết cấu phần đế nhà :
11 yêu cầu ch ng thấm cao cho nền và t ng tầng hầm ,
12 với kh i l ợng lớn bê tông phần nền tầng hầm th ng đ ợc thi
công cùng với đế móng, hoặc đài cọc đòi h i phải phân chia thành
nhiều đợt đổ bê tông b i các mạch d ng thi công. Các mạch d ng
phải đ ợc bổ trí hợp lý, tránh cắt ngang quá nhiều các tiết diện nguy
hiểm của các kết cấu chịu lực nh dầm, giằng móng,
13 các yêu cầu kỹ thuật và vật liệu dùng để ch ng thấm trong các tầng
hầm và trong các mạch d ng thi công,
14 các yêu cầu kỹ thuật đ i với các các kết cấu dùng cho các hệ th ng
kỹ thuật điện, n ớc, điều hoà không khí, phòng ch ng cháy nằm
trong phạm vi kết cấu đế nhà,
15 hàm l ợng c t thép lớn trong các kết cấu chịu lực của đế nhà (cột ,
vách, lõi cứng);
16 chất l ợng thi công, ph ng án bảo vệ h đào ảnh h ng đến
chất l ợng thi công các kết cấu đế nhà,
- sự phức tạp trong việc nghiệm thu t ng phần các công đoạn thi
công tại các vị trí không thuận tiện d ới các độ sâu lớn khó kiểm tra ,
khó quan sát và đo đạc. Tại nh ng vị trí này ngoài việc ghi chép các
s liệu còn cần thiết ghi lại bằng hình ảnh hiện trạng kết cấu làm c
s cho việc nghiệm thu các phần khuất sau khi đã đổ bê tông,
- tầm quan trọng của công tác kiểm tra độ thẳng đứng hoặc độ
nghiêng nếu có của phần đế nhà để kịp th i điều chỉnh tim, trục kết
cấu khi tiếp tục thi công phần thân.
Đế nhà th ng đ ợc thi công theo một trong các công đoạn riêng biệt
trong toàn bộ ngôi nhất là đ ợc phân chia theo một gói thầu riêng thì
việc việc lập các hồ s hoàn công và các văn bản nghiệm thu kỹ thuật
phải đ ợc tiến hành kịp th i và chính xác.
Việc đánh giá chất l ợng của hệ th ng kết cấu chịu lực phải đ ợc tiến
hành đồng th i cho cả phần thân và đế nhà. Các s liệu quan trắc lún,
nghiêng và biến dạng của công trình, hay của t ng bộ phận kết cấu

http://www.ebook.edu.vn
đ ợc tiến hành trong các giai đoạn thi công ngôi nhà th ng là nh ng
cứ liệu quan trọng trong việc đánh giá chất l ợng thi công, giám sát
xây dựng công trình.
Trong quá trình thi công các kết cấu đế nhà khi phát hiện nh ng sai
lệch về kích th ớc, tim trục, nh ng khuyết tật trên bề mặt bê tông,
nh ng hiện t ợng thấm trên mặt nền, bên trong t ng tầng hầm phải
kịp th i lập biên bản và đề nghị ng ng thi công để x lý tr ớc khi
đ ợc tiếp tục thi công phần thân.

http://www.ebook.edu.vn

You might also like