Unit 3 - Writing

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

UNIT 3 - WRITING

PROCESS
1. Tổng quan về dạng bài Process trong IELTS
Process (Quy trình) hoặc Diagram là một dạng bài trong Task 1 của phần thi IELTS
Writing module Academic. Dạng bài Process yêu cầu thí sinh mô tả một quá trình hoặc quy trình nào đó
theo biểu đồ hay hình vẽ cho trước.

Đầu bài dạng bài Process thường yêu cầu:

• Viết một đoạn văn ít nhất 150 từ để miêu tả thông tin được cung cấp trong biểu đồ.

• Miêu tả biểu đồ một cách khách quan, không lồng vào quan điểm của người viết.

• Cần chọn lọc số liệu nổi bật để đưa vào bài. Sử dụng các ngôn ngữ, cấu trúc phù hợp, chuẩn xác.

Đặc điểm của dạng bài Process:

• Phải đề cập đến những thay đổi quan trọng trong quy trình.

• Không bỏ sót các bước. Có thể gộp các bước để viết.

• Không nên thể hiện quan điểm cá nhân trong bài.

Process có 3 dạng nhỏ:

• Natural process : Là quá trình xảy ra ngoài tự nhiên, tự bản thân nó thực hiện, không có tác động của
con người. Ví dụ: vòng đời của cá, vòng tuần hoàn của nước,…
• Man-made process (Manufacturing process): Là quá trình sản xuất nhân tạo, có sự tham gia của con
người, máy móc. Ví dụ: quy trình sản xuất gạo, quy trình làm chocolate,…

Diagram (Sơ đồ) là những hình vẽ, sơ đồ của một vật thể, yêu cầu người học mô tả một đồ vật, công cụ nào đó
có đặc tính cho trong biểu đồ đã cho đó.

Object Description: The diagrams below show the development of the horse over a period of 40 million years.
Ngoài ra còn có thể chia dạng bài Process theo tương quan giữa mỗi thành phần như sau:

• Dạng Circular: Quá trình Tuần hoàn, có điểm bắt đầu và kết thúc trùng nhau

• Dạng Linear: Quá trình tuyến tính, có điểm đầu và điểm cuối riêng biệt

2. 03 bước chuẩn bị để viết bài Process

2.1. Nhận diện Process

Trả lời các câu hỏi:

1/ Process này là kiểu linear (tuyến tính, theo đường thẳng) hay cyclical (tuần hoàn)
2/ Process này có bao nhiêu bước?
3/ Bắt đầu từ đâu? Kết thúc ở đâu?

Với phần Introduction, cần viết lại bằng ngôn ngữ, cấu trúc của mình, tránh những từ ngữ đã được đề sử dụng.

Đầu bài: The diagram illustrates the process that is used to manufacture bricks for the building industry.

=> Introduction: The diagram explains the way in which bricks are made for the building industry.

Với phần Overview, cần lưu ý:

• Có bao nhiêu giai đoạn trong process?

• Giới thiệu ngắn gọn bước bắt đầu và kết thúc của process. Không kể lể dài dòng, để dành việc viết cụ thể các
bước cho phần thân bài.

• Độ dài lý tưởng của phần Overview là từ 1-2 câu.

Sample overview: “The (name of process) is a linear process which consists of x steps/a number of steps,
beginning with (describe step 1) and ending/culminating with (describe last step).”

-> Overview: Overall, there are seven stages in the process, beginning with the digging up of clay and
culminating in delivery.

2.2. Lựa chọn, nhóm thông tin và viết 2 đoạn Body.

Ở bước này, có thể viết 2 đoạn body để mô tả chi tiết từng bước của process. Có thể phân chia từ đầu đến giữa
viết cho body 1, từ giai đoạn giữa đến cuối viết cho body 2.

Cách xác định giai đoạn để chia body

• Với dạng bài Circular: Vòng lặp có điểm đầu và điểm cuối của quá trình là trùng nhau, nghĩa là một
chu kỳ khép kín thì không có một điểm bắt đầu cụ thể nào. Như vậy, có thể dựa vào cách đánh số
trong sơ đồ để xác định trình tự miêu tả các giai đoạn.
• Dạng Linear: Nếu có đánh số từng bước sẵn thì chỉ cần chia đoạn dựa trên bước được đánh số. Nếu
không đánh số thì cần dựa trên quy trình trong bài để xác định các bước và chia đoạn cho phù hợp.

2.3. Tìm từ vựng, kết hợp sử dụng các từ nối để viết thân bài

Từ các từ vựng đã cho sẵn và từ tìm thêm, hãy lọc ra:

1/ Những từ có thể dùng làm danh từ (nguyên liệu hoặc chủ ngữ/tân ngữ cho câu)
2/ Những từ miêu tả hành động (thường xuất hiện trên hình vẽ ở dạng V-ing, hoặc thể danh từ của một hành
động). Hãy sử dụng chúng làm action verb/vị ngữ và tìm động từ đồng nghĩa để paraphrase.

Chú ý: không nên lạm dụng từ nối, nên sử dụng một cách thật uyển chuyển các cấu trúc khác nhau, vận dụng
những mẫu câu khác nhau.

3. Hướng dẫn viết bài Process

3.1. Introduction:

o Paraphrase lại đề bài ở Introduction.

o Cách thức paraphrasing dễ nhất đó chính là sử dụng các từ hoặc cụm từ đồng nghĩa.

Ví dụ: Citizens có thể thay thế bằng “residents” và “inhabitants”

Đề bài có thể được chia thành 2 phần như sau: The illustrations show (1) how chocolate is produced.
(2)

o Với phần (1), có một số nhóm từ đồng nghĩa cơ bản sau cần nhớ khi viết dạng bài Process

The illustrations = The diagram = The picture

Show = illustrate = describe

o Với phần (2), có thể sử dụng thêm 1 cách paraphrase đó là việc biến đổi loại từ

Produced (v) -> production (n)

Vậy từ đề bài: The illustrations show (1) how chocolate is produced. (2)
→ Chúng ta có introduction như sau: The picture illustrates the production of chocolate.

Man-made process:
The diagram shows - the process of producing/making n from …

graph illustrates to …
- the production of n in a period of … years
picture describes
- the steps involved in producing/making
chart depicts - the process by which n is made/produced
demonstrates - the way in which n is made/produce
- how … is produced/made
- how to produce/make …

Natural process:

• The diagram [shows/ describes/ illustrates/ depicts] + how + a/ an + … + grows during its
lifespan.

• The diagram [shows/ describes/ illustrates/ depicts] the stages in the lifespan of…

• The diagram [shows/ describes/ illustrates/ depicts] the growth of…

3.2. Overview

o Trong phần overview của dạng bài Process, cần phải khái quát được 2 thông tin,

o Thông tin (1) là có bao nhiêu bước/giai đoạn chính trong quá trình,

o Thông tin (2) là giới thiệu được nguyên liệu ban đầu và thành phẩm cuối cùng là gì.

Thông tin 1: Có bao nhiêu bước?

There are……steps/stages in + Noun (Có bao nhiêu bước)


E.g: There are ten steps in chocolate production.
(Có 10 bước trong việc sản xuất socola)

1. The process contains/is comprised of/consists of…..steps/stages (Quá trình này bao gồm bao
nhiêu bước)
E.g: The process of making chocolate contains 10 steps.
(Quá trình làm socola gồm 10 bước)

Thông tin 2: List the first stage and the last stage
The process starts with + Noun/when + Mệnh đề and ends/finishes + Noun/when + Mệnh đề.

E.g: The process starts with cacao beans being harvested and finishes when liquid chocolate is
made. (Quá trình này bắt đầu với việc các hạt cacao được thu hoạch và kết thúc khi socola dạng lỏng
được làm ra)

Lưu ý: Với dạng bài object description, loại thông tin (2) có thể liệt kê những thay đổi rõ ràng
nhất của đồ vật chúng ta cần mô tả.

Với ảnh 1.3 – miêu tả về chân ngựa, chúng ta có thể nói về 2 sự thay đổi dễ nhìn thấy nhất: kích thước
và số lượng ngón.

E.g: It is noticeable that the size of a horse becomes bigger through stages and the toes are gradually
converted to a hoof. (Có thể nhận thấy rằng kích thước của một con ngựa trở nên lớn hơn qua các giai
đoạn và các ngón chân dần dần chuyển thành móng guốc)
it is clear from the diagram (that) there are …. stages/ steps, beginning with + V-
ing and ending with + V-ing

Overall,/ In the most significant change in the the production of N includes … stages/ steps
general, diagram is (that)

what stands out from the diagram is the process of producing N includes/consists
(that) of/involves … stages/ steps

3.3. Body

Với dạng bài Process, thân bài thường được chia làm 2 đoạn, mỗi đoạn mô tả một nửa của quá trình.

Với dạng Manufacturing Process (Quá trình nhân tạo) => sử dụng câu bị động:

E.g: Cacao trees are grown in South America, Africa and Indonesia.
(Cây ca cao được trồng nhiều ở Nam Mỹ, Châu Phi và Indonesia.)

Với dạng Natural Process ( Quá trình tự nhiên) => sử dụng câu chủ động

E.g: In the first stage, salmon eggs grow and become small fish.
(Trong giai đoạn đầu, trứng cá hồi lớn lên và trở thành cá nhỏ)

Vì bản chất của quá trình là sự tiếp nối của nhiều bước, khi viết, cần thêm vào các “cohesive
devices” để làm tăng điểm cho tiêu chí “Coherence and Cohesion”

E.g: In the first step, ripe red pods of cacao beans are harvested. Then, they are cut in halves to
collect white cocoa beans inside. (Đầu tiên, những quả ca-cao chín đỏ được thu hoạch. Sau đó, chúng
được cắt đôi để thu lấy hạt cacao trắng bên trong.)

Có thể chia “cohesive devices” của dạng bài Process thành những phần chính như sau:

Bước đầu In the beginning, In the first step, firstly, first

Các bước Next, Then, Afterwards, in the next step, in the second step, in the third step, Secondly,
tiếp theo thirdly, at the following stage, Subsequently, in the subsequent step…….
Bước cuối
Finally, in the final step, in the last step,……
cùng

o Xét trong tiêu chí chấm điểm của writing thì thí sinh nếu sử dụng & lạm dụng từ nối một cách
máy móc thì band điểm của phần coherence & cohesion sẽ chỉ rơi vào band 5-6, nên thay đổi vị
trí của “Cohesive devices” thay vì luôn luôn đứng ở đầu câu.

E.g: In the first step, ripe red pods of cacao beans are harvested (Đầu câu). They then are cut in
halves to collect white cocoa beans inside. (Giữa câu)

First step - Firstly/First/ First of all/To begin with/ To start with, S + V(ed/3)
- In the first/initial stage, S + V(ed/3)
- The first step/stage is/involves + Ving
- The ____ process starts/begins/commences with + Ving

Next steps - Afterwards/ Then /Next/After that/ Subsequently/At the next


stage/Following this, S + V(ed/3)
- The next step involves + Ving
- This is followed by N-phrase/Ving
- After this/that, S + V(ed/3)
- Before S + V(ed/3), S + V(ed/3)

At the same - While S + V, S + V(ed/3)


time - At the same time, S + V(ed/3)
- Simultaneously, S + V(ed/3)
- During Noun phrase, S + V(ed/3)
- Meanwhile, S + V(ed/3)

Last step - In the end/Finally/Last/ In the final stage/Eventually, S + V(ed/3)


- The___ process ends with V-ing
- The process finishes with Ving
- The process concludes with Ving/N phrase
SAMPLE ANSWER

Natural Process

The diagrams illustrate the stages in the life of a silkworm and the process of producing silk cloth.

There are four main stages in the life cycle of the silkworm, from eggs to adult moth. The process of
silk cloth production involves six steps, from silkworm cocoon to silk material.

At the first stage in the life cycle of a silkworm, the moth lays its eggs. Around ten days later, silkworm
larvae hatch from the eggs; these larvae feed on mulberry leaves. Then, after four to six weeks, the
larvae become covered in silk thread, and it takes between three and eight days for a full cocoon to be
produced.

For silk cloth production, a cocoon is first selected and then boiled in water. After boiling, the silk
thread that makes up the cocoon is unwound, and then several strands of thread are twisted together. At
the fifth and sixth stages in the process, the thread can either be dyed and then woven into silk fabric, or
it can be woven first and then dyed subsequently.
Man-made Process

The diagram below shows how coffee is produced and prepared for sale in supermarkets and
shops.

The picture illustrates the process of coffee manufacture and preparation for sale on the market.

It is clear that there are 11 stages in the production of coffee. The process begins with the picking of
coffee beans, and ends at the packing stage.

Looking at the coffee production process in detail, coffee beans must first be picked in the fields. These
beans are then dried, roasted, and cooled before being put in a grinding machine, which turns the
beans into coffee granules.

At the sixth stage in the process, the ground coffee is mixed with hot water, and the resulting mixture is
strained. Next, the mixture is frozen and then passed once again through the grinder. After that, the
ground, frozen liquid is dried in a vacuum so that the water evaporates, leaving the coffee granules.
Finally, these granules are packed into coffee jars for delivery to shops.
Note: In the sample,
● Passive structures are in bold, italic.
● Sequencing languages are in underlined, italic

You might also like