Professional Documents
Culture Documents
Slide Tiêu Hoá
Slide Tiêu Hoá
Slide Tiêu Hoá
MỤC TIÊU
THUỐC ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN TIÊU HOÁ Sau khi học xong bài này học viên phải:
1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng
không mong muốn và áp dụng điều trị của nhóm thuốc
kháng histamin H2
2. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng
không mong muốn và áp dụng điều trị của các thuốc
nhóm ức chế bơm H+/ K+- ATPase.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY A. THUỐC CHỮA VIÊM LOÉT DẠ DÀY- TÁ TRÀNG
1
4/18/23
ĐẠI CƯƠNG
5
Điều hòa bài tiết H+
Sinh lý dạ dày ở dạ dày
2
4/18/23
2.1. CHỐNG CÁC YẾU TỐ XÂM HẠI Thuốc kháng acid toàn thân
2.1.1. Thuốc kháng acid (antacid) Các thuốc: NaHCO3, CaCO3
Bao gồm:
- Hấp thu vào máu=> tác dụng toàn
thân
Thuốc
- Giải phóng nhanh CO2 =>căng dạ dày,
Acid dịch vị dễ chảy máu, thủng ổ loét
Trung hoµ
acid - Gây kiềm máu khi dùng lâu
- Tăng Na+ máu=> giữ muối nước, THA
- Tác dụng nhanh, nhưng chóng hết=>
9
tiết acid hồi ứng
Hiện nay ít dùng
tạo phức hợp base không tan, không/ít hấp thu-> không gây tác dụng
toàn thân
¡ Mg(OH)2
- Tại ruột non Mg kết hợp với ( PO 43- ),(CO 32- ) ->muối không tan ->
không hấp thu vào máu-> ko gây base huyết
3
4/18/23
15 16
4
4/18/23
THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN
1. THUỐC KHÁNG H2- CƠ CHẾ 1. THUỐC KHÁNG H2- TÁC DỤNG
- giảm tiết dịch vị do bất kì + liều 200mg=> nâng pH, giảm đau trong 1,5h
nguyên nhân làm tăng
+liều 400mg trước đi ngủ=> giữ pH dạ dày>3,5 suốt đêm
histamin tại dạ dày: cường
+1g/ngày=> tỉ lệ liền sẹo là 60% sau 4 tuần, 80% sau 8 tuần
PGC, thức ăn, gastrin
17 18
THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN
1. THUỐC KHÁNG H2- TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN 1. THUỐC KHÁNG H2- CHỈ ĐỊNH
Cimetidin:
- Viêm loét dạ dày- tá tràng lành tính
-thường gặp: buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, RLTH
- HC GERD
-kéo dài: chứng vú to, thiểu năng tình dục ở nam, đa tiết sữa ở nữ - HC tăng tiết acid dịch vị- Zollinger Ellison
(cimetidin cũng là 1 chất đối kháng tại Re androgen->ức chế gắn - Làm giảm tiết acid dịch vị trong các trường hợp loét đường tiêu hóa liên
quan đến tăng tiết acid:loét thực quản, loét miệng nối dạ dày ruột
dihydrotestosteron vào Re androgen, ức chế chuyển hóa estradiol,
- Loét do stress ở bn khoa điều trị tích cực
tăng tiết Prolactin), Giảm bạch cầu, suy tủy (có hồi phục)
5
4/18/23
- Ít có tác động lên hormon sinh dục nam nên ít gây ra biến
chứng suy giảm ham muốn tình dục ở nam giới.
1. THUỐC KHÁNG H2- chế phẩm - Ít tác động lên các men chuyển hoá ở gan nên cũng ít ảnh
hưởng tới chuyển hoá các thuốc được sử dụng đồng thời.
Đây là hai tác dụng được cải thiện nhất so với cimetidin.
21 22
CÁC THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 THẾ HỆ SAU THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
6
4/18/23
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI) THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
+ Rất ít ảnh hưởng đến: khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố
nội tại của dạ dày.
Omeprazol là thuốc được phát minh đầu tiên PPI=proton pump inhibitors + Dùng một liều, bài tiết acid dạ dày bị ức chế trong 24 giờ
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI) THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
- Nói chung thuốc dung nạp tốt - Loét dạ dày- tá tràng lành tính.
- Có thể gặp: khô miệng, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, tăng - Phòng và điều trị các trường hợp loét do dùng thuốc NSAIDs.
enzym gan, rối loạn thị giác, thay đổi về máu, viêm thận, liệt dương, dị - Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản (GERD)
ứng.
- Hội chứng Zollinger- Ellison
- Tăng nguy cơ gây ung thư dạ dày
- Esomeprazol có thêm tác dụng: Diệt HP và ngăn ngừa nguy cơ tái nhiễm ở
- Tiêu chảy do tăng sinh Clostridium difficile bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng (Phối hợp với kháng sinh).
(làm giảm độ acid dạ dày → tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa) Chống chỉ định: quá mẫn với thuốc
- Tăng nguy cơ gãy xương khi dùng kéo dài trên người già
Thận trọng: bệnh gan, phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Phải loại trừ khả
(Dùng lâu PPIs làm tăng PH dạ dày → giảm hấp thu calci) năng ung thư dạ dày trước khi dùng
28
27
7
4/18/23
CÁC THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON THẾ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
HỆ SAU
- Ít hoặc không bị chuyển hóa bởi hệ men cytocrom P450 trong gan (Chủ yếu
nên phải dùng dưới dạng viên nang hoặc viên nén bao
là CYP2C19) nên hạn chế tương tác với thuốc khác tan trong ruột. Khi uống phải nuốt nguyên cả viên với
- Ức chế tiết acid mạnh hơn nước (không nhai, không nghiền)
- Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, Dexlanzoprazol là đồng phân S - Nên uống thuốc 30 phút trước ăn (sáng hoặc tối): cần thời
của lanzoprazol (dạng có hoạt tính)
gian chuyển tới tế bào thành ở dạ dày và chuyển thành dạng
→ Tác dụng ức chế tiết acid kéo dài
29
(Omeprazol là đồng phân R – phải chuyển thành đồng phân S mới có hoạt tính)
có hoạt tính. Thức ăn có ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Enteric coated tablets: viên nén bao tan trong ruột
8
4/18/23
(người Úc) đề nghị được gọi là triple therapy (dùng 3 thuốc) Liều lượng
•Mỗi vỉ được sử dụng cho 1 ngày điều trị:
• Phác đồ chuẩn (dual therapy, standard therapy) Buổi sáng uống
+ 1 viên rabeprazole
+ 1 viên tinidazole
•Phác đồ tiếp nối (sequential therapy) chuyển tiếp gồm: dùng Mỗi hộp gồm 7 Kit (mỗi kit là 1 vỉ) + 1 viên clarithromycin.
Buổi tối uống như buổi sáng.
PPI + Amoxicillin trong 5 ngày -» Dùng PPI + Quinolon trong 5 * Liều khuyến cáo cho một đợt điều trị là 7 ngày.
Không nhai hoặc nghiền nhỏ rabeprazol.
ngày tiếp theo Nên uống trước bữa ăn từ 30 đến 60 phút.
• Phác đồ cứu vãn (salvage therapy) Sau khi dùng hết 7 vỉ thì dùng tiếp rabeprazol
33 34
9
4/18/23
-Ít hấp thu, chủ yếu tác dụng tại chỗ - Tác dụng:
-Gắn với protein tại ổ loét, bao phủ vết loét, bảo vệ khỏi bị tấn + Kích thích cơ chế bảo vệ ở niêm mạc dạ dày
+ Giảm bài tiết acid, làm tăng liền vết loét dạ dày- tá tràng hoặc dự phòng
công bởi acid dịch vị, pepsin và acid mật.
loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm phi steroid.
-Ngoài ra: kích thích sản xuất prostaglandin (E2, I1,) tại chỗ, - Hấp thu được vào máu → gây tác dụng phụ: tiêu chảy, đầy bụng, khó
nâng pH dịch vị, hấp phụ các muối mật. tiêu, buồn nôn, đau quặn bụng, chảy máu âm đạo bất thường, gây sẩy thai,
- Sucralfat làm giảm hấp thu của nhiều thuốc→ thuốc dùng
37
phát ban, chóng mặt, hạ huyết áp.
38
đồng thời phải uống trước sucralfat 2 giờ. - Chống chỉ định phụ nữ có thai, cho con bú.
10
4/18/23
liều thấp 5g có tác dụng thông mật, nhuận tràng 43 Thường dùng dầu thầu dầu có chứa triglycerid của acid ricinoleic.44
11
4/18/23
1.3. Thuốc điều hòa chức năng vận động đường tiêu hóa Domperidon Metoclopramid
Tác dụng: - Đối kháng với dopamin chỉ ở - Phong bế receptor dopamin.
- Làm hồi phục lại nhu động ruột đã bị ỳ, đồng thời hấp phụ ngoại biên Đối kháng dopamin cả trung
hơi, trung hòa acid - Chống nôn trung ương: ức chế ương và ngoại biên
receptor dopamin vùng nhận cảm hóa - Ngoại biên tác dụng tương tự
- Điều trị chứng khó tiêu, đầy hơi
học ở sàn não thất IV như domperidon.
Các thuốc: (nằm ngoài HRMN) - Có tác dụng an thần
+ Cường PGC đường tiêu hóa - Tăng tốc độ đẩy các chất chứa trong
+ Tác dụng trên hệ enkephalinergic - Tăng trương lực cơ thắt tâm vị, chống
trào ngược dạ dày- thực quản.
Trimebutin (Debridat)
45 46
12
4/18/23
2. THUỐC CHỐNG CO THẮT, GIẢM NHU ĐỘNG TIÊU 3. Thuốc chống tiêu chảy
HÓA
2.2. Thuốc chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa BỆNH TIÊU CHẢY?
Chống co thắt cơ trơn với cơ chế khác nhau, điều trị triệu chứng các cơn n Tiêu chảy là sự gia tăng số lần đi
đau do co thắt đường tiêu hóa, đường mật, sinh dục, tiết niệu. tiêu trong một ngày (trên 3 lần)
49 50
3.2. THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY 3.2. THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
thận, mất nước nặng, nôn nhiều và kéo dài, tắc ruột, liệt ruột.
13
4/18/23
Các nghiên cứu cho thấy nhóm trẻ dùng ORS mới làm:
Ø Giảm 30% số trẻ bị nôn so với nhóm trẻ dùng dung dịch oresol cũ (có tỷ
trọng cao hơn).
Lưu ý: Oresol được đóng gói trong giấy nhôm hàn kín, pha trong nước
đun sôi để nguội, không được pha đặc hay loãng hơn. Dung dịch pha
53
xong
54
chỉ nên uống trong ngày, qua ngày hôm sau thừa phải đổ đi và pha
ORSTTT: ORS thẩm thấu thấp
gói mới.
Tác dụng
* Actapulgit -chống xuất tiết niêm mạc do tăng hấp thụ nước -
- Có tác dụng nhanh, kéo dài, Không tác dụng
- Bao phủ niêm mạc ruột
trung ương
- Lưu ý: uống xa bữa ăn, không dùng điều
* Smecta
55
tiêu chảy trẻ em 56
14
4/18/23
Cân bằng giữa vi khuẩn huỷ saccharose và vi khuẩn huỷ - Kích thích miễn dịch không đặc hiệu của niêm mạc ruột
protein (cộng sinh trong ruột) - Diệt khuẩn
- Một số yếu tố (rượu, stress, kháng sinhh,…) làm ¯ vi khuẩn * CĐ:
huỷ saccharose và vi khuẩn huỷ protein gây tiêu chảy, táo Các tiêu chảy do loan khuẩn
bón, trướng bụng
57 58
15