Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 27

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỀ THI HỌC PHẦN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

STT Nội dung câu hỏi Phương án

A. Thị trường vốn


1
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của: B. Thị trường tín dụng
C. Thị trường mở
D. Thị trường các công cụ phái sinh
A. Tại một thời điểm, có thể có nhiều mức giá
đối với một loại chứng khoán
B. Trong phiên giao dịch, chỉ có duy nhất một
mức giá đối với một loại chứng khoán
2 Điều nào sau đây đúng với thị trường OTC:
C. Tại một thời điểm, có thể có nhiều mức giá
chào mua đối với một loại chứng khoán
D. Tại một thời điểm, có thể có nhiều mức giá
chào bán đối với một loại chứng khoán
A. Tạo thanh khoản cho chứng khoán đã được
phát hành
B. Đảm bảo cơ chế xác định giá chứng khoán
3 Chức năng của thị trường thứ cấp là:
phát hành
C. Huy động vốn cho tổ chức phát hành
D. Tạo hàng hóa cho thị trường chứng khoán
A. Thị trường chứng khoán chính thức và thị
trường chứng khoán tự do
Căn cứ vào cơ chế giao dịch, thị trường chứng
B. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
4 khoán bao gồm:
C. Thị trường tập trung và thị trường chứng
khoán phi tập trung
D. Thị trường cổ phiếu và trái phiếu
A. Thao túng giá chứng khoán
Hành vi nào sau đây được coi là vi phạm pháp B. Mua cao bán thấp
luật về chứng khoán và thị trường chứng C. Giao dịch chứng khoán nội bộ của tổ chức
5
khoán? phát hành
D. Mua bán theo tư vấn của công ty chứng
khoán
A. Tăng giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường và
giảm số lượng cổ phiếu thường theo tỷ lệ gộp
Công ty XYZ thông báo gộp cổ phiếu thường B. Tăng giá trị sổ sách cổ phiếu thường và tăng
6 khi các yếu tố khác không đổi, điều này sẽ số lượng cổ phiếu lưu hành
làm: C. Làm thay đổi tổng giá trị sổ sách và số lượng
cổ phiếu lưu hành
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi
công ty tăng vốn điều lệ
Theo quy định trong Luật Doanh nghiệp,
7 B. Nhận lại vốn góp khi cổ phiếu đó đáo hạn
người sở hữu cổ phiếu phổ thông có quyền:
C. Yêu cầu triệu tập họp đại hội cổ đông
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Có quyền đổi thành cổ phiếu thường
B. Có quyền đổi lấy một trái phiếu khác theo
mệnh giá
Đặc điểm của trái phiếu chuyển đổi là:
C. Có quyền thu hồi vốn từ chủ thể phát hành
trước thời hạn
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
8
9 Vai trò của thị trường chứng khoán thứ cấp là: A. Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng

Trang 1
STT Nội dung câu hỏi Phương án

khoán đã phát hành


B. Tăng vốn cho nền kinh tế
C. Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước khi
cổ phần hóa
D. Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản
tài chính
A. Nhận cổ tức theo quyết định của Đại hội cổ
đông
B. Nhận cổ tức theo quyết định của hội đồng
Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:
10 quản trị
C. Nhận cổ tức theo một tỷ lệ cam kết của chủ
thể phát hành
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp
Chính phủ phát hành trái phiếu nhằm các mục
B. Bù đắp thâm hụt ngân sách
11 đích, ngoại trừ:
C. Tài trợ các công trình công cộng
D. Điều tiết lưu thông tiền tệ
A. Cơ chế thanh toán theo quy định nội bộ của
công ty chứng khoán
Câu nào sau đây không đúng với thị trường B. Giao dịch qua mạng hoặc không qua mạng
12
tập trung: C. Giá cả được hình thành theo phương thức
đấu giá tập trung hoặc khớp lệnh
D. Cơ chế thanh toán bù trừ đa phương
A. Không làm thay đổi tỷ lệ sở hữu của cổ
đông
B. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ sở hữu của cổ
đông trong công ty
13 Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ:
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ sở hữu của cổ
đông trong công ty
D. Làm tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành
và tăng quyền sở hữu của cổ đông
Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 A. 70 USD
USD, kỳ hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa B. 1070 USD
14 7%/năm, trả lãi hàng năm, đang bán với giá C. 63 USD
90 USD/trái phiếu. Hàng năm nhà đầu tư sẽ D. 6,3 USD
nhận được tiền lãi là:
A. Đơn phương chấm dứt tư cách thành viên
B. Đề xuất, kiến nghị các vấn đề liên quan đến
hoạt động của HOSE
Các thành viên giao dịch của SGDCK TP Hồ
15 C. Thu các loại phí cung cấp dịch vụ cho khách
Chí Minh (HOSE) không được:
hàng theo quy định
D. Sử dụng các dịch vụ do sở giao dịch cung
cấp
A. Chứng khoán được mua đi bán lại nhiều lần
Câu nào sau đây không đúng với thị trường sơ B. Kết quả giao dịch trên thị trường làm tăng
16 cấp: vốn đầu tư cho tổ chức phát hành
C. Kênh điều tiết, phân bổ vốn cho nền kinh tế
D. Phát hành chứng khoán mới
17 Định chuẩn lệnh là những quy chuẩn về: A. Thời gian hiệu lực và cách thức thực hiện
lệnh
B. Thời gian hiệu lực, cách thức đặt lệnh và
thực hiện lệnh
C. Cách thức đặt lệnh và thực hiện lệnh

Trang 2
STT Nội dung câu hỏi Phương án

D. Thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh


A. Hưởng lợi tức do chứng khoán mang lại
B. Hưởng lợi tức do chứng khoán mang lại với
Người sở hữu cổ phiếu và người sở hữu trái lãi suất cố định
18
phiếu đều có quyền: C. Có thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của
công ty
D. Biểu quyết tại đại hội cổ đông
A. Giúp nhà đầu tư khống chế được giá mua,
bán và hạn chế được rủi ro
B. Giúp nhà đầu tư giới hạn được mức thua lỗ
19 Ưu điểm của lệnh giới hạn là:
C. Giúp nhà đầu tư xác định lợi tức đầu tư
chứng khoán
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Mà khách hàng sẵn sàng giao dịch tại mọi
mức giá có trên thị trường
B. Luôn được thực hiện trong phiên khớp lệnh
Lệnh thị trường là lệnh:
20 định kỳ
C. Luôn được thực hiện trong phiên khớp lệnh
liên tục
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Làm tăng cung tiền trong lưu thông
Câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp:
21 C. Không làm cung tiền trong lưu thông
D. Tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế qua tổ chức
bảo lãnh phát hành chứng khoán
A. Cao hơn giá thị trường hiện hành tại thời
điểm đặt lệnh
B. Thấp hơn giá thị trường hiện hành tại thời
Giá trên "Lệnh dừng để mua" được đưa ra:
22 điểm đặt lệnh
C. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường
thực hiện lệnh
D. Bằng giá thị trường hiện hành

Người bán khống chứng khoán thực hiện hành A. Giảm đi trong tương lai
động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ B. Tăng lên trong tương lai
23
phiếu: C. Không thay đổi trong tương lai
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai

A. Là nơi các công ty cổ phần chào bán IPO


B. Là nơi mua đi bán lại các chứng khoán đã
Nhận định nào là sai về thị trường thứ cấp? phát hành ở thị trường cấp 1
24
C. Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chúng
D. Là nơi thực hiện chuyển đổi quyền sở hữu
chứng khoán

A. ± 10%
Vào T9/2019, biên độ dao động giá cho phép
B. ± 7%
25 trên SGDCK Hà Nội là:
C. ± 5%
D. ± 3%

Trang 3
STT Nội dung câu hỏi Phương án

A. Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ


nhật và ngày lễ
Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị B. Tất cả các ngày trong tuần
26 trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện C. Buổi chiều các ngày trong tuần trừ thứ bảy,
vào: chủ nhật và các ngày lễ
D. Buổi sáng các ngày trong tuần trừ thứ bảy,
chủ nhật và các ngày lễ
A. Mức giá mà tại đó có khối lượng chứng
khoán được mua, bán là lớn nhất
B. Mức giá mà tại đó có khối lượng chứng
Tại các SGDCK thực hiện phương thức khớp
khoán được mua lớn nhất gần với giá tham
lệnh định kỳ, giá khớp lệnh của phiên giao
27 chiếu
dịch là:
C. Mức giá mà tại đó có khối lượng chứng
khoán được bán là lớn nhất
D. Mức giá do sở giao dịch chứng khoán quyết
định
A. Không có địa điểm giao dịch cố định, giá cả
hình thành theo phương thức thỏa thuận
B. Có địa điểm giao dịch cố định, giá cả được
Thị trường OTC là thị trường:
hình thành theo nguyên tắc đấu giá
28
C. Giao dịch theo phương thức khớp lệnh và
thỏa thuận đối với tất cả các loại chứng khoán
D. Giao dịch ngoại tệ và chuyển giao quyền sở
hữu chứng khoán
A. Trung tâm lưu ký chứng khoán
Quản lý chứng khoán giao dịch tại SGDCK
B. Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
29 được thực hiện tại:
C. Tổ chức phát hành
D. Công ty chứng khoán
A. Tổ chức phát hành chứng khoán
Đối tượng không có nghĩa vụ công bố thông B. Công ty chứng khoán
30
tin về CK & TTCK, ngoại trừ: C. Ủy ban chứng khoán nhà nước
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Một nhà đầu tư bán khống 5.000 cổ phiếu với A. 20,83%
giá 12 USD/cổ phiếu và mua lại với giá 10 B. 16,67%
31
USD/cổ phiếu. Với mức ký quỹ ban đầu là C. 25%
80%, tỷ lệ sinh lời của nhà đầu tư là: D. 20%
Công ty cổ phần APHANAM có số lượng cổ
phiếu đang lưu hành năm X là 8.000.000 cổ A. 562,5 đồng/cp
phiếu thường; 500.000 cổ phiếu ưu đãi, mệnh B. 529,4 đồng/cp
32
giá 20.000 đồng, cổ tức 15%/năm. Lợi nhuận C. 750 đồng/cp
sau thuế của công ty năm X: 6000 triệu đồng. D. 705,9 đồng/cp
Thuế suất thuế TNDN là 22%, EPS là:
A. Chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành
cổ phiếu
Thặng dư vốn cổ phần phát sinh trong trường B. Công ty làm ăn có lãi
33 hợp nào sau đây: C. Phát hành cổ phiếu để huy động thêm vốn
cổ phần
D. Công ty bán cổ phiếu quỹ để tăng vốn cổ
phần
34 Năm X, công ty ATZ có số cổ phiếu thường A. 1.685 đồng/cp
đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, Lợi B. 2.808 đồng/cp
nhuận trước thuế của công ty đạt được trong C. 2.160 đồng/cp

Trang 4
STT Nội dung câu hỏi Phương án

năm X là: 18.000 triệu đồng; Hệ số chi trả cổ


tức năm X là 0,6; Thuế suất thuế thu nhập D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
doanh nghiệp là 22%. DPS của công ty là:
A. Tổng tài sản không đổi và tổng nợ giảm đi
B. Người sở hữu trái phiếu chuyển đổi nhận lại
Một công ty cổ phần, khi chuyển đổi trái
vốn
35 phiếu thành cổ phiếu thường:
C. Tài sản và tổng nguồn vốn tăng lên
D. Công ty phải trả thuế ít hơn, nhưng cơ cấu
bảng tổng kết tài sản tốt hơn

A. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn


Để đánh giá khả năng thanh toán các khoản
B. Khả năng thanh toán nhanh
36 nợ trong vòng một năm của một công ty,
C. Khả năng thanh toán tức thời
người ta thường quan tâm đến:
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng

Cổ phiếu ROS đang niêm yết trên SGDCK


A. 45.105 đồng
T.p HCM có mức giá tham chiếu là 48.500
B. 51.150 đồng
37 đồng, biên độ dao động giá là ± 7%, trong
C. 46.100 đồng
phiên giao dịch tiếp theo, giá nào mà nhà đầu
D. 47.900 đồng
tư đưa ra dưới đây là không hợp lệ:
A. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Nhóm chỉ tiêu tài chính nào không được dùng B. Tình hình thanh toán
38
trong phân tích cơ bản, ngoại trừ: C. Thu nhập và phân phối thu nhập
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Công ty AZ có 8.000.000 cổ phiếu thường
A. 0,05%
đang lưu hành và cổ tức trả bằng cổ phiếu
B. 0,04%
theo tỷ lệ 4:1. Trước khi trả cổ tức ông X
39 C. 0,0625%
đang sở hữu 4000 cổ phiếu AZ, sau khi nhận
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
cổ tức tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong
công ty là:
Một cổ phiếu bán theo quyền mua cổ phần A. 3.000 đồng
mới với giá 25.000đ/cp, thị giá cổ phiếu trước B. 1.600 đồng
40 ngày giao dịch không hưởng quyền là C. 2.400 đồng
29.000đ/cp. Tỷ lệ quyền mua/cổ phiếu mới là D. 1.300 đồng
2:3. Giá trị lý thuyết của quyền là:
A. Lệnh đặt mua > 75.500 đồng được thực hiện
và lệnh đặt mua = 75.500 đồng có thể được
thực hiện tùy trường hợp cụ thể.
Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu ABC được
B. Lệnh đặt mua > 75.500 đồng có thể được
41 xác định là 75.500 đồng, những lệnh mua sau
thực hiện tùy từng trường hợp cụ thể
sẽ không được thực hiện, ngoại trừ:
C. Lệnh đặt mua = 75.500 đồng chắc chắn
được thực hiện hết
D. Lệnh đặt mua < 75.500 đồng
Giá đóng cửa cổ phiếu ATZ đang niêm yết
trên SGDCK X trong phiên giao dịch trước là A. 9.200; 9.800; 10.000; 10.400 đồng
9.800 đồng. Đơn vị yết giá 100 đồng, biên độ B. 9.000; 9.300; 9.500; 9.800 đồng
42
dao động giá là ±7%, các mức giá mà nhà đầu C. 9.500; 9.700; 9.900; 10.500 đồng
tư chứng khoán có thể đặt lệnh trong phiên D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
giao dịch tới là:
43 Công ty cổ phần DGY có số lượng cổ phiếu A. 0,5

Trang 5
STT Nội dung câu hỏi Phương án

thường đang lưu hành đầu năm N là 19.000 cổ


B. 0,39
phiếu. Lợi nhuận trước thuế năm N của công
C. 0,307
ty là 15000 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
là 22%. Ngày 5/1/N+1 công ty hoàn tất việc
chi trả 5.850 triệu đồng cổ tức cho cổ đông
thường. Hệ số chi trả cổ tức là:
Một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu
giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8.30
giờ đến 9 giờ, Sở đã nhận được các lệnh giao
dịch cổ phiếu H như sau:
Bên bán Bên mua
Giá
(đồng)
Số Lũy Lũy Số
lượng kế kế lượng
1.000 ATO -
200 20.100 - A. 21.100 đồng
300 20.200 - B. 20.900 đồng
44
400 20.500 - C. 20.800 đồng
100 20.600 700 D. 21.300 đồng
1.300 20.700 300
900 20.800 100
- 20.900 200
200 21.100 -
- 21.300 500
200 21.400 -
400 21.500 3700
Khi giá tham chiếu là 21.000 đồng, thì giá mở
cửa của phiên giao dịch là:

Một trái phiếu có mệnh giá 100 USD, lãi suất A. 2,04%
danh nghĩa là 2%/năm, đang được bán với giá B. 2%
45
98 USD. Lãi suất hiện hành của trái phiếu này C. 1,96%
là: D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai

Nhà đầu tư Y vừa bán 10.000 cổ phiếu AX


với giá 25 USD/cp. Nhà đầu tư này mua cổ
A. 36,83%
phiếu này với giá 18 USD/cp và được nhận cổ
B. 34,99%
46 tức là 1,5 USD/cp, phí giao dịch 0,5%, thuế
C. 35,25%
suất thuế thu nhập trong đầu tư chứng khoán
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
là 22%. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế của nhà
đầu tư là:
Một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu
giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8.30
giờ đến 9 giờ, Sở đã nhận được các lệnh giao
dịch cổ phiếu H như sau: A. 54.000 đồng
B. 53.500 đồng
47 Lệnh mua Lệnh bán
Cộng
Giá
Cộng C. 53.000 đồng
SH SL (đồng) SL SH
dồn dồn D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
C1 4300 ATO 4500 A1
A3 2000 54.500 12000 D2
A2 9000 54.000 1300 C4
B1 11600 53.500 5600 B2

Trang 6
STT Nội dung câu hỏi Phương án
 - 0 53.000 1700 A4
.500
C3 11000 5 1450 D6
D2 300 52.000 1200 A7
C2 1200 51.500  0  -

Giá đóng cửa của cổ phiếu H phiên giao dịch


trước là 53.000 đồng/CP, giá mở cửa của
phiên giao dịch này là:
Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, thời A. 980,865 USD
hạn 2 năm, lãi suất 2%/năm, trả lãi vào cuối B. 985,345 USD
48
mỗi năm. Nếu lãi suất yêu cầu là 3%/năm, giá C. 982,125 USD
trị hiện tại của trái phiếu sẽ là: D. 1.003 USD
Công ty cổ phần ACP có số lượng cổ phiếu A. 3.900 đồng
thường đang lưu hành năm N là 3.000.000 cổ B. 2.340 đồng
49 phiếu. Lợi nhuận trước thuế năm N của công C. 3.000 đồng
ty là 15.000 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN D. 1.560 đồng
là 22%. Hệ số chi trả cổ tức là 0,6, EPS là:
Một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu
giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8.30
giờ đến 9 giờ, Sở đã nhận được các lệnh giao
dịch cổ phiếu H như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Giá (đ)
SH SLCP SLCP SH A. 54.450 cổ phiếu
C1 14.300 MP 0 - B. 66.300 cổ phiếu
A3 12.000 54.500 12.000 D2
50 A2 19.000 54.000 1.300 C4 C. 77.300 cổ phiếu
B1 21.600 53.500 15.600 B2 D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
C3 11.000 53.000 11.700 A4
D2 300 52.500 11.450 D6
C2 1.200 52.000 11.200 A7
C4 3.400 51.500 4.500 A1

Giá đóng cửa của cổ phiếu H phiên giao dịch


trước là 52.500 đồng/CP. Khối lượng cổ phiếu
được giao dịch trong phiên khớp lệnh này là:
A. Nơi mua bán tiền tệ và các giấy tờ có giá
B. Nơi huy động và tập trung vốn cho nền kinh
Thị trường chứng khoán là, ngoại trừ:
51 tế
C. Định chế tài chính trực tiếp
D. Nơi giao dịch trái phiếu
A. Thị trường tập trung, thị trường OTC, thị
trường Private và thị trường thứ ba
Theo hình thức tổ chức và cơ chế hoạt động, B. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ
52
thị trường chứng khoán bao gồm: C. Thị trường cổ phiếu; thị trường trái phiếu và
các chứng khoán khác
D. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
53 Câu nào sau đây không đúng với thị trường sơ A. Mua đi bán lại chứng khoán đã phát hành ở
cấp: thị trường cấp 1
B. Chứng khoán là phương tiện huy động vốn
của tổ chức phát hành
C. Chứng khoán là công cụ đầu tư của nhà đầu

D. Chủ thể giao dịch gồm người bán - các tổ

Trang 7
STT Nội dung câu hỏi Phương án

chức phát hành, người mua - nhà đầu tư


A. Kết quả giao dịch làm tăng vốn đầu tư cho
nền kinh tế (bằng tổng giá trị giao dịch)
B. Trên thị trường thứ cấp, chứng khoán chỉ là
Nhận định nào sau đây là đúng với thị trường công cụ đầu tư, không là phương tiện huy động
54 thứ cấp, ngoại trừ: vốn cho tổ chức phát hành
C. Chủ thể giao dịch trên thị trường là các nhà
đầu tư, kinh doanh chứng khoán
D. Kết quả giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu
chứng khoán giữa các nhà đầu tư
A. Phát hiện, ngăn chặn hiện tượng nhà đầu tư
vi phạm và tư vấn cho người đầu tư ngày càng
Điều nào sau đây là mục tiêu của công tác có lãi
55 thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật B. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư
CK & TTCK, ngoại trừ: C. Góp phần đảm bảo cho TTCK hoạt động
công bằng, công khai, hiệu quả
D. Giảm thiểu rủi ro hệ thống
A. Mua, bán cổ phiếu quỹ
Hành vi nào sau đây được coi là vi phạm pháp
B. Mua bán nội gián, thao túng thị trường
56 luật về CK&TTCK, ngoại trừ:
C. Thông tin sai sự thật
D. Mua bán nhằm tạo cung cầu giả tạo
A. Giảm NAV 1 cổ phiếu thường và giảm số
lượng cổ phiếu theo tỷ lệ tách
Khi công ty cổ phần quyết định tách cổ phiếu B. Tăng NAV 1 cổ phiếu thường và tăng số
57 thường, điều này sẽ làm: lượng cổ phiếu theo tỷ lệ tách
C. Làm thay đổi tổng vốn cổ phần thường và số
lượng cổ phiếu thường
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A.Theo quyết định của Đại hội cổ đông
B. Trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi công ty cổ phần hoạt động có lãi, cổ đông
và sau khi đã trả cổ tức cho các cổ đông ưu đãi
58 thường được chia cổ tức:
C. Sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và
trước khi chi trả trái tức cho các trái chủ
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Giá mua cổ phiếu ghi trên quyền thấp hơn
giá thị trường hiện hành
B. Giá mua cổ phiếu ghi trên quyền bằng giá thị
Câu nào không đúng với quyền mua cổ phiếu,
59 trường hiện hành
ngoại trừ:
C. Giá mua cổ phiếu ghi trên quyền cao hơn giá
thị trường hiện hành
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Vốn chủ sở hữu của công ty sẽ tăng lên và
tổng nợ của công ty không đổi
B. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu
Công ty ADZ dự định phát hành thêm cổ
60 của các cổ đông ưu đãi
phiếu thường, sau khi hoàn tất thì:
C. Tài sản của công ty sẽ không đổi, Vốn cổ
phần của công ty tăng
D. Làm tăng tài sản và tăng tổng nợ của công ty
A. Người nắm giữ trái phiếu của công ty
B. Trái chủ và cổ đông ưu đãi
61 Chủ nợ của công ty cổ phần là:
C. Các thành viên trong Hội đồng quản trị
D. Cả cổ đông ưu đãi và cổ đông thường
62 Loại chứng khoán nào sau đây được phép A. Chứng quyền

Trang 8
STT Nội dung câu hỏi Phương án

phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu


ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được
B. Hợp đồng quyền chọn
quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông
C. Trái phiếu
nhất định theo 1 mức giá cao hơn giá thị
D. Quyền mua cổ phần
trường hiện hành của cổ phiếu tại thời điểm
phát hành?
A. Thấp hơn giá thị trường hiện hành, khi dự
báo giá cổ phiếu có xu hướng tăng lên theo thời
gian
B. Cao hơn giá thị trường hiện hành, khi dự báo
giá cổ phiếu có xu hướng tăng lên theo thời
63 Giá trên Lệnh dừng để bán được đưa ra:
gian
C. Thấp hơn giá thị trường hiện hành, khi dự
báo giá cổ phiếu có xu hướng giảm đi theo thời
gian
D. Bằng giá thị trường hiện hành
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất
danh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất
Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn
64 danh nghĩa của trái phiếu
mệnh giá thì:
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất
danh nghĩa của trái phiếu
D. Chưa xác định được lãi suất hiện hành
A. Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông
thông qua đối với trường hợp mua lại trên 10%
tổng số cổ phần phổ thông hoặc trên 10% tổng
số cổ phần ưu đãi cổ tức đã phát hành, có đủ
nguồn để mua lại cổ phiếu, có phương án mua
lại được thông qua Hội đồng quản trị, có công
ty chứng khoán được chỉ định thực hiện.
B. Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông
thông qua đối với trường hợp mua lại trên 15%
tổng số cổ phần phổ thông hoặc trên 15% tổng
Điều kiện cơ bản để mua lại cổ phiếu theo qui
số cổ phần ưu đãi cổ tức đã phát hành, có đủ
65 định hiện hành:
nguồn để mua lại cổ phiếu, có phương án mua
lại được thông qua Hội đồng quản trị, có công
ty chứng khoán được chỉ định thực hiện.
C. Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông
thông qua đối với trường hợp mua lại trên 20%
tổng số cổ phần phổ thông hoặc trên 20% tổng
số cổ phần ưu đãi cổ tức đã phát hành, có đủ
nguồn để mua lại cổ phiếu, có phương án mua
lại được thông qua Hội đồng quản trị, có công
ty chứng khoán được chỉ định thực hiện.
D. Không cần có điều kiện gì
66 Sở giao dịch chứng khoán là: A. Thị trường chứng khoán có tổ chức, nơi gặp
gỡ của các nhà môi giới chứng khoán để thoả
thuận, thương lượng, đấu giá mua bán chứng
khoán
B. Định chế có chức năng tổ chức thực hiện và
quản lý các giao dịch chứng khoán của các đơn
vị thành viên
C. Thị trường mà hoạt động của nó gắn với một

Trang 9
STT Nội dung câu hỏi Phương án

địa điểm nhất định


D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Phương thức khớp lệnh và giao dịch thỏa
thuận
Trên các TTCK tập trung ở Việt Nam hiện
B. Phương thức thỏa thuận
67 nay (T9/2019), CK được giao dịch theo:
C. Phương thức khớp lệnh liên tục và phương
thức khớp lệnh định kỳ
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Là thị trường có tổ chức và tại một thời điểm
chỉ có 1 mức giá duy nhất đối với một loại
chứng khoán
B. Địa điểm giao dịch phi tập trung
Câu nào sau đây không đúng với thị trường
68 C. Giao dịch qua mạng máy tính điện tử
OTC:
D. Cơ chế xác lập giá chủ yếu được thỏa thuận
song phương giữa bên mua và bên bán, hoặc
người môi giới đại diện cho bên mua và bên
bán
69 A. Lệnh thị trường (lệnh ATO/ATC), lệnh giới
hạn
B. Lệnh ATO/ATC, lệnh giới hạn, lệnh thị
Thứ tự ưu tiên khi thực hiện lệnh trong một trường
phiên giao dịch là: C. Lệnh giới hạn, lệnh thị trường, lệnh
ATC/ATO
D. Lệnh thị trường, lệnh giới hạn, lệnh
ATO/ATC
A. Mua bán lại các chứng khoán đã phát hành ở
thị trường sơ cấp
B. Mua bán lại các chứng khoán đã phát hành ở
thị trường sơ cấp và về cơ bản là thị trường
70 Trên thị trường thứ cấp: không liên tục
C. Doanh nghiệp phát hành chứng khoán để huy
động vốn và làm tăng vốn cho nền kinh tế
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển và
giao dịch chứng khoán kém chất lượng
A. Chấp nhận mua, bán tại mọi mức giá hiện có
trên thị trường. Nhà môi giới không bị ràng
buộc về giá cả, họ sẽ mua bán theo mức giá tốt
nhất trên thị trường cho khách hàng
71 Lệnh thị trường là lệnh: B. Khả năng được khớp thấp nên lệnh này làm
giảm tính thanh khoản của thị trường
C. Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá
nhất định để thị trường chấp nhận
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Các nguyên tắc hoạt động của TTCK tập A. Mua bán thông qua nhà môi giới
trung: B. Công khai thông tin
72
C. Giá cả hình thành thông qua đấu giá
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Thị trường đặc biệt không cần ghi mức giá,
Lệnh ATC là lệnh:
nhà môi giới sẽ mua, bán tại mức giá khớp lệnh
73 định kỳ xác định giá đóng cửa
B. Không được ưu tiên thực hiện trước lệnh
giới hạn và nhà môi giới sẽ mua, bán tại mức

Trang 10
STT Nội dung câu hỏi Phương án

giá khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa


C. Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục để
xác định giá đóng cửa, không ghi mức giá nên
công ty chứng khoán sẽ sử dụng giá trần để tính
phí giao dịch
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Giá đóng cửa ngày giao dịch gần nhất trước
đó (trừ trường hợp đặc biệt)
B. Giá mở cửa của ngày hôm trước (trừ trường
hợp đặc biệt)
Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
C. Giá trung bình cộng của giá giao dịch thấp
74 đang giao dịch trên SGDCK T.p Hồ Chí Minh
nhất và giá giao dịch cao nhất ngày hôm trước
(T9/2019) là:
D. Giá bình quân gia quyền của các giá giao
dịch thực hiện theo phương thức khớp liên tục
của ngày giao dịch gần nhất trước đó (trừ
trường hợp đặc biệt)
A. Công ty chứng khoán, giá thực hiện trong
các giao dịch lô lẻ có thể được xác định trên cơ
sở lấy giá giao dịch của loại chứng khoán đó
trên Sở giao dịch
B. Các ngân hàng thương mại, giá thực hiện
trong các giao dịch lô lẻ có thể được xác định
Nhà đầu tư có thể bán cổ phiếu niêm yết lô lẻ
trên cơ sở lấy giá giao dịch của loại chứng
75 tại:
khoán đó trên thị trường OTC
C. Thị trường tự do, giá thực hiện trong các
giao dịch lô lẻ có thể được xác định trên cơ sở
lấy giá giao dịch của loại chứng khoán đó trên
thị trường tự do
D. Trung tâm giao dịch chứng khoán thông qua
cơ chế giao dịch khớp lệnh
A. Cơ chế thanh toán giữa người và mua người
bán tại mỗi mức giá
B. Giá cả được hình thành theo phương thức
Câu nào sau đây không đúng với thị trường
đấu giá tập trung hoặc khớp lệnh
76 tập trung:
C. Không sử dụng các nhà tạo lập thị trường
(đối với các thị trường đấu giá theo lệnh)
D. Được tổ chức quản lí chặt chẽ bởi các cơ
quan quản lí nhà nước và tổ chức tự quản
A. Biểu thị cổ phiếu A có mức giá thấp hơn giá
Theo thông lệ, giá cổ phiếu A trên bảng giao tham chiếu
77 dịch điện tử của SGDCK có màu đỏ có nghĩa B. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
là: C. Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá
D. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá kịch trần
A. Thị trường chứng khoán sơ cấp
Thị trường mua bán chứng khoán lần đầu mới B. Thị trường tiền tệ
78
phát hành là: C. Thị trường chứng khoán thứ cấp
D. Thị trường chính thức
79 Chức năng của hệ thống đăng ký, lưu ký và A. Quản lý các chứng khoán lưu ký của khách
thanh toán bù trừ là: hàng
B. Cung cấp các thông tin về chứng khoán giả
mạo, bị mất cắp
C. Giúp quản lý tỉ lệ nắm giữ của người sở hữu
chứng khoán và xử lý thông tin về thực hiện

Trang 11
STT Nội dung câu hỏi Phương án

quyền của người sở hữu chứng khoán đối với tổ


chức phát hành
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành, tổ
chức niêm yết, tổ chức kinh doanh chứng
khoán, nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố
thông tin cá nhân
TTCK thường được cập nhật và phân tích B. Phương tiện công bố thông tin (Trang thông
80
theo nguồn thông tin từ: tin điện tử, Hệ thống thông tin và các phương
tiện công bố thông tin khác của các bên liên
quan)
C. Các cơ quan điều hành quản lý theo qui định
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Nếu ngày đăng ký danh sách cổ đông cuối
cùng 20/6 và thời gian thanh toán là T+3 thì A. 18/6
ngày giao dịch chứng khoán không có cổ tức B. 17/6
tại sơ đồ dưới đây sẽ bắt đầu từ ngày là: C. 19/6
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
81 17/6 18/6 19/6 20/6 21/7

Ngày đăng Ngày đóng Đại hội


kí ds cổ sổ cổ đông đồng cổ
đông cuối đông họp
cùng

Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu


đang lưu hành đầu năm N là 1.000.000 cổ A. 2
phiếu thường; 250.000 cổ phiếu ưu đãi, mệnh B. 4,5
82 giá 20.000 đồng/cp, cổ tức 20%/năm. Tại thời C. 2,25
điểm 31/12/N, tổng giá trị tài sản là 25.000 D. Tất cả đáp án còn lại đều sai
triệu đồng, tổng nợ là 5.000 triệu đồng, giá
đóng cửa của cổ phiếu là 90.000 đồng. P/B là:
83 A.  PtiQti
Pti, P0 : Là thị giá của cổ phiếu i tại thời điểm VN-Index = x I0
tính toán và thời điểm gốc  P0iQ0i
Qti , Q0i : Là số lượng cổ phiếu của cổ phiếu i B.
niêm yết tại thời điểm tính toán và thời điểm  P0iQti
gốc
 P0iQ0i: Là tổng giá trị thị trường tại thời VN-Index =
điểm gốc  P0iQ0i
 PtiQti: Là tổng giá trị thị trường tại thời C.  P0iQ0i
điểm tính toán VN-Index =
 PtiQti
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
84 Giá của cổ phiếu X được xác định trong phiên A. Ml: 1600
giao dịch là 155.000 đồng như bảng dưới đây: B. Ml: 6000
Mua Bán C. M3: 300, M4: 500, M5: 400, M6: 200
Lệnh SL Mua Giá (đồng) SL Lệnh D. M2: 300, M3: 400, M4: 400
mua bán bán
M1 6000 ATO
M2 300 156.000 500 B2
M3 400 155.000 300 B3
M4 500 154.000 200 B4
M5 100 153.000 400 B5
M6 200 152.000 100 B6
ATO 100 B1

Trang 12
STT Nội dung câu hỏi Phương án

Hãy cho biết lệnh mua nào được thực


hiện:
Công ty ACB phát hành thêm cổ phiếu phổ
A. 2,5 USD
thông để tăng vốn kèm theo quyền mua với tỷ
B. 3 USD
lệ 5:1, giá mua theo quyền là 85 USD, thị giá
85 C. 20 USD
cổ phiếu X trước ngày giao dịch không hưởng
D. 15 USD
quyền là 100 USD. Giá trị lý thuyết của quyền
mua là:
Một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu
giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8.30
giờ đến 9 giờ, Sở đã nhận được các lệnh giao
dịch cổ phiếu H như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Giá
Số (đồng) Số
Số hiệu Số hiệu A. 29.000 đồng
lượng lượng
B1 3000 ATO 30000 A1 B. 29.100 đồng
C1 12000 29.300 7500 B1 C. 29.200 đồng
86 A1 6000 29.200 13000 A2 D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
C2 16200 29.100 10500 C1
D1 8000 29.000 12000 D1
B2 6500 28.900 7000 E1
G1 17000 28.800    

Giá đóng cửa của cổ phiếu H phiên giao dịch


trước là 28.800 đồng/cp, giá mở cửa của phiên
giao dịch là:
A. 24%/năm
Một trái phiếu có mệnh giá là 1.000 USD, lãi B. 13%/năm
87 suất hiện hành 15%/năm, đang được mua bán C. 15%/năm
với giá 1.600 USD. Lãi suất danh nghĩa là: D. 19%/năm

Một công ty có lợi nhuận sau thuế là A. 4.780 đồng


12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông B. 4.000 đồng
đang lưu hành là 2.500.000 cổ phiếu; cổ phiếu C. 5.000 đồng
88
ưu đãi là 10.000 cổ phiếu, mệnh giá 25.000 D. 4.800 đồng
đồng/cp, cổ tức 20%/năm. EPS là:

Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu A. 0,32


thường đang lưu hành đầu năm N 900.000 cổ B. 0,5
phiếu. Lợi nhuận trước thuế năm N của công C. 0,375
ty là 4.000 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
89 22%. Ngày 5/1/N+1 công ty hoàn tất việc chi
trả 1.000 triệu đồng lợi nhuận sau thuế cho cổ
đông trong năm N theo danh sách cổ đông
được chốt vào ngày 28/12/N. Hệ số chi trả cổ
tức là:
90 Một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu A. 19.200 cổ phiếu
giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8.30 B. 26.200 cổ phiếu
giờ đến 9 giờ, Sở đã nhận được các lệnh giao C. 19.800 cổ phiếu
dịch cổ phiếu H như sau: D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Lệnh mua Giá Lệnh bán
Số Số (đồng) Số Số

Trang 13
STT Nội dung câu hỏi Phương án

lượn
hiệu lượng hiệu
g
A1 5000 ATO 4500 B2
A3 3500 54.500 3200 B4
A2 7200 54.000 3100 B6
A4 4100 53.500 - B1
A5 2500 53.000 5400 B3
A8 3200 52.500 2700 B5
A7 4000 52.000 4600 B8
    51.500 2000 B9
Giá đóng cửa của cổ phiếu H phiên giao dịch
trước là 53.000 đồng/cp. Số lượng cổ phiếu
được giao dịch trong phiên khớp lệnh này là:
A. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu, thị
trường chứng chỉ quỹ đầu tư và thị trường
chứng khoán phái sinh
Theo đối tượng giao dịch giao dịch, TTCK B. Thị trường cổ phiếu, thị trường tín phiếu, thị
91
bao gồm: trường tiền tệ
C. Thị trường vốn và thị trường cho thuê tài
chính
D. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
92 A. Có nguồn nhân lực giỏi về chuyên môn
nghiệp vụ, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt
B. Có hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật đồng bộ,
tương thích với các yếu tố khác của thị trường
Điều kiện để hình thành và phát triển TTCK
C. Có môi trường kinh tế ổn định, bền vững,
là:
môi trường pháp lí đầy đủ đồng bộ, có nhà đầu
tư kinh doanh chứng khoán và các tổ chức phụ
trợ.
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Có địa điểm giao dịch cố định
B. Được quản lí bởi các cơ quan quản lí nhà
Câu nào sau đây không đúng với thị trường
nước và tổ chức tự quản
93 OTC:
C. Giao dịch các loại chứng khoán chưa niêm
yết ở thị trường tập trung
D. Cơ chế thanh toán đa dạng
A. Thị trường mua đi bán lại các chứng khoán
đã phát hành lần đầu trên thị trường sơ cấp
94 Điều nào sau đây đúng với thị trường thứ cấp: B. Tạo vốn cho tổ chức phát hành
C. Tăng vốn đầu tư cho tổ chức phát hành
D. Tạo hàng hóa cho thị trường chứng khoán
A. Công ty chứng khoán
Theo quy định (Tháng 9/2019), tổ chức nào
B. Công ty tài chính
95 được phép kinh doanh và cung cấp các dịch
C. Công ty cho thuê tài chính
vụ chứng khoán:
D. Sở giao dịch chứng khoán
A. Thị trường phát hành lần đầu các chứng
khoán
B. Chủ thể giao dịch trên thị trường chỉ là tổ
Điều nào sau đây đúng với TTCK sơ cấp: chức phát hành
96
C. Thị trường chứng khoán đích danh và giao
dịch khối
D. Là nơi giao dịch các chứng khoán của công
ty cổ phần tư nhân

Trang 14
STT Nội dung câu hỏi Phương án

A. Mua bán nội gián


B. Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo
Một trong số những hành vi tiêu cực trên công ty niêm yết theo quy định
97
TTCK là: C. Giao dịch của các nhà đầu tư lớn
D. Mua bán lại cổ phiếu của chính tổ chức niêm
yết
A. Là chủ sở hữu một phần vốn cổ phần của
công ty cổ phần
Cổ đông thường:
98 B. Là chủ nợ công ty cổ phần
C. Không có quyền sở hữu công ty cổ phần
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Trả trái tức cho các trái chủ
B. Trả cổ tức cho cổ đông thường
Khi kinh doanh thua lỗ thì công ty cổ phần
99 C. Trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu
vẫn phải trả:
đãi không tích lũy
D. Trả trái tức và cổ tức
A. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực ngắn
B. Chứng quyền được phát hành kèm với trái
Câu nào sau đây không đúng với chứng
100 phiếu và cổ phiếu ưu đãi
quyền:
C. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Nợ của công ty cổ phần
Mặc dù phát hành thêm cổ phiếu thường B. Tài sản của công ty cổ phần
101
nhưng vẫn không làm tăng thêm: C. Vốn cổ phần của công ty
D. Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần
A. Cho phép tăng vốn đối với nền kinh tế
B. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán giữa các
nhà đầu tư
102 Câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp: C. Mua đi bán lại các loại chứng khoán đã phát
hành ở thị trường cấp 1
D. Mua bán chứng khoán của các công ty vừa
và nhỏ
A. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
và cổ phiếu phổ thông
B. Trước các khoản vay có thế chấp và các
Người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả
103 khoản phải trả
vốn khi công ty phá sản hoặc giải thể:
C. Trước thuế
D. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản
phải trả
A. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của
Theo quy định hiện hành, mệnh giá trái phiếu 100.000 đồng
104 phát hành ra công chúng trên thị trường chứng B. 100.000 đồng
khoán Việt Nam là: C. 10.000 đồng
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Vốn điều lệ
Điều kiện để trở thành thành viên của B. Cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân sự
105
SGDCK bao gồm: C. Các quy định của Sở
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
106 Vai trò của nguyên tắc trung gian trên thị A. Tránh được sự giả mạo, lừa đảo trong giao
trường tập trung là: dịch
B. Giúp các công ty chứng khoán duy trì hoạt
động
C. Thúc đẩy thị trường chứng khoán phát triển

Trang 15
STT Nội dung câu hỏi Phương án

D. Đảm bảo công bằng trong hoạt động giao


dịch
A. Làm tăng tính thanh khoản cho thị trường
B. Áp dụng trong trường hợp muốn mua, bán
Lệnh thị trường có ưu điểm chủ yếu là:
107 ngay
C. Phù hợp với các nhà đầu tư có đủ thông tin
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Là thị trường bao gồm những nhà đầu tư
Câu nào sau đây không đúng với thị trường sơ B. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
108 cấp: C. Phát hành các chứng khoán mới
D. Nơi doanh nghiệp huy động vốn trung và
dài hạn thông qua phát hành chứng khoán
A. Giá cụ thể
Khi sử dụng lệnh ATO, nhà đầu tư phải ghi
B. Số lượng cổ phiếu
109 các nội dung trên phiếu lệnh, ngoại trừ:
C. Mã chứng khoán
D. Số hiệu tài khoản giao dịch
A. Lệnh ATO, ATC và lệnh LO
B. Lệnh thị trường, lệnh ATO, lệnh ATC, lệnh
giới hạn
Hiện nay trên SGDCK T.p Hồ Chí Minh đang
110 C. Lệnh thị trường, lệnh ATO, lệnh ATC, lệnh
áp dụng các lệnh, bao gồm:
giới hạn, lệnh dừng
D. Lệnh ATO, lệnh ATC, lệnh giới hạn, lệnh
dừng
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh trên
A. 100 đồng
SGDCK T.p Hồ Chí Minh quy định đơn vị yết
B. 50 đồng
111 giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ
C. 10 đồng
50.000 đồng trở lên là:
D. 1000 đồng
Vào T9/2019, thời hạn thanh toán giao dịch A. T + 2
chứng khoán theo phương thức khớp lệnh B. T + 3
112
được quy định trên thị trường chứng khoán C. T + 1
tập trung là: D. T + 0
A. Tính thanh khoản
Đặc điểm chung của cổ phiếu thường và trái B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công
113 phiếu doanh nghiệp là: ty
C. Quyền biểu quyết
D. Lãi suất cố định
A. Thanh toán bù trừ chứng khoán, lưu ký
chứng khoán, đăng ký chứng khoán
B. Lưu ký chứng khoán, đăng ký chứng khoán
Hệ thống đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ
C. Thanh toán bù trừ chứng khoán
chứng khoán thực hiện các hoạt động sau:
D. Thanh toán bù trừ chứng khoán, lưu ký
114 chứng khoán, đăng ký chứng khoán, đầu tư
chứng khoán
A. Thị trường giao dịch thỏa thuận hoặc theo
giá niêm yết
Đặc điểm của thị trường OTC là: B. Thị trường giao dịch các chứng khoán chưa
115
đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sở giao dịch
C. Thị trường chính thức
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng

Trang 16
STT Nội dung câu hỏi Phương án

A. ± 7%
Vào T9/2019, quy định về biên độ dao động
B. ± 3%
116 giá trên SGDCK T.p HCM là:
C. ± 5%
D. ± 1%

A. Được thực hiện trước các lệnh khác


B Có đưa ra mức giá dừng
Lệnh giới hạn là lệnh:
117 C. Được thực hiện tại mức giá dừng hoặc mức
giá tốt hơn
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai

A. Đăng ký hoạt động lưu ký nộp hồ sơ đăng


ký thành viên lưu ký
Tổ chức đăng ký làm thành viên lưu ký của B. Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán và phí
118
Trung tâm lưu ký chứng khoán phải: thành viên
C. Gửi đơn xin đăng ký thành viên lưu ký
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Được xác định trước
B. Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh hàng năm
119 Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi cổ tức:
C. Thấp hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Công ty ABC có lợi nhuận sau thuế năm N là
12820,5 triệu đồng, thuế nhu nhập doanh A. 0,4
nghiệp là 22%, số lượng cổ phiếu thường B. 1
120
đang lưu hành 1.000.000 cổ phiếu. Cổ tức một C. 0,6
cổ phiếu thường là 6.000 đồng. Hệ số thu D. 0,04
nhập giữ lại là:
A. Phát hành thêm trái phiếu
Trong trường hợp nào NAV của cổ phiếu B. Trả cổ tức bằng tiền mặt
121
thường không thay đổi C. Bán cổ phiếu quỹ
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Cổ phiếu GMD đang niêm yết trên SGDCK A. 51.000 đồng
T.p HCM có mức giá tham chiếu là 50.500 B. 51.550 đồng
122
đồng, theo quy định hiện hành (T9/2019) nhà C. 52.610 đồng
đầu tư có thể đặt được mức giá: D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu trị A. Vốn cổ phần
giá 10 tỷ đồng, mệnh giá trái phiếu là 100.000 B. Tổng vốn
123 đồng. Đợt phát hành này không làm C. Chi phí
tăng ............................... trong bảng cân đối kế D. Vốn nợ
toán của công ty:
A. Không thay đổi
Một công ty đã phát hành 1.000.000 cổ phiếu
B. Chuyển 500.000 USD từ nợ sang vốn cổ
với giá 10,5 USD. Thời gian sau, giá cổ phiếu
124 phần
trên thị trường là 11 USD. Tại ngày này vốn
C. Giảm 500.000 USD thặng dư vốn cổ phần
cổ phần của công ty sẽ:
D. Tăng 500.000 USD thặng dư vốn cổ phần
A. Hệ số giá trên thu nhập
Hệ số nào sau đây thường được nhà phân tích
B. Hệ số chi trả cổ tức
125 sử dụng để dự đoán triển vọng tăng trưởng
C. Tỷ suất cổ tức hiện hành
của công ty:
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
126 Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 700 A. 0,8
triệu đồng, số cổ phiếu thường đã phát hành là B. 0,1
600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000 cổ C. 0,875

Trang 17
STT Nội dung câu hỏi Phương án

phiếu. Tổng cổ tức trả cho cổ đông thường là D. 0,858


560 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức là:
A. Khi lãi suất thị trường hiện tại cao và dự
kiến sẽ tăng lên
B. Khi lãi suất thị trường hiện tại thấp và dự
Một nhà đầu tư muốn thu được lợi vốn, thời
127 kiến sẽ tăng lên
điểm tốt nhất để mua trái phiếu là:
C. Khi giá trái phiếu cao và lãi suất thị trường
dự kiến sẽ tăng lên
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. ± 7%
Hiện nay (T8/2019) biên độ dao động giá cho
B. ± 3%
128 phép trên SGDCK T.p HCM là:
C. ± 5%
D. ± 1%
Giả sử cổ phiếu A đang có giá đóng cửa ở A. 106.110 đồng
phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo B. 102.200 đồng
129
quy định yết giá của SGDCK T.p HCM hiện C. 95.700 đồng
nay (T9/2019), mức giá hợp lệ là, ngoại trừ: D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Giá đóng cửa của chứng khoán A đang niêm
A. 9.900, 10.000, 10.100, 10.500, 10.600 đồng
yết trên SGDCK T.p HCM hiện nay
B. 9.400, 9.410, 9.700, 10.000 đồng
(T9/2019) trong phiên giao dịch trước là
130 C. 10.200, 10.300, 10.500, 10.800, 11.000
10.200 đồng. Các mức giá mà nhà đầu tư có
đồng
thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Năm N, Công ty ABC có thu nhập ròng là 800 A. 1.000 đồng
triệu đồng, số cổ phiếu thường đã phát hành là B. 960 đồng
131 500.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 20.000 cổ C. 923 đồng
phiếu. Hệ số chi trả cổ tức 0,6. Vậy mỗi cổ D. 1.600 đồng
phiếu được nhận cổ tức là:
Công thức tính chỉ số giá cổ phiếu theo
phương pháp Laspeyres là:
X
It = ---------- x Io
A. X=∑QitPi0
∑QioPio
B. X=∑QitPit
132
C. X=∑QioPi0
Trong đó It là chỉ số giá bình quân gia
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
quyền Laspeyres, Qio là khối lượng cổ phiếu i
(quyền số) kỳ gốc, hoặc cơ cấu khối lượng kỳ
gốc. X nhận giá trị là:

Công ty cổ phần X có số lượng cổ phiếu


A. 15,6%
thường đang lưu hành đầu năm N là
B. 20%
2.500.000 cổ phiếu. Lợi nhuận trước thuế năm
133 C. 12%
N của công ty là 3.000 triệu đồng, thuế suất
D. 9,36%
thuế TNDN là 22%. Vốn chủ sở hữu tại thời
điểm 31/12/N là 15.000 triệu đồng. ROE là:
134 SGDCK HCM áp dụng phương thức ghép A. Khách hàng (a): 200; (b): 200; (c): 100; (d):
lệnh từng đợt. Giá tham chiếu trên sổ lệnh của 200
cổ phiếu VSH là 20.300 đồng. Vào thời điểm B. Khách hàng (a): 200; (b): 100; (c): 200; (d):
ghép lệnh có các thông tin sau: 300
Mua Bán C. Khách hàng (a): 200; (b): 200; (c): 250; (d):
Giá
Lệnh SL SL Lệnh 250
(đồng)
mua Mua bán bán D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
M1 200 20.600

Trang 18
STT Nội dung câu hỏi Phương án

M2 100 20.500 200 B1


M3 200(a); 20.400 500 B2
200(b);
300(c);
300(d)
M4 500 20.300 400 B3
M5 100 20.200 300 B4
M6 200 20.100
M7 300 20.000

 Khách hàng a là công ty chứng khoán


đặt lệnh lúc 8h15
 Khách hàng b, c, d đặt lệnh lúc 8h20.
Trong đó b, c là cá nhân; d là công ty
chứng khoán.
Kết quả thực hiện như sau:

Một trái phiếu có mệnh giá là 1.000 USD, lãi A 100 USD
suất 10%/năm, kỳ hạn 5 năm, trả lãi vào cuối B. 45 USD
135
mỗi năm. Hiện tại trái phiếu đang được bán C. 225 USD
với giá là 900 USD. Trái tức hàng năm là: D. 250 USD
Một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện
đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ
8.30 giờ đến 9 giờ, Sở đã nhận được các
lệnh giao dịch cổ phiếu DPM như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Giá Số
Số Số Số
(đồng) hiệ
hiệu lượng lượng
u A. 66.000 đồng
B6 8600 69.500 700 A6 B. 67.500 đồng
136   0 69.000 5000 A1 C. 65500 đồng
B2 8000 68.500 10200 A2 D. 68.000 đồng
B5 2100 68.000 1500 A5
B3 12000 67.500 9000 A7
B4 6000 66.000 11600 A4
B7 15000 65.500 20000 A3
B1 10000 65.000    
Giá đóng cửa của cổ phiếu DPM phiên giao
dịch trước là 66.000 đồng/cp, giá mở cửa của
phiên giao dịch này là:
Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu
đang lưu hành đầu năm N là 2.000.000 cổ
A. 8,32 %
phiếu thường. Lợi nhuận trước thuế năm N
B. 6,24 %
của công ty là 8000 triệu đồng, thuế suất thuế
137 C. 10,67
TNDN là 22%, vốn chủ sở hữu tính tới thời
D. 2, 67%
điểm 31/12/N là 15.000 triệu đồng. Hệ số thu
nhập giữ lại của công ty là 0.2. Dự báo tốc độ
tăng trưởng cổ tức của công ty năm N+1 là:
138 Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, A. 469.371,3 đồng
thời hạn 3 năm, lãi suất 6%/năm, thanh toán B. 490.000 đồng
vào thời điểm đáo hạn. Nếu lãi suất yêu cầu là C. 486.634,9 đồng
7%/năm, giá trị hiện tại trái phiếu là: D. 499.602,6 đồng

Trang 19
STT Nội dung câu hỏi Phương án

Công ty cổ phần XYZ có số lượng cổ phiếu


thường đang lưu hành đầu năm N 950.000 cổ
phiếu. Trong năm công ty đã mua lại 150.000
cổ phiếu thường và bán 100.000 cổ phiếu quỹ. A. 11,2%
Lợi nhuận trước thuế năm N của công ty là B. 20%
4000 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là C. 21%
139
22%. Công ty đã hoàn tất việc chi trả 2.000 D. 14,35%
triệu đồng lợi nhuận sau thuế cho cổ đông
thường trong năm N theo danh sách cổ đông
được chốt vào ngày 28/12/N. Vốn cổ phần
thường của công ty là 10.000 triệu đồng, dự
báo tốc độ tăng trưởng cổ tức là:
Một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu
giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8.30
giờ đến 9 giờ, Sở đã nhận được các lệnh giao
dịch cổ phiếu ITA như sau:
Lệnh mua Giá Lệnh bán
SH SLCP (đồng) SLCP SH
C1 3.500 ATO - - A. 1.393.000.000 đồng
F1 5.250 35.400 7.000 A1 B. 1.338.750.000 đồng
140 E1 4.500 35.300 3.000 D1 C. 1.825.200.000 đồng
A1 11.000 35.200 11.000 E1
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
D2 8.000 35.100 15.200 F1
B1 8.000 35.000 15.000 A2
- - 34.900 7 .800 C1
D1 8.000 34.800 5.000 H
C2 9.800 34.700 12.000 D2
Giá đóng cửa của cổ phiếu ITA phiên giao
dịch trước là 35.000 đồng/CP. Tổng giá trị
giao dịch của phiên khớp lệnh này là:
Cuối quí 3 năm N công ty hoàn thất thủ tục A. EPS giảm
chuyển đổi toàn bộ các trái phiếu chuyển đổi B. EPS tăng
thành cổ phiếu phổ thông và lợi nhuận sau C. EPS giảm theo tỷ lệ chuyển đổi
141
thuế năm N so với năm N-1 không thay đổi, D. Tổng số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu
công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi, khi hành bị thay đổi nhưng EPS không bị ảnh
đó: hưởng
A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ sở hữu của cổ
đông trong công ty
Trong các hình thức trả cổ tức, trả bằng cổ B. Làm giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành
142 phiếu sẽ: ngoài công chúng
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông
trong công ty
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Tăng nợ của công ty cổ phần
B. Tổng tài sản của công ty cổ phần không thay
Việc phát hành trái phiếu chuyển đổi sẽ làm:
143 đổi
C. Tăng vốn cổ phần của công ty cổ phần
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Qui mô và nhịp độ của thị trường
Chỉ tiêu nào không dùng trong phân tích cơ
B. Tỷ lệ cổ tức hiện hành
144 bản:
C. Tỷ lệ thanh toán chung
D. Tốc độ tăng trưởng
145 Một công ty cổ phần được phép phát hành A. 5.500.000 cổ phiếu

Trang 20
STT Nội dung câu hỏi Phương án

9.000.000 cổ phiếu thường. Công ty đã phát B. 7.500.000 cổ phiếu


hành 7.000.000 cổ phiếu thường, sau đó mua C. 8.500.000 cổ phiếu
lại 1.500.000 cổ phiếu thường từ nhà đầu tư D. 7.000.000 cổ phiếu
nắm giữ. Số cổ phiếu thường hiện đang lưu
hành là:
A. Tăng khi lãi suất thị trường giảm và ngược
lại
Khi các yếu tố khác không thay đổi, giá trái B. Giảm khi lãi suất thị trường giảm và tăng khi
146 phiếu.... lãi suất thị trường tăng
C. Không chịu ảnh hưởng của lãi suất thị
trường
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Vào ngày 1/1/N, một nhà đầu tư mua 1000 cổ A. 35%
phiếu ABC với giá 40.000/cp, tỷ lệ ký quỹ là B. 40%
147 50%. Đến ngày 5/1/N, nhà đầu tư bán toàn bộ C. 17,50%
số cổ phiếu này với giá là 47.000đ/cp. Tỷ suất D. 135%
sinh lời là:
Giả sử cổ phiếu X có giá đóng cửa ở phiên
A. 100.050 đồng
giao dịch trước là: 100.000 đồng, theo quy
B. 100.100 đồng
148 chế giao dịch ở SGDCK T.p HCM (T8/2019),
C. 99.900 đồng
mức giá nào sẽ là mức giá đặt lệnh không hợp
D. 106.000 đồng
lệ trong các mức giá sau:
A. Tổng vốn nợ giảm, vốn chủ sở hữu tăng
B. Tài sản và tổng nguồn vốn tăng lên
Khi một công ty cổ phần chuyển đổi trái phiếu C. Người sở hữu trái phiếu chuyển đổi nhận lại
149
thành cổ phiếu thường: vốn, tài sản của công ty cổ phần giảm
D. Tổng số lượng cổ phiếu thường đang lưu
hành giảm đi

Nhà đầu tư A bán 1000 cổ phiếu X với giá A. 29.910 nghìn đồng
30.000 đồng/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,3% B. 30.000 nghìn đồng
150
trên giá trị giao dịch. Số tiền nhà đầu tư A thu C. 30.090 nghìn đồng
được là: D. 21.000 nghìn đồng

A. Thị trường tập trung và thị trường OTC


B. Thị trường phi tập trung và thị trường tự do
Theo cơ chế hoạt động, TTCK chính thức bao
151 C. Thị trường tập trung và thị trường liên ngân
gồm:
hàng
D. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ
A. Là thị trường có địa điểm giao dịch cố định
B. Giao dịch chứng khoán loại 2 (có tiêu chuẩn
Câu nào sau đây không đúng với thị trường thấp hơn)
152 phi tập trung: C. Tại một thời điểm có thể có nhiều mức giá
đối với một loại chứng khoán
D. Sử dụng các nhà tạo lập thị trường hoạt động
theo pháp luật
153 Thị trường chứng khoán sơ cấp là: A. Nơi doanh nghiệp có thể huy động vốn trung
và dài hạn thông qua việc phát hành chứng
khoán
B. Nơi mua đi bán lại các chứng khoán đã được
phát hành lần đầu
C. Nơi giao dịch các chứng khoán đã trải qua
nhiều điều kiện thử thách của thị trường

Trang 21
STT Nội dung câu hỏi Phương án

D. Thị trường chứng khoán chưa phát triển


A. Chính phủ
B. Các công ty cổ phần
154 Các chủ thể tham gia TTCK:
C. Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Là được ưu tiên mua trước cổ phiếu phổ
thông mới mà công ty cổ phần dành cho các cổ
Câu nào sau đây đúng với quyền mua cổ đông hiện hữu
155
phiếu: B. Thời hạn dài
C. Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Giá cả được xác định chủ yếu theo phương
thức thương lượng, thỏa thuận
Thị trường chứng khoán phi tập trung là thị B. Đấu giá
156
trường: C. Chuyển giao
D. Giao dịch chứng khoán của các công ty lớn
và chứng khoán biệt lệ
A. Được ưu tiên nhận cổ tức trước cổ đông
thường
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức là cổ phiếu mà cổ
B. Nhận cổ tức trước trái chủ
157 đông:
C. Có quyền tham gia ứng cử, bầu cử, biểu
quyết
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Người mua quyền được quyền lựa chọn thực
hiện hoặc không thực hiện hợp đồng
Hợp đồng quyền chọn có đặc điểm: B. Người bán quyền được quyền lựa chọn thực
158 hiện hoặc không thực hiện hợp đồng
C. Người mua quyền bắt buộc phải thực hiện
hợp đồng
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Công ty cổ phần X phát hành với số lượng
A. Tăng tổng nợ
100.000 trái phiếu, mệnh giá trái phiếu là 100
B. Tăng vốn cổ đông
159 USD, đợt phát hành này làm …. ……………
C. Tăng vốn chủ sở hữu
trong bảng cân đối kế toán của công ty:
D. Không làm tăng tổng tài sản
A. Giá được xác định chủ yếu theo phương thức
thương lượng, thỏa thuận
TTCK tập trung bao gồm những điều kiện, B. Quản lí nhà nước đối với thị trường thông
160 ngoại trừ: qua hệ thống các văn bản pháp luật chuyên
ngành và các văn bản pháp luật có liên quan
C. Tổ chức tự quản là Sở giao dịch
D. Cơ chế thanh toán bù trừ đa phương
A. Trả lãi trái phiếu
B. Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
Khi kinh doanh có lãi, công ty cổ phần sẽ:
161 C. Trả cổ tức cho cổ phiếu thường và cổ phiếu
ưu đãi
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Là người được phân chia tài sản còn lại cuối
cùng của công ty
Khi công ty cổ phần phá sản hoặc giải thể thì
162 B. Là chủ nợ chung
cổ đông thường sẽ:
C. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
D. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp
163 Căn cứ vào các giai đoạn vận động của chứng A. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

Trang 22
STT Nội dung câu hỏi Phương án

B. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu


khoán, TTCK bao gồm:
C. Thị trường tập trung và thị trường OTC
D. Thị trường Private và thị trường thứ ba
Một tổ chức dự định phát hành 2 loại trái
A. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái
B. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
164 phiếu Y có thời hạn 20 năm. Vậy mức lãi suất
C. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
dự tính cho 2 loại trái phiếu:
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Công ty chứng khoán
Một trong những tổ chức là thành viên của
B. Công ty quản lý quỹ
165 SGD:
C. Quỹ đầu tư chứng khoán
D. Ngân hàng chỉ định thanh toán
A. Ưu tiên khách hàng
Công khai thông tin về TTCK phải thỏa mãn
B. Chính xác
166 các yêu cầu, ngoại trừ:
C. Kịp thời
D. Dễ tiếp cận
A. Giá, thời gian, khách hàng, số lượng
Các nguyên tắc ưu tiên khi xác định giá khớp
B. Thời gian, giá, số lượng, khách hàng
167 lệnh theo phương thức khớp lệnh:
C. Giá, số lượng, thời gian
D. Thời gian, số lượng, giá, khách hàng
A. Huy động vốn cho tổ chức phát hành
Một trong những vai trò của thị trường sơ cấp B. Kiếm lợi nhuận từ kinh doanh chênh lệch giá
168 là: chứng khoán
C. Tăng tính thanh khoản của chứng khoán
D. Tạo tiền cho nền kinh tế
A. Lệnh sẽ thực hiện ở mức giá tốt nhất trên thị
trường
B. Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng
khoán mình đang có trong tài khoản ở mức giá
169 Một trong những đặc điểm của lệnh MP là:
được quy định trước
C. Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán
theo mức giá đã định hoặc thấp hơn
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào A. Cho phép tăng vốn đầu tư đối với nền kinh tế
là sai về thị trường thứ cấp: B. Chủ thể giao dịch trên thị trường là các nhà
đầu tư, kinh doanh chứng khoán
170 C. Kết quả hoạt động của thị trường nhìn chung
không làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
D. Tính chất hoạt động của thị trường: là thị
trường liên tục
A. Mua, bán tại mức giá khớp lệnh định kỳ xác
định giá đóng cửa
B. Được ưu tiên trước lệnh thị trường
171 Lệnh ATC là lệnh: C. Được sử dụng với mục đích làm tăng khối
lượng giao dịch
D. Không làm ảnh hưởng đến mức giá khớp
lệnh và khối lượng giao dịch
A. Cao hơn giá mức giá hiện hành
Trong lệnh dừng để mua, giá dừng là giá:
B. Thấp hơn giá mức giá hiện hành
172
C. Bằng với giá mức giá hiện hành
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
173 Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai A. Là nơi giao dịch các chứng khoán của những
về thị trường chứng khoán thứ cấp: công ty vừa và nhỏ

Trang 23
STT Nội dung câu hỏi Phương án

B. Đảm bảo tính thanh khoản cho các cổ phiếu


đang lưu hành
C. Tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để
rút vốn đầu tư của họ
D. Giúp người đầu tư có cơ hội cơ cấu lại danh
mục đầu tư của mình
Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh trên A. 100 đồng
SGDCK T.p HCM quy định, đơn vị yết giá B. 400 đồng
174
đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 C. 300 đồng
đồng đến 99.500 đồng là: D. 500 đồng
A. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Đối với thị trường chứng khoán Việt Nam quy định.
175 biên độ dao động giá do: B. Bộ trưởng Bộ tài chính quy định
C. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
D. Giám đốc SGDCK quy định
Theo quy định hiện hành (T9/2019), SGDCK
A. ≥ 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
T.p HCM hiện nay, giao dịch lô lớn của cổ
B. > 19.990 cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
176 phiếu và chứng chỉ quỹ là giao dịch có khối
C. > 10.000 cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
lượng từ:
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai
A. Tài khoản chứng khoán giao dịch, tài khoản
chứng khoán cầm cố
B. Tài khoản chứng khoán chờ niêm yết, tài
Tài khoản lưu ký chứng khoán bao gồm:
177 khoán chứng khoán chờ rút
C. Tài khoản thanh toán bù trừ chứng khoán đã
giao dịch và các tài khoản khác
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
A. Công khai
Nguyên tắc trên TTCK tập trung: B. Trung gian
178
C. Đấu giá
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Một trái phiếu coupon có lãi suất 5%/năm, trả A. 500 USD
lãi vào 31/12 hàng năm được phát hành theo B. 20 USD
179
mệnh giá là 10.000 USD. Lãi coupon nhà đầu C. 50 USD
tư được hưởng là: D. 5.000 USD
A. Ngân hàng thương mại
Kênh tài chính trung gian là: B. Thị trường phát hành chứng khoán
180
C. Thị trường trái phiếu
D. Sở giao dịch chứng khoán
Chỉ tiêu nào sau đây thường được nhà phân A. Hệ số tốc độ tăng trưởng
tích sử dụng để dự đoán triển vọng của công B. Hệ số nợ
181
ty: C. Hệ số chi trả cổ tức
D. Hệ số nợ trên vốn cổ phần
Bà Long vừa bán 100 cổ phiếu A với giá 40
A. 1.300 USD
USD/cp, đây là số cổ phiếu ông đã mua giá 30
B. 1.105 USD
182 USD/cp và đã nhận cổ tức 3 USD/cp. Thuế
C. 1.200 USD
suất thuế thu nhập cá nhân 15%. Thu nhập
D. 1.150 USD
trước thuế của ông A từ 100 cổ phiếu A là:
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay A. Tăng
đổi, lãi suất thị trường giảm xuống, giá trái B. Giảm
183
phiếu đã phát hành sẽ: C. Không thay đổi
D. Không có mối quan hệ nào giữa 2 yếu tố này
184 Chỉ tiêu tài chính nào sau đây chỉ có tính thời A. DPS

Trang 24
STT Nội dung câu hỏi Phương án

B. NAV
kỳ:
C. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
D. Hệ số thanh toán nhanh
Công ty cổ phần XYZ có số lượng cổ phiếu
đang lưu hành đầu năm N là 1.275.000 cổ
A. 1.225.000 cổ phiếu
phiếu thường; 325.000 cổ phiếu ưu đãi, mệnh
B. 900.000 cổ phiếu
185 giá 20.000đ/cp, cổ tức 15%/năm. Trong năm
C. 325.000 cổ phiếu
công ty đã mua lại 150.000 cổ phiếu thường
D. 1.200.000 cổ phiếu
và bán 100.000 cổ phiếu quỹ. Số lượng cổ
phiếu thường đang lưu hành là:
Một công ty có cổ phiếu ưu đãi có tích lũy
A. 14 USD
được trả cổ tức hàng năm là 7USD. Năm
B. 10 USD
trước do hoạt động kinh doanh không có lãi
186 C. 7 USD
công ty không trả cổ tức. Năm nay nếu công
D. 12 USD
ty tuyên bố trả cổ tức, cổ đông ưu đãi nắm giữ
cổ phiếu sẽ được nhận:
Trong tháng 7 không có ngày nghỉ lễ, thời
gian nghỉ cuối tuần là 2 ngày, thứ 7 và chủ A. Thứ ba 20/7
nhật. Lệnh đặt bán cổ phiếu ngày 16/7 (thứ 6) B. Thứ tư 21/7
187
của bạn đã thành công. Thời gian thanh toán C. Thứ hai 19/7
theo quy định là T+2. Thời gian tiền được D. Chủ nhật 18/7
chuyển vào tài khoản của bạn là:
Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức A. Giới hạn
45.000 đồng nhưng bạn chỉ có thể mua cổ B. Thị trường
188
phiếu đó với giá là 42.000 đồng, bạn nên đặt C. Lệnh ATO/ATC
lệnh: D. Lệnh dừng
Giá của cổ phiếu X được xác định trong phiên
giao dịch là 155.000 đồng như bảng dưới đây:
Mua Bán
Lện SL Giá (nghìn SL Lệnh
h Mua đồng) bán bán
mua A. Bl: 100, B3: 300, B4: 200, B5: 400, B6: 100
M1 600 Thị trường B. B1: 100, B2: 500, B3: 200
M2 300 156 500 B2 C. B2: 100, B3: 300, B4: 200, B5; 400, B6: 100
189 M3 400 155 300 B3 D. Bl: 100, B2: 100, B6: 100, B5: 400; B4: 200,
B3: 300
M4 500 154 200 B4
M5 100 153 400 B5
M6 200 152 100 B6

Thị trường 100 B1


Hãy cho biết lệnh bán nào được thực hiện:

Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu


đang lưu hành đầu năm N là 2.500.000 cổ
phiếu thường; 250.000 cổ phiếu ưu đãi, mệnh
A. 11.875 đồng
giá 20.000 đồng, cổ tức 25%/năm. Trong
B. 15.000 đồng
năm, công ty mua lại cổ phiếu quỹ 500.000 cổ
190 C. 12.000 đồng
phiếu. Tại thời điểm 31/12/N tổng giá trị tài
D. 12.125 đồng
sản là 35.000 triệu đồng, tổng nợ là 5.000
triệu đồng (chưa bao gồm nợ cổ tức của cổ
phiếu ưu đãi năm N). NAV cổ phiếu thường
là:

Trang 25
STT Nội dung câu hỏi Phương án

Công ty Xuân Hưng phát hành cổ phiếu mới


kèm theo quyền mua. Giá mua theo quyền là A. 5:1
30 USD, thị giá cổ phiếu trước ngày giao dịch B. 4:1
191
không hưởng quyền là 42 USD. Giá trị lý C. 3:1
thuyết của một quyền là 2 USD, tỷ lệ quyền D. 6:1
mua/cp mới là:
Công ty Xuân Thành được phép phát hành A. 620.000 cổ phiếu
1.000.000 cổ phiếu thường, công ty đã phát B. 960.000 cổ phiếu
192 hành 660.000 cổ phiếu và thực hiện mua lại C. 700.000 cổ phiếu
40.000 cổ phiếu thường. Số lượng cổ phiếu D. 1.040.000 cổ phiếu
thường hiện đang lưu hành là:
Công ty cổ phần Sao Vàng có số lượng cổ
phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là
900.000 cổ phiếu. Lợi nhuận trước thuế năm
N của công ty là 8.000 triệu đồng. Ngày
A. 15%
5/1/N+1 công ty hoàn tất việc chi trả 3.000
B. 30%
193 triệu đồng cổ tức cho cổ đông thường trong
C. 20%
năm N theo danh sách cổ đông được chốt vào
D. 2%
ngày 28/12/N. Vốn chủ sở hữu là 20.000 triệu
đồng. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Dự báo
tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty năm
N+1 là:
Công ty cổ phần An Gia có số lượng cổ phiếu
A. 8.750 đồng
thường đang lưu hành đầu năm N là
B. 12.500 đồng
194 2.650.000 cổ phiếu. Tổng giá trị tài sản là
C. 15.000 đồng
25.100 triệu đồng, tổng nợ là 1.912,5 triệu
D. 10.000 đồng
đồng. NAV là:
Công ty cổ phần Sông Đà có số lượng cổ
phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là
A. 4.800 đồng
1.250.000 cổ phiếu. Công ty không phát hành
B. 8.000 đồng
195 cổ phiếu ưu đãi. Lợi nhuận trước thuế năm N
C. 6.240 đồng
của công ty là 8.000 triệu đồng. Thuế suất
D. 6.000 đồng
thuế TNDN là 25%. EPS là:

A. Không có địa điểm giao dịch tập trung mà


thông qua hệ thống vi tính và điện thoại
Thị trường chứng khoán OTC: B. Phát triển tự phát
196
C. Giao dịch các chứng khoán loại 1
D. Có một địa điểm giao dịch chứng khoán tập
trung, cố định
A. Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở
hữu quyền có thể sử dụng quyền để mua cổ
phiếu mới hoặc bán nó trên thị trường
Câu nào sau đây đúng với quyền mua cổ B. Trước đợt phát hành cổ phiếu mới để tăng
197 phiếu (Rights)? vốn, công ty bắt buộc phải phát hành quyền
mua
C. Một quyền luôn cho phép mua một cổ phiếu
mới
D. Hiệu lực của quyền mua rất dài
Một nhà đầu tư bán khống 100 cổ phiếu với A. 40%
giá 50$/CP và mua lại cổ phiếu này với giá B. 20%
198
40$/CP. Với mức ký quỹ ban đầu là 50%, tỷ C. 25%
lệ sinh lời của nhà đầu tư là: D. 50%

Trang 26
STT Nội dung câu hỏi Phương án

A. Tăng giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường và


giảm số lượng cổ phiếu theo tỉ lệ gộp
Công ty XYZ thực hiện gộp cổ phiếu thường, B. Giảm giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường và
199 điều này sẽ làm: tăng số lượng cổ phiếu theo tỉ lệ gộp
C. Làm thay đổi tổng vốn cổ phần thường và số
lượng cổ phiếu thường
D. Thị giá cổ phiếu giảm xuống
A. Giảm NAV 1 cổ phiếu thường và tăng số
lượng cổ phiếu theo tỉ lệ tách
Một công ty thực hiện tách cổ phiếu thường, B. Tăng NAV 1 cổ phiếu thường và giảm số
200 điều này sẽ làm: lượng cổ phiếu theo tỉ lệ tách
C. Làm thay đổi tổng vốn cổ phiếu thường và
số lượng cổ phiếu thường
D. Thị giá cổ phiếu tăng lên

Trang 27

You might also like