6.chuyen de 4 HV

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

5/23/23

4. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU

TS. ĐẶNG PHƯƠNG MAI

5/23/23 1

NỘI DUNG

1. Khái niệm về giá trị và nguyên tắc định giá

2. Trái phiếu và định giá trái phiếu

3. Cổ phiếu ưu đãi và định giá cổ phiếu ưu đãi

4. Cổ phiếu thường và định giá cổ phiếu thường

5/23/23 2

1. Khái niệm về giá trị và nguyên tắc định giá

Định giá chứng khoán: Xác định giá trị của chứng khoán để
làm cơ sở giao dịch
Cơ sở hình thành giá chứng khoán: Lợi ích/thu nhập đem
lại cho nhà đầu tư. Khi nắm giữ chứng khoán sẽ được thụ
hưởng dòng tiền do chứng khoán mang lại.
ØDòng tiền nhà đầu tư được hưởng
ØThời điểm định giá là thời điểm hiện tại (mua chứng khoán)
ØDòng tiền phát sinh ở tương lai nên phải chiết khấu về hiện
tại

5/23/23 3

1
5/23/23

1. Khái niệm về giá trị và nguyên tắc định giá


Nguyên tắc định giá chứng khoán
Theo quan điểm đầu tư, giá trị của một tài sản/chứng khoán bằng tổng giá trị
hiện tại của dòng tiền trong tương lai do tài sản/chứng khoán đó đưa lại cho nhà
đầu tư

CF1 CF2 CF3 CFn-1 CFn


0 1 2 3 n -1 n
P

CFt – dòng tiền nhà đầu tư nhận được cuối năm t từ khoản ĐTTC.
r : TSSL đòi hỏi của nhà đầu tư đối với khoản ĐTTC

5/23/23 4

2. Trái phiếu và định giá trái phiếu


2.1. Trái phiếu
Khái niệm: Trái phiếu là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn vay nợ của chủ thể
phát hành.
Mệnh giá trái phiếu: Giá trị danh nghĩa được ghi trên trái phiếu
Lãi suất của trái phiếu (lãi suất danh nghĩa): Là tỷ lệ lãi mà chủ
thể phát hành cam kết sẽ thanh toán cho nhà đầu tư theo kỳ hạn.
Ngày đáo hạn trái phiếu: Trên trái phiếu thông thường sẽ ấn định
một ngày đáo hạn trái phiếu.

5/23/23 5

2. Trái phiếu và định giá trái phiếu


2.1. Định giá trái phiếu
Đặc điểm trái phiếu:
ØChứng khoán nợ
ØLãi suất cố định
ØCó thời gian đáo hạn
ØBắt buộc thanh toán lãi và gốc khi đến hạn
Định giá trái phiếu là xác định giá trị lý thuyết của trái phiếu
Cơ sở để định giá trái phiếu là dòng tiền mà nhà đầu tư nhận
được từ trái phiếu trong tương lai.
Nguyên tắc định giá: Giá trị của trái phiếu là tổng giá trị hiện tại
của toàn bộ dòng tiền mà nhà đầu tư nhận được trong thời hạn hiệu
lực của trái phiếu.

5/23/23 6

2
5/23/23

2. Trái phiếu và định giá trái phiếu


Định giá trái phiếu
Trường hợp 1: Trái phiếu vĩnh cửu

Trường hợp 2: Trái phiếu nắm giữ đáo hạn

Trường hợp 3: Trái phiếu có quyền mua lại

:TSSL đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu

2. Trái phiếu và định giá trái phiếu


Định giá trái phiếu
Trường hợp 4: Trái phiếu trả lãi nửa năm một lần

Trường hợp 5: Trái phiếu có kỳ hạn nhưng không được


hưởng lãi

5/23/23 8

VÍ DỤ
Ví dụ 1: Trái phiếu của CTCP H có mệnh giá là 100.000
đồng/trái phiếu, lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%/năm.
Thời hạn của trái phiếu là 5 năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi
của nhà đầu tư hiện hành là 12%/năm.
Hãy xác định giá trái phiếu trong trường hợp:
- Trái phiếu được thanh toán lãi hàng năm vào cuối năm.
- Trái phiếu được thanh toán tiền lãi định kỳ 2 lần/năm

5/23/23 9

3
5/23/23

VÍ DỤ
Ví dụ 2: Công ty cổ phần Y phát hành một loại trái phiếu có thông
tin sau: Mệnh giá trái phiếu là 1.000.000 đồng, Lãi suất trái phiếu là
10%/năm, tiền lãi mỗi năm trả một lần vào cuối năm. Kỳ hạn của
trái phiếu là 5 năm.
1. Nếu tại thời điểm đầu năm thứ 2, một nhà đầu tư muốn mua trái
phiếu này thì ông ta nên mua với giá bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất
sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư này là 10%/năm.
2. Nếu tại thời điểm đầu năm thứ ba, giá mua bán trái phiếu này trên
thị trường là 950.000 đồng. Do lãi suất thị trường có xu hướng tăng
lên, nên một nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời là 12%/năm, vậy nhà
đầu tư có nên đầu tư vào loại trái phiếu này hay không?

5/23/23 10

10

2. Trái phiếu và định giá trái phiếu


2.3 . Phân tích sự biến động giá trái phiếu
ØKhi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
thì giá của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu
ØKhi lãi suất thị trường tăng và cao hơn lãi suất danh nghĩa của
trái phiếu thì giá trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm và thấp hơn
mệnh giá của trái phiếu.
ØKhi lãi suất thị trường giảm và thấp hơn lãi suất danh nghĩa thì
giá trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng và cao hơn mệnh giá của
trái phiếu.
ØCàng tiến gần ngày đáo hạn giá trái phiếu đang lưu hành có xu
hướng tiệm cận dần với mệnh giá

5/23/23 11

11

2. Trái phiếu và định giá trái phiếu


2.4 . Lãi suất đầu tư trái phiếu
+ Lãi suất đầu tư trái phiếu đáo hạn (Yield to maturity):
Là lãi suất mà nhà đầu tư nhận được khi nắm giữ trái phiếu đến
ngày đáo hạn

Bằng phương pháp nội suy, ta tìm được lãi suất làm cân bằng
giữa giá mua trái phiếu với dòng tiền nhà đầu tư nhận được trong
tương lai đến khi đáo hạn, đó chính là lãi suất đáo hạn.

5/23/23 12

12

4
5/23/23

2. Trái phiếu và định giá trái phiếu

+ Lãi suất đầu tư trái phiếu được mua lại (Yield to call):
là lãi suất mà nhà đầu tư nhận được khi nắm giữ trái phiếu đến
thời điểm trái phiếu được mua lại

Bằng phương pháp nội suy, ta tìm được lãi suất làm cân bằng
giữa giá mua trái phiếu với dòng tiền nhà đầu tư nhận được trong
tương lai đến khi trái phiếu được mua lại, đó chính là lãi suất
hoàn vốn hay lãi suất trái phiếu được mua lại.

5/23/23 13

13

Xác định lãi suất trái phiếu

Ví dụ:
Trái phiếu của CTCP S có thời hạn 8 năm và đã lưu hành được
2 năm. Mệnh giá là 1.000.000 đồng/trái phiếu. Lãi suất của trái
phiếu là 12%/năm và lãi được hàng năm vào cuối năm. Sau 5
năm nữa trái phiếu có thể được công ty mua lại với giá
1.100.000 đồng/trái phiếu. Trái phiếu hiện đang được bán trên
thị trường với giá là 1.050.000 đồng.
Hãy xác định lãi suất đáo hạn và lãi suất hoàn vốn của trái
phiếu này?

5/23/23 14

14

3. Cổ phiếu ưu đãi và định giá cổ phiếu ưu đãi

3.1. Khái niệm và đặc điểm cổ phiếu ưu đãi


Khái niệm: Cổ phiếu ưu đãi là bằng chứng xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn chủ sở
hữu của công ty cổ phần và cho phép nhà đầu tư được
hưởng quyền lợi ưu đãi hơn từ công ty.
Đặc điểm:
ØCổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán vốn.
ØCổ phiếu ưu đãi có mức cổ tức cố định hàng năm và không
có ngày đáo hạn vốn.
ØCổ đông ưu đãi sẽ không có quyền biểu quyết và quyền kiểm
soát công ty.
5/23/23 15

15

5
5/23/23

3. Cổ phiếu ưu đãi và định giá cổ phiếu ưu đãi

3.2. Định giá cổ phiếu ưu đãi


+ Khái niệm: Định giá cổ phiếu ưu đãi là xác định giá trị lý
thuyết của cổ phiếu ưu đãi một cách hợp lý và công bằng.
+ Cơ sở để định giá cổ phiếu ưu đãi: là dòng tiền mà nhà đầu tư
nhận được từ cổ phiếu ưu đãi mang lại.
+ Nguyên tắc định giá: Giá trị của cổ phiếu ưu đãi được định giá
bằng cách xác định giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền mà
nhà đầu tư nhận được trong thời hạn hiệu lực của cổ phiếu ưu
đãi.

5/23/23 16

16

3. Cổ phiếu ưu đãi và định giá cổ phiếu ưu đãi

Giá trị cổ phiếu ưu đãi

Trong đó:
Pps: Giá cổ phiếu ưu đãi
d: cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi
rps: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư

• 5/23/23 17

17

3. Cổ phiếu ưu đãi và định giá cổ phiếu ưu đãi

Ví dụ:
Cổ phiếu ưu đãi của công ty ABC hiện đang được bán với giá
110.000 đồng/cổ phần.
Cổ tức mà công ty này trả cho cổ đông với tỷ lệ cổ tức 10% trên
mệnh giá là 100.000 đồng
Với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 9%, bạn có mua cổ phần ưu đãi
của công ty này không?

• 5/23/23 18

18

6
5/23/23

4. Cổ phiếu thường và định giá cổ phiếu thường

4.1. Khái niệm và đặc điểm cổ phiếu thường


Khái niệm: Cổ phiếu là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn chủ sở hữu của
công ty cổ phần. Nhà đầu tư (Cổ đông) được hưởng các quyền
lợi thông thường từ công ty.

5/23/23 19

19

4. Cổ phiếu thường và định giá cổ phiếu thường

4.1. Khái niệm và đặc điểm cổ phiếu thường


Đặc điểm :
+ Cổ phiếu thường là loại chứng khoán vốn,
+ Lợi tức cổ phần mà nhà đầu tư nhận được từ công ty phụ thuộc
vào kết quả hoạt động của công ty.
+ Nhà đầu tư được sở hữu một phần giá trị công ty tương ứng với
tỷ lệ sở hữu cổ phần họ đang nắm giữ,
+ Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi thông thường từ cty như
quyền biểu quyết, ứng cử và HĐQT, quyết định chiến lược kinh
doanh của công ty...

5/23/23 20

20

4. Cổ phiếu thường và định giá cổ phiếu thường

3.2. Định giá cổ phiếu thường


+ Khái niệm: Định giá cổ phiếu thường là xác định giá trị lý
thuyết của cổ phiếu thường.
+ Cơ sở để định giá cổ phiếu thường: là dòng thu nhập (dòng
tiền) do cổ phiếu thường mang lại.
+ Nguyên tắc định giá: Giá trị của cổ phiếu thường là tổng giá
trị hiện tại của toàn bộ dòng thu nhập (dòng tiền) do cổ
phiếu thường mang lại trên cơ sở tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư.

5/23/23 21

21

7
5/23/23

4. Cổ phiếu thường và định giá cổ phiếu thường

Cách xác định tổng quát (Mô hình chiết khấu cổ tức):

+ Trường hợp 1: Trường hợp cổ tức hàng năm không


tăng trưởng (g = 0)

Pe = d/re

5/23/23 22

22

4. Cổ phiếu thường và định giá cổ phiếu thường

+ Trường hợp 2: Cổ tức tăng trưởng ổn định hàng


năm với tỷ lệ là g

d1
P e = ----------
re-g

5/23/23 23

23

4. Cổ phiếu thường và định giá cổ phiếu thường

+ Trường hợp 3: Trường hợp cổ tức tăng trưởng


khác nhau (không đều đặn).
Thông thường, để đơn giản hoá giả định cổ tức tăng trưởng
theo hai giai đoạn: Giai đoạn 1, tỷ lệ tăng trưởng là g khác
nhau và giai đoạn 2, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là g’. Ta có:

Trong đó:

24

24

8
5/23/23

Bài tập tình huống


Ví dụ:
Cổ phiếu X đang được bán trên thị trường với giá 20.000 đồng/cổ
phần. Cổ tức năm trước là 2.000đ/cổ phần. Theo anh chị, ông X
có nên đầu tư hay không trong các trường hợp sau:
a. Nếu 3 năm tới cổ tức tăng ổn định ở mức 9%/năm, 2 năm sau
đó tăng ở mức 6%, sau đó cổ tức sẽ cố định không tăng trưởng.
b. Nếu 2 năm tới mức tăng cổ tức là 9%, các năm sau đó tăng
trưởng ổn định là 6%.
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 15%/năm

25

25

Bài tập tình huống


Ví dụ:
Công ty cổ phần BBC vừa trả cổ tức cho cổ đông thường là 1.000
đồng/cổ phần.
Đại hội cổ đông vừa thông qua định hướng phân phối cổ tức tăng
trưởng ổn định hàng năm là 6%.
Hãy ước lượng giá một cổ phần tại thời điểm hiện hành, biết rằng
tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 15%/năm

26

26

4. Cổ phiếu thường và định giá cổ phiếu thường

Phương pháp định giá cổ phiếu theo hệ số PE

Giá cổ phần thường

Giá 1 cổ Thu nhập kỳ vọng PE trung bình


= x
phần thường (LNST kỳ vọng) của cổ ngành
phần thường

5/23/23 27

27

9
5/23/23

Câu hỏi tham khảo

Câu 1. Nêu các bước định giá đối với trái phiếu. Minh hoạ
bằng một ví dụ có tính toán. Khi lãi suất thị trường biến động
so với lãi suất danh nghĩa của trái phiếu, điều gì xảy ra đối với

giá trái phiếu? (Đề thi 2018)

Câu 2. Trình bày về mô hình chiết khấu dòng cổ tức và mô


hình P/E khi định giá cổ phiếu phổ thông của doanh nghiệp.

Cho ví dụ đối với mỗi phương pháp. Nêu hạn chế của từng
phương pháp? (Đề thi 2017)
5/23/23 28

28

Đề thi 2016
Công ty XYZ có kế hoạch huy động số vốn là 10.000 triệu bằng cách phát
hành trái phiếu, mệnh giá 100.000, lãi suất 10%/năm, thời hạn 5 năm.
a. Giá của trái phiếu là bao nhiêu nếu lãi suất kỳ vọng thị trường (lãi suất
đòi hỏi kỳ vọng) là 8%?
b. Công ty phải phát hành bao nhiêu trái phiếu nếu lãi suất của thị trường là
8%? Chi phí trả lãi hàng năm của công ty là bao nhiêu?
c. Nếu lãi suất thị trường dự kiến lên 11% thì giá trái phiếu là bao nhiêu?
d. Nếu giá bán trái phiếu là 100.000 số TP phát hành là bao nhiêu?

29

29

10

You might also like