Professional Documents
Culture Documents
VRT Y3
VRT Y3
I. HÀNH CHÁNH
-Giới: Nam
Cách nhập viện 24 tiếng, trên đường đi làm về, BN bắt đầu cảm thấy đau ở
quanh rốn, cơn đau xuất hiện từ từ, đâu âm ỉ liên tục, không lan, cường độ 4/10.
Lúc này, BN vẫn đi đại tiện được, phân vàng, đóng khuôn.
Cách nhập viện 18 tiếng, cơn đau lan xuống hố chậu phải, đau quặn từng cơn,
tăng dần, mỗi cơn kéo dài 2-3p, cường độ 7/10, BN xoay trở vận động thì đau,
nằm yên giảm đau, BN không còn cảm thấy đau ở quanh rốn. Không nôn, buồn
nôn . BN đi khám phòng khám tư, tại đây BN được truyền dịch + giảm đau
nhưng cơn đau không giảm.
Cách nhập viện 13 tiếng, cơn đau không giảm, cường độ 7/10, đau liên tục, BN
sốt (không cập nhiệt), không vã mồ hôi, BN nhập cấp cứu BV Tân Phú, được
làm siêu âm bụng phát hiện sỏi thận P d#8mm, thâm nhiễm mỡ + hạch mạc treo
vùng hố chậu P. WBC 17.4 (4-10), MONO 1.1 (0-0.9), NEU 15.1 (2-6.9). Chưa rõ
chẩn đoán ở BV Tân Phú, BN được khuyên sang BV BD nhập viện để theo dõi
thêm.
Sáng ngày nhập viện, BN còn đau ở hố chậu phải, cường độ 8/10, đau khi vận
động, nằm im đỡ đau, không sốt, không buồn nôn hay nôn.
- Mạch: 95 l/ ph - Nhiệt độ: 37.5 oC - Nhịp thở: 18l/ ph - Huyết áp:117/73 mmHg
- SpO2: 95%/kt
- Bụng mềm, ấn đau hố chậu phải, Dấu Mc Burney (+), Blumberg (+) .
-> Chẩn đoán tại khoa cấp cứu: Theo dõi viêm ruột thừa cấp.
a. Nội khoa:
- Sinh hiệu: Mạch: 78 lần/phút - HA: 120/70 mmHg - Nhịp thở: 19 lần/phút, SpO2
98%/KT, nhiệt độ 388oC
- Cân nặng: 60 kg - Chiều cao: 176cm => BMI: 19.37 kg/m2 => thể trạng bình thường
- Mắt: niêm hồng, kết mạc mắt không vàng, không sụp mí, không u vàng, không ban
vàng.
- Miệng: môi không khô, lưỡi không dơ, họng sạch, amidan không sưng.
- Cổ: không có TM cổ nổi ở tư thế 45 o, phản hồi gan tĩnh mạch cổ (-), không có âm thổi
ĐM cảnh, tuyến giáp không to, không âm thổi.
3. Khám ngực: lồng ngực cân đối, đều 2 bên, không biến dạng, di động theo nhịp thở,
không co kéo cơ hô hấp phụ, không tuần hoàn bàng hệ, không sao mạch, khoang liên
sườn không dãn
Tim:
- Sờ: Mỏm tim liên sườn 5 đường trung đòn, Harzer (-), không rung miêu
- Nghe:
Phổi:
- Nhìn: di động đều theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ
- Gõ trong
4. Khám bụng:
- Nhìn: cân đối, di động theo nhịp thở, không u sẹo mổ cũ, không tuần hoàn bàng hệ,
rốn không lồi, không dấu rắn bò
- Sờ: bụng mềm, ấn đau hố chậu phải, Dấu Mc Burney (+), Blumberg (+)
- Gõ trong khắp bụng, gõ vùng đục trước gan
- Nghe: Nhu động ruột 6 lần/phút, không tăng hay giảm âm sắc, không âm thổi động
mạch chủ.
- Khám thận: chạm thận (-), bập bềnh thận (-), không điểm đau niệu quản, cầu bàng
quang (-)
- Các khớp không biến dạng, tứ chi cử động tốt, cột sống không gù vẹo vận động trong
giới hạn bình thường.
7. Khám thần kinh: tri giác tỉnh, dấu màng não âm tính, phản xạ bệnh lý bó tháp không
có, không dấu thần kinh định vị.
Bệnh nhân nam, 26 tuổi, nhập viện vì đau ¼ bụng dưới phải ngày thứ 2.
● TCCN:
● TCTT:
- Nhiệt độ 38 oC.
- Ấn đau hố chậu phải, Mc Burney (+), Blumberg (+)
BN nam 26 tuổi nhập viện vì đau HCP liên tục giờ thứ 24 nghĩ đến các NN sau:
Nghĩ nhiều tới viêm ruột thừa cấp do BN đang trong độ tuổi từ 20-30 tuổi, cơn
đau bắt đầu quanh rốn, đau âm ỉ sau đó lan sang hố chậu phải, đau liên tục, đau
khi vận động xoay trở, giảm khi nằm yên. Khám thấy Mc Burney (+), ấn đau khu
trú hố chậu phải kèm sốt nhưng BN ko chán ăn, không buồn nôn, không nôn.
Biến chứng viêm phúc mạc khu trú do viêm ruột thừa: BN có HC nhiễm trùng,
khám thấy Blumberg (+), không có cảm ứng phúc mạc, không có đề kháng thành
bụng.
Viêm túi thừa Meckel: ít nghĩ nhưng chưa loại loại trừtrừ được vì tính chất đau
tương tự với viêm ruột thừa.
X. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG
1. Thường quy
● Sinh hóa máu (đường huyết, AST, ALT, BUN, creatinine, eGFR)
● Nhóm máu
● Siêu âm bụng
Neu% 91 37 - 66%
Lym% 4.4 10 - 50 %
Mono 3.7 0 - 12%
%
PT 13.6 0,8-16
PT ref.T 12,9
aPTT 32,0
ref.T
nhóm máu O
5. XQ ngực
Kết quả:
Tụy: Cấu trúc đồng nhất, không to ống Wirsung không giãn
Thận:
Ruột thừa ¼ bụng dưới phải d # 11mm, lòng ứ dịch, thành dày, thâm nhiễm mỡ xung
quanh.
6. ECG
- CTM bạch cầu tăng trên 10.000/mm3, neutrophils chiếm đa số (91%) phù hợp với tình
trạng viêm
- Siêu âm ổ bụng ghi nhận thành ruột thừa dày, thâm nhiễm mỡ xung quanh, ruột thừa
d#11mm (>6mm) => các dấu hiệu trên cho thấy dấu hiệu viêm ruột thừa.
XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: