Professional Documents
Culture Documents
Bài So N
Bài So N
Bài So N
- Vóc: nhỏ gọn, thấp hơn - Trọng tâm thấp hơn, rộng hơn -> ít tế ngã
hơn . Nhưng bù tại dễ bị chấn thương ở
gối, hông, khuỷu, vai , cột sống
- Khung chậu: rộng hơn - Gối quẹo ngoài nhiều + góc quẹo tăng lên
nên dễ tổn thương vùng gối
- Đùi: quẹo trong nhiều - Đòn bẩy yếu hơn khi chuyển động
- Tay chân: ngắn hơn (so với chiều cao cơ thể) - Lực đẩy & ném yếu hơn
- Vai: hẹp hơn - Lực đẩy yếu hơn
- Khuỷu: dang hơn - Lực ném yếu hơn
1. Tổn thương bàn chân: bàn chân phụ nự Câu 4. Ảnh hưởng của vận đọng thể thao
nhỏ -> lực nhảy không cao bằng nam. đối với chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ
2. Chấn thương khớp gối: Chân thương như thế nào?
gối rất hay gặp ở phụ nữ, một phần do gối Thể thao ảnh hưởng chu kỳ kinh nguyệt qua
vẹo ra ngoài nhiều hơn-> khi tập luyện hay 4 vấn đề: kinh lần đầu, chu kỳ, lượng máu,
bị đứt dây chằng chéo trước, chấn thương và hành kinh và triệu chứng đi kèm
đau khớp bánh chè 1. KINH LẦN ĐẦU
3. Các tổn thương vùng xương chậu hoặc - Bình thường: 11-13 tuổi
ngực: Khung chậu rộng, khớp háng tốt -> ít - Nữ VĐV: chậm hơn
bị thương Nguyên nhân:
4. Tổn thương cột sống: Mang giầy cao gói Tập luyện
-> Lưng ưỡn -> khi tập dễ bị trượt đốt sống tăng testosterone
ức chế tuyến yên tiết LH
Câu 3: Ảnh hưởng của kinh nguyệt đối giảm Estrogen và Progesterone
với vận động viên thể thao ở phụ nữ như Hậu quả:
thế nào? - Chậm kinh
- Chu kỳ kinh nguyệt có thể làm giảm - Râu tóc phát triển
thành tích thi đấu - Chi dài hơn
- Nồng độ estrogen và progesteron quyết - Ít dự trữ mỡ
định rất nhiều về sức khỏe (vd phụ nữ 2. CHU KỲ KINH
mãn kinh không còn sức ) -> thay đổi tình - Một số gym-blogger nữ và các nữ VĐV
trạng sức khỏe cũng như thay đổi tâm trên thế giới: CK kinh của họ thường
sinh lý của người phụ nữ. Điểm rơi phong xuyên bị trễ hoặc thậm chí là mất kinh
độ là điểm rơi về thể chất và tinh thần. - Nguyên nhân: Theo Trường Đại học
Người huấn luyện viên cùng với bác sĩ sẽ Maryland Medical Center
điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt người phụ Cơ thể PN cần 1 lượng chất béo nhất
nữ để tránh được ngày thi đấu. định để duy trì kinh nguyệt bình
thường
Tập luyện thể thao quá mức:
Lượng chất béo dự trữ giảm rất thấp
Cơ thể của họ nghĩ rằng họ đang đói, việc Kết quả: tình trạng đau bụng kinh ở nhóm 1
duy trì hoạt động sinh sản là không cần thiết giảm đi đáng kể, không cần phải dùng thêm
Tiết kiệm phần năng lượng/chất béo còn lại thuốc giảm đau so với nhóm 2
Trễ kinh hoặc vô kinh Nguyên nhân: tập luyện cơ thể sản sinh “4
Chú ý sự ảnh hưởng này chỉ là tạm thời, hormone hạnh phúc”
phục hồi khi không còn thi đấu và tập luyện - Serotonin: quan trọng trong việc điều chỉnh
nữa (không cùng thuốc để điều hòa chu kỳ tâm trạng, giấc ngủ, co cơ và 1 số chức năng về
kinh nguyệt nữa) nhận thức
HẬU QUẢ CỦA RLKN - Dopamine: giúp cảm thấy dễ chịu, thỏa mãn
- Giảm tỷ trọng xương: các chuyên gia đều - Oxytocine: hormone tình yêu, mang đến những
đồng ý việc hoạt động thể lực ở mức độ vừa cảm xúc tích cực
phải có thể giúp phòng ngừa loãng xương. - Endorphins: liều thuốc giảm đau tự nhiên
Tuy nhiên việc tập luyện thể lực nặng có giảm đau bụng, xua tan stress và những suy
nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến sự điều nghĩ tiêu cực
chỉnh hormone (estrogen), có thể gây hiệu HẬU QUẢ TẬP LUYỆN NẶNG TRONG
ứng trái ngược (loãng xương) và khó có thể KHI HÀNH KINH
phục hồi - Tăng cảm giác khó chịu
- Khả năng sinh sản kém: liên quan đến vô - Nguy cơ viêm nhiễm đường sinh dục
kinh. Tuy nhiên có khả năng phục hồi khi có
kinh nguyệt trở lại Câu 5: Ở vận động viên nữ thường hay bị
3. LƯỢNG MÁU chấn thương bộ phận nào nhiều nhất so với
- Lượng máu kinh ra hàng tháng phụ thuộc
nam giới? tại sao?
thời gian của “Giai đoạn hoàng thể”
- Chấn thương đứt dây chằng chéo trước
- Giai đoạn hoàng thể càng kéo dài, lượng
- Giải thích theo giải phẫu học chức năng của
máu kinh càng nhiều
khớp gối
- Người bình thường: 12 ngày
- Phân tích 2 điểm: Trục của chân (trục cơ học-
- Nữ VĐV: 10 ngày
từ chỏm x. đù xuống) và trục thân, trục của x.
Nguyên nhân: tập luyện
bánh chè và gân !!! góc càng quẹo ra càng
Tăng testosterone
nhiều -> dễ bị gập x. bánh chè, dễ đứt dây
Ức chế tuyến yên tiết LH
chằng chéo vì gối xoay ngoài
Hoàng thể ít được nuôi dưỡng
- Do cấu trúc đặc thù của người phụ nữ -> những
Giảm bài tiết Progesterone
môn chạy nhảy mức độ cao (trụ chân, xoay) ->
4. HÀNH KINH – T/C ĐI KÈM
khuyến cáo dùng dụng cụ bảo vệ gối (lồi cầu
• 1 nghiên cứu trên 40 phụ nữ (18-25 tuổi)
ngoài) ????
- Nhóm 1: tập thể dục 1h, mỗi tuần 3 lần,
Nhóm làm lạc đề thầy giải thích bằng miệng
trong vòng 2-3 CK kinh
nên D ko soạn được câu này, D nhớ câu này
- Nhóm 2: không tập
bên Lớp A tổ 11 trình bày rất tốt câu này,
cậu soạn theo câu đó nha
TRÌNH BÀY CHUNG CÁC LOẠI CHẤN THƯƠNG CHI TRÊN
gân cơ dây chằng, xương, khớp. cái nì mấy bạn trình bay lạc đề, thầy túm lại còn nhiu đây
Chấn thương Gân-Cơ-Dây chằng Xương Khớp
Đứt
Rách Gãy
Cấp tính Trật
Bong Nứt
Đụng dập
Cứng khớp
Viêm Viêm
Không cấp tính Can lệch
Dãn Trật khớp cũ
Trật khớp tái diễn
BONG GÂN
PHÂN LOẠI:Làm tốt thầy sửa ít. +ko nên chườm nóng, xoa dầu nóng, uống
1. Định nghĩa: tổn thương kín chủ yếu ở các rượu vì gây giãn mạch, kéo dài chảy máu
dây chằng, có thể có cả bao khớp và các cơ sưng nề
tham gia giữ vững khớp, thường xảy ra khi +ko vận động vùng tổn thương trong giai
chấn thương hay cử động quá tầm vận động đoạn viêm tấy cấp tính
của khớp = khi dây chằng bị kéo căng > 4% +ko tiêm kháng viêm trực tiếp vào vùng tổn
chiều dài. thương
2. Phân độ: +sau 24-72h mà chưa giảm khám bác sĩ
Độ 1: Dây chằng bị dãn/chùng, khớp cử b.Điều trị bảo tồn: phục hồi và tái tạo dây
động bình thường, đau khoảng 30 phút chằng
ko cần bó -Nguyên tắc: kéo các đoạn đứt áp sát vào
Độ 2: Dây chằng bị rách/đứt 25%-75%, nhau phục hồi chiều dài nguyên thủy +
khớp vẫn cử động được, đau kéo dài 1-3 bất động bảo vệ đến khi dây chằng liền.
tuần => thuốc giảm đau bó khớp >= 3 tuần. 2. Theo mức độ:
Độ 3: Dây chằng đứt > 75%, có thể làm chỗ Độ 1: điều trị viêm tấy cấp tính trong 2-3
bám dây chằng vào xương khớp bị sứt ngày, hết đau thì tập vận động khớp
mảnh xương bị sứt theo, khớp xương lỏng Độ 2: cố định khớp và bất động = nẹp bột
lẻo kéo dài có thể hư/sai khớp phẫu thuật trong 6-8 tuần tập lên các gân cơ bị bất
Note: tổn thương 50%-90% có thể động và vận động các khớp được bảo vệ
khảo sát = siêu âm (cái nì thầy nói.) Độ 3: phẫu thuật khâu áp kín 2 đầu đứt rồi
XỬ TRÍ BONG GÂN: Làm tốt thầy chỉ bất động vùng tổn thương 4-6 tuần cho
sửa cách trình bày. tập vận động sớm có kiểm soát, tăng dần.
1.Hướng xử trí: Note: Di chứng: độ 2+3 gây đau
a.Xử trí cấp cứu ban đầu: điều trị viêm tấy nhức+sưng nề kéo dài, hạn chế vận
cấp tính sau chấn thương 24-72h. đồng (chứng viêm bao khớp vô
RICENote: Lưu ý: khuẩn mạn tính sau chấn thương).
Lâm sàng _ Cầu vai vuông _ Gồ phía sau, vai _ Cánh tay ở tư thế
_ Mất rãnh delta - ngực giữ tư thế khép, xoay qua đầu
_ Ổ khớp rỗng trong _ Tổn thương thần
_ Cử động lò xo: kéo tay _ Mỏm quạ nhô rõ kinh, mạch máu
BN ra, buông ra tay
bật về vị trí cũ
Cận lâm sàng _ Xquang: Ko mô tả Ko mô tả
Khoảng cách mỏm cùng
vai – mấu động lớn nhỏ
> bình thường chòm
xương cánh tay di
chuyển lên trên trong
rách chóp xoay
Cung bả vai – cánh tay
bị gãy
_ MRI: thấy tổn thương
phần mềm làm mất vững
khớp vai
_ CT: phát hiện gãy
xương phức tạp
Điều trị:
Xử trí cấp cứu di chuyển đến trạm y tế gần nhất, phương pháp vô cảm
Nắn chỉnh, cố định
GÃY XƯƠNG ĐÒN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ (bài khá hoàn chỉnh, thầy ít sửa)
1.Đại cương: +Dấu lạo xạo xương.
-Bên dưới xương đòn có cấu trúc mạch máu -Dấu hiệu KHÔNG CHẮC CHẮN gãy
thần kinh dưới đòn => Tuy nhiên gãy xương xương:
đòn ít ảnh hưởng mạch máu thần kinh. +Sưng, bầm tím.
-Chỗ nối 1/3 ngoài – 2/3 trong là dễ gãy +Đau.
nhất. +Mất cơ năng (hiếm gặp, chủ yếu gây đau)
-Xương vai di động nhiều xương đòn ít di
động hơn => chấn thương dễ gãy xương đòn 5.CLS:
hơn xương vai. -XQuang xương đòn: xác định gãy xương,
-Gãy xương đòn là chấn thương thường gặp, vị trí, di lệch trật khớp liên quan?
thường gặp ở nam < 25 tuổi. -CTscan: khi gãy đầu trong xương đòn đánh
giá tổn thương.
2. Cơ chế gãy xương đòn: -Chụp XQuang ngực: phát hiện tràn máu –
-Trực tiếp: khí màng phổi, gãy xương khác đi kèm.
+Vật nặng đập, đè xuống trực tiếp.
+Va chạm trực tiếp xương đòn (các môn đối 6. Xử trí ban đầu:
kháng: võ thuật, đấu kiếm,…) -Cấp cứu: ABCDE.
-Gián tiếp: -Cấp cứu chấn thương:
+Thường gặp hơn: 80% (Chia thành 2 nhóm: nhóm gãy kín không
+Ngã đập vai/ chống tay tư thế dạng vai. biến chứng và gãy xương có biến chứng)
B1: Cầm máu:
3. Phân loại gãy xương đòn: -Băng ép.
-3 nhóm chính (Phân loại theo Edinburgh): -Ấn động mạch.
+80% gãy 1/3 giữa. (gãy giữa) B2: Bất động xương gãy:
+15% gãy 1/3 ngoài. (gãy đầu ngoài) -Phương pháp treo tay.
+5% gãy 1/3 trong. (gãy đầu trong) -Phương pháp băng số 8.
B3: R.I.C.E
4. Dấu hiệu gãy xương: =>ĐƯA BN ĐẾN CƠ SỞ Y TẾ CÓ
-Dấu hiệu CHẮC CHẮN gãy xương: CHUYÊN KHOA.
+Biến dạng vai (vai xệ, chiều dài từ mỏm 7. Biến chứng:
cùng vai đến xương ức ngắn hơn bên lành, - Sớm:
mất hõm trên đòn,…) +Tổn thương bó mạch dưới đòn: đè ép, chọc
+Sờ thấy đầu xương gãy. thủng.
+Tổn thương đám rối TK cánh tay. - Điều trị bảo tồn:
+Tràn khí, tràn máu màng phổi. +Chỉ định: gãy xương đòn không di lệch/ di
-Muộn: lệch ít.
+Nhiễm trùng. +Kỹ thuật: treo tay/ đai số 8.
+Rối loạn liền xương: khớp giả, liền lệch, -Điều trị phẫu thuật:
can phì đại. +Chỉ định: di lệch nhiều/ nhiều tổn thương
+Đau kéo dài. phối hợp TK-MM- xương lân cận/BN muốn
+Hạn chế vận động khớp vai. sớm phục hồi CN chi.
+Kỹ thuật: kết hợp xương bằng đinh nội tủy/
8. Hướng điều trị: nẹp vít.
TENNIS ELBOW: Xem thêm đề YHTT1516, hết giờ thầy giảng ít lắm.
Đại cương: -Tình căng cơ và gân ở vùng khuỷu tay.
-Thường gặp ở ng chơi tennis, cú đánh trái -Tổn thương vùng gân của cơ duỗi cẳng tay,
tay (backhand) =>NN chính dẫn đến chấn dễ tổn thương nhất là cơ duỗi cổ tay quay
thương. ngắn.
-Các NN khác: sử dụng các công cụ cầm lực của nhóm cơ => viêm gân nhóm các gân
tay, đòi hỏi sử dụng khối cơ cẳng tay lặp đi cơ bám ở mỏm trên lồi cầu ngoài.
lặp lại (thợ sơn tường). -LS:
Note dặn dò của thầy: +viêm mỏm trên lồi cầu ngoài: đau tại chỗ.
-Tennis elbow là tên gọi cho 1 hội chứng +làm động tác duỗi tay (chạy xe…) gây đau.
của các trường hợp bệnh lý do sự vận động +gập duỗi khuỷu khó khăn.
quá mức nhóm gân cơ duỗi và ngửa tay, -Xử trí:
trong đó nhóm gân cơ duỗi các ngón và cơ Cấp tính:RICE.
duỗi cổ tay quay là quan trọng. Mạn tính: phẫu thuật loại bỏ mô viêm.
-Sự căng dãn quá mức, lặp đi lặp lại nhiều
lần, kéo dài, mạn tính, làm suy yếu đi chịu
SỬA BÀI:
- Bài thuyết trình 1 số phần đi sâu, thầy nói không học sâu về điều trị
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA TRẺ EM TRONG TDTT (đọc thêm ppt của Cô có tình huống)
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ THỨ NHẤT:
1.Vấn đề sụn trong phát triển và tăng -3 vị trí cần chú ý cho tăng trưởng và dễ bị
trưởng của trẻ em: ảnh hưởng trong thể dục thể thao: sụn tăng
Khái quát: trưởng (quan trọng nhất), sụn khớp, sụn
-Sụn là mô liên kết tgia cấu trúc xương gồm: của đầu gân cơ gắn vào xương.
TB sụn, chất căn bản và sợi liên kết. Cao hay thấp phụ thuộc tăng
-3 loại sụn: sụn trong (collagen type II), sụn trưởng ở 3 vị trí này.
chun (sợi chun), sụn xơ (collagen type I). -Sụn tăng trưởng chịu lực kém hơn gân cơ
-Sụn tăng trưởng sẽ cốt hóa hình thành dây chằng => gãy tróc ( đặc biệt ở trẻ em):
xương. lực tác động lên làm tróc sụn.
-Các sụn dần biến mất từ sau dậy thì => căn
Đặc điểm, vai trò của sụn tăng trưởng ở trẻ cứ vào sự biến mất của sụn tăng trưởng từng
em: nơi để xác định tuổi xương.
-Sụn tăng trưởng ở vị trí: các đầu xương -25 tuổi, sụn tăng trưởng đều thành xương
dài, các vùng khớp. xốp.=> chiều cao đứng lại, không cao thêm
nữa.
3. Đặc điểm tăng trưởng xương khớp ở
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trẻ em:
trưởng: -Tốc độ tăng trưởng nhiều trong các năm
Yếu tố bên trong: đầu trước dậy thì chậm lại dậy thì
-Nội tiết tố: thyroxin, testosterone, tăng 8-10 cm/năm.--> sau dậy thì thì chậm
estrogen,… nhiều và ngưng hẳn vào 24-25 tuổi.
-Yếu tố tuần hoàn. -Trẻ gái: tăng trưởng ảnh hưởng nhiều bởi
-Yếu tố thần kinh. dinh dưỡng, tâm lý, hoạt động TDTT căng
-Sự tăng trưởng là có tính di truyền (23%) thẳng.
và chịu ảnh hưởng khá nhiều của dinh -Tốc độ tăng trưởng tùy thuộc:
dưỡng, vận động thể dục. +Gần gối xa khuỷu”: vùng gối phát triển
hơn cổ chân, đùi, vùng khuỷu phát triển kém
Yếu tố bên ngoài: hơn vùng cổ tay, đầu trên xương cánh tay.
-Yếu tố cơ học: chịu lực nặng/ chấn thương => Tổn thương ở vùng gối ảnh hưởng
nặng. => suy giảm/ ngưng tăng trưởng ở 1 chiều cao hơn vùng khuỷu.
vùng xương nào đó làm biến dạng chi.
(VD: trẻ em nâng cử tạ trước dậy thì, phải chịu lực Note dặn dò sửa của Cô:
nặng xuống bả vai, cánh tay, cột sống, đầu gối suy -Những tổn thương ảnh hưởng đến khớp gối
giảm tăng trưởng lùn).
(ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của trẻ):
-Yếu tố dinh dưỡng: 32%
+ Viêm gân ở xương bánh chè: không ảnh
-Yếu tố môi trường, tâm lý: 25%.
hưởng đến sự tăng trưởng chiều cao của trẻ.
-Yếu tố thể lực: 20%.
+ Tổn thương nào ở gối gây ảnh hưởng
đến sụn tăng trưởng mới gây ảnh hưởng
chiều cao trẻ (QUAN TRỌNG NHẤT).
ĐẶC ĐIỂM CHẤN THƯƠNG THỂ THAO Ở TRẺ EM (khá đủ, đọc thêm ppt của Cô)
1.Đặc điểm chấn thương thể thao của trẻ +gãy cành tươi: gãy thân xương, gãy 1
em: phần, màng xương bên đối diện vẫn còn, tạo
-Hơn 90% chấn thương thể thao của trẻ em bản lề, xương không di động quá nhiều.
là do cơ xương khớp. +nứt đơn giản: thường gặp ở đầu xương,
-Chấn thương hệ vận động ở trẻ em nhiều nứt 1 phần, bên đối diện bình thường.
hơn người lớn do tính hiếu động, kèm chưa +gãy cong: tổn thương bên trong nhưng 2
phát triển hoàn thiện về thể chất, thần kinh, bên màng xương còn nguyên vẹn.
tâm lý và tình trạng dậy thì. +gãy lún: tổn thương do 2 cơ chế căng và
ép, và do thành phần chất keo cao trong
2. Các loại thường gặp: xương
3 loại: =>XQuang: đầu xương có mỏm nhô 2 bên
Tổn thương sụn tiếp hợp. đối xứng với nhau, k có hình ảnh nứt xương.
Gãy thân xương dài.
Bong gân, trật khớp. (lý do hiếm gặp). -Khả năng chỉnh sửa xương:
+Sụn tiếp hợp: tăng trưởng giúp chỉnh sửa
Tổn thương sụn tiếp hợp: các gập góc của xương gãy (khi chưa bị tổn
-Đặc điểm sinh lý: sụn tiếp hợp chịu lực thương lớp TB mầm).
kém hơn gân cơ, dây chằng gãy tróc +Màng xương chuyển hóa chủ động: nhiều
-Theo Harris – Salter (coi trong sách CTCH TB trung mô tạo tạo cốt bào, tu chỉnh
tr 35 nha) xương.
+Loại 1,2: thường gặp nhất, không gây rối
loạn tăng trưởng. 3. Nguyên tắc luyện tập thể thao cho trẻ
+Loại 3,4,5: ngưng tăng trưởng, em:
-Không tạo áp lực thành tích cao đè nặng
Gãy thân xương dài: tâm lý của trẻ.
-Đặc điểm xương của trẻ em: -Chương trình tập luyện kỹ thuật phải phù
+Màng xương dày. hợp với thể chất và tinh thần của từng trẻ.
+Trong xương gồm nhiều chất collagen, -Rèn luyện thể lực cho trẻ tương xứng với
chất keo, xương xốp. kỹ thuật của bộ môn thể thao đòi hỏi.
+Dây chằng tương đối chắc hơn xương. -Dinh dưỡng, vệ sinh phù hợp.
-Cho trẻ tự lựa chọn môn thể thao yêu thích.
-Các kiểu thường gặp: -Thể thao cá nhân ít bị chấn thương hơn tập
thể.
CHẤN THƯƠNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM (khá đủ, đọc thêm ppt của Cô)
Chấn thương thường gặp:
-Hiếm gặp: viêm gân cơ, rách cơ, bong gân 5. Scheuermann:
trật khớp vì dây chằng bao khớp thường -Thường gặp ở thiếu niên.
chắc hơn xương. -Nhóm bệnh thoái hóa xương sụn thiếu niên,
-Thường gặp: gãy xương, tổn thương xương. tổn thương sụn tăng trưởng phía trước, làm
-Các dạng gãy xương thường gặp: gãy cành cột sống cong lại và đau.
tươi, gãy lún, nứt đơn giản, cong xương. -LS:
+Đau âm ỉ vùng ổn thương, cảm giác tức
2. Legg – Perthes – Calve: nặng thường không liên tục, giảm khi nghỉ.
-Thiếu máu nuôi vùng chỏm xương đùi, gây +Gù vẹo cột sống, co cơ cạnh sống trên,
hoại tử chỏm. dưới vị trí gù.
-NN: không biết chắc chắn. -XQuang: mất tư thế ưỡn, thấy nhiều thân
-Thường gặp trè <10 tuổi, nam>nữ, trẻ sinh đốt sống bị đè bẹp, dạng hình chêm, khe
thiếu tháng, nhóm KTXH thấp. khớp hẹp.
-Diễn tiến: thiếu máu cục bộ, hoại tử vô -Chẩn đoán:
mạch, gãy xương, biến dạng chỏm, sửa +CS gù > 40 độ,
chữa. +Góc xẹp đốt sống ình chêm > 50 độ của ít
-CLS: XQuang, CT scan. nhất 3 đốt sống kế tiếp.
-Hồi phục nếu điều trị kịp thời. +XQuang: nhiều đốt sống bị bẹp.
-Điều trị: nội khoa phục hồi chức năng,
3.Osgood – schlatter: giảm đâu, nghỉ ngơi, mang áo nẹp cột sống,
-Bệnh quan trọng nhất của khớp gối. nằm trên giường cứng.
-Viêm sụn xương và mô mềm xunh quanh -Tổn thương khó hồi phục.
nơi bám chày của gân bánh chè.
-Thường ở trẻ trai 10 – 18 tuổi. 6. Chấn thương thường gặp ở chi trên:
-NN: do chạy, nhảy nhiều, hoặc xoay đột -Gãy xương đòn.
ngột. -Gãy cổ xương cánh tay.
-LS: u chày to ra và đau. Đau tăng khi chạy -Không có trật khớp vai ở trẻ em.
nhảy, duỗi có kháng lực, giảm đau khi nghỉ -Trật khớp khuỷu.
ngơi. -Gãy trên 2 lồi cầu.
-XQuang là chẩn đoán xác định.
-Điều trị: nghỉ ngơi, tránh chịu lực lên khớp Xử trí chung tại hiện trường:
gối. -Ngưng hoạt động, dùng nẹp bất động.
-Chườm lạnh ngay, lập lại nhiều lần trong
4. Sinding – Larson – johansonn: 24 -48h, tránh đặt trực tiếp nước đá lên da.
-Viêm xương sụn ở cực dưới xương bánh -Băng ép nếu cần.
chè. -Kê cao vùng bị đau hơn tim 10 cm.
-Do chạy nhảy, hoạt động quá tải.
-LS: đau cực dưới xương bánh chè. Kết luận:
-Xquang: vùng xương đó bị phân ra nhiều TE hiếm gặp tổn thương gân cơ, dây chằng,
mảnh. bao khớp.
-Điều trị bảo tồn: nghỉ ngơi, thuốc. Thường gặp tổn thương của sụn tiếp hợp.
ĐẶC ĐIỄM DINH DƯỠNG CHO VĐV (đọc thêm ppt Cô)
I.Năng lượng và các chất cung cấp năng hấp thu, chuyển hóa => Carbonhydrate đóng
lượng: vai trò lớn.
- Các chất sinh năng lượng: 2.Bền (Sử dụng năng lượng trong 1 thời
+ Carbonhydrate: (đường, gạo) dễ hấp thu, gian dài => NL tích trữ): ăn nhiều lipid.
đóng vai trò thiết yếu. 3.Mạnh (yêu cều sức mạnh và sự bôc phá
+ Protein: (thịt) xây dựng khối cơ. cao của các nhóm cơ): ăn nhiều protein.
+ Lipid: (mỡ) dự trữ năng lượng. 4.Linh hoạt (thể thao nghệ thuật): đòi hỏi cơ
- Các chất không sinh năng lượng: thể đẹp, cân xứng => phức tạp.
+ Nước
+ Điện giải III. Chế độ ăn:
+ Vitamin/Chất xơ Hấp thu khối lượng lớn thức ăn trong thời
gian giới hạn?
II.Các nhóm VĐV: =>Chia nhỏ bữa ăn 3-1-3-1-2 (sáng 30%,
1.Nhanh (Cường độ cao trong 1 thời gian phụ 10%, trưa 30%, phụ 10%, tối 20%)
ngắn, yếm khí): ăn nhiều chất dinh dưỡng dễ
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG LÚC NGHỈ NGƠI VÀ HOẠT ĐỘNG (đọc thêm ppt của Cô)
I.Khái niệm:
-Năng lượng là nhiên liệu trong: quá trình sống, phát triển, vận động, tiêu hóa.
-Nhu cầu năng lượng: số NL cần thiết để đảm bảo quá trình sống, hoạt động và phát triển của cơ
thể. Mỗi cá thể có nhu cầu năng lượng khac nhau vì khác nhau về:
+chuyển hóa cơ bản của mỗi người.
+khả năng phát triển.
+hoạt động hàng ngày.
+Tiêu hóa do khẩu phần ăn khác nhau.
KHÁC BIỆT DINH DƯỠNG TRONG LUYỆN TẬP VÀ THI ĐẤU (đọc thêm ppt của Cô)
I.Thi đấu: Nghỉ ngơi hoàn toàn.
1.Trước thi đấu: 2. Ngày thi đấu:
-Tăng dự trữ tối đa glycogen: -Trước khi thi đấu:
+Trước 7 ngày trước thi đấu: +4-6h: Ăn no, giàu carbonhydrate (
Ăn bình thường: 60-70% Carbonhydrate, cacbonhydrate phức tạp ), ít xơ, ít ngọt, ít
15% Protein, 25% Lipid. béo.
Tập 2-3h/ngày. + 2h: Ăn vừa đủ, chủ yếu carbonhydrate.
+ 7,6,5 ngày trước thi đấu: +1h: ăn ít, chỉ ăn carbonhydrate.
Ăn 20-30% Carbonhydrate, 40-50% Lipid. *Càng gần thi đấu: không ăn no, không ăn
Tập 0,5-1h/ngày. nhiều đường, không ăn thức ăn lạ.
+4,3,2 ngày trước thi đấu: -Trong lúc thi đấu: đủ dịch và năng lượng
Ăn 70-80% Carbonhydrate. tùy vào thời gian và mức gắng sức.
Tập < 0,5-1h/ngày. *Nguyên tắc: Nhẹ, ít, từ từ.
+1 ngày trước thi đấu: -Sau thi đấu: protein, carbonhydrate, bồi
Ăn 70-80% Carbonhydrate. hoàn dịch và điện giải.
II.Luyện tập:
Luyện tập Thi đấu
Trước Ăn uống bình thường, ưu -nghỉ ngơi 3 ngày cuối.
tiên carbonhydrate. -Tăng dần Carbonhydrate trong
khẩu phần ăn trong 7 ngày trước
thi đấu.
Trong Trước 6h->1h: giảm thức ăn, tăng tỉ lệ carbonhydrate trong khẩu
phần
Đang luyện tập/thi đấu: duy trì đủ Carbonhydrate, nước, điện
giải tùy theo mức độ gắng sức và thời gian.
Sau -Đủ chất
-Bổ sung NL thiếu hụt.
-Tăng kích thước, khối lượng, sự dẻo dai của cơ.
-sửa chữa tổn thương
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ (bài dài khó học, đọc thêm trắc nghiệm để giới hạn)
CÂU 1: các môn thể thao thường gặp gây 1. Gãy chuỳ chẩm C0
CTCS cổ Theo Anderson
=> môn đối kháng (boxing), môn thể thao A: gãy vùi chuỳ chẩm. Gãy vững
mạo hiểm (bóng bầu dục do truy cản bóng, B. Gãy vùi chuỳ chẩm kèm nền sọ. Gãy
tranh cướp bóng, nhảy cao: cổ ng nhảy cao vững
thường chịu chấn thương cúi k nhận ra => C. Gãy rứt thuỳ chẩm. Gãy không vững do
mạn tính, lặp đi lặp lại, khúc côn cầu đứt dây chằng cánh
hookey: do xô đẩy và truy cản từ sau làm ng 2. Trật C0 C1
chơi phóng đầu về trc va vào ván; cử tạ: Theo PIERCE
bong gân cổ, thắt lưng, thoát vị đĩa đệm, - trật xoay
rỗng tuỷ sau chân thương; đô vật: vật xuống
khiến đầu va mạnh lún vào cổ gây Ct Cs cổ)
- Trật ra sau
- Trật ra rước
CÂU 2: cơ chế chấn thương (cúi, ngửa, 3. Gãy đốt sốg C1
lún, xoay) - Gãy cung sau
- C0 C1: cơ chế cúi hay ngửa làm trật thuỳ - Gãy khối bên
chẩm ra trc hay phía bên. Cơ chế xoay
khiến thuỳ chẩm một bên ra trc một phần
- Gãy jefferson hay gãy banh C1 (gãy
ra phía bên nhiều mảnh C1)
4. Trật đơn thuần C1 C2 do đứt dây
- C1: lún hoặc nén ngang
- C1 C2: xoay Hai trường hợp
- Gãy mấu răng đốt sống C2: - dây chằng ngang bị tróc với mảnh xương
gãy chân mấu răng do cúi (đa số) hoặc nhỏ của một hay hai bên khối bên
ngửa - Dc ngang bị rách ở ngay giữa
Gãy thân C2 kèm mấu răng: cúi 5. Trật xoay C1 C2
- Gãy chân cung C2 (gãy trượt ra trc đốt Theo FIELDING
sống trục do Ct ng treo cổ): phối hợp lún - Xê dịch xoay k trật ra trước
theo trục và kế đó là ngửa
- Xê dịch xoay trật ra trc 3-5 mm
- C3 C7:
+ cúi => bong gân nhẹ hoặc nặng, trật hai
- Xê dịch xoay trật ra trc hon 5mm
mấu khớp hai bên - Xê dịch xoay trật ra sau
+ Lún => gãy lún trc, gãy lún nhiều mảnh 6. Gãy mấu răng C2
+ Cúi và lún => gãy giọt lệ Theo anderson
+ Xoay => trật/ gãy mấu khớp một bên - gãy rứt chỏm mấu răng
+ Ngửa: bong gân nhẹ hoặc nặng
+ Ngửa và cúi: gãy trật mấu khớp hai bên
- Gãy ngang chân mấu răng
kèm cơ chế ngửa ??? - Gãy thân C2 mảnh trên kèm mấu răng
7. Gãy chân cung C2 (trượt đs C2 sau
CÂU 3: các hình thức gây Ct CS cổ cao: CT/gãy C2 Người treo cổ)
Theo Levine khiến cột sống cổ cứng đơ => che giấu
- 1. Gãy chân cung C2 ít xê dịch x quang trong những ngày đầu => nên
làm x quang động lại 1 đến 3 tuần
- 2. Gãy với xê dịch ra trc 3mm 3. Vẹo cs cổ: thường gặp ở tổn thương cs
- 2a. Gãy ít xê dịch nhưng gập góc trầm cổ cao (trật/gãy C1_2, trật xoay C1-2).
trọng giữa C2 C3 Đầu bn cúi và xoay nhẹ sang 1 bên
- 3. Gãy phối hợp hai chân cung và mấu 4. Giới hạn cử động cs cổ: do pư co rút
khớp cơ hay bn sợ đau. Khám ls cần nhẹ
8. Gãy chân mấu răng C2 kèm gãy cung nhàng để tránh di lệch tổn thương
sau C1 : hiếm. Nhưng đặt ra vd phẫu 5. Suy hô hấp cấp
thuật cần qtam 6. Hội chứng liệt tuỷ cổ sau ct
Thường gặp liệt vận đọng kèm rối loạn cơ
CÂU 4: các hình thức gây Ct CS thấp C3 vòng bọng đái => gây bí tiểu
C7 Có 5 hội chứng liệt tuỷ:
Theo anderson có 12 loại gãy phân làm 4 + HC tuỷ sống trc: chủ yếu sừng trc => liệt
nhóm vd, bn chỉ còn cg sâu và cg thân thể
1. Cúi + HC tuỷ trung tâm: tổn thương từ trug tâm
lan toả ngoại biên. Liệt tứ chi, tay nặng
- bong gân nhẹ hơn chân. Thường ở bn bị hẹp ống sống
- Bong gân nặng cổ có chấn thương kèm theo.
- Gãy trật mấu khớp hai bên + HC Brown Squard: liệt vd, mất cg sâu
2. Lún cùng bên. Nửa thân đối diện vd bt nhưng
rl cg nông
- gãy lún trc + HC tuỷ phía sau: đau sau cổ, rl cg sâu
- Gãy giọt lệ + HC giập tuỷ: tổn thương cắt đứt dẫn
- Lún nhiều mảnh truyền tk vĩnh viễn, 2 chân liệt hoàn toàn,
3. Xoay hai tay liệt một phần, nếu gãy dưới c5 và
hoàn toàn nếu gãy ngang c4-5
- trật mấu khớp 1 bên * lưu ý: khám px hậu môn, px hành lang =>
- Gãy mấu khớp 1 bên âm tính sau ct tuỷ. Sau 4-6h hay trong 48h
- Gãy rời khối mấu khớp đầu, px xuất hiện trở lại => gđ choáng tuỷ
4. Ngửa chấm dứt và dự hậu tốt. Phục hồi tốt cảm
giác vận động, cơ vòng bọng đái hay hậu
- bong gân cơ chế ngửa môn cũng báo hiệu dự hậu hay hồi phục
- Bong gân nặng cơ chế ngửa tốt
- Gãy trật mấu khớp hai bên 7. HC phong bế giao cảm cổ sau chấn
thương:
RLTG, nhịp tim chậm, HA hạ, liệt ruột cơ
CÂU 5: dấu hiệu LS năng, nhiệt độ lúc cao lúc thấp, đồng tử co
1. Đau CS cổ hay đau lan rễ thần kinh nhỏ. Thường xuất hiện ngày 3 kéo dài 1
cánh tay: đau khu trú hay lan ra theo rễ tháng. Tổn thương tuỷ nặng dự hậu xấu.
thần kinh tổn thương. Nên khám kỹ để
loại trừ dù bệnh nhân than đau mơ hồ CÂU 6:X quang và MRI
cột sống cổ X Q phải chụp rõ C0-1-2 và C7-L1
2. Đơ cs cổ do co rút cơ: sau ct, khuynh Xq gồm: thẳng, ngang, 3/4 trái, 3/4 phải, và
hướng bất động tự nhiên của cổ xảy ra xq thẳng há miệng để chụp C1-2. Sau này
nếu cần từ 1-3 tuần sau chụp Xq động ngang ngay lập tức đảm bảo bất động và đường
cúi và ngửa. thở cho bn.
Đánh giá xquang cần chú ý: K nên tháo nón bảo vệ , nếu khó thở thì
- gãy thân DS? có thể tháo mặt nạ che mặt hay cắt bằng
kéo qua kim loại
- Đường sinh lý? Nếu VDV khó thở hay hôn mê: giữ
- Phần mềm trc CS sau hầu ngang C3 k đường thiwr bằng hai tay kéo nâng hàm
quá 4mm (khoảng cách tăng => Sưng nề ra phía trước, k cần thiết ngửa đầu
phần mềm, CT CS). Theo tiêu chuẩn Sau khi cố định CS cổ mới chuyển bn đi.
Ưhite: trật trên 3,5 mm và góc mở ra sau Lúc nào cg phải mang nẹp cổ cho bn trc
trên 11 độ => mất vững Cs cổ rõ. khi di chuyển
Kỹ thuật di chuyển: cần 5,6 ng:
CÂU 7: biến chứng 1 ng đầu và vai tay song song đầu bn, tay
SHH cấp. giữ tới cơ thang qua xương đòn và xương
Xẹp phổi bả vai, kẹp đầu bn vô nón bảo vệ giữa hai
Viêm phổi cẳng tay, k cần quan tâm việc chịu sức
Nghẹt thở do đàm nhớt nặng cơ thể. Là ng qtrong nhất, ra lệnh.
HC phong bế giao cảm cổ - 1 ng nâng vai và phần trên thân
HC liệt tuỷ sau CT
HC liệt rễ tk
- 2 ng giữ thân mông và trên đùi
Loét da
Nhiễm khuẩn đường tiểu Note Thầy:
Co giật rút cơ (muộn về sau) -tsao phân biệt cao thấp?
Hạ HA tư thế => để đánh giá tiên lượng trong sơ cấp cứu,
ở cao gần trung khu hô hấp hơn, thấp thì liệt
CÂU 8: xử trí cấp cứu tại mặt sân: tứ chi, thấp thì phục hồi dựa vào tgian. Phần
giữa giữa thì tổn thương cả hai
- đánh gia nguy cơ nào ảnh hưởng đến việc Tổn thương Cs cổ k có nghĩa là tổn thương
cho phépVDV trở lại thi đấu ngay lập tức tuỷ cổ luôn,
hay trì hoãn. Yếu tố cần xem xét gồm: cơ
chế, tiền sử Ct CS, dấu hiệu LS ngay sau -Tsao khi có sự cố, nên ngồi gập ng cúi về
CT, kết quả các nghiên cứu CĐ phía trc, tay ôm đầu?
- Bất động và di chuyển: => để prepare trc, tránh gập cổ ra trc quá
nhanh dễ gãy