Professional Documents
Culture Documents
Dau Tu Cong 11 Thang - Chung Khoan Agriseco
Dau Tu Cong 11 Thang - Chung Khoan Agriseco
20%
0%
-20%
01/31/2019 06/28/2019 11/29/2019 04/29/2020 09/30/2020 02/26/2021 07/30/2021 31/12/2021 31/5/2022 31/10/2022
IIP toàn ngành (YoY %) IIP - Ngành Công nghiệp chế biến chế tạo (YoY%)
Nguồn: GSO, Agriseco Research
• +0,3% IIP tháng 11 tăng thấp nhất trong 4 tháng trở lại đây. Nguyên nhân chủ yếu
IIP tháng
mom do đơn hàng mới sụt giảm, giá nguyên vật liệu đầu vào cao, nguồn cung
11
• +5,3% yoy nguyên vật liệu thiếu hụt ảnh hưởng hoạt động sản xuất công nghiệp.
Ngành công nghiệp, chế biến đóng góp chính vào mức tăng của chỉ số với tốc
độ 8,9% yoy. Một số sản phẩm công nghiệp tốc độ tăng trưởng cao so với các
năm trước như đồ uống; sản xuất thuốc, hóa dược; gỗ và chế biến gỗ; trang
IIP 11T
• +8,6% yoy phục. Bắc Giang là tỉnh có chỉ số IIP cao do ngành công nghiệp chế biến tăng.
đầu năm
Tuy nhiên, tốc độ tăng chậm lại đã phản ánh phần nào sự suy giảm các đơn
đặt hàng mới, dự báo hoạt động sản xuất công nghiệp sẽ tiếp tục chậm lại
trong tháng cuối năm.
Tốc độ tăng/giảm chỉ số IIP 11 tháng các 10 địa phương có tốc độ tăng IIP
năm một số ngành công nghiệp trọng điểm cao nhất từ đầu năm (%)
40% 36.4
30% 31.2
20% 27.2
24.2
22.5 22.3 22.1 22.1 21.3 21.3
10%
0%
-10%
-20%
-30%
2018 2019 2020 2021 2022
Bắc Cần Vĩnh Quảng Lai Điện Khánh Sơn La Đắk Lắk Kiên
Giang Thơ Long Nam Châu Biên Hoà Giang
Đồ uống Thuốc, dược phẩm Gỗ Da Trang phục
CPI tháng 11 tăng cao svck do chủ yếu giá xăng dầu tăng theo đà tăng
CPI tháng • +0,39% mom
giá thế giới và giá thuê nhà tăng. Ngược lại, nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn
11 • +4,37% yoy
uống trong đó giá thịt lợn giảm do nguồn cung ổn định.
Mức tăng trưởng CPI bình quân 11 tháng cho thấy lạm phát vẫn trong tầm
kiểm soát. Tuy nhiên thời điểm cuối năm áp lực lạm phát có thể tăng khi
CPI 11T đầu
• +3,02% yoy nhu cầu tiêu dùng hồi phục và nguồn cung gặp khó khăn. Chúng tôi dự
năm
báo mức lạm phát cả năm 2022 đạt khoảng 3 – 3,5%, hoàn thành mục
tiêu của Chính phủ.
Bán lẻ hàng 11T đầu năm, tốc độ tăng trưởng cao hơn so với giai đoạn
• Ước đạt 5.180,5 nghìn
hóa, dịch vụ trước covid. Điều này cho thấy sự phục hồi mạnh mẽ và đóng
tỷ đồng (+20,5% yoy)
11T đầu năm góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của nhóm này.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa (Tỷ VND) Tổng mức bán lẻ dịch vụ 11 tháng các năm
600,000 40% 6000.0 25.0
5180.5
4507.7 20.0
500,000 30% 5000.0 4523.8
4009.5 4299.3
20%
15.0
400,000
4000.0
10%
10.0
3000.0
300,000 5.0
0%
2000.0
200,000 -
-10%
1000.0 (5.0)
100,000 -20%
0.0 (10.0)
- -30%
2018 2019 2020 2021 Ước tính
07/19
09/19
11/19
01/20
03/20
05/20
07/20
09/20
11/20
01/21
03/21
05/21
07/21
09/21
11/21
01/22
03/22
05/22
07/22
09/22
11/22
60% 4 500
40% 3 000
20% 1 500
0%
-20% - 1 500
-40% - 3 000
Cán cân thương mại hàng hóa (Triệu USD) Xuất khẩu (%) Nhập khẩu (%)
Vốn FDI 11T đầu năm qua các năm Tổng vốn FDI đăng ký vào Việt Nam
qua các tháng
11T2022 25.10 11.52 9.54 4.08
5 150%
Tổng vốn đăng kí (tỷ USD) Vốn đăng kí cấp mới (tỷ USD)
Tổng vốn FDI đăng ký (tỷ USD) Tốc độ tăng svck (%)
Đăng ký điều chỉnh (tỷ USD) Góp vốn, mua cổ phần (triệu USD)
Top 10 tỉnh thành thu hút vốn FDI (Tỷ USD) Top 10 quốc gia đầu tư FDI vào Việt Nam
7.00 120%
4.00 700%
5.78
3.50 600% 6.00 100%
3.00 500% 5.00 4.60
4.12 80%
2.50 400%
4.00
2.00 300% 60%
3.00
1.50 200% 2.25
1.94 40%
1.00 100% 2.00 1.32 1.25
0.50 0% 1.00 0.71 0.69 0.51 20%
- -100%
- 0%
• Tăng 3,21% so với Mức tăng cung tiền thấp nhất trong những năm gần đây. Tốc độ
cuối năm 2021 (cùng tăng trưởng cung tiền thấp giúp kiềm chế đà tăng của giá hàng
Cung tiền
thời điểm năm 2021 hóa từ đầu năm, tuy nhiên một số khu vực đang có dấu hiệu khó
tăng 7,71%). khăn về thanh khoản.
Tăng trưởng tín dụng ở mức cao cho các lĩnh vực thương mại, xây
• Tính đến ngày 25/10,
dựng và hoạt động khác. Tuy nhiên, tăng trưởng tín dụng ở lĩnh
tín dụng tăng 11,5%
Tín dụng vực công – nông nghiệp lại thấp hơn tăng trưởng chung. Dự kiến
so với cuối năm 2021
tiếp tục tập trung vốn tín dụng vào nhóm sản xuất kinh doanh
và tăng 17% yoy.
được ưu tiên và kiểm soát ở nhóm tiềm ẩn rủi ro.
Tăng trưởng tín dụng và cung tiền Tốc độ tăng trưởng tín dụng theo từng lĩnh vực
50%
M2 (% yoy)
18% 40%
30%
12% 20%
10%
6% 0%
-10%
0% -20%
01/14 01/15 01/16 01/17 01/18 01/19 01/20 01/21 01/22
T11/20
T11/21
T1/20
T3/20
T5/20
T7/20
T9/20
T1/21
T3/21
T5/21
T7/21
T9/21
T1/22
T3/22
T5/22
T7/22
T9/22
Cán cân NSNN bội chi do giảm thu thuế từ nội địa
• Thu: 134,1 nghìn tỷ VND và chi thanh toán các khoản nợ đến hạn. Thu nội
Tháng
• Chi: 154,5 nghìn tỷ VND địa tiếp tục giảm do một số ngành SXKD, thị
11
• Cán cân NSNN bội chi 6,6 nghìn tỷ VND trường tiêu thụ còn nhiều khó khăn do ảnh hưởng
của giá nguyên liệu đầu vào, lãi suất, tỷ giá.
Tiếp tục thặng dư nhờ các khoản thu thuế nội địa
• Thu: 1.638,9 nghìn tỷ VND (+17% yoy)
11T đầu bất động sản và xuất khẩu hàng hóa. Nhờ đó, đảm
• Chi: 1.359 nghìn tỷ VND (+3,4% yoy)
năm bảo dư địa cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và
• Cán cân NS thặng dư 280 nghìn tỷ VND
chi trả nợ đến hạn.
50
40
30
20
10
KẾT LUẬN:
________________________________________________________________________
Rủi ro cho thị trường:
▪ Mặt bằng lãi suất đang tiếp tục tăng có thể khiến dòng tiền từ thị trường chứng khoán tiếp tục rút ra để
chuyển đổi kênh đầu tư (đặc biệt dòng tiền từ nhà đầu tư cá nhân); đồng thời các doanh nghiệp có thể
thận trọng hơn khi quyết định các dự án đầu tư mới ảnh hưởng tới tăng trưởng kết quả kinh doanh.
▪ Các doanh nghiệp xuất khẩu có thể ghi nhận kết quả chậm lại do ảnh hưởng từ nhiều yếu tố, bao gồm yếu
tố tỷ giá cũng như việc sụt giảm sức cầu từ các thị trường đối tác chính. Đối với các doanh nghiệp hưởng lợi
từ việc tăng trưởng xuất khẩu 2 năm qua có thể gặp trở ngại trong việc duy trì đà tăng trưởng. Đối với
những cổ phiếu có tính chu kỳ, yếu tố định giá nên được đặt lên hàng đầu khi xem xét đầu tư.
▪ Các yếu tố bất định trong và ngoài nước vẫn đang tiếp diễn như xung đột Nga – Ukraine, chính sách Zero-
Covid của Trung Quốc, FED tăng lãi suất, lạm phát và suy thoái toàn cầu hoặc sự kiện Vạn Thịnh Phát, áp
lực thanh toán gốc lãi trái phiếu của các tổ chức phát hành. Các nhóm cổ phiếu có beta, tính đầu cơ cao
hoặc nhóm cổ phiếu bất động sản có quy mô vay nợ lớn thể gặp áp lực giảm điểm mạnh khi có các thông
tin không thuận lợi được công bố.
Châu Âu
9% 7.5%
Nhật Bản
7% 8.3%
5%
5.1%
3%1.4% 1.4%
1% 0.9% 3.1%
-1% 0.1% 0.3%
May-19
May-20
May-21
May-22
Jan-22
Sep-19
Sep-20
Sep-21
Sep-22
Jan-19
Jan-20
Jan-21
-15%
-20%
-23%
-25%
May-22
Apr-22
Jan-22
Sep-22
Feb-22
Jun-22
Oct-22
Mar-22
Jul-22
Aug-22
Tầng 5 tòa nhà Artex, 172 Ngọc Khánh, P. Giảng Võ, Q. Ba Đình, Hà Nội.
22 Cơ sở phát triển Dịch vụ tại chi nhánh Agribank khu vực Hà Nội
Chi nhánh miền Bắc Tầng 3, Tower 1, Times City, 458 Minh Khai, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN
Bắc Ninh Tuyên Quang Nghệ An Bắc Giang II Nam Sách Ngô Quyền
72 Cơ sở phát triển Dịch vụ Thái Bình Thái Nguyên Lào Cai Bắc Nam Định Kinh Môn Cẩm Giang
đặt tại chi nhánh Hòa Bình Hải Phòng Hà Nam Vĩnh Phúc II Thanh Miện Phù Ninh
Ngân hàng Agribank Hà Giang Hải Dương Hải Dương II Bình Giang Tứ Kỳ Đoan Hùng
Sơn La Quảng Ninh Bắc Hải Phòng Vĩnh Phúc Gia Lộc Hạ Hòa
Bắc Giang Nam Định Nam Nghệ An Phú Thọ II Ninh Giang Kim Thành
Lạng Sơn Thanh Hóa Tây Quảng Ninh Hà Nam II Thành Đông Dương Kinh
Đồ Sơn Trần Phú TP Hải Dương Hải An Mạo Khê Mai Châu
Thanh Ba Thanh Hà Phương Lâm Hưng Yên Thuận Thành Thị Xã Phú Thọ II
Uông Bí Kiến Thụy Sông Đà TP. Bắc Ninh Nam Ninh Bình Sông Cầu
Lương Sơn Kim Bôi Gia Bình Lương Tài Định Hóa Đồng Hỷ
Lạc Sơn Cao Phong Yên Phong Quế Võ Đại Từ Lào Cai II
Chi nhánh miền Trung Tòa nhà Agribank, số 228 đường 2/9, P. Hòa Cường Bắc, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Hà Tĩnh Bình Định Lâm Đồng Nam Đà Nẵng
Quảng Bình
Đắk Lắk Phú Yên Ninh Thuận Bắc Đắk Lắk
22 Cơ sở phát triển Dịch vụ Bắc Quảng Bình
Quảng Nam Khánh Hòa Đắk Nông Đông Gia Lai
đặt tại chi nhánh
Quảng Trị Gia Lai Quảng Ngãi Bình Thuận
Ngân hàng Agribank
Huế Kon Tum Đà Nẵng Hà Tính II
Chi nhánh miền Nam 179A Nguyễn Công Trứ (2A Phó Đức Chính), Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
PGD Nguyễn Văn Trỗi Số 207 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Bạc Liêu Bến Tre Tân Phú Bắc Đồng Nai An Phú Sài Gòn
48 cơ sở phát triển dịch vụ Phan Đình Phùng
Đồng Nai An Giang Đông Long An Thủ Đức 2 Chi nhánh 4
đặt tại chi nhánh
Bà Rịa – Vũng Tàu Sóc Trăng Thành Đô TT Sài Gòn Sóng Thần Chi nhánh 7
Ngân Hàng Agribank
Tây Ninh Cần Thơ Vũng Tàu Chi Nhánh 3 Thủ Đức Phú Nhuận
Đồng Tháp Bình Dương LÝ Thường Kiệt Tân Bình Bình Phước Bình Thạnh
Vĩnh Long KCN Tân Tạo Nam Đồng Nai Chi nhánh 11 Củ Chi Nhà Bè
Tiền Giang Xuyên Á Miền Đông CN Trường Sơn CSPTDV 10 Gò Công Tiền Giang
Trà Vinh Phú Quốc Chợ Lớn Sài Gòn Hóc Môn DL PGD Quận 5
KHUYẾN CÁO
Bản tin này (gồm các thông tin, ý kiến, nhận định và khuyến nghị nêu trong bản tin)
được thực hiện/gửí với mong muốn cung cấp cho nhà đầu tư thêm các thông tin liên
quan đến thị trường chứng khoán. Thông tin nêu trong bản tin được thu thập từ các
nguồn đáng tin cậy, tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo các thông tin nêu trong bản
tin này là hoàn toàn chính xác và đầy đủ. Bản tin này được thực hiện/gửi bởi chuyên
viên và không đại diện/nhân danh Agriseco. Agriseco không chịu trách nhiệm về bất
cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dưới mọi hình thức.