Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Họ và tên: Hoàng Văn Thái

Mã sinh viên: 22D210204


Lớp học phần: 2326BMKT0111
Học phần: Marketing căn bản

Đề bài: Tóm tắt các biến số trong mô hình Marketing – mix (4P) bằng sơ đồ tư duy. Liên hệ các biến số này trong
chương trình marketing – mix cụ thể cho một sản phẩm/nhãn hàng của một công ty đang kinh doanh trên thị
trường Việt Nam trong 2 năm gần đây. Minh chứng sự phối hợp đồng bộ và liên hoàn giữa các biến số marketing
cho sản phẩm/nhãn hàng đó (nếu công ty thực hiện).

Bài làm:
Marketing mix
Trong mô hình Marketing-mix (4P) có 4 biến số
được sử dụng một cách liên hoàn, đồng bộ nhằm
theo đuổi một sức bản và lợi nhuận trong thị
trường trọng điểm
Sản phẩm Truyền thông 4 Biến số đó là:
Marketing Product: Sản phẩm
Price: Giá cả
Place: Phân phối
Thị trường Promotion: Truyền thông Marketing

Các biến số đó được tóm tắt qua các sơ đô tư duy


Giá cả sau:

Phân Phối
Bất cứ gì được chào hàng
=> thỏa mãn nhu cầu

Cấu trúc:
SP cốt lõi < SP hiện hữu < SP gia tăng
Khái niệm: giao động theo thời gian
phản ánh mức độ chấp nhận của KH
Đơn vị SP: là chỉnh thể riêng biệt,
đặc trưng bởi độ lớn, giá, vẻ ngoài,...
Chu kỳ
Triển khai:
+Là giai đoạn thị trường thẩm định SP sống SP
+Lợi nhuận thấp hoặc âm Khái niệm Tuyến SP: nhóm SP có quan hệ chặt chẽ,
+DN cần tăng cường quảng cáo, kích thích có cùng chức năng, khung giá, KH mục tiêu
dùng thử và tổ chức tiêu thụ

SP hỗn hợp: các tuyến SP và đơn vị SP


Tăng trưởng: có thể bán ra thị trường
+Giai đoạn tăng doanh số nhanh, tiếp cận thị Sản phẩm
trường rộng hơn, xuất hiện nhiều đối thủ (Product)
+Lợi nhuận tăng Khái niệm: Những định hướng, nguyên tắc, chỉ dẫn cho
+DN cần tham gia các thị trường mới, kênh phân việc ra quyết định trong quản lý SP của DN
phối mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và biện
pháp kích cầu kinh doanh
Vai trò:
+Đảm bảo nâng cao khả năng bán, tăng lợi nhuận
+Đảm bảo uy tín, nâng cao sức cạnh tranh
Bão hòa: +Kéo dài chu kỳ sống sản phẩm
+Thời cơ tiêu thụ SP, doanh số cực
đại,cạnh tranh gay gắt Chính sách SP
+Lợi nhuận ổn định
+DN cần cải tiến thị trường, sản phẩm,
marketing-mix Chức năng:
+Nền tảng, xương sống của chiến
lược marketing
+Giúp thực hiện mục tiêu của
Suy thoái: chiến lược marketing
+Sản xuất dư thừa, cạnh tranh gay gắt, thị
hiếu thay đổi
+Lợi nhuận giảm Các CS chủ yếu
+DN cần loại bỏ mặt hàng không hiệu quả Quyết định về SP
+ Các quyết định về đơn vị sản phẩm
+ Các quyết định về tuyến sản phẩm (chủng loại)
+ Các quyết định về sản phẩm hỗn hợp (danh mục)
Quyết định nhãn hiệu
Quyết định về sản phẩm mới
Các nhân tố ảnh hưởng:
Các nhân tố bên trong Là số tiền KH phải trả cho
+ Các mục tiêu marketing hàng hóa/dịch vụ/lợi ích mà KH
+ Chiến lược marketing–mix được nhận
+ Chi phí
+ Tổ chức định giá Khái niệm
Các nhân tố bên ngoài
+ Bản chất của thị trường và nhucầu Giá kinh doanh:
+ Sự cạnh tranh Là dẫn xuất lợi ích tương hỗ khi cầu gặp
+ Nhân tố môi trường khác cung thị trường và được thực hiện
Là giá trị tiền tệ của sản phẩm được phát
sinh do sự tương tác thị trường giữa
người bán và người mua.

Quy trình
định giá, thay đổi giá Giá Khái niệm:
những cách thức và quy tắc xác
(Price) định mức giá cơ sở của sản
phẩm và quy định biên độ giao
Xác định mục tiêu giá: động cho phép thay đổi mức giá
Dựa theo miệu tiêu của DN, chất lượng của SP, thị
phần của hãng, DN sẽ định mức giá SP
Vai trò:
+ Là yếu tố tạo ra thu nhập, lợi nhuận
Phân tích nhu cầu: + Là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
Dự đoán tổng nhu cầu ở thị trường mục tiêu, + Là công cụ để thâm nhập thị trường
phẩn tích độ đàn hòi cầu theo giá
Chính
Tính toán và phân tích chi phí: sách giá Mục tiêu:
Phân tích chi phí, lượng bán, mục tiêu lợi nhuận và giá + Phù hợp với chiến lược marketing
dự kiến + Phù hợp với chính sách sản phẩm
+ Phù hợp mục tiêu cạnh tranh và biến đổi giá

Phân tích giá và chào hàng của đối thủ:


Thu thập thông tin về sản phẩm của đối thủ, phân tích Đối với SP mới:
ưu nhược điểm của chính sách giá +Định giá "hớt vàng sữa"
+Định giá bám chắc thị trường

Lựa chọn phương pháp định giá: Chính sách điều chỉnh giá:
Đối với SP hỗn hợp:
+ Theo chi phí + Định giá chiết khấu và trợ giá
+Định giá tuyến SP
+ Theo thị trường + Định giá phân biệt
+Định giá SP tùy chọn
+ Theo sự cảm nhận về giá trị của khách hàng + Định giá tâm lý
+Định giá SP phụ bắt buộc
+ Định giá xúc tiến
+Định giá cho phụ phẩm
+ Định giá theo vùng địa lý
+Định giá gói sản phẩm
+ Định giá linh hoạt và cá nhân hóa
Quyết định mức giá, thực hành giá: + Định giá quốc tế
Đánh giá, lựa chọn mức giá cuối cùng
Khái niệm: Tổ hợp các định hướng, nguyên tắc,
biện pháp và quy tắc được chấp nhận và thực Những hoạt động đưa sản phẩm từ sản
hiện trong việc lựa chọn kênh phân phối, phân xuất đến tiêu dùng một cách hiệu quả,
công nhiệm vụ và ứng xử để thỏa mãn thị trường thỏa mãn mục tiêu của người mua và
người bán.
Mục tiêu:
+Bao phủ thị trường Những quyết định đưa hàng hóa vào
+Thu về lợi nhuận, thị phần và doanh số kênh phân phối,để đưa hàng hóa từ sản
+Kiểm soát thị trường, hoạt động marketing xuất đến khách hàng cuối cùng nhanh
+Tiết kiệm chi phí nhất và nhằm đạt lợi nhuận tối đa.

Các chính sách: Khái niệm Để đưa hàng hóa từ sản xuất đến
CS kênh phân phối
Chính sách khách hàng cuối cùng nhanh nhất
+ Thiết kế kênh phân phối phân phối và nhằm đạt lợi nhuận tối đa.
+ Quản lý kênh phân phối
CS trung gian Khái niệm: là đơn vị ở giữa người
+ Phân phối không hạn chế sản xuất và người tiêu dùng cuối
+ Phân phối chọn lọc cùng, tham gia vào lưu thông
+ Phân phối qua đại lý độc quyền hàng hóa
CS liên kết Phân phối
+ Hệ thống kênh liên kết dọc/ngang
+ Hệ thống đơn/đa kênh (Place) Vai trò:
+Giảm số đầu mối
Trung gian +Chuyên môn hóa, xã hội hóa
lao động
Kênh phân phối +Tăng tính thích ứng

Chức năng:
Khái niệm: Kết hợp giữa người
+Xúc tiến
sản xuất và trung gian
=>tổ chức vận chuyển hàng hóa hợp lý +Thông tin
=>thỏa mãn nhu cầu KH +Thương lượng
+Thiết lập mối quan hệ
Các loại hình kênh phân phối: Logistics +Phân phối
Kênh phân phối hàng tiêu dùng Hoạt động lập kế hoạch, thực thi và kiểm soát dòng vật chất +Hoàn thiện hàng hóa
+Kênh trực tiếp của nguyên liệu, hàng hóa và những thông tin liên quan từ +Tài chính
+Kênh trực tuyến nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu của khách +Rủi ro
+Kênh dài, kênh đầy đủ, kênh 2 cấp hàng và đạt được mục tiêu lợi nhuận.
+Kênh 3 cấp
Quản trị chuỗi cung ứng: Các loại trung gian:
kênh phân phối công nghiệp Quản lý các dòng chảy (bao gồm cả xuôi chiều và ngược +Người bán buôn
+Người phân phối công nghiệp chiều) của nguyên liệu, hàng hóa và những thông tin liên +Người bán lẻ
i+Đại lý hoặc môi giới quan giữa các nhà cung cấp, doanh nghiệp, nhà phân phối và +Nhà đại lý
người tiêu dùng cuối cùng. +Nhà môi giới
Khái niệm:
Truyền thông marketing là những hoạt
động khuyến khích, trao đổi thông tin về sản
phẩm hoặc doanh nghiệp với đối tượng nhận
+ Đặc điểm thị trường/sản phẩm tin mục tiêu nhằm thiết lập, duy trì mối quan
+ Các giai đoạn chấp nhận và sẵn sàng mua của khách hàng hệ hợp tác tốt đẹp với họ.
+ Từng giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
+ Chiến lược kéo - đẩy
Bản chất:
Thông qua việc truyền tin và kết nối để tạo
Khái niệm nên và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, từ đó
tạo nên lòng trung thành, niềm tin của KH

Cơ sở phối hợp Thành phần:


+ Nhóm 1: Đại diện cho đối tác truyền tin
+ Nhóm 2: Biểu thị công cụ truyền tin
+ Nhóm 3: Chức năng truyền tin
+ Nhóm 4: Nhiễu
TRUYỀN THÔNG MARKETING
(Promotion) Khái niệm:
Chính sách truyền thông marketing
bao gồm những nguyên tắc, chỉ dẫn
cho việc đưa ra quyết định trong
truyền thông marketing nhằm đạt
được mục tiêu của doanh nghiệp..
Công cụ
truyền thông Marketing Mục tiêu:
+ Nâng cao hiệu quả của các công cụ
và giảm tổng chi phí truyền thông.
Chính sách + Tạo sự thống nhất và đồng bộ
trong quá trình triển khai truyền
truyền thông Marketing thông marketing.
+ Phát triển mối quan hệ khách hàng
và nâng cao năng lực cạnh tranh của
+ Quảng cáo doanh nghiệp.
+ Xúc tiến bán
+ Quan hệ công chúng
Nội dung cơ bản:
+ Marketing trực tiếp và marketing kỹ thuật số + Xác định mục tiêu
+ Bán hàng cá nhân + Xác định ngân sách
+ Xác định phương thức tiến hành
+ Xác định phối thức truyền thông marketing
Sản phẩm chủ yếu được quảng bá qua quảng cao trên
nhiều phương tiện thông tin như TV, mạng xã hội, bão Được ra mắt năm 2018, 2 năm gần đây, tình hình
chí kinh doanh sản phẫm vẫn mang lại lợi nhuận, sản
phẩm ở thời kỳ bão hòa

Truyền thông Về chủng loại, cơ cấu và chất lương, VinFasst định


marketing hình cho sản phẩm ở mức tầm trung, với 3 phiên
Sản phẩm bản xe, màu sơn, nội thật, phù hợp với đa dạng
người tiêu dùng
Sản phẩm được xúc tiến bán qua nhiều hình thức như
chiết khấu, thi bán hàng giữa các chi nhánh và nhiều
phương tiện cho người tiêu dùng như phiếu giảm giá, Sản phẩm được đi kèm với nhiều dịch vụ hỗ trợ
quay số trúng thưởng sản phẩm đi kèm như: tư vấn miễn phí, bảo hành,
bảo dưỡng định kỳ,..

VinFast Lux A2.0

Sản phẩm được sử dụng chính sách định giá tuyến


sản phẩm (nhiều bản xe với các mức giá khác
nhau)
Với mẫu xe này, hãng sử dụng chủ yếu là kênh phân
phối trực tiếp tới người tiêu dùng thông qua mạng Giá cả Hãng còn cho ra mắt những gói sản phẩm gồm xe và
lưới Showroom khắp nơi
nhiều sản phẩm phụ, tiện ích đi kèm để kích thích
khách hàng chi thêm tiền
Phân phối
Ngoài ra, hãng còn sử dụng kênh trực tuyến để phân Mẫu xe có thêm hình thức định giá khuyến mãi dưới
phối đại lý đặc quyền với mạng lưới nhiều của hàng ủy hình thức trả góp với lãi suất thấp, đi kèm bảo hành
quyền, giúp sản phẩm tiếp cận nhiều vùng địa lý khác và hợp đồng dịch vụ
nhau

Nhận xét: Trong 2 năm kinh doanh vừa rồi của VinFast với mặt hàng VinFst Lux A2.0, với việc phối hợp các biến số marketing 4P
được trình bày ở trên một cách đồng bộ, các hoạt động được tiến hành song song, hỗ trợ lẫn nhau để đạt mục tiêu thu hút sự chú ý
của người mua. Ngoài ra, các biến số được áp dụng theo trình tự phù hợp, tiếp nối liên tục để đảm bảo tính liên hoàn trong
marketing.
Với việc áp dụng Marketing 4P hợp lý, sản phẩm đã thu được doanh số lớn, từ đó đem lại lợi nhuận cho công ty, sản phẩm VinFast
Lux a2.0 cũng từ đó mà được đánh giá là sản phẩm thành công của VinFast

You might also like