Professional Documents
Culture Documents
Marketing Căn Bản
Marketing Căn Bản
Đề bài: Tóm tắt các biến số trong mô hình Marketing – mix (4P) bằng sơ đồ tư duy. Liên hệ các biến số này trong
chương trình marketing – mix cụ thể cho một sản phẩm/nhãn hàng của một công ty đang kinh doanh trên thị
trường Việt Nam trong 2 năm gần đây. Minh chứng sự phối hợp đồng bộ và liên hoàn giữa các biến số marketing
cho sản phẩm/nhãn hàng đó (nếu công ty thực hiện).
Bài làm:
Marketing mix
Trong mô hình Marketing-mix (4P) có 4 biến số
được sử dụng một cách liên hoàn, đồng bộ nhằm
theo đuổi một sức bản và lợi nhuận trong thị
trường trọng điểm
Sản phẩm Truyền thông 4 Biến số đó là:
Marketing Product: Sản phẩm
Price: Giá cả
Place: Phân phối
Thị trường Promotion: Truyền thông Marketing
Phân Phối
Bất cứ gì được chào hàng
=> thỏa mãn nhu cầu
Cấu trúc:
SP cốt lõi < SP hiện hữu < SP gia tăng
Khái niệm: giao động theo thời gian
phản ánh mức độ chấp nhận của KH
Đơn vị SP: là chỉnh thể riêng biệt,
đặc trưng bởi độ lớn, giá, vẻ ngoài,...
Chu kỳ
Triển khai:
+Là giai đoạn thị trường thẩm định SP sống SP
+Lợi nhuận thấp hoặc âm Khái niệm Tuyến SP: nhóm SP có quan hệ chặt chẽ,
+DN cần tăng cường quảng cáo, kích thích có cùng chức năng, khung giá, KH mục tiêu
dùng thử và tổ chức tiêu thụ
Quy trình
định giá, thay đổi giá Giá Khái niệm:
những cách thức và quy tắc xác
(Price) định mức giá cơ sở của sản
phẩm và quy định biên độ giao
Xác định mục tiêu giá: động cho phép thay đổi mức giá
Dựa theo miệu tiêu của DN, chất lượng của SP, thị
phần của hãng, DN sẽ định mức giá SP
Vai trò:
+ Là yếu tố tạo ra thu nhập, lợi nhuận
Phân tích nhu cầu: + Là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
Dự đoán tổng nhu cầu ở thị trường mục tiêu, + Là công cụ để thâm nhập thị trường
phẩn tích độ đàn hòi cầu theo giá
Chính
Tính toán và phân tích chi phí: sách giá Mục tiêu:
Phân tích chi phí, lượng bán, mục tiêu lợi nhuận và giá + Phù hợp với chiến lược marketing
dự kiến + Phù hợp với chính sách sản phẩm
+ Phù hợp mục tiêu cạnh tranh và biến đổi giá
Lựa chọn phương pháp định giá: Chính sách điều chỉnh giá:
Đối với SP hỗn hợp:
+ Theo chi phí + Định giá chiết khấu và trợ giá
+Định giá tuyến SP
+ Theo thị trường + Định giá phân biệt
+Định giá SP tùy chọn
+ Theo sự cảm nhận về giá trị của khách hàng + Định giá tâm lý
+Định giá SP phụ bắt buộc
+ Định giá xúc tiến
+Định giá cho phụ phẩm
+ Định giá theo vùng địa lý
+Định giá gói sản phẩm
+ Định giá linh hoạt và cá nhân hóa
Quyết định mức giá, thực hành giá: + Định giá quốc tế
Đánh giá, lựa chọn mức giá cuối cùng
Khái niệm: Tổ hợp các định hướng, nguyên tắc,
biện pháp và quy tắc được chấp nhận và thực Những hoạt động đưa sản phẩm từ sản
hiện trong việc lựa chọn kênh phân phối, phân xuất đến tiêu dùng một cách hiệu quả,
công nhiệm vụ và ứng xử để thỏa mãn thị trường thỏa mãn mục tiêu của người mua và
người bán.
Mục tiêu:
+Bao phủ thị trường Những quyết định đưa hàng hóa vào
+Thu về lợi nhuận, thị phần và doanh số kênh phân phối,để đưa hàng hóa từ sản
+Kiểm soát thị trường, hoạt động marketing xuất đến khách hàng cuối cùng nhanh
+Tiết kiệm chi phí nhất và nhằm đạt lợi nhuận tối đa.
Các chính sách: Khái niệm Để đưa hàng hóa từ sản xuất đến
CS kênh phân phối
Chính sách khách hàng cuối cùng nhanh nhất
+ Thiết kế kênh phân phối phân phối và nhằm đạt lợi nhuận tối đa.
+ Quản lý kênh phân phối
CS trung gian Khái niệm: là đơn vị ở giữa người
+ Phân phối không hạn chế sản xuất và người tiêu dùng cuối
+ Phân phối chọn lọc cùng, tham gia vào lưu thông
+ Phân phối qua đại lý độc quyền hàng hóa
CS liên kết Phân phối
+ Hệ thống kênh liên kết dọc/ngang
+ Hệ thống đơn/đa kênh (Place) Vai trò:
+Giảm số đầu mối
Trung gian +Chuyên môn hóa, xã hội hóa
lao động
Kênh phân phối +Tăng tính thích ứng
Chức năng:
Khái niệm: Kết hợp giữa người
+Xúc tiến
sản xuất và trung gian
=>tổ chức vận chuyển hàng hóa hợp lý +Thông tin
=>thỏa mãn nhu cầu KH +Thương lượng
+Thiết lập mối quan hệ
Các loại hình kênh phân phối: Logistics +Phân phối
Kênh phân phối hàng tiêu dùng Hoạt động lập kế hoạch, thực thi và kiểm soát dòng vật chất +Hoàn thiện hàng hóa
+Kênh trực tiếp của nguyên liệu, hàng hóa và những thông tin liên quan từ +Tài chính
+Kênh trực tuyến nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu của khách +Rủi ro
+Kênh dài, kênh đầy đủ, kênh 2 cấp hàng và đạt được mục tiêu lợi nhuận.
+Kênh 3 cấp
Quản trị chuỗi cung ứng: Các loại trung gian:
kênh phân phối công nghiệp Quản lý các dòng chảy (bao gồm cả xuôi chiều và ngược +Người bán buôn
+Người phân phối công nghiệp chiều) của nguyên liệu, hàng hóa và những thông tin liên +Người bán lẻ
i+Đại lý hoặc môi giới quan giữa các nhà cung cấp, doanh nghiệp, nhà phân phối và +Nhà đại lý
người tiêu dùng cuối cùng. +Nhà môi giới
Khái niệm:
Truyền thông marketing là những hoạt
động khuyến khích, trao đổi thông tin về sản
phẩm hoặc doanh nghiệp với đối tượng nhận
+ Đặc điểm thị trường/sản phẩm tin mục tiêu nhằm thiết lập, duy trì mối quan
+ Các giai đoạn chấp nhận và sẵn sàng mua của khách hàng hệ hợp tác tốt đẹp với họ.
+ Từng giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
+ Chiến lược kéo - đẩy
Bản chất:
Thông qua việc truyền tin và kết nối để tạo
Khái niệm nên và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, từ đó
tạo nên lòng trung thành, niềm tin của KH
Nhận xét: Trong 2 năm kinh doanh vừa rồi của VinFast với mặt hàng VinFst Lux A2.0, với việc phối hợp các biến số marketing 4P
được trình bày ở trên một cách đồng bộ, các hoạt động được tiến hành song song, hỗ trợ lẫn nhau để đạt mục tiêu thu hút sự chú ý
của người mua. Ngoài ra, các biến số được áp dụng theo trình tự phù hợp, tiếp nối liên tục để đảm bảo tính liên hoàn trong
marketing.
Với việc áp dụng Marketing 4P hợp lý, sản phẩm đã thu được doanh số lớn, từ đó đem lại lợi nhuận cho công ty, sản phẩm VinFast
Lux a2.0 cũng từ đó mà được đánh giá là sản phẩm thành công của VinFast