Professional Documents
Culture Documents
Silic Cacbon
Silic Cacbon
I. Cacbon
1. Đơn chất
- Chất rắn, không tan trong nước, có các dạng thù hình: Kim cương, than
chì, fuleren, than vô định hình.
- Tính khử:
C + CO2t°→→t°2CO
C + 2CuOt°→→t°2Cu + CO2↑
C + 2H2Ni, 500°C−−−−−→→Ni, 500°CCH4
3C + 4Alt°→→t°Al4C3
2. Oxit
- CO là oxit trung tính. Không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan
trong nước, rất độc.
- Khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, dễ hóa lỏng, không duy
trì sự cháy và sự sống. Ở trạng thái rắn, CO2 gọi là nước đá khô.
CO2 + H2O ⇄ H2CO3
2Mg + CO2t°→→t°2MgO + C
3. Axit cacbonic (H2CO3)
H2CO3 ⇄ CO2↑ + H2O
H2CO3→HCO3−+H+HCO3−→CO32−+H+H2CO3→HCO3-+H+HCO3-
→CO32-+H+
4. Muối cacbonat
CaCO3t°→→t°CaO + CO2↑
II. Silic
1. Đơn chất
- Silic là chất rắn có 2 dạng thù hình: Si vô định hình, Si tinh thể.
- Tính khử:
Si + 2F2t°→→t°SiF4
2Mg + Sit°→→t°Mg2Si
- Tan chậm trong kiềm hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy:
- Là chất dạng keo, không tan trong nước. Khi sấy khô, axit silixic mất 1
phần nước tạo silicagen (được dùng để hút ẩm):
4. Muối silicat
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có
nhiều ứng dụng trong thực tế.
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và
các hợp chất của chúng
u 1: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tử vong từ khói trong các vụ cháy do
nạn nhân hít phải lượng lớn khí độc X, là một hợp chất của cacbon. Khi vào
cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin trong máu làm giảm khả năng hấp
thụ và vận chuyển oxi của hemoglobin. Khí X là
A. CO
B. CO2
C. CH4
D. CCl4
A. HCl
B. CO
C. N2
D. CO2
A. Na2CO3 nóng chảy
A. 3,75
B. 3,88
C. 2,48
D. 3,92
A. NaNO3
B. NaCl
C. NaOH
D. NaAlO2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(d) Cu(NO3)2 to→→��
B. 2
C. 3
D. 4
D. SiO2 + Mgto→→��
A. C + O2to→→��CO2
B. C + 2H2 to→→��CH4
C. 3C + 4Alto→→�� Al4C3
D. 3C + CaO to→→��CaC2
A. CO2
B. H2S
C. CO
D. SO2