Professional Documents
Culture Documents
RL chuyển-hóa Lipid
RL chuyển-hóa Lipid
Mục tiêu
Rối loạn chuyển
◉1. Trình bày được nguyên nhân, phân loại tăng lipoprotein máu (theo
Frederickson/WHO) và nêu các hậu quả của tăng lipoprotein máu.
hoá lipid ◉2. Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân, phương pháp đánh giá béo
phì theo BMI (châu Á Thái Bình Dương) và hậu quả của béo phì.
◉3. Phân tích được cơ chế bệnh sinh của xơ vữa động mạch và nêu hậu quả.
◉ Acid béo chưa bão hoà (Acid béo chưa no): dầu thực vật: a. oleic (C18), a.
linoleic (C18)
1
29/04/2022
12
◉ Gan: Nguồn lipid nội sinh quan trọng bậc nhất. ◉ Đốt cháy cung cấp năng lượng
◉ Tổng hợp phospholipid: vận chuyển
◉ Tổ chức mỡ: Bảo đảm cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt lipid máu, cấu trúc màng tế bào, vỏ
động nhẹ trong 3-5 tuần. myélin của dây thần kinh
◉ Tổng hợp cholesterol: cần cho tổng
Cứ mỗi 10-12 ngày, toàn bộ mỡ dự trữ sẽ được thay mới hoàn hợp hormon loại stéroides, muối
toàn. mật,…
2
29/04/2022
13 14
trong máu: Phospholipid 160 Lipid được vận chuyển trong máu dưới dạng lipoprotein:
Triglycerid 160
◉ Chylomicron tồn tại ngắn sau ăn ◉ Chylomicron
Protein 200
◉ Acid béo (5%) Tổng 700 ◉ VLDL (very low density lipoproteine) = lipoproteine tỷ trọng rất thấp,
◉ Lipoprotein-LP: (95%) ◉ LDL (low density lipoproteine) = lipoproteine tỷ trọng thấp
Tỷ lệ % protein 10 25 50
Tỷ lệ % lipid 90 75 50
Cân bằng Lipid máu Điều hoà chuyển hoá Lipid máu
Adrenalin
Noradre
CUNG Dự trữ ACTH
MÔ MỠ (+)
CẤP
Cortisol
(+) GH
Lipid máu (+) T3, T4
(+)
THỨC 700 mg/dL (+)
(+)
ĂN
TIÊU THỤ
TỔNG HỢP
TỪ GLUCID
Thế
ceton Lipid máu (-) (-)
(700 mg/dL)
KREBS
Insulin Prostaglandin E
3
29/04/2022
22
◉ Nguyên nhân
◉ VLDL có nhiệm vụ cung cấp acid béo cho máu ngoại vi
- Do di truyền
◉ LDL cung cấp cholesterol cho các tế bào có receptor tiếp nhận
- Mắc phải sau các bệnh khác như béo phì, nghiện rượu, RL nội tiết
cholesterol (thượng thận, sinh dục)
(ĐTĐ, suy giáp,...), HCTH, suy thận mạn, sau dùng kéo dài một số
◉ HDL làm nhiệm vụ thu nhận cholesterol thừa đưa về gan
thuốc (các loại glucocorticoid, thuốc lợi tiểu,…).
◉ Hậu quả: Tăng lipoprotein máu có nguy cơ XVĐM, biến chứng
nặng về tim mạch như tăng huyết áp, bệnh lý ĐMV, NMCT…
4
29/04/2022
3
Rối loạn chuyển hoá
cholesterol
Chuyển hoá
Cholesterol
Định nghĩa
Béo phì là sự tích luỹ mỡ quá mức bình thường trong cơ thể,
khiến trọng lượng thân thể nặng thêm 20% mức quy định.
4 Béo phì
Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid tại mô mỡ.
5
29/04/2022
33
34
Định nghĩa
Tình trạng tế bào gan bị tích đọng một lượng lipid lớn và kéo dài,
ảnh hưởng xấu đến chức năng gan. Bình thường lượng mỡ trong
gan khoảng 4 - 6%, chủ yếu là triglycerid. Gọi là gan nhiễm mỡ khi
lượng mỡ trong gan > 13%, trong hầu hết các trường hợp là do
tăng tích trữ triglycerid, nếu soi lát cắt gan dưới kính hiển vi thường
có thể phát hiện các giọt mỡ bên trong bào tương của tế bào gan.
Các giọt mỡ này đẩy nhân tế bào gan ra sát màng tế bào.
6
29/04/2022
Cơ chế Cơ chế
✓ Nghiện rượu.
Hậu quả
◉ TH cấp nặng do ngộ độc cấp phospho, tetrachlorocarbon → 6 Xơ vữa động mạch
RL chức năng gan → HC não gan (hôn mê gan).
◉ Gan nhiễm mỡ mạn tính → xơ gan (do TB gan bị chèn ép, hoại
tử và thay thế bằng mô xơ).
7
29/04/2022
▪ TB nội mạc mạch bị tổn thương do THA, ◉ BC đơn nhân dính vào các p/tử kết dính trên TB nội mô bị tổn thương
thuốc lá, hoá chất, RL lipid máu, NK và ◉ Sau đó di chuyển vào lớp dưới nội mạc của thành đ/m và biến đổi thành
virus, miễn dịch...
ĐTB . BC Đơn nhân và các ĐTB nội mạc cũng tiết ra yếu tố tăng trưởng
▪ TB nội mạc mất chức năng bảo vệ mạch.
(MDGF, EDGF), kích thích các TB cơ trơn di chuyển từ lớp trung mạc ra nội
▪ Các p/tử LDL nhỏ, đặc dễ dàng chui vào
lớp nội mạc, dễ bị oxy hoá. mạc và tăng sinh ở đó.
▪ Tiểu cầu tập trung vào chỗ nội mạc bị ◉ TB cơ trơn và ĐTB ăn và oxy hóa các phân tử lipoprotein, trở thành TB bọt.
bộc lộ và kết dính lại, giải phóng yếu tố Các TB bọt tiết ra các chất gây viêm và phát triển ở lớp nội mạc.
tăng trưởng (PDGF).
- TB cơ trơn và ĐTB có receptor tiếp nhận LDL biến đổi không có khả năng
tự điều chỉnh mức hấp thụ cholesterol, trở thành “TB bọt” tích đầy
cholesterol este, đến khi quá tải thì vỡ, đổ cholesterol ra xung quanh, lớp nội
mạc dày lên, cản trở dinh dưỡng của các tổ chức, dễ hoại tử.
- - Tổ chức liên kết phát triển, xâm nhập, cuối cùng tạo nên vạch lipid, mảng
vữa xơ đặc trưng.
Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu ◉ HDL là α-lipo protein, có tác dụng bảo vệ thành mạch.
Thập niên đầu Thập niên thứ 3 Từ thập niên thứ tư
◉ HDL thấp thì khả năng bị xơ vữa động mạch tăng.
Tăng trưởng chủ yếu tích lũy Lipid Máu đông và huyết khối
8
29/04/2022
Hậu quả
Thanks!