Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

Bài 9

MỞ ĐẦU VÀ VẼ PHÁC 2D TRONG INVENTOR


I.Giới thiệu phần mềm và hướng dẫn cài đặt
1.Giới thiệu phần mềm
2.Hướng dẫn cài đặt
II.Các lệnh vẽ và hiệu chỉnh 2D trong Inventor
1.Giới thiệu chung về môi trường vẽ phác (2D Sketch)
2.Khởi động môi trường vẽ phác (2D Sketch)
3.Giao diện môi trường vẽ phác (2D Sketch)
4.Công cụ vẽ phác
5.Công cụ ghi kích thước và ràng buộc vị trí
6.Công cụ sao chép và hiệu chỉnh đối tượng
III.Thực hành
I.Giới thiệu phần mềm và hướng dẫn cài đặt
1.Giới thiệu phần mềm
A.TÍNH NĂNG
Autodesk Inventor là phần mềm xây dựng mô hình 3D, thiết kế mẫu
và kiểm tra ý tưởng các sản phầm. Inventor tạo ra các nguyên mẫu
mô phỏng chuẩn xác khối lượng, áp lực, độ ma sát, tải trọng,… của
các đối tượng sản phẩm trong môi trường 3D.
Các công cụ mô phỏng, phân tích được tích hợp trong
Inventor cho phép người dùng thiết kế từ khuôn đúc cơ bản đến nâng
cao, như thiết kế chi tiết máy, trực quan hóa sản phẩm. Inventor còn
được tích hợp CAD và các công cụ giao tiếp thiết kế nhằm nâng cao
năng suất làm việc của CAD và giảm thiếu phát sinh lỗi, tiết kiệm
thời gian.
Đây là phần mềm được phát triển chuyên cho thiết kế các sản
phẩm cơ khí, có giao diện trực quan, giúp người dùng thuận tiện khi
sử dụng với những tính năng nổi trội như sau:
*Thiết kế chuyên nghiệp (Professional-grade design):
 Xây dựng dễ dàng mô hình 3D của chi tiết (Part);
 Tạo bản vẽ lắp từ các chi tiết đã thiết kế một cách tối ưu
(Assembly);
 Thiết lập các bản vẽ 2D từ mô hình 3D (chi tiết, bản vẽ lắp) nhanh
chóng và chuẩn xác (Drawing);
 Mô phỏng quá trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh
một cách trực quan và sinh động (Presentation);
 Thiết kế nhanh các chi tiết kim loại dạng tấm (Sheet metal);
 Thiết kế nhanh và chính xác các loại khuôn mẫu (Mold Design),
các đường ống phức tạp (Pipe&Tube), các sản phẩm nhựa
(Inventor plastic & tooling);
 Có thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa (Content center).
*Mở rộng khả năng tương tác (Expanded Interoperability): Liên
kết được với nhiều phần mềm CAD khác.

*Mô phỏng động và động lực học của cơ cấu máy (Dynamic
simulation). Phân tích ứng suất, tối ưu hóa thiết kế sản phẩm
(Analysis Stress and Optimize).
*Lập trình gia công cơ khí
Một giải pháp về CAM cho Inventor là InventorCam với các phiên bản
Inventor Cam 2010, 2011, 2012, 2013 và mới nhất là 2014 do SolidCam phát
triển, được tích hợp hoàn toàn trong Autodesk Inventor.
Đầu năm 2014, hãng Autodesk phát triển một công cụ CAM tích hợp
vào phần mềm Autodesk Inventor là Inventor HSM 2015.

Inventor HSM mang CAD và


CAM lại với nhau tạo nên sự kết
hợp giữa thiết kế và giải pháp gia
công. Cho dù công cụ thiết kế là
Solid Works, Inventor hay Fusion
360, Inventor HSM cho phép tích
hợp ở nhiều phiên bản để tận dụng
lợi thế quen thuộc của công việc
Gia công Inventor HSM.
B.KHỞI ĐỘNG
Vào nút Start/Autodesk/Autodesk Inventor 2018/Autodesk Inventor Professional
2018 – English, hoặc vào biểu tượng trên Desktop.
C.GIAO DIỆN
Giao diện của phần mềm Autodesk Inventor phiên bản 2018 gồm 3 phần chính:
Các menu lệnh, thanh Model và vùng đồ họa.
Nếu trong quá trình sử dụng, bị ẩn thanh Model thì vào View/User
Interface đánh dấu chọn Model.
D.TẠO FILE MỚI TRÊN INVENTOR
Click chuột vào biểu
tượng New trong
menu Get Started
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Create New File:
Vào mục Metric, chúng ta sẽ thấy 4 module chính sau:
- Part: Xây dựng mô hình 3D của vật thể;
- Assembly: Lắp ráp thành sản phẩm hay cơ cấu từ các chi tiết đã thiết kế trong Part;
- Drawing: Xuất bản vẽ 2D nhanh chóng và chính xác từ mô hình 3D;
-Presentation: Mô phỏng quá trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp Assembly.
Sau khi chọn xong 1 trong 4 loại bản vẽ dự định thiết kế, nhấn Create để khởi tạo môi
trường vẽ tương ứng.
E.MỞ FILE CÓ SẴN TRÊN INVENTOR
Nhấp chọn biểu tượng Open trong menu lệnh Get Started, khi đó
sẽ xuất hiện hộp thoại Open như sau:

2.Hướng dẫn cài đặt


*Chuẩn bị bộ cài đặt Autodesk Inventor 2018, máy tính phải có cấu
hình đáp ứng.
*Cài đặt theo file hướng dẫn trong bộ cài đặt.
II.Các lệnh vẽ và hiệu chỉnh 2D trong Inventor
1.Giới thiệu chung về môi trường vẽ phác biên dạng (2D Sketch)

*Môi trường Sketch 2D là môi trường làm việc trong không


gian hai chiều, dùng các mặt phẳng như: mặt phẳng tọa độ, mặt phẳng
song song với mặt phẳng tọa độ, hay mặt phẳng tạo mới để làm các
mặt chuẩn để vẽ phác các biên dạng (Profile).
*Trong Inventor, việc thiết lập môi trường 2D Sketch là bước
đầu tiên cần thực hiện trước khi muốn tạo một vật thể hay chi tiết
(Part – 3D).
*Bản vẽ phác biên dạng 2D là các đối tượng hình học để hình
thành dạng của vật thể. Mô hình 3D của vật thể (Part) được tạo thành
bằng cách quay hoặc quét biên dạng 2D (profile) theo một quỹ đạo
(path) có thể là: đường thẳng, đường cong, cung tròn hay đường tròn.
Ví dụ tạo chi tiết 3D bằng cách quét biên dạng 2D (profile) theo quỹ
đạo (path) là đường thẳng vuông góc với Profile

Ví dụ tạo chi tiết 3D bằng cách quay biên dạng 2D (profile) quanh
trục theo quỹ đạo (path) là đường tròn.
2.Khởi động môi trường vẽ phác Sketch
Nhấn vào biểu tượng New trong Get Started, sau đó vào
Metric/Standart(mm).ipt rồi nhấn nút Create để khởi động môi
trường vẽ phác 2D và 3D.
Kích vào nút Start 2D Sketch ở Tab 3D Model, sẽ xuất hiện các mặt
phẳng XOY, XOZ và YOZ. Ta chọn một trong các mặt phẳng này để
vẽ phác biên dạng 2D.
Lưu ý: Nếu như trước đó, ta vào menu Tools/Application
Options, xuất hiện hộp thoại Application Options. Trong Tab
Part/Sketch on new part creation, ta đã tick chọn: Sketch on x-y
plane, hoặc Sketch on y-z plane, hoặc Sketch on x-z plane thì
không phải chọn như ở bước trên.
3.Giao diện môi trường vẽ phác (2D Sketch)
Sau khi khởi động xong, giao diện của môi trường vẽ phác
(Sketch 2D) sẽ như sau:
4.Công cụ vẽ phác
Trong môi trường vẽ phác (Sketch 2D), phần mềm Autodesk
Inventor cung cấp cho chúng ta hàng loạt các công cụ vẽ 2D trên
menu Create, giúp cho việc xây dựng bản vẽ phác trở nên thuận lợi,
dễ dàng và nhanh chóng. Cụ thể một số lệnh cơ bản sau:

1.Lệnh Line: giống như như AutoCAD;


2.Lệnh Circle: Kiểu vẽ tâm bán kính và kiểu
tiếp xúc với 3 đường thẳng;
3.Lệnh Arc: Three Point, Tangent và Center
Point;
4.Lệnh Ellipse;
5.Lệnh Polygon: kiểu nội và ngoại tiếp đường
tròn.
6.Lệnh Rectangle, có 4 kiểu vẽ
là: Two Point, Three Point, Two
Point Center, Three Point
Center.

7.Lệnh Spline, có 4 kiểu vẽ là:


Control Vertex, Interpolation,
Bridge Curve, và Equation
Curve
Cụ thể các dạng vẽ Spline như sau:
*Kiểu vẽ Control Vertex:
Tính năng: Vẽ đường cong có biên dạng được điều khiển bởi các điểm
nút.
*Kiểu vẽ Interpolation:
Tính năng: Vẽ đường cong qua nhiều điểm mà tiếp tuyến của đường
cong tại điểm đầu và điểm cuối luôn tiếp xúc (không cắt) với biên
dạng của nó.
*Kiểu vẽ Bridge Curve:
Tính năng: Vẽ đường cong tiếp xúc với hai đối tượng cho trước. Hai
đối tượng này có thể là đường thẳng (line), đường cong (spline) hoặc
cung tròn (arc).
*Kiểu Equation Curve:
Tính năng: Vẽ đường cong theo hàm số.
Ví dụ muốn vẽ đường cong phẳng có dạng hàm số: y = x2/5 + 6, và
biến x trong khoảng: -10 ≤ x ≤ 10 ta nhập bảng như sau:

8.Lệnh Fillet: có 2 dạng là Fillet và Chamfer;


9.Lệnh Point;
10.Lệnh Text.
5.Công cụ ghi kích thước và ràng buộc vị trí
Trong menu Constrain cho phép ta ràng buộc các đối tượng vẽ linh
hoạt và hiệu quả dưới 2 dạng: kích thước (Dimension) và vị trí
tương đối (song song, vuông góc, đồng tâm, thẳng đứng, nằm ngang,
tiếp xúc, đối xứng, bằng nhau,…).
6.Công cụ hiệu chỉnh đối tượng

Cũng như trong AutoCAD 2D, menu Modify cung


cấp các công cụ hiệu chỉnh (sửa) các đối tượng đã vẽ,
gồm các lệnh: Move, Copy, Offset, Trim, Extend,….giúp
chỉnh sửa linh hoạt biên dạng theo các ý tưởng sang tạo.
7.Công cụ sao chép đối tượng

Trong quá trình vẽ có những đối tượng vẽ đối xứng,


hay lặp lại nhiều lần theo những phân bố dạng hàng-cột
hay vòng(cung) tròn thì menu Pattern cung cấp các công
cụ để sao chép các đối tượng đã vẽ một cách nhanh chóng
và thuận tiện, gồm các lệnh: Rectangular, Circular, Mirror.

You might also like