Professional Documents
Culture Documents
Ngô Ngọc Vinh 235462 62dt
Ngô Ngọc Vinh 235462 62dt
Ngô Ngọc Vinh 235462 62dt
Ximăng là sản phẩm của quá trình nghiền mịn clinke với phụ gia và thạch cao ( 3-5 )%.
Clinke ở dạng hạt được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp đá vôi, đất sét, xỉ, than cho đến
kết khối ở nhiệt độ 1450oC, cùng với hợp chất chứa thạch cao và phụ gia được nghiền với
nhau tạo thành xi măng. Dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng tại Nhà máy xi măng
như sau:
Nghiền xi măng
Cân định lượng
Si lô chứa
Nghiền bột liệu
Đóng bao
Si lô chứa
Kho chứa xi
Nung clinker măng bao
Si lô chứa Clinker
Nhà máy xi măng cũng như những nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng khác có đặc trưng
lớn nhất là sử dụng nhiên liệu đốt. Trong nhà máy có 5 loại nguồn thải là: lò nung, lò sấy
nguyên liệu, nghiền nguyên liệu, nghiền xi măng và sàng, đóng bao xi măng tương ứng
với 5 công đoạn sau:
- Công đoạn 1: nghiền, sấy và nung clinke. Trong công đoạn này chất thải ô nhiễm
chủ yếu là bụi, SO2, NO2,CO, CO2…
- Công đoạn 2: đập, nghiền, sàng và sấy than: chất ô nhiễm chủ yếu là bụi, chủ yếu
là bụi than…
- Công đoạn 3: làm nguội Clinke: chất ô nhiễm chính là bụi+nhiệt, trong đó chủ
yếu là nhiệt.
- Công đoạn 4: nghiền clinke gây ra tiếng ồn và lượng bụi rất lớn.
- Công đoạn 5: đóng bao, vận chuyển vào các xilô ->bán rời. Công đoạn này gây ra
rất nhiều bụi, là bộ phận nguy hiểm nhất…
Ngoài ra còn có công đoạn phụ trợ của lò hơi, sản xuất ra hơi để mồi dầu cho công đoạn
đốt nhiên liệu.
Trong quá trình đốt nhiên liệu sẽ thải ra bụi, các sản phẩm cháy: CO2, CO,
NO2, SO2…và nhiệt. Các chất ô nhiễm này sẽ được thải ra ngoài qua ống khói lò nung.
Sản phẩm của quá trình đốt sẽ là hơi nóng cung cấp cho quá trình sấy.
ở đây ta chỉ tính ảnh hưởng của 2 nguồn là nguồn thải số 3(công đoạn 1) và nguồn thải
số 5 (công đoạn 3)
III. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN THẢI
Nhà máy sản xuất Xi Măng làm việc với thời gian tính cho 1 năm là 315 ngày có sử dụng
nhiên liệu là Bột than & Dầu FO .
Đặc tính của các loại nhiên liệu được thể hiện qua bảng sau:
Nhiên liệu CP HP OP NP SP AP WP
(%) (%) (%) (%) (%) (%) (%)
Than
57.1 3.8 6 0.2 6.9 23 3
Dầu FO
86.0 9.8 0.3 0.3 2.8 0.5 3
Qua việc phân tích công nghệ sản xuất ta có nguồn thải với các thông số kĩ thuật như sau:
Với năng suất lò nung là 11.28 tấn/h và định mức tiêu thụ là 778 kcal/kg clinker thì
lượng nhiệt cần thiết để sản xuất trong 1h là:
Q = 11.28x1000x778 = 8775840 (Kcal/h)
Trong đó có 62% là do than cung cấp và 38% là dùng dầu FO cung cấp nên lượng nhiệt
do than toả ra trong 1 h là:
Qthan = 0.62xQ = 0.62x8775840=5441021 (Kcal/h)
Như vậy:
Lượng than cần dùng cho lò nung trong 1h là
Bthan = Qthan /Q1 = 5441021 /(5565.3 x1000) = 0.977 (tấn/h) = 978 (kg/h)
b. Tương tự với lượng dầu FO:
Lượng dầu cần dùng cho lò nung trong 1h là
BFO = 5156980/(9423.8 x1000) = 0.55 (tấn/h) = 550 (kg/h)
Lượng nhiên liệu và nhiệt năng của các loại nhiên liệu thành phần cần cung cấp cho lò
nung trong quá trình hoạt động được tổng hợp trong bảng sau:
Bột Than Dầu FO
Lượng nhiên liệu (tấn/h) 0.977 0.55
Lượng nhiệt năng (kcal/h) 5441021 5156980
Bảng 2.2. Bảng tính toán lượng sản phẩm cháy, tải lượng khí và lưu lượng khói thải các chất ô nhiễm trong khói khi đốt cháy than cám về mùa hè &
mùa đông tại lò nung
m3
Lượng khí SO2 trong SPC
4 chuẩn/ VSO2 = 0,683×10-2 ×6.9 0.047
VSO2 = 0,683×10-2 Sp
kgNL
Lượng khí CO trong SPC với hệ số
cháy không hoàn toàn về hóa học
m3
và cơ học (η =0.01-0.05). Chọn η VCO = 1,865×10-2×0.05×57.1
5 chuẩn/ 0.053
=0.03
kgNL
VCO = 1,865×10-2×η×Cp
m3
Lượng khí CO2 trong SPC
6 chuẩn/ VCO2 = 1,853×10-2(1- 0.05) × 57.1 1.005
VCO2 = 1,853×10-2(1- η) × Cp
kgNL
Lượng hơi nước trong SPC m3
7 VH2O = 0,111Hp + 0,0124Wp + chuẩn/ VH2O = 0,111×3.8 + 0,0124×3+ 0,0016 20.4×7.577 0.708
0,0016 dVt kgNL
m3
Lượng khí N2 trong SPC
8 chuẩn/ VN2 = 0,8×10-2×0.2 + 0,79×7.578 5.988
VN2 = 0,8×10-2×Np + 0,79×Vt
kgNL
m3
Lượng khí O2 trong không khí thừa
9 chuẩn/ VO2 = 0,21(1.4 - 1) ×6.315 0.53
VO2 = 0,21(α - 1) ×Va
kgNL
a.Lượng khí NOx trong SPC (NO2)
m3 kg/
với : ρNO2 = 2,054 kg/ m3 chuẩn MNOx = 3,953×10-8 × (5565.3×978)1,18 3.509
h
MNOx = 3,953×10-8 × (B×Qp)1,18
m3
b. Quy đổi ra ra m3 chuẩn/ kgNL
chuẩn/ VNOx = 3.509/ (978 x 2.054) 0.002
VNOx = MNOx / (B x ρNOx)
kgNL
10
c. Thể tích khí N2 tham gia vào m3
phản ứng của NOx chuẩn/ VN2 (NOx) = 0,5×0.002 0.001
VN2 (NOx) = 0,5×VNOx kgNL
Bảng 2.3. Bảng tính toán lượng sản phẩm cháy, tải lượng khí và lưu lượng khói thải các chất ô nhiễm trong khói khi đốt cháy dầu FO về mùa hè &
mùa đông tại lò nung
m3
Lượng khí SO2 trong SPC
4 chuẩn/ VSO2 = 0,683×10-2 ×2.8 VSO2 = 0,683×10-2 ×2.8 0.019 0.019
VSO2 = 0,683×10-2 Sp
kgNL
m3
Lượng khí CO2 trong SPC
6 chuẩn/ VCO2 = 1,853×10-2(1- 0.04) × 86 VCO2 = 1,853×10-2(1- 0.04) × 86 1.530 1.530
VCO2 = 1,853×10-2(1- η) × Cp
kgNL
A.
Nồng độ các thành phần ô nhiễm từ công đoạn nung được xác định qua công thức sau:
Mx
Cx=
L H ,(g/m3)
Trong đó:
Cx: nồng độ của chất gây ô nhiễm thứ x ,g/m3
Mx: Tải lượng của chất ô nhiễm thứ x ,g/s
LH: Lưu lượng khói phát sinh, m3/s.
Nồng độ các chất gây ô nhiễm vào mùa hè & mùa đông được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.4. Bảng tính toán nồng độ các thành phần gây ô nhiễm ở đkqc phát sinh vào
mùa hè từ công đoạn nung.
Mùa hè
Loại Đại
STT nhiên lượng
Tải lượng của
liệu tính Lưu lượng khói Nồng độ phát thải
chất ô nhiễm
phát sinh (m3/s) các chất Cx (g/m3)
(g/s)
3. Kết luận so sánh với quy chuẩn kt quốc gia hiện hành về môi trường
Nồng độ tối đa cho phép được xác định theo công thức sau:
C max =C x ×K p ×K v
Với Kp & Kv lần lượt là hệ số lưu lượng và hệ số vùng.
Theo bảng QCVN 23:2009 : Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản
xuất xi măng ta có:
Theo bảng 2 ta lấy Kp = 1,2 cho công suất nhà máy có P < 0,6 triệu tấn/năm.
Theo bảng 3 ta lấy Kv = 0,8 cho đô thị loại II.
a. Mùa hè
Bảng 2.5: Bảng so sánh nồng độ chất ô nhiễm với tiêu chuẩn phát thải chất ô nhiễm
QCVN 23-2009 về mùa hè
b Kết luận
Nhìn vào bảng so sánh 2.4 và 2.5 ở trên ta thấy:
Tại công đoạn của Nhà máy Ximăng có thành phần NO 2 là không cần phải xử lý, còn
bụi , SO2 và CO cần phải xử lý trước khi thải ra môi trường vì vượt quá tiêu chuẩn
phát thải cho phép.
Ta thấy tải lượng và nồng độ phát thải chất ô nhiễm trong khói thải vào mùa đông cao
hơn mùa hè nên khi tính toán ta lấy các số liệu tính toán thiết bị về mùa đông.
B NGUỒN THẢI TỪ LÒ SẤY (NGUỒN THẢI SỐ 2)
I. TÍNH TOÁN LƯỢNG NHIÊN LIỆU CẤP CHO LÒ SẤY THEO ĐỊNH
MỨC
- Lượng nhịêt toả ra khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu được xác định theo công thức
Mendeleev tài liệu [6]-tr14 như sau
+ Lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1kg nhiên liệu Dầu FO là
Bảng 2.6. Bảng tính toán lượng sản phẩm cháy, tải lượng khí và lưu lượng khói thải các chất ô nhiễm trong khói khi đốt cháy
dầu FO về mùa hè & mùa đông.
ST Kết quả
Đại lượng tính Đơn vị Phép tính
T Mùa hè
Lượng không khí khô lý thuyết cần cho quá m3 chuẩn/ Vo = 0,089Cp + 0,264Hp - 0,0333(Op - Sp)
1 10.324
trình cháy kgNL
Lượng không khí ẩm lý thuyết cần cho quá m3 chuẩn/ Va = ( 1+ 0,0016d)Vo 10.661
2
trình cháy kgNL Mùa hè: d=20g/kg
Lượng không khí ẩm thực tế với hệ số thừa m3 chuẩn/ Vt = αVa 11.727
3
không khí α =1.2 kgNL
m3 chuẩn/ 0.019
4 Lượng khí SO2 trong SPC VSO2 = 0,683×10-2 Sp
kgNL
Lượng khí CO trong SPC với hệ số cháy m3 chuẩn/ VCO = 1,865×10-2×η×Cp 0.064
5
không hoàn toàn về hóa học và cơ học η =0.03 kgNL
m3 chuẩn/ 1.530
6 Lượng khí CO2 trong SPC VCO2 = 1,853×10-2(1- η) × Cp
kgNL
m3 chuẩn/ 1.508
7 Lượng hơi nước trong SPC VH2O = 0,111Hp + 0,0124Wp + 0,0016 dVt
kgNL
m3 chuẩn/ 9.267
8 Lượng khí N2 trong SPC VN2 = 0,8×10-2×Np + 0,79×Vt
kgNL
m3 chuẩn/
9 Lượng khí O2 trong không khí thừa VO2 = 0,21(α - 1) ×Va 0.448
kgNL
d. Thể tích khí O2 tham gia vào phản ứng của m3 chuẩn/
VO2 (NOx) = VNOx 0.003
NOx kgNL
a. Lượng SPC tổng cộng ở đktc m3 chuẩn/ VSPC = VSO2 + VCO + VCO2 + VH2O + VN2 + VO2 +
12.821
( 0oC,760mmHg) kgNL 10VNOx - 10VN2 (NOx) - 10VO2 (NOx)
11
b. Lượng SPC tổng cộng ở đkqc V SPC x B 273+25
m3/s LT(25) = x 5.598
( 25oC,760mmHg) 3600 273
Lưu lượng khói (SPC) ở đk thực tế (tkhói=136 V SPC x B 273+t khói
12 m3/s LT = x 7.683
o
C) 3600 273
3
10 x V SO 2 x B x ρSO 2
13 Tải lượng SO2 với ρSO2 = 2,926 kg/m3 chuẩn g/s MSO2 = 22.383
3600
3
10 x V CO x B x ρCO
14 Tải lượng khí CO với ρCO = 1,25 kg/m3 chuẩn g/s MCO = 32.078
3600
3
Tải lượng khí CO2 với ρCO2 =1,977 kg/m3 10 x V CO2 x B x ρCO 2
15 g/s MCO2 = 1821.730
chuẩn 3600
103 x M NOx
16 Tải lượng khí NOx g/s MNOx = 2.552
3600
10 x a x A p x B
17 Tải lượng tro bụi với hệ số a = 0,5 g/s Mbụi = 1.000
3600
Nồng độ phát thải các chất ô nhiễm trong
khói: g/m3
a. Khí SO2 CSO2=M SO2/LT 3.998
18 b. khí CO g/m 3
CCO=MCO/ LT 5.730
c. khí CO2 g/m3 CCO2=MCO2/ LT 325.418
d. khí NOx g/m3 CNOx= MNOx/ LT 0.456
e. Bụi g/m3 Cbụi= M bụi/ LT 0.179
Bảng 2.7. Bảng tính toán nồng độ dầu FO gây ô nhiễm ở đkqc phát sinh vào mùa hè &
mùa đông từ công đoạn sấy.
Mùa hè
II. KẾT LUẬN SO SÁNH VỚI QUY CHUẨN KT QUỐC GIA HIỆN HÀNH
VỀ MÔI TRƯỜNG
1. Mùa hè
Bảng 2.8: Bảng so sánh nồng độ chất ô nhiễm dầu FO với tiêu chuẩn phát thải chất ô
nhiễm QCVN 23-2009 về mùa hè
2. Kết luận
Nhìn vào bảng so sánh 2.8 và 2.9 ở trên ta thấy:
Tại công đoạn của Nhà máy Ximăng có thành phần CO 2, NO2 là không cần phải xử
lý, còn SO2 và CO, bụi cần phải xử lý trước khi thải ra môi trường vì vượt quá tiêu
chuẩn phát thải cho phép.
Ta thấy tải lượng và nồng độ phát thải chất ô nhiễm trong khói thải vào mùa đông cao
hơn mùa hè nên khi tính toán ta lấy các số liệu tính toán thiết bị về mùa đông.
Theo giáo trình “Công nghệ lò hơi và mạng nhiệt” của tác giả PGS.TS Phạm Lê Dần và
PTS.Nguyễn Công Hân_Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật,Hà Nội 1999 thì thiều cao tối
thiểu của ống khói được xác định theo công thức sau:
√
H= A × F ×m× n ×
√
3 Z
×
(
M SO M NO M t
+
x
x
+
x
V kt × ∆ t [ P ] SO [ P ] NO [ P ] t
x
)
Trong đó:
A : Hệ số tính đến nhiệt độ không khí nơi đặt thiết bị
Ở Việt Nam lấy A = (200 ÷ 240). Chọn A = 200.
F : Hệ số tính đến sự lắng đọng của các chất độc hại, F = (1,00÷ 2,5).
Chọn F = 1
n: Hệ số lấy từ (1,00÷ 3,00). Chọn n = 1,00
M SO
x
M
, MNOx, t : Tải lượng SOx , NOx và tro bụi trong khói thải ,(g/s)
[ P ] SO x [ P ] NO [ P ]t
,
x , : Nồng độ SOx, NOx và tro bụi cho phép tùy thuộc vào vị trí và
điều kiện nơi đặt thiết bị, mg/m3 và lấy giá trị trung bình theo giờ quy định tại
Bảng 1 QCVN 05:2013_Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh. Theo đó nồng độ các thành phần ô nhiễm như sau:
[P]SOx = 0.35 (mg/m3)
[P]NOx = 0.2 (mg/m3)
[P]t = 0.3 (mg/m3)
Z: Số lượng ống khói, Z = 1.
Δt : Độ chênh nhiệt độ giữa khói thải và môi trường.
∆tH= 136-29.2 =106.8 (0C)
Theo số liệu ta có:
Chiều cao ống khói lò nung H1 = 82 (m)
Đường kính ống khói D1 = 3.1 (m)
Nhiệt độ khói thải từ lò nung tk1 = 136oC.
Theo tính toán tại phần A thì ta có tải lượng các chất SOx , NOx và bụi như sau:
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp tải lượng các chất ô nhiễm từ nguồn thải lò nung
Vkt: Lưu lượng khói thải. Theo tính toán trong phần A thì ở điều kiện quy chuẩn (25
Thành phần Mùa hè
SO2 , g/s 37.416
NO2, g/s 0.975
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ QUỲNH HƯƠNG
Bụi , g/s
SVTH: NGÔ NGỌC VINH_62DT_235462 31.242 22
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
Trong đó:
Do: Đường kính miệng ống khói, Do = 3.1 (m)
Hgt : Chiều cao ống khói giả thiết, Hgt = 82 (m)
V kt
w o=
π×D 2o
wo: Tốc độ khói thải, 4 .
Như vậy, các hệ số m; f và chiều cao ống khói H được tính toán thông qua bảng sau:
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp các hệ số m; f; H theo các mùa trong năm
STT Mùa Δt Vkt wo f m H (m)
1 Mùa hè 106.8 6.03 0.61 0.13 1.14 79
Nhận xét: Chiều cao tối đa của ống khói theo tính toán là 79 (m) như vậy với chiều
cao giả thiết là 82(m) hoàn toàn đảm bảo
Lượng nhiệt truyền cho không khí và môi trường xung quanh phải bằng:
q = qk – q’k = 5950298 – 2940111 = 3010186.8 W
Giả thiết tổn thất nhiệt trong thiết bị do môi trường xung quanh là 10%. Vậy
lượng nhiệt do oxy hấp thụ:
qkk = C kk x Vokk’ x ∆ t = q x 0.9
3010186.8× 0.9 ×3.6
→ Vokk’ = 1.33× 70
=467464 N.m3/h = 29.10 N.m3/s.
Thừa nhận khí chuyển động trong thiết bị có sơ đồ trao đổi nhiệt ngược dòng
tkk = 29.2oC →→→ tkk’ = 99.2oC
tk’’ =320 ←←← tk’ = 629oC
- Chấp nhận tốc độ quy ước khí lò và không khí trong thiết bị wokk = 8m/s , wok= 5 m/s
thì tổng tiết diện kênh dẫn không khí qua :
'
V okk 29.10
Fkk = = = 3.64 m2
w okk 8
Giả thiết khí lò chuyển động trong ống còn không khí bao ngoài ống, chọn ống có
đường kính 200/207 mm ( đường kính trong bằng d = 200mm) và chiều dày tường
ống 3.5mm
-Bề mặt tiết diện mỗi ống : fk = 0.785 x d2 = 0.785 x 0.22 = 0.0314 m2
0.85
-Số ống dẫn khí lò cần thiết: N2 = =27.13 ống → chọn 40 ống
0.0314
Giả thiết ống được xếp so le ( cùng chiều với dòng không khí 8 ống, vuống góc với
dòng không khí 5 ống ).
Bước các ống được chọn S1 = S2 = 1.5d = 300 mm.
Xác định hệ số truyền nhiệt trong thiết bị:
29.2+ 99.2
tkk = =64.2oC
2
Tốc độ thực của không khí ở nhiệt độ tkk = 64.2oC :
64.2
Wkk = wokk ( 1 + β t kk ) = 8 x ( 1 + ) = 9.9 m/s.
273
Theo biểu đồ hình 7-18 xác định được α = 41 và các hệ số hiệu chỉnh
Cj2 = 0.96 ; C3 = 0.99 ; CΦ = 0.96
Theo công thức 7-18 xác định được:
αkk = 1.163αdbCj2C3CΦ = 1.163 x 41 x 0.96 x 0.99 x 0.96 = 43.51 W/m3.độ
Nhiệt độ trung bình của khí lò qua thiết bị:
t ' k +t ' ' k 629+320
t k= = =474.5oC
2 2
Tốc độ thực tế của khí lò trong thiết bị:
tk 474.5
Wk = wok x ( 1 + )=8x(1+ ) = 21.9 m/s.
273 273
Hệ số nhớt động học:
wk× d 21.9 × 0.2
Vk = 153.6 x 10-6 m2/s và tiêu chuẩn Re = = =28515.625
vk 153.6 ×10−6
Vì chế độ chuyển động của dòng khí ở trạng thái trung gian nên trị số α dlk được xác
định theo biểu đồ hình 5-2.
Khi tốc độ khí lò wk = 21.9 m/s và t k = 474.5oC thì α dlk = 25.8 Kr, W/m2.độ
Trong đó Kr = 1.03 ( theo biểu đồ hình 5-2 ). Vì vậy:
dl
α k =25.8 ×1.03=26.6 W/m2.độ
Xác định hệ số truyền nhiệt bức xạ của khí lò
Hệ số truyền nhiệt bức xạ của khí lò : αkbx = 8.43 W/m2.độ
Hệ số truyền nhiệt của khí lò:
αk = αkdl + αkbx = 26.6 + 8.43 = 35.03 W/m2.độ
Hệ số truyền nhiệt trong thiết bị tính theo công thức 7-11 :
α kk × α k 48 ×35.03
K= = =20.25 W/m2.độ
α kk +α k 48+35.03
Bề mặt trao đổi nhiệt cần thiết của thiết bị:
q 'k 2940111 ×0.9
F= = =293.43 m2
K × ∆ t 20.25 × 445.3
Đường kính trung bình của ống:
d n + d 0.2+0.207
d= = =0.203 m
2 2
Chiều dài của ống cần có:
F 2410293.43
L= = =11.5 m
πdn π × 0.203 × 40
Kích thước của thiết bị theo tiết diện ngang :
Tốc độ thực tế của không khí ở chỗ tiết diện hẹp nhất ở nhiệt độ t kk = 64.2oC là
S 1 S2
Wkk = 9.88 m/s. Biết = =1.5 ; d=0.2 m và tổng số ống của 4 ngăn là 8x 5 = 40 ống
d d
xác định được K = 19.6 N/m2 , φs1 = 1.2 ; φs2 = 0.39 ; φd = 1.1 ; φT = 1.1 ; vì vậy C =
φS1 x φS2 x φd x φT = 1.35.
Theo công thức 2.25 tập I tính được :
hCB1 = C x K x (m + 1) = 1.35 x 19.6 x (40 + 1) = 1084.86 N/m2
- Xác định trở lực cục bộ ở hộp nối (không khí đổi chiều 180o )
Chấp nhận tốc độ không khí tại chỗ hộp nối wokk = 6 m/s và hệ số trượt lực khi đổi
chiều 90o trong hộp nối ξ = 1.0 ở thiết bị có 3 hộp nối đổi chiều 180o, vì vậy hệ số trở
lực tổng của 3 hộp nối:
ξ=1x2x3=6
Biết tkk = 64.2 C ; okk = 1.293 kg/m3 ta được :
o
γ
2 2
w okk 6 64.2
hCB2 = ξCB x x γokk x (1 + β x tkk) = 6 x ×1.293 ×(1+ ) = 172.5 N/m2
2 2 273
- Xác định trở lực tại hộp nối dẫn không khí vào thiết bị (loe đều đặn)
Tốc độ không khí trong ống dẫn tại điều kiện chuẩn wokk = 10 m/s.
Tỷ số tiết diện của đoạn ống F1/F2 = 0.47 ; góc loe α = 30o có hệ số trở lực ξ=0.2 ; tkk =
29.2oC
102 29.2
hCB3 = 0.2 x ×1.293 ×(1+ ) = 14.31 N/m2
2 273
- Xác định trở lực tại hộp dẫn không khí ra khỏi thiết bị :
Biết F1/F2 = 0.47; góc loe α = 30o có hệ số trở lực ξ=0.17 ; tkk = 99.2oC
102 99.2
hCB4 = 0.17 x ×1.293 ×(1+ ) = 14.98 N/m2
2 273
Tổng trở lực trên đường ống dẫn không khí ra khỏi thiết bị:
H = 1084.86 + 172.5 + 14.31 + 14.98 = 1286.63 N/m2 =128.663 kG/m2