Professional Documents
Culture Documents
Chuong TNDN Cau Truc Von Online
Chuong TNDN Cau Truc Von Online
1
MỤC TIÊU
2
Thuế tác động đến
vốn đầu tư
THUẾ
TNDN VÀ
CẤU TRÚC
VỐN
3
1. THUẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGUỒN VỐN
4
THUẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGUỒN VỐN
5
TÀI TRỢ BẰNG NỢ
VỐN ĐẦU
TƯ
6
Tài trợ nợ
Người cho vay có
-Vay ngân hàng
thu nhập từ tiền lãi
-Phát hành trái phiếu
VỐN ĐẦU TƯ
Người góp vốn có
thu nhập
từ cổ tức
Tài trợ vốn
-Phát hành cổ phiếu
Người góp vốn có
thu nhập từ
chuyển nhượng
77
THUẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGUỒN VỐN
8
THUẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGUỒN VỐN
9
Khoản mục A B
-Vốn chủ sở hữu 800 1.000
-Nợ vay (r=10%) 200 0
-Thu nhập trước thuế
và trước lãi vay 80 80
-Trả lãi ? ?
-Thu nhập trước thuế ? ?
-Thuế TNDN (20%) ? ?
-Thu nhập sau thuế ? ?
-Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu ??% ??% 10
Khoản mục A B
-Vốn chủ sở hữu 800 1.000
-Nợ vay (r=10%) 200 0
-Thu nhập trước thuế
và trước lãi vay 100 100
-Trả lãi ? ?
-Thu nhập trước thuế ? ?
-Thuế TNDN (20%) ? ?
-Thu nhập sau thuế ? ?
-Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu ??% ??% 11
Khoản mục A B
-Vốn chủ sở hữu 800 1.000
-Nợ vay (r=10%) 200 0
-Thu nhập trước thuế
và trước lãi vay 150 150
-Trả lãi ? ?
-Thu nhập trước thuế ? ?
-Thuế TNDN (20%) ? ?
-Thu nhập sau thuế ? ?
-Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu ??% ??% 12
Khoản mục A B
-Vốn chủ sở hữu 600 1.000
-Nợ vay (r=10%) 400 0
-Thu nhập trước thuế
và trước lãi vay 150 150
-Trả lãi ? ?
-Thu nhập trước thuế ? ?
-Thuế TNDN (20%) ? ?
-Thu nhập sau thuế ? ?
-Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu ??% ??% 13
THUẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGUỒN VỐN
14
THUẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGUỒN VỐN
15
2. TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
Vậy tại sao công ty không tài trợ cho tất các các
hoạt động bằng nợ vay để tránh thuế mà tài
trợ bằng việc phát hành cổ phiếu?
16
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
17
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
18
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
Phá sản dẫn đến chi phí phá sản rất lớn.
19
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
Nhận tiền lãi cố định, bất Tiền lãi phụ thuộc vào tình
chấp công ty hoạt động hình kinh doanh của công
như thế nào, miễn là ty. Nếu kinh doanh không
công ty không đi đến hiệu quả thì cổ đông
phá sản. không được chia cổ tức.20
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
Ví dụ:
- Công ty Toàn Thắng có vốn cổ phần 1.000$ và vay nợ
5.000$ (tổng giá trị công ty là 6.000$). Công ty đang
hoạt động, có thu nhập sau khi đã trừ tiền lãi và thuế
TNDN: 100$.
- Lãi suất vay nợ là 10%/năm.
- Có dự án đầu tư mới với: 50% cơ hội tạo ra lợi nhuận
sau thuế TNDN 3.000$ và 50% bị lỗ 6.000$ (đến
mức phá sản)
Hỏi: có nên đầu tư vào dự án này?
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
23
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
24
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
* Cổ đông
25
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
26
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
27
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
28
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
- Như vậy, mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích của
cổ đông và lợi ích của người cho vay.
29
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
Tuy nhiên, khi vốn cổ đông tăng lên thì tình hình
sẽ thay đổi.
Giả sử vốn cổ đông tăng lên là 5.000$, còn vốn
vay giảm còn là 1.000$.
30
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
31
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
32
TẠI SAO KHÔNG TÀI TRỢ TẤT CẢ BẰNG NỢ VAY
Kết luận
- Khi nợ gia tăng thì chủ nợ gánh chịu phần lớn
rủi ro khi công ty phá sản, trong khi đó cổ đông
(có tỷ phần nhỏ) gánh chịu ít rủi ro thì lại chấp
nhận mức rủi ro cao.
- Tuy nhiên, khi tỷ lệ cổ phần gia tăng, thì việc
gánh chịu rủi ro sẽ gia tăng đối với cổ đông,
mức độ chấp nhận rủi ro của cổ đông sẽ giảm.
33