Professional Documents
Culture Documents
HHC1 Chuong 1 5 Goi Lop D2018A
HHC1 Chuong 1 5 Goi Lop D2018A
Chương 1-5
1
Chương 1
Cấu trúc điện tử của nguyên tử Carbon
Sự tạo thành các liên kết trong hợp chất
hữu cơ
109o28'
C C
2
1.2. Cấu trúc điện tử của nguyên tử carbon
1.2.1. Trạng thái cơ bản
Cấu hình C 1s22s22p2 = 1s22s22px12py1
px py pz
1s22s22p2
3
Mô hình không gian lai hóa sp2
4
2. Sự tạo thành các liên kết
2.1. Liên kết cộng hóa trị- σ và π
- Liên kết hình thành do sự xen phủ cực đại của các orbital
nguyên tử thành orbital phân tử.
- Khi vùng xen phủ của các orbital nguyên tử càng lớn thì liên
kết được tạo thành càng bền và năng lượng thoát ra hình thành
liên kết càng lớn.
- Xen phủ trục: tạo liên kết σ
5
2.2.2. Liên kết π được tạo thành do sự xen phủ
- Orbital py hay pz của nguyên tử C xen phủ với nhau từng đôi
một để tạo liên kết C=C hoặc C≡C.
- Orbital p của nguyên tử O, N với orbital p của C tạo liên kết
C=O hoặc C=N hoặc C ≡N.
11
12
6
2.3. Tính chất của các liên kết
A. Sự phân cực của liên kết:
Khi phân tử có dạng A-A
Ví dụ: H-H, Cl-Cl, CH3-CH3
Khi 2 nguyên tử liên kết với nhau không đồng nhất (A-B): cặp liên
kết sẽ lệch về phía có ĐAĐ lớn hơn. Đây là liên kết cộng hóa trị
phân cực.
Sự phân cực xảy ra ở cả liên kết và .
: mũi tên thẳng ( )
: mũi tên cong ( )
Chiều mũi tên là chiều chuyển dịch điện tử.
Ví dụ
-
CH3 C l , H 3C C l
H 2C O 13
B. Độ tan:
Liên kết cộng hóa trị: Liên kết ion:
- ít hoặc không tan trong nước -dễ tan trong nước
-Tan tốt trong các DM HC -Không hoặc ít tan trong DM HC
-Thường không dẫn điện -Dung dịch dẫn điện
7
C. Độ dài liên kết:
- ĐDLK càng nhỏ thì liên kết càng bền, ĐDLK cũng phụ thuộc vào:
- loại xen phủ:
- ĐDLK giảm khi tăng độ bội của liên kết (tăng orbital ):
C-C > C=C > C≡C
C-O > C=O
C-N > C=N > C≡N
N-N > N=N > N≡N
- ĐAĐ của nguyên tố: khác nhau về ĐAĐ càng lớn thì ĐDLK
càng ngắn lại.
- ĐDLK giữa C và nguyên tử khác phụ thuộc vào trạng thái
lai hóa của C: tỉ lệ orbital s trong orbital lai hóa càng cao thì
ĐDLK càng ngắn.
Csp3-H > Csp2-H > Csp-H
15
2.4 Một số liên kết yếu hơn liên kết cộng hóa trị:
2.4.1 Liên kết hydro:
là liên kết rất yếu do sức hút tĩnh điện giữa nguyên tử H
và 1 nguyên tử khác có cặp điện tử tự do.
Năng lượng liên kết nhỏ (3-8 kcal/mol).
X-H ... Y-
Điều kiện hình thành liên kết hydro:
X có ĐAĐ lớn hơn H sao cho X-H phân cực.
Y có cặp điện tử tự do.
X, Y thường là F, O, N. Nếu là Cl, S thì sẽ rất yếu.
16
8
Liên kết hydro liên phân tử
Liên kết hydro nội phân tử
O
H N O
O O H O
O N O
N
O H O
O N O
H
O
17
9
Ảnh hưởng đến một số tính chất khác:
- Làm thay đổi một số vạch đặc trưng trong phổ IR, UV,
NMR, độ dài liên kết …
H 3C CH3
O 2N NO2 NC CN
CH3 19
Chương 2
Các hiệu ứng trong hóa hữu cơ
20
10
Độ âm điện là khả năng hút điện tử khi tham gia liên kết
H
ĐỘ ÂM ĐIỆN MỘT SỐ NGUYÊN TỐ
2,1
C N O F
2,5 3,0 3,5 4,0
S Cl
2,5 3,0
Br
2,8
I
2,5
21
-
C O H
C OH
- H 2 N -N H 2
C O C O
N H 2-N H 2
Do ĐAĐO > ĐAĐC nên oxi có khuynh hướng hút đôi điện tử về
phía mình.
Trong liên kết cộng hóa trị, đôi điện tử liên kết không được phân
chia đối xứng, nguyên tử có ĐAĐ lớn hơn sẽ kéo đôi điện tử
về phía nó.
22
11
1. Hiệu ứng cảm ứng: I (Inductive effect)
- do sự phân cực hay sự chuyển dịch mật độ điện tử trong
các liên kết .
Điện tử phân phối không đều, nguyên tử có ĐAĐ lớn hơn sẽ
hút e về phía mình, đó là hiệu ứng I. Hiệu ứng càng quan
trọng khi sự khác biệt về ĐAĐ càng lớn.
Để phân loại các nhóm nguyên tử cảm ứng, người ta quy
ước nguyên tử H liên kết với C trong C-H có I=0.
- nguyên tử hay nhóm nguyên tử có khả năng hút e (C X)
mạnh hơn H thì có hiệu ứng -I, ngược lại là +I.
* Hiệu ứng cảm ứng +I:
- Các nhóm alkyl:
H < CH3 < CH3CH2 < (CH3)2CH < (CH3)3C
Gốc càng dài, càng phân nhánh thì hiệu ứng +I càng lớn.
- Nhóm mang điện tích âm:
C- > N- > O-; O- < S- < Se- 23
12
* Đặc tính:
- Hiệu ứng I có tính thường trực (trạng thái tĩnh).
- Hiệu ứng I truyền trên dây nối (trên mạch C) và sức
mạnh giảm dần.
Tóm lại hiệu ứng I xảy ra trên nối và sinh ra do sự khác
biệt về ĐAĐ.
* Ứng dụng:
a. Độ mạnh của acid:
R COOH R COO + H
[R C O O -] [ H + ]
Ka =
[R C O O H ]
p K a = - lg K a
H H H
N H N H N CH3
H CH3 CH3
N -m e ty la m in N ,N -d im e ty la m in
H 2N N H 2 H 2N O H
h y d r a z in h y d r o x y la m in 26
13
- Mật độ e trên N càng nhiều thì tính base càng mạnh.
- Các nhóm +I sẽ làm tăng tính base của amin.
2. Hiệu ứng liên hợp:
2.1 Hệ thống liên hợp:
- hệ thống các liên kết bội (đôi, ba) luân phiên với các liên kết
đơn (--).
- các nguyên tử có cặp e liên kết trực tiếp với nguyên tử có
liên kết bội (- -p)
- nguyên tử không còn điện tử liên kết trực tiếp với liên kết bội
(- -ptrống).
phân tử liên hợp
27
14
- +C giảm khi tăng bán kính nguyên tử trong nhóm (+C giảm
từ trên xuống dưới).
- Nguyên tử mang điện tích âm:
O- > OH, O- > OR > O+R2, NH2 > OR > F;
OH- > CH3COO-
* Hiệu ứng –C:
- Những nhóm chưa no chứa những nguyên tố có ĐAĐ lớn:
C=O, NO2, SO3H, …
- -C càng mạnh nếu nguyên tử có ĐAĐ càng lớn và lớn nhất
nếu nguyên tử mang điện tích dương.
C=O > C=N > C=C ; C=O+ > C=O, C=N+ > C=N
- Một số nhóm chức:
NO2 > CN > CCR
C O C O C O C O C O C O C O
Cl H CH3 OR OH NH2 O
29
H 2C CH CH CH CH O
- Hiệu ứng liên hợp làm thay đổi trung tâm phản
ứng.
O OH
C C CH
CH H+ CH
CH
NH 2 NH 2
15
* Ứng dụng:
Cũng như hiệu ứng I, hiệu ứng C cũng dùng
để giải thích tính acid và base.
- So sánh độ mạnh của acid:
H 3C CH2 OH O H
H 3C C H 2 NH2 NH2
31
H C H H C H H C H H C H
H H H H
Hiệu ứng H chỉ có tính hình thức, chứ không cô lập được H+
trong môi trường.
32
16
* Đặc tính:
- Hiệu ứng H làm thay đổi hướng cộng hợp vào nối đôi.
H
H C CH CH CH2 CH3 + HBr H 3C CHBr CH2 CH2 CH3
H
- Hiệu ứng H làm ảnh hưởng đến tính linh động của liên
kết C-H trong gốc alkyl.
H
H C CH O + OH- H C CH O + H 2O
H H
H C CH O
H
- Chỉ ở trạng thái động, trạng thái tĩnh thì rất nhỏ hoặc
không xuất hiện. 33
H
H
H C H
H CH
H 3C C H 3C C
CH3 CH3 34
17
Chương 4: Khái niệm về acid-base
I. Khái niệm về acid-base:
1. Thuyết Arrhenius:
Acid là những chất có thể phân ly trong dung dịch loãng cho
ra proton H+
Base là những chất trong cùng điều kiện cho ra OH-
→ chỉ thích hợp cho các chất vô cơ.
2. Thuyết Bronsted-Lowry:
Acid là những tiểu phân có khuynh hướng cho proton.
Base là những tiểu phân có khuynh hướng nhận proton.
Ví dụ: HA ↔ A- + H+ (i)
→ đây là một quá trình thuận nghịch
HA là acid vì cho proton
A- là base vì có thể nhận proton để tạo thành HA.
→ HA là acid liên hợp của base A-
hay A- là base liên hợp của HA.
35
-H +
C H 3C O O H C H 3C O O
-H +
C H 3O H C H 3C O -
-H +
N H 4+ NH3
-H +
C H 3O C H 3 C H 3O C H 3
H
B + H+ ↔ BH+ (ii)
(i) & (ii) → HA + B ↔ A- + BH+
Phản ứng của acid và base là phản ứng chuyển dịch proton từ
acid sang base.
- Acid có thể không hoặc mang điện tích dương (H2SO4, NH4+).
- Base có thể không hoặc mang điện tích âm (CH3O-, NH3).
- Một số phản ứng hóa học có xúc tác acid thực ra là sự tương
tác acid-base.
Lưu ý: Một acid rất mạnh thì base liên hợp của nó rất yếu và
ngược lại.
36
18
3. Thuyết Lewis:
- Acid là những phân tử mà điện tử lớp ngoài cùng chưa
đầy đủ (hay có khả năng kết hợp với cặp điện tử của
base).
- Base là những phân tử có khả năng cung cấp điện tử.
Các base Lewis: ROR’, RNH2, ROH, NH3, OH-, RO-
Các acid Lewis: BF3, AlCl3, FeCl3, ZnCl2
Acid Lewis có khả năng tạo liên kết phối trí với các base
Lewis. H F H F
H N + B F H N B F
H F H F
H F
H N B F
H F 37
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính acid-base của hợp chất
hữu cơ:
- Cấu trúc điện tử của phân tử
- Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây các hiệu ứng.
Hiệu ứng -I, -C làm tăng tính acid (tính base giảm)
Hiệu ứng +I, +C làm giảm tính acid (tính base tăng).
38
19
Chương 3
Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Đồng phân và cấu dạng
Đồng phân
Hiện tượng một công thức phân tử có hai hay nhiều công
thức cấu tạo khác nhau là đồng phân.
Có 2 loại đồng phân:
- Đồng phân mặt phẳng
- Đồng phân lập thể.
20
1. Đồng phân mặt phẳng
Các đồng phân khác nhau về vị trí và thứ tự liên kết giữa
các nguyên tử tạo thành phân tử.
1.1 Đồng phân mạch carbon:
H 3C C CH 2 COOC2 H5 H 3C C CH COOC2 H5
O OH
Ethyl acetoacetat
Cyclohexanon
R CH 2 N=O R CH N OH
21
2. Đồng phân lập thể - Đồng phân không gian
Sự phân bố trong không gian của các nguyên tử hay các nhóm
nguyên tử trong phân tử.
Các loại đồng phân không gian:
- Đồng phân cấu dạng.
- Đồng phân hình học
- Đồng phân quang học
2.1 Cấu dạng: để chỉ các dạng cấu trúc không gian có thể hình
thành khi các nhóm thế quay tự do quanh liên kết đơn.
Một chất hữu cơ có thể biểu diễn theo:
Ví dụ: biểu diễn phân tử ethan
H
H H
H H H H H
H H
H H
H H
H H H H H
H
H H H
H
C T tö ù d i e än C T c h i e áu F i s h e r C T p h o ái c a ûn h CT N ew m an
Cấu dạng xen kẽ (lệch) bền hơn cấu dạng che khuất.
22
- Công thức Newman:
Nhìn phân tử theo trục liên kết C1-C2
C1 ở tâm
C2 bị che khuất bằng vòng tròn
Z
X Y 2 Z
X Y
X Y
1 Y
Z X
Z
D a ïn g x e n k e û C T N ew m an
Z Z Z
2
Z
X X Y
Y X Y
1
X Y
D a ï n g c h e k h u a át CT N ew m an
B C
B D
C D
Z'
Z X Y
Z
Z' Z'
Y' X
Y' X'
X Y X Y
X' Y' Z'
X Y
Z Z
Z
C T c a á u d a ïn g C T c h i e áu F i s h e r
23
- Cấu dạng của cyclohexan:
Ở cấu dạng ghế: các nguyên tử H ở 2 C kế cận phân bố
xen kẽ.
Ở cấu dạng thuyền: các nguyên tử H ở 2 C kế cận phân
bố che khuất.
→ cấu dạng ghế bền hơn cấu dạng thuyền.
H H
H H H
H
H H H H
H H
H H
H H
H H H
H H H H H
C a áu d a ï n g g h e á C a áu d a ïn g th u y e àn
H H H CH3
C C C C
HOOC CH3 HOOC H
acid cis-isocrotonic acid t rans-crotonic
24
Có 3 hay 4 nhóm thế khác Hydro: abC=Ccd
→ Đồng phân E-Z
a, b, c, d là những nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác
nhau về “độ lớn”.
Giả sử a > b và c > d
abC =C cd
a c a d
C C C C
b d b c
C a áu h ì n h Z ( c i s ) C a á u h ì n h E ( tra n s )
- Nếu trong một nhóm nguyên tử có một liên kết đôi hay ba
thì xem như nguyên tử đó có 2, 3 lần liên kết với nguyên tử
kia.
H H C C
O
C O C ; C C H C C H
O C C C
H Cl H CH3
C C C C
H3C CH3 H3 C Cl
(E)-2-cloro-but-2-en (Z)-2-cloro-but-2-en
-So sánh độ lớn nhóm thế theo từng tầng liên kết
Hợp chất có nhiều nối đôi thì số đồng phân hình học sẽ tăng lên.
Ví dụ: 1,4-diphenyl-1,3-butadien
C 6H 5 H C 6H 5 H H H
H C6H 5 C6H 5
H H C 6H 5
H C6H 5 H H H H
25
2.2.2 Đồng phân hình học trong các hợpachất vòng:
H a
e
a
H
e
e e
H COOH e
a
COOH H e a
a
tr ans-1,2-dicarboxyl cyclopropan
Các liên kết trong vòng cyclohexan có 2 hướng thế:
- hướng thẳng góc với mp trung bình -hướng trục a.
- hướng song song với mp trung bình- hướng xích đạo e.
Các liên kết theo hướng e sẽ bền hơn do hướng e đi ra xa
phân tử. CH 3
CH3
CH 3
CH3
tr ans(a,a)-1,2-dimethylcyclohexan tr ans(e,e)-1,2-dimethylcyclohexan
CH3
CH3
CH 3
CH3
cis(e,a)-1,2-dimethylcyclohexan cis(a,e)-1,2-dimethylcyclohexan
2.2.3 Đồng phân hình học trong hợp chất có nối đôi:
H C6H5
C N C N
C6H5 OH H OH
syn-benzaloxim anti-benzaloxim
26
* Tính chất hóa học:
Đồng phân cis dễ tham gia các phản ứng loại nước, đóng
vòng.
Ví dụ: H
O
H COOH H COOH
180oC C C
O
C C
H COOH H HOOC H
O
Acid maleic Acid fumaric
H
H H+
COONa O O
OH
cis-hydroxycinnamat coumarin
27
2.3.1 Phân tử có nguyên tử C không đối xứng:
a. Phân tử có 1 nguyên tử C bất đối xứng.
- Các chất có tính quang hoạt là do sự bất đối xứng trong
phân tử, nghĩa là phân tử đó không thể chồng khít lên ảnh
của nó qua gương phẳng.
Hay phân tử bất đối xứng là phân tử không có mặt phẳng đối
xứng, trục đối xứng hay tâm đối xứng.
H H
Ví dụ:
C* *C
Vật HO COOH HOOC OH Ảnh
H 3C CH 3
H H
HO CH3 H 3C OH
COOH COOH
CT chieáu Fisher
28
Ví dụ 1:
H 3C *
CH *
CH COOH
OH NH 2
H NH 2 H 2N H H NH 2 H 2N H
H OH HO H HO H H OH
CH3 CH 3 CH3 CH 3
Ví dụ 2:
H O O C - C* H O H - C* H O H - C O O H
H OH HO H H OH HO H m a ë t p h a ún g ñ o á i x ö ù n g
HO H H OH H OH HO H
29
2.3.2 Danh pháp đồng phân quang học:
để ký hiệu cấu hình các nguyên tử C bất đối.
Có 2 loại danh pháp: - danh pháp D, L
- danh pháp R, S
a. Danh pháp D, L:
- chia chất quang hoạt thành 2 dãy.
- chỉ có tính chất so sánh.
- dùng cấu hình aldehyd glyceric làm chuẩn.
C H 2 O H - C* H O H - C H O
H OH HO H
H H
HO C H 2O H H O H 2C OH
C H 2O H C H 2O H
D - ( + ) - a l d e h y d g ly c e r i c L - ( - ) - a l d e h y d g l y c e r ic
(I) ( I I)
1
CHO CHO
H OH HO H
HO H H OH
H OH HO H
5
H OH HO H
CH 2OH CH 2OH
D-(+)-glucose L-(-)-glucose
- Danh pháp D,L cũng áp dụng cho acid amin với cấu hình
chuẩn là glycin (CH3-CHNH2-COOH).
30
b. Danh pháp R, S: (danh pháp Cahn-Ingold-Prelog)
Danh pháp D, L có hạn chế:
- không biết được cấu hình của nguyên tử trong phân tử.
- có tính chất so sánh.
* Phương pháp xác định cấu hình R, S theo cấu hình Fisher:
R: Latin rectus; S: Latin sinister
- Chuyển về hình chiếu Fisher.
- Xét độ lớn của 4 nhóm thế gắn vào C bất đối
- Đưa nhóm thế bé nhất về phía dưới.
- Xét chiều theo thứ tự giảm dần độ lớn các nhóm thế. Nếu
các nhóm thế theo chiều kim đồng hồ ta có cấu hình R và
ngược lại là S.
Qui tắc: nếu thay đổi vị trí nhóm thế 1 lần thì cấu hình thay
đổi, nếu thay đổi vị trí 2 lần thì cấu hình không thay đổi.
31
c. Danh pháp Erythro và threo:
để phân biệt các đồng phân quang ở hợp chất có 2 C bất đối.
Dạng erythreo: đối quang có 2 nhóm thế tương tự ở cùng một
phía.
Dạng threo: đối quang có 2 nhóm thế tương tự ở khác phía.
H OH HO H HO H H OH
H Ph Ph H H Ph Ph H
e ry th ro th re o
O
R R" R
a c
C C C (CH 2)n
b d R
R' R'" O R'
Allen Diphenyl Paracyclophan Spiran
32
2.4 Ý nghĩa đồng phân lập thể:
Tác dụng sinh học
R-Thalidomid S-Thalidomid
an thần quái thai 65
Chương 5
Các loại phản ứng trong hóa hữu cơ
Khái niệm về cơ chế phản ứng
33
Các loại phản ứng trong trong hóa hữu cơ
Có nhiều phương pháp phân loại phản ứng như:
- Theo sự phân cắt liên kết
- Theo hướng phản ứng
- Theo giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng
- Theo bản chất tác nhân phản ứng
Có các loại phản ứng như sau:
1. Phản ứng thế: (Substitution)
Là phản ứng trong đó một nguyên tử hay một nhóm
nguyên tử trong phân tử được thay thế bằng
nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.
Tổng quát: R-X + Y → R-Y + X
X: nhóm bị thế
Y: nhóm thế
Một số phản ứng thế thông dụng: halogen hóa, nitro hóa,
sulfonic hóa, alkyl hóa, aryl hóa, acyl hóa.
Một số phản ứng thế kèm theo sự loại nước, alcol, amoniac
.. còn gọi là phản ứng ngưng tụ.
34
2. Phản ứng cộng hợp: (Addition)
Là phản ứng trong đó hai phân tử (hoặc ion) kết hợp với
nhau thành một phân tử (ion) mới.
Thường xảy ra các hợp chất có nối đôi, nối ba. Phản ứng
xảy ra có sự thay đổi trạng thái lai hóa của nguyên tử C.
CH3-C≡CH + H2O → CH3-CO-CH3
CH2=CH2 + HBr → CH3-CH2Br
Các loại phản ứng cộng hợp:
a. Phản ứng cộng hợp ái điện tử AE:
CH3-CH2-CH=CH2 + H2O → CH3-CH2-CHOH-CH3
b. Phản ứng cộng hợp ái nhân AN:
CH3-CH=O + HCN → CH3-CH(CN)-OH
c. Phản ứng cộng hợp gốc AR:
. Cl
+ Cl
.
35
Khái niệm về cơ chế phản ứng
1. Sự cắt đứt liên kết và các tiểu phân của phản ứng:
Tùy theo bản chất liên kết có thể bị cắt đứt theo kiểu dị ly
hoặc đồng ly.
a. Sự cắt đứt dị ly:
A|÷B → A+ + B- hoặc A÷|B → A- + B+
A , B : carbocation, A-, B-: carbanion
+ +
CH3
H 3C H
C a áu tru ùc p h a ún g c u ûa C H 3 C H + C H 3
36
b. Carbanion: (R-)
Những anion mà điện tích âm tập trung ở nguyên tử C
(trên orbital p có 2 e).
Hình thành do cắt đứt dị ly liên kết cộng hóa trị.
H-CH2-CHO + HO- → -CH2CHO + H2O.
Carbanion có cấu trúc hình tháp.
OHC
H
H
c. Gốc tự do (R )
.
Những tiểu phân có chứa 1 e tự do (không cặp đôi) ở
nguyên tử C (trên orbital p có 1 e).
Gốc tự do tạo thành do sự cắt đứt đồng ly liên kết cộng
hóa trị dưới tác dụng của ánh sáng hoặc nhiệt.
Gốc tự do có cấu trúc phẳng.
CH3
H 3C H
.
C a áu tru ùc p h a ún g c u ûa C H 3 C H C H 3
37
d. Carben (RR’C:):
Những tiểu phân có 2 e không liên kết ở lớp ngoài cùng
của nguyên tử C.
Nếu 2 e phân phối trên 2 orbital p, carben có dạng
lưỡng gốc.
Nếu 2 e ở trên cùng 1 orbital p và có 1 orbital p trống,
carben có dạng ion dương.
H H
H
38
- Carbanion (C-) bền vững khi có nhóm hút e.
Hiệu ứng –I và –C làm tăng độ bền của
carbanion.
39
Cơ chế SN1:
Phương trình tốc độ phản ứng chỉ có nồng độ của chất phản
ứng.
Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn
Giai đoạn tạo carbocation C+ là giai đoạn chậm quyết định tốc
độ phản ứng.
Ví dụ: HO- + (CH3)3C-Br → (CH3)3C-OH + Br-
Phương trình tốc độ phản ứng = k [(CH3)3C-Br]
Giai đoạn chậm: (CH3)3C-Br → (CH3)3C+ + Br-
Giai đoạn nhanh: (CH3)3C+ + HO- → (CH3)3-OH
Phản ứng theo cơ chế SN1 có sự racemic hóa.
HO C+ OH
CH3 CH3 H 3C
CH3 H 3C H 3C
C a rb o c a tio n
* Trong R-X, nếu X gắn trực tiếp vào C bậc nhất RCH2-X thì
phản ứng xảy ra chủ yếu theo SN2.
* Trong R-X, nếu X gắn trực tiếp vào C bậc ba R3C-X thì phản
ứng xảy ra chủ yếu theo SN1.
* Trong R-X, nếu X gắn trực tiếp vào C bậc hai R2CH-X thì
phản ứng xảy ra theo SN1 hay SN2 tùy thuộc vào cấu trúc
hoặc dung môi.
* Dung môi ảnh hưởng đến cơ chế phản ứng.
- DM phân cực → ưu tiên theo SN1.
- DM không/ít phân cực → ưu tiên theo SN2.
b. Phản ứng thế ái điện tử SE:
- Chủ yếu xảy ra ở các hydrocarbon thơm và dị vòng thơm.
- Tác nhân ái điện tử Y+ là những tác nhân có orbital trống
như các ion dương (+NO2, Br+) hoặc những hợp chất có
orbital chưa chất đầy (SO3, CO2).
40
Phản ứng thế ái điện tử xảy ra nhiều giai đoạn:
- Giai đoạn tương tác giữa E+ và Ar-H để tạo phức .
- Giai đoạn chuyển từ phức sang phức .
- Giai đoạn tạo sản phẩm cuối cùng.
H H
H E
E+ + E E
+ E + H+
P h ö ùc P h ö ùc
41
* Giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng là giai đoạn E+
tương tác với chất phản ứng.
Dung môi và cấu tạo phân tử E-Y ảnh hưởng đến quyết định
sự hình thành tác nhân ái điện tử E+.
Ví dụ: Phản ứng cộng HBr vào propylen:
CH3-CH=CH2 + HBr →
H-Br → H+ + Br-
H
C H 3 -C H +-C H 3
+
C H 3-C H = C H 2 + H h o a ëc +
C H 3-C H 2-C H 2 + H 3C CH CH2
c h a äm
42
c. Phản ứng cộng hợp gốc tự do AR:
Hợp chất có liên kết đôi, ba + E-Y
Qua các giai đoạn tương tự như SR
peroxyd
CH3CH=CH2 + HBr CH3-CH 2-CH 2Br
.
R-O-O-R 2R-O
. .
R-O + HBr ROH + Br
. .
Br + CH3CH=CH2 CH3-CH -CH2Br
. .
CH3-CH -CH2Br + HBr CH3-CH2-CH2Br + Br
-
Y- + H C C X Y - H C C X HY + C C + X-
T ra ïn g th a ùi c h u y e å n ti e áp
43
b. Tách loại E1:
Các giai đoạn:
- Chất phản ứng tạo carbocation R+ là giai đoạn chậm
- Tách H+ và tạo nối đôi là giai đoạn nhanh.
H C C X H C C + X- c h a äm
H C C C C + H+ nhanh
C a r b o c a t io n
CH3 CH 3 Chuyển vị
+ H+
H3C C CH CH2 H 3C C CH CH 3 H3C C CH CH3
CH3 CH 3 CH3- CH3 CH3
Ví dụ 2: H3C
CH3 CH3
C C CH3
+ H+, to
H3C C
CH3
C CH3 + H 2O
OH OH O CH3
Chuyển vị CH3-
CH3 CH3
H3C C C CH3 H3C C C CH3
O CH3 - H+
O CH3
H
88
44