Professional Documents
Culture Documents
Đề cương quản lý phát triển kinh tế địa phương
Đề cương quản lý phát triển kinh tế địa phương
Đề cương quản lý phát triển kinh tế địa phương
Câu 2. Phân tích những chức năng cơ bản của quản lý Nhà nước về thương
mại. Liên hệ thực tiễn thực hiện chức năng đó của các cơ quan quản lý nhà
nước về thương mại ở nước ta.
Chức năng cơ bản của quản lý Nhà nước về thương mại:
Chức năng kế hoạch hóa, định hướng phát triển thương mại
- Kế hoạc hóa thương mai là tất cả quá trình hoạc định và triển khai thực hiện
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án phát triển thương mai của
quốc gia bao gồm phạm vi của cả nước, của từng địa phương, từng vùng và
theo từng ngành hàng, ngành dịch vụ phù hợp với yêu cầu, mục tiêu của tiến
trình CNH – HĐH đất nước và hội nhập quốc tế.
- Sự cần thiết của kế hoạch hóa thương mai
+ cần phải định hướng để mọi việc diễn ra đúng mục tiêu, tạo kế hoạch phát
triển của doanh nghiệp, giảm bớt hạn chế rủi ro của nền kinh tế thị trường, tự
do cạnh tranh.
+ tạo sự phát triển của kinh tế hàng hóa ngày càng cao
+ tạo khuôn khổ pháp lí và môi trường => xây dựng các quy định, chính sách
thuận lợi để htu hút vốn đầu tư.
- Nội dung của kế hoạc hóa thương mai: hoạch định và thực hiện
- Vai trò và chức năng của kế hoạc hóa thương mại:
+ đối với nền kinh tế quốc dân: định hướng otr thương mai của quốc gia trong
từng thời kì, hướng dẫn hoạt động thương mai và đầu tư của các chủ thể tham
gia thị trường trong nước và quốc tế
+ đối với doanh nghiệp: giúp các doanh nghiệp có sự lựa chọn và quyết định
đúng đắn chiến lược, chính sách và kế hoạch sản xuất kinh doanh trong từng
giai đoạn phát triển.
- Yêu cầu:
+ đổi mới công tác kế hoạch hóa thương mai trên các mặt tư duy, nhận thức.
+ cải tiến nội dung, phương pháp và hoàn thiện bộ máy kế hoạch hóa thương
mai
+ tăng cường phát triển kĩ thuật
+ Nâng cao trình đọ nguồn nhân lực
Tạo lập khung pháp lí và môi trường hoạt động kinh doanh cho các chủ thể
thương mai.
- Sự cần thiết:
+ bảo đảm môi trường pháp lí minh bạch, bình đẳng, ổn định vững chắc, giúp
các doanh nghiệp có thể dự đoán được, yên tâm đầu tư kinh doanh và hoạt
động lâu dài.
+ nâng cao hiệu lực quản lí nhà nước về thương mai.
- Nội dung:
+ Hệ thống lại các luật lệ, các quy định chính sách. Các định chế cần thiết khác
và bộ máy để thực thi pháp lật và giải quyết tranh chấp thương mai.
+ Ngoài ta còn bao gồm các định chế nhằm thực hiện các cam kết hội nhập
quốc tế trong các hiệp định mà nhà nước đã ký kết hoặc điều ước quốc tế mà
Việt Nam đã tham gia.
- Vai trò:
+ việc nhà nước tạo ra khung pháp lí và cung cấp các thông tin hướng dẫn về
thủ tục, quy trình thương mai làm giảm chi phí hoạt động kinh doanh, vận hành
hiệu quả cho thị trường
+ đồng thời tạo lập môi truongf kinh doanh cho doanh nghiệp.
VD: việc nhà nước cung cấp các thông tin hướng dẫn thủ tục sẽ giúp cho cá
nhân, doanh nghiệp giảm được thời gian khi đăng kí các thông tin về đăng kí
kinh doanh,…
- Yêu cầu:
+ hoàn thiện hệ thống pháp luật, khung pháp lí;
+ tăng tính minh bachj rõ ràng, tính thống nhất và đồng bộ trong quy định của
pháp luật về vấn dề sở hữu, sự vận hành tốt của cơ chế cưỡng bức thi hành luật,
tính hợp lí của các quy trình cong nghệ và kĩ thuật, mức độ đơn giản hóa các
thủ tục hành chính trong thương mai
+ không phân biệt đối xử; xóa bỏ can thiệp hành chính làm hạn chế sụ phát
triển thị trường.
Chức năng tổ chức và phân phối hoạt động quản lí thương mai.
- Sự cẩn thiết: các hoạt động thương mai rất đa dạng và mở rộng khắp ngành.
- Tổng quát: Nhà nước không chỉ là người tổ chức, mà còn là người phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp, các cơ quan của
Chính phủ, các chính quyền địa phương để quản lý kinh tế, thương mại
- Công cụ, thực hiện: công cụ là hệ thoogns bộ máy tổ chức quản lí nhà nước
về thương mại từ trung ương đến địa phương
Nhà nước thiết lập hệ thống tổ chức quản lí về thương mại từ trung ương đến
địa phương và sử dụng bộ máy này để kế hoạc hóa thương mại, tạo lập khung
pháp lí để triển khai thực hiện những công việc thuộc về chức năng, nhiệm vụ
QLNN về thương mại; để đưa ra chính sách pháp luật vào thực tiễn kinh doanh,
biến chiến lược, quy hoạch, kể hoạch phát triển thương mại thành hiện thực.
Bên cạnh đps là việc đào tạo bổi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực thương
mại.
- Vai trò: Triển khai, phối hợp quản lý được toàn bộ hoạt động thương mại ở
địa phương tới trung ương
- Yêu cầu:
+ tạo lập bộ máy thích hợp, phân công, phân cấp, quy định quyền hạn trách
nhiệm, phối hợp rã ràng; tăng cường bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực.
+ Quy định cơ chế phối hợp hoạt động QLNN đối với giữa các ngành, giữa các
cấp, giữa ngành và cấp
Chức năng lãnh đạo, điều khiển các hoạt động thương mại.
- Lý do: hoạt động thương mại diễn ra ở nhiều nơi, nhiều dịch vụ thực hiện.
Khi thực hiễn gặp nhiều hiểm họa mà doanh nghiệp không lường trước được.
vì vậy, cần 1 đơn vị có quyền lực đủ mạnh đó là nhà nước.
- Tổng quát: Nhà nước vừa là người định hướng, dẫn dắt DN, vừa là người can
thiệp thị trường khi cần thiết
- Công cụ: Hệ thống pháp luật, chính sách kinh tế, Công cụ phi kinh tế, biện
pháp hành chính, thực lực kinh tế; biện pháp hành chính, các công cụ mang
tính kĩ thuật khác.
- Vai trò: Đảm bảo lợi ích công bằng; Khuyến khích cạnh tranh lành mạnh và
kiểm soát độc quyền; Điều tiết thị trường và quan hệ thương mại; Xử lý mâu
thuẫn của các quan hệ trao đổi đó
VD: người bán gian lận về giá => tranh chấp => nhà nước phải đứng ra giải
quyết
VD: vó 1 vài doanh nghiệp nhà nước có năng lực cạnh tranh thấp kém => nhà
nước phải có những chinh sách làm sao để không mất các ngành nghề đó.
Yêu cầu: Nâng cao năng lực lãnh đạo của CB trong cơ quan QLNN các ngành,
các cấp. Hỗ trợ hợp lý các chủ thể thương mại. Quản lý trực tiếp và bảo vệ kinh
tế nhà nước đúng pháp luật
Chức năng thanh tra, kiểm soát các quan hệ trao đổi, các hoạt động thương
mại.
- Tổng quát:
+ nhà nước thanh tra, kiểm soát các chủ thể kinh doanh và quan hệ trao đổi
thương mại
+ nhà nước kiểm soát trực tiếp các đơn vị kinh doanh thuộc khu vực kinh tế
nhà nước.
VD: các thương nhân lúc nào cũng theo đuổi lợi ích cá nhân nên làm suy giảm
lợi ích nhà nước. vì món lợi quá nhỏ mà bỏ đi lợi ích nên nhà nước thanh tra,
kiểm soát xử lý quan hệ trao đổi
- Nội dung: kiểm soát, tuân thủ các quy định và hiệu quả hoạt động về kinh tế,
xã hội, môi trường,
- Công cụ: thông qua bộ máy tổ chức và dựa vào quy định chính sách luật pháp
- Vai trò, mục tiêu:
+ phát hiện những bất hợp lí, mâu thuẫn, các vi phạm: kinh doanh trái phép,
hàng giả, hàng cấm, báo cáo tài chính sai sự thật,…
+ đưa ra biện pháp xử lí, điều chỉnh (phòng ngừa, ngăn chặn xử lí vi phạm,..)
- Yêu cầu:
+ kiểm soát có kế hoạch, đúng nhiệm vụ, phù hợp với mục tiêu khả năng các
nguồn lực
+ tăng cường sức mạnh của cơ quan kiểm soát
+ kiểm tra, đánh giá thực lực bộ máy quản lí và năng lực đội ngũ cãn bộ quản
lý.
Câu 3. Phân tích các vai trò quản lí nhà nước về thương mại. Ý nghĩa nhận thức
vấn đề này.
Vai trò định hướng, hướng dẫn các hoạt động thương mại
- Mục đích: hướng dẫn quyết định đối với doanh nghiệp để khai thác cơ hội,
tiềm năng có hiệu quả; góp phần thúc đẩu tăng trưởng kinh tế nâng cao mức
sống của người dân và phúc lợi xã hội.
- Biểu hiện: thông qua tính đúng đắn của các chiến lược quy hoặc, các chương
trình mục tiêu, các dự án, kế hoạch và chính sách.
- Yêu cầu: các văn bản kế hoạch hóa và chính sách thương mại phải đồng bộ,
thống nhất, hướng dẫ phải cụ thể, minh bạch, rõ ràng, tạo niềm itn và sự an tâm
cho các doanh nghiệp.
Vai trò tạo lập môi trường kinh doanh.
- Mục đích: tạo lập khung khổ pháp lí các quy trình thủ tục hành chính nhằm
khai thông các quan hệ thương mịa, thúc đẩy đầu tư và phát triển kinh doanh
đạt hiệu quả.
- Biểu hiện: nhà nước xây dựng đầy đủ, đồng bộ thống nhất các loại luật, chính
sách và văn bản hướng dẫn thực thi kịp thời cụ thể rõ ràng. Đổi mới và hoàn
thiện khung pháp lý cho phù hợp với cam kết hội nhập quốc tế.
- Yêu cầu:
+ nhà nước phải sử dụng đúng quyền lưc, sứ mạng và khả năng để tạo lập môi
trường kinh doanh.
+ Phải tôn trọng và phát huy kết quả của thị trường, ủng hộ doanh nghiệp
+ Các nhàn quản lí vĩ mô phải đổi mới nhận thức và nâng cao trình độ, phẩm
chất, không gây khó khắn trở ngại cho doanh nghiệp.
Vai trò hỗ trợ doanh nghiệp và giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp thương
mại.
- Mục đích:
+ Trợ giúp, chia sẻ khó khăn nhất là đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, hỗ trợ
phát triển kinh doanh và ý chí làm giàu
+ trực tiếp giải quyết các mâu thuẫn để bảo vệ lợi ích hợp pháp của doanh
nghiệp và người tiêu dùng.
- Biểu hiện
+ hỗ trợ dưới các hình thức khác nhau theo các quy định chính sách
+ trực tiếp giải quyết các tranh chấp thương mại theo đúng các định chế pháp
lí.
Vd: ngành công nghiệp ô tô đi sau rất nhiều cạnh tranh
- Yêu cầu:
+ không hỗ trợ để bóp méo thương mại và cạnh tranh; hỗ trợ hợp lý, có chọn
lọc và thời hạn rõ ràng phù hợp cam kết. không lạm dụng hỗ trợ để bảo hộ
+ doanh nghiệp: tận dụng sự hỗ trợ của nhà nước
+ nhà nước nghiêm cấm bóp méo thương mại
Vai trò điều tiết các quan hệ thị trường, các hoạt động thương mại
- Mục đich: thúc đẩy hoạt động kinh doanh và đầu tư; đảm bảo tính tối ưu trong
phân bổ và hiệu quả sử dụng các nguồn lực xã hội (phân bổ nguồn lực 1 các hài
hòa nhất)
- Biểu hiện: nhà nước sử dựng chủ yếu các công cụ đòn bẩy kinh tế (thuế, lãi
suất, giá tỷ giá,..) để kích thích các doanh nghiệp, điều tiết thị trường.
- Yêu cầu: đổi mới và sử dụng hợp lý các đòn bẩy; kích thích thương mại phục
vụ phát triển ngành kinh tế mũi nhọn, trọng điểm; khuyến khích phát triển khu
vực tư nhân, tham gia nhiều hơn để điều tiết thị trường.
Vai trò giám sát thực hiện và điều chỉnh các giải pháp chính sách nhằm đạt
các mục tiêu phát triển thương mại:
- Mục đích: phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý các vi phạm, các mâu thuẫn,
bất hợp lý của hoạt động thương mại.
- Biểu hiện: cơ quan thực thi quản lí nhà nước về thương mại các cấp kiểm tra,
giám sát các hoạt động thương mại theo quyền hạn, trách nhiệm; xử lí vi phạm
pháp luật về thương mại theo quy định; đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho quy
định; đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho các chủ thể thương mại.
- Yêu cầu: phải có kế hoạch; có sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ
chức; tăng cường năng lực bộ máy kiểm soát và nhân sự, trang thiết bị kỹ thuật,
…