Professional Documents
Culture Documents
Vat-Lieu-Hoc-Va-Xu-Li - Mau-Bao-Cao-Tn-Bai-3 - (Cuuduongthancong - Com)
Vat-Lieu-Hoc-Va-Xu-Li - Mau-Bao-Cao-Tn-Bai-3 - (Cuuduongthancong - Com)
Vat-Lieu-Hoc-Va-Xu-Li - Mau-Bao-Cao-Tn-Bai-3 - (Cuuduongthancong - Com)
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN THIẾT BỊ & CNVL CƠ KHÍ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÁO CÁO THÍ NGHIệM VậT LIệU HọC VÀ Xử LÝ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÁO CÁO THÍ NGHIệM VậT LIệU HọC VÀ Xử LÝ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÁO CÁO THÍ NGHIệM VậT LIệU HọC VÀ Xử LÝ
2 54 54 52
3 54,5 54 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÁO CÁO THÍ NGHIệM VậT LIệU HọC VÀ Xử LÝ
Độ cứng của mẫu sau khi tôi và làm nguội cùng lò (HRA)
Lần
1 2 3
Mẫu
1 59 56 58
2 56 58 57
3 58 57 59
Độ cứng của mẫu sau khi tôi và làm nguội ngoài không khí (HRA)
Lần
1 2 3
Mẫu
1 62 64 62
2 61 63 64
3 60 59 60,5
Độ cứng của mẫu sau khi tôi và làm nguội trong dầu (HRA)
Lần
1 2 3
Mẫu
1 67 69 69
2 68,5 70 69
3 70 69 70
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÁO CÁO THÍ NGHIệM VậT LIệU HọC VÀ Xử LÝ
Độ cứng của mẫu sau khi tôi và làm nguội trong nước (HRA)
Lần
1 2 3
Mẫu
1 78,5 79 78,5
2 79 78 79
3 81 81 80
Độ cứng của mẫu sau khi tôi và làm nguội trong nước muối (HRA)
Lần
1 2 3
Mẫu
1 82 83 83
2 84,5 84 85
3 81 80 82
2 68,5 68 68
3 68 68,5 68
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÁO CÁO THÍ NGHIệM VậT LIệU HọC VÀ Xử LÝ
2 78 78 78
3 78 77 78
5. MỐI QUAN HỆ
a. Mối quan hệ trước và sau khi tôi
Độ cứng (HRA)
Trước khi tôi 54,4
Cùng lò 58
Không khí 62,5
Sau khi tôi Dầu 69,9
Nước 80,1
Nước muối 84,1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÁO CÁO THÍ NGHIệM VậT LIệU HọC VÀ Xử LÝ
90 84.1
80.1
80
69.9
70 62.5
58
60
Độ cứng (HRA)
50
40
30
20
10
0
0 200 400 600 800 1000 1200
Tốc độ nguội (oC/s)
- Với cùng nhiệt độ nung 850oC và giữ nhiệt trong 20’, khi làm nguội ở các môi
trường khác nhau thì độ cứng của mẫu thay đổi khác nhau, cụ thể là:
- Đối với làm nguội trong môi trường cùng lò, độ cứng của mẫu tăng (từ 54,5 tăng
lên 58)
- Đối với làm nguội trong môi trường không khí, độ cứng của mẫu thay đổi đáng
kể (từ 54,4 lên 62,5)
- Đối với các môi trường còn lại, độ cứng của mẫu tăng theo thứ tự tăng dần là:
dầu, nước và nước muối.
- Khi làm nguội trong môi trường nước và nước muối, độ cứng của hai này gần
bằng nhau (80,1 và 84,1). Do đó trong thực tế, người ta dùng phương pháp làm
nguội trong nước để thu được tổ chức cần thiết thay vì làm nguội trong nước
muối. Mặc dù làm nguội trong nước muối có tốc độ làm nguội nhanh, gần gấp
đôi tốc độ làm nguội trong nước.
- Trong quá trình làm nguội nhanh (trong nước và nước muối) với tốc độ cao hơn
tốc độ tới hạn: Austenit sẽ chuyển biến thành mactenxit.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÁO CÁO THÍ NGHIệM VậT LIệU HọC VÀ Xử LÝ
- Trong quá trình làm nguội vừa (trong dầu khoáng) với độ nguội khoảng 150oC/s.
Pha Austenit sẽ chuyển biến thành banit.
- Trong quá trình làm nguội đủ chậm (cùng lò, không khí), Austenit sẽ chuyển
biến lại thành peclit.
c. Mối quan hệ độ cứng sau khi ram
80
78.2
78
76
Độ cứng (HRA)
74
72
70
68.5
68
0 100 200 300 400 500 600
Nhiệt độ ram (oC)
- Sau khi tôi, thép có tổ chức Mactenxit tôi và Austenit dư (từ quá trình làm nguội
trong nước và trong nước muối). Cả hai pha này đều không ổn định ở nhiệt độ
thường).
- Đối với ram cao, Mactenxit tôi phân hủy hoàn toàn thành Ferit là Xemantit. Phụ
thuộc kích thước của phân tử Xementit mà ta có được trustit hoặc xoocbit ram có
độ cứng, độ bền thấp hơn Mactenxit, nhưng độ dẻo dai lại cao hơn.
- Đối với ram thấp, Austenit dư sẽ bị phân hủy, sản phẩm tạo ra thành giống sản
phẩm của chuyển biến trung gian Bainit.
→ Thế nên, với ram cao ta thu được mẫu có tính dẻo dai, còn với ram thấp ta thu
được mẫu có tính cứng của mactenxit tôi với ostenit đã bị khử hết, làm tăng tính ổn
định.
SV: HUỳNH GIA HUY 9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÁO CÁO THÍ NGHIệM VậT LIệU HọC VÀ Xử LÝ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt