Professional Documents
Culture Documents
Thì Hien T I Dơn
Thì Hien T I Dơn
Thì Hien T I Dơn
Động từ thường
Động từ to be
S + V(s/es)
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên
S + am/ is/ are+ N/ Adj thể)
– I + am – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm
Công – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ được + V(s/es)
thức không đếm được + is thêm _es khi động từ kết thúc bằng những âm
sau: o, ch,sh,x,s,z +es: Tip: Để dễ nhớ hơn, các
– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều +
bạn hãy sử dụng câu thần chú này nhé:
are
O Chanh Shợ Xấu Sợ Zà
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es”
đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Ví dụ: Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi
“s”)
Động từ to be
Động từ chỉ hành động
4. Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn
Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng
thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý những điều dưới đây
MS PHAM THI BAO TRAN
1.4.1. Cách thêm s/es
Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps…
Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: teach-teaches; mix-mixes; wash-
washes…
Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
VD: do → does, watch → watches, go → goes, box → boxes, kiss → kisses, ...
1.4.2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách
viết.
/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.
Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/
/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái
ce, x, z, sh, ch, s, ge).
Bài 8. Chuyển từ câu khẳng định thành câu phủ định và câu nghi vấn