Tu Vung Ngu Phap Tieng Anh Lop 9 Chuong Trinh Moi Unit 11 Changing Roles in Society

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 THEO UNIT

UNIT 11: CHANGING ROLES IN SOCIETY

Grammar - Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 11 Changing roles in society

1. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

1) Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện như sau:

V(A): động từ ở câu chủ động; V(P): be + P.P động từ ở câu bị động

a) Lấy tân ngữ (O) trong câu chủ động làm chủ ngữ (S) trong câu bị động.

b) Động từ V(A) đổi sang V(P). Chú ý thì của câu luôn không đổi, động từ be phải phù hợp
với chủ ngữ và thì của câu.

c) Chủ ngữ S(A) trong câu chủ động trở thành tân ngữ O(P) đứng sau by trong câu bị động.
Nếu không cần thiết làm rõ chủ ngữ gây ra hành động thì có thế lược bỏ đi cụm từ by + tân
ngữ.

2) Câu bị động có thể dùng với các loại thì sau

TENSES PASSIVES STRUCTURE

(Các loai thì) (Cấu trúc bị động)

Present simple is/ are/ am + P.P

I learn English. English is learned (by me).

Present progressive is/ are/ am + being + P.P

She is reading the book. The book is being read (by her).

Past simple was/ were + P.P

The little boy broke the glass. The glass was broken by the little boy.

Past progressive was/ were + being + P.P


He was being in terrogated by the
The police were interrogating him.
police.

Present perfect have/ has been + P.P

She has cooked the food. The food has been cooked (by her).

Past perfect had been + P.P

They had watched two films before Two films had been watched before
they went to bed last night. they went to bed last night.

Future simple will be + P.P

They will cover the road with a red The road will be covered with a red
carpet tomorrow. carpet tomorrow.

Future progressive will be being + P.P

I will be holding the wedding party in My wedding party will be being held in
Ha Noi next month. Ha Noi next month.

Future perfect will have been + P.P

We will have completed the building The building will have been completed
before Christmas. before Christmas.

is/ are/ am + going to be + P.P


Be going to
A special party is going to be
We're going to celebrate a special party.
celebrated.

Modal verbs can/ should/ must,... + be + P.P

They can rely on him to keep secret. He can be relied on to keep secret.

Present infinitive to be + P.P

They need you to reply this question as They need this question (to) be replied
soon as possible. as soon as possible.

Perfect infinitive to have been + P.P

He hopes to have finished the topic by He hopes the topic (to) have been
Sunday. finished by Sunday.

Present participle/ Gerund being + P.P

He dislikes people criticizing his work. He dislikes his work being criticized.

He hates people calling him an idiot. He hates being called an idiot.

* Lưu ý:

1) Bảng chủ ngữ và tân ngữ tương ứng.

Chủ ngữ (S) Tân ngữ (O)

I —> Me

We —> Us

You —> You

He —> Him

She —> Her

It —> It

They —> Them

2) Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody, people,... khi chuyển
sang câu bị động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by someone, by somebody, by
people,...

Ex: They built the park in 2009. (câu chủ động)

Họ xây công viên năm 2009.

-> (câu bị động) The park was built (by them) in 2009.

2. Defining relative clause (Mệnh đề quan hệ xác định)

- Đây là mệnh đề cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa là không xác định.


- Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ trước nó, làm cho người đọc và người nghe được
danh từ được đề cập là ai, là cái gì.

- Không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

- Không sử dụng dấu phẩy.

Ex: The man who lives next door to me is very friendly.

3. Non - defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)

❖ Đặc điểm của mệnh đề quan hệ không xác định

+ Không cần thiết cho ý nghĩa của cả câu.

+ Có thể loại bỏ mệnh đề quan hệ không xác định mà câu vẫn có đầy đủ ý nghĩa.

+ Mệnh đề quan hệ không xác định thường ở giữa hai dấu phẩy.

+ Không được lược bỏ đại từ quan hệ trong loại mệnh đề quan hệ này.

+ Không được dùng đại từ quan hệ that.

Ex: Lan, who is wearing a white skirt, is my friend.

Lan người mà đang mặc chiếc vảy màu trắng là bạn tôi.

Tom, whose father is English, speaks both French and English.

Tom người mà cha của anh ta là người Anh thì nói được cả hai thứ tiếng Pháp và Anh.

❖ Các trường hợp mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa:

- Là các đại từ chỉ định (this, that, these, those) + Noun

Ex: This man, who sat next to me, sang well.

Người đàn ông ngồi gần tôi hát hay.

- Tính từ sở hữu (My, your, his, her,...) + Noun

Ex: His daughter, who sat next to me, sang well.

Con gái anh ta, người ngồi gần tôi, hát hay.

- Thường là các danh từ riêng (tên riêng, địa danh,...)

Ex: Nam, who sat next to me, sang well.


Nam, người ngồi gần tôi, hát hay.

- Noun + prepositions + Noun2 + Ngữ danh từ

Ex: The lady in red, who sat next to me, sang well.

Người phụ nữ áo đỏ, người ngồi gần tôi, hát hay.

You might also like