Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin1111

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CẦN

THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
Học phần: Phân tích Thiết kế Hệ thống thông tin
Đề tài: Hệ thống quản lý Thư viện trường đại học.

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn


Cường Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hồ Quang Huy 2100652
Nguyễn Minh Khuê 2101593
Cần Thơ, ngày 22 tháng 05 năm 2023
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
1. Mục đích
Hiện nay, thư viện đã trở thành một phần không thể thiếu của hệ thống giáo dục hiện đại, được
áp dụng rộng rãi trong tất cả các trường đại học và tỉnh thành trên khắp đất nước. Để phù hợp với xu
hướng công nghệ 4.0 thì ngày càng có nhiều nhu cầu cải thiện và nâng cao hệ thống quản lí thư viện,
nhằm cung cấp tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích và thiết kế. Mặc dù mục tiêu chính là nâng
cao khả năng tự học và mở rộng kiến thức của sinh viên, nhưng việc thực hiện các công việc như làm thẻ
thư viện, lựa chọn sách phù hợp với nhu cầu của sinh viên, quản lí số lượng sách, quản lí mượn-trả sách
vẫn đang đối diện với nhiều khó khăn. Với những thách thức này, chúng ta cần phát triển một mô hình tổ
chức thư viện hợp lý, bao gồm các chức năng cơ bản như quản lí sách, quản lí bạn đọc, quản lí mượn-trả
sách, quản lí hệ thống và thống kê báo cáo. Nhằm mục đích là tạo ra một hệ thống thư viện hiệu quả,
nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của sinh viên và mang lại sự tiện ích trong việc sử dụng tài liệu.
2. Phạm vi
- Xây dựng hệ thống quản lí thư viện Trường đại học Kỹ Thuật - Công Nghệ Cần Thơ với người
quản lí là thủ thư (nhân viên thư viện).
- Đối tượng khảo sát: sinh viên, giảng viên, cán bộ trường học và nhân viên thư viện.
3. Hiện trạng hệ thống
- Hệ thống thư viện vẫn còn nhiều hạn chế trong việc quản lí, được thể hiện rõ trong việc mượn
sách và trong công việc quản lí của thủ thư. Quá trình này vẫn đòi hỏi nhiều thời gian và không đảm
bảo độ chính xác cao do diễn ra một cách thủ công.
- Chỉ quản lí bằng Excel nên còn phải gặp một số vấn đề về dữ liệu và thông tin chưa được sắp xếp
ổn thỏa, tốn thời gian cho việc nhập và tìm kiếm dữ liệu.
4. Mô tả chức năng nghiệp vụ của hệ thống
Đối với tất cả người dùng, chức năng đăng nhập là bước cần thiết để xác định vai trò trong hệ thống
quản lí. Người quản trị có chức năng quản lí sách,quản lí mượn- trả sách, tìm kiếm thông tin, thống
kê, báo cáo, in ấn và quản lí người dùng. Ngoài ra người quản trị còn sử dụng được chức năng “sao
lưu và phục hồi dữ liệu” khi cần thiết để đảm bảo an toàn cho dữ liệu trong quá trình sử dụng và
quản lí.

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG


1. Xây dựng biểu đồ use case
1.1 Các tác nhân
Admin( thủ thư): toàn quyền sử dụng được tất cả các chức năng của hệ thống.
1.2 Xác định các use case của hệ thống
Đăng nhập hệ thống:
- Đăng nhập.
- Quên mật khẩu.
- Đăng xuất.
- Sao lưu và khôi phục dữ liệu.
Quản lí người dùng:
- Thêm người dùng (mã người dùng, họ tên, username, password, số điện thoại, gmail, giới tính,
ngày sinh, lớp, khoa).
- Sửa thông tin người dùng.
- Xóa thông tin người dùng
Quản lí sách:
- Thêm sách (mã sách, tên sách, loại sách, chuyên ngành, tên tác giả, năm xuất bản, số lượng).
- Sửa thông tin sách.
- Xóa thông tin sách.
Quản lí mượn- trả sách:
- Quản lí mượn-trả sách:
+ Lập phiếu mượn (mã người dùng,mã phiếu mượn, họ tên, mã sách, tên sách, ngày mượn, hạn
trả sách, tình trạng).
+ Sửa phiếu mượn.
+ Xóa phiếu mượn.
Xử lí người dùng vi phạm:
- Xử lí người dùng vi phạm(mã người dùng, mã phiếu mượn, họ tên, lý do vi phạm, cách thức xử
lí).
Tìm kiếm thông tin:
- Tìm kiếm người dùng.
- Tìm kiếm sách.
- Tìm kiếm thông tin mượn- trả sách.
Thống kê, báo cáo:
- Thống kê, báo cáo sách mới nhập.
- Thống kê, báo cáo sách còn tại thư viện.
- Thống kê, báo cáo người dùng mượn- trả sách.
- Thống kê, báo cáo người dùng vi phạm.
- Thống kê, báo cáo sách cho mượn.

In ấn:
- In ấn “Thống kê, báo cáo sách mới nhập”.
- In ấn “Thống kê, báo cáo sách còn tại thư viện”.
- In ấn “Thống kê, báo cáo người dùng mượn- trả sách”.
- In ấn “Thống kê, báo cáo người dùng vi phạm”.
- In ấn “Thống kê, báo cáo sách cho mượn”.
1.3 Biểu đồ use case tổng thể

Hình 1. Biểu đồ Use Case tổng quát


2. Xây dựng biểu đồ ca chi tiết

➢ Biểu đồ Use case “Đăng nhập hệ thống”:

Hình 2. Biểu đồ Use Case “Đăng nhập hệ thống”

➢ Biểu đồ Use case “Quản lí người dùng”:

Hình 3. Biểu đồ Use Case “Quản lí người dùng”

➢ Biểu đồ Use case “Quản lí sách”:

Hình 4. Biểu đồ Use Case “Quản lí sách”

➢ Biểu đồ Use case “Quản lí mượn- trả sách”:

Hình 5. Biểu đồ Use Case “Quản lí mượn- trả sách”

➢ Biểu đồ Use case “Xử lí người dùng vi phạm”:

Hình 6. Biểu đồ Use Case “Xử lí người dùng vi phạm”

➢ Biểu đồ Use case “Tìm kiếm thông tin”:

Hình 7. Biểu đồ Use Case “Tìm kiếm thông tin”

➢ Biểu đồ Use case “Thống kê, báo cáo”:

Hình 8. Biểu đồ Use Case “Thống kê, báo cáo”

➢ Biểu đồ Use case “In ấn”:

Hình 9. Biểu đồ Use Case “In ấn”


3. Mô tả kịch bản cho các use case
Hệ thống quản lý gồm có 20 use case bao gồm: chức năng đăng nhập, đăng xuất, quên mật khẩu, sao
lưu và khôi phục dữ liệu, quản lí người dùng( thêm, sửa, xóa người dùng), quản lí sách( thêm, sửa, xóa
sách), quản lí mượn- trả sách( thêm, sửa, xóa phiếu mượn), xử lí người dùng vi phạm, tìm kiếm thông tin(
tìm kiếm người dùng, tìm kiếm sách, tìm kiếm thông tin mượn- trả), thống kê, báo cáo, in ấn . Các Use
case trên sẽ được sử dụng bởi thủ thư, nhưng trước tiên phải đăng nhập vào hệ thống.
- Tác nhân
Danh sách các tác nhân tác động lên Use Case đang xét gồm có: thủ thư.
- Danh sách các Use Case, các chức năng liên quan đến Use Case đang xét
Các use case đăng xuất,sao lưu và khôi phục dữ liệu, quản lí người dùng( thêm, sửa, xóa người
dùng), quản lí sách( thêm, sửa, xóa sách), quản lí mượn- trả sách( thêm, sửa, xóa phiếu mượn), xử lí
người dùng vi phạm, tìm kiếm thông tin( tìm kiếm người dùng, tìm kiếm sách, tìm kiếm thông tin mượn-
trả), thống kê, báo cáo, in ấn chỉ vào được khi đăng nhập qua use case đăng nhập.
4. Các luồng sự kiện
● Use case đăng nhập
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case đăng nhập để đăng nhập vào hệ thống và sử dụng các use case khác.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn đăng nhập.
2. Hệ thống sẽ hiện thị giao diện đăng nhập.
3. Nhập Username, Pasword chọn đồng ý đăng nhập.
4. Hệ thống tiếp nhận thông tin kiểm tra username và password vừa nhập.
5. Hệ thống hiển thị thông báo đăng nhập thành công và hiển thị giao diện tương ứng với thông tin
đăng nhập.
Luồng sự kiện rẽ nhánh
1. Hệ thống thông báo quá trình đăng nhập không thành công do đường truyền mạng không ổn định.
2. Hệ thống kiểm tra username và password không chính xác, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu đăng nhập lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu đăng nhập , hệ thống sẽ đóng lại giao diện đăng nhập.
● Use case đăng xuất
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case đăng xuất để thoát ra khỏi hệ thống.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng đăng xuất.
2. Hệ thống hiển thị giao diện đăng xuất.
3. Tác nhân chọn OK.
4. Hệ thống sẽ trở về giao diện đăng nhập.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình đăng xuất không thành công do đường truyền mạng không ổn định.
2. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu đăng xuất, hệ thống sẽ đóng lại giao diện đăng xuất.
● Use case quên mật khẩu
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để cập nhật lại password khi quên hoặc muốn đổi password.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn quên password.
2. Hệ thống sẽ hiện thị giao diện quên password.
3. Tác nhân nhập mã xác nhận được gửi qua số điện thoại hoặc gmail.
4. Hệ thống tiếp nhận và kiểm tra mã có đúng hay không.
5. Hệ thống hiển thị giao diện nhập lại password mới.
6. Tác nhân nhập password.
7. Hệ thống sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của password vừa nhập và cập nhật vào hệ thống.
8. Hiển thị thông báo cập nhật password mới thành công.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình đổi password không thành công do đường truyền mạng không ổn định,
hệ thống yêu cầu nhập lại.
2. Hệ thống kiểm tra password nhập không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
password.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu quên password, hệ thống sẽ đóng lại giao diện quên password.

● Use case sao lưu dữ liệu


Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để sao lưu dữ liệu khi cần thiết để đảm bảo an toàn dữ liệu cho cả hệ
thống.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu.
2. Hệ thống sẽ hiện thị giao diện sao lưu và phục hồi dữ liệu.
3. Tác nhân chọn địa chỉ cần sao lưu.
4. Tác nhân ấn sao lưu.
5. Hiển thị thông báo sao lưu dữ liệu thành công.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình sao lưu dữ liệu không thành công do đường truyền mạng không ổn
định.
2. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu sao lưu dữ liệu, hệ thống sẽ đóng lại giao diện sao lưu dữ liệu.
● Use case khôi phục dữ liệu
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để phục hồi dữ liệu khi bị mất.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu.
2. Hệ thống sẽ hiện thị giao diện sao lưu và phục hồi dữ liệu.
3. Tác nhân chọn file dữ liệu để phục hồi.
4. Tác nhân ấn phục hồi.
5. Hiển thị thông báo phục hồi dữ liệu thành công.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình phục hồi dữ liệu không thành công do đường truyền mạng không ổn
định.
2. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu phục hồi dữ liệu, hệ thống sẽ đóng lại giao diện phục hồi dữ liệu.

● Use case thêm người dùng


Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để thêm thông tin người dùng mới vào hệ thống.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng quản lí người dùng.
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lí người dùng.
3. Tác nhân nhập thông tin (họ tên, username, password, số điện thoại, gmail, giới tính, ngày sinh, lớp,
khoa) của người dùng vào.
4. Tác nhân chọn thêm.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào có hợp lệ hay không và lưu thông tin vào database.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình thêm người dùng không thành công do đường truyền mạng không ổn
định, hệ thống yêu cầu nhập lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu thêm người dùng, hệ thống sẽ đóng lại giao diện quản lí người dùng.
● Use case sửa thông tin người dùng
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này khi muốn sửa thông tin người dùng.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng sửa thông tin người dùng trong giao diện quản lí người dùng.
2. Hệ thống hiển thị giao diện sửa thông tin người dùng.
3. Tác nhân chọn người dùng cần sửa thông tin.
4. Tác nhân sửa thông tin (họ tên, username, password, số điện thoại, gmail, giới tính, ngày sinh, lớp,
khoa) của người dùng.
5. Tác nhân chọn cập nhật.
6. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào có hợp lệ hay không và cập nhật thông tin vào database.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình sửa người dùng không thành công do đường truyền mạng không ổn
định, hệ thống yêu cầu nhập lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu sửa người dùng, hệ thống sẽ đóng lại giao diện sửa thông tin người
dùng.
● Use case xóa người dùng
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để xóa thông tin người dùng.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng xóa người dùng trong giao diện quản lí người dùng.
2. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách người dùng.
3. Tác nhân chọn người dùng cần xóa thông tin.
4. Tác nhân chọn xóa.
5. Hệ thống tiến hành xóa thông tin người dùng trên database và hiển thị thông báo ”đã xóa người
dùng”.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình xóa người dùng không thành công do đường truyền mạng không ổn
định.
2. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu xóa người dùng, hệ thống sẽ đóng lại giao diện danh sách người
dùng.
● Use case thêm sách
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để thêm thông tin sách mới.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng quản lí sách.
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lí sách.
3. Tác nhân nhập thông tin sách (mã sách, tên sách, loại sách, chuyên ngành, tên tác giả, năm xuất bản,
số lượng).
4. Tác nhân chọn thêm.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không và lưu thông tin vào database.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình thêm sách không thành công do đường truyền mạng không ổn định, hệ
thống yêu cầu nhập lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu thêm sách, hệ thống sẽ đóng lại giao diện quản lí sách.
● Use case sửa thông tin sách
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để sửa thông tin sách.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng sửa thông tin sách trong giao diện quản lí sách.
2. Hệ thống hiển thị giao diện sửa thông tin sách.
3. Tác nhân chọn sách cần sửa thông tin.
4. Tác nhân sửa thông tin (mã sách, tên sách, loại sách, chuyên ngành, tên tác giả, năm xuất bản, số
lượng) của sách.
5. Tác nhân chọn cập nhật.
6. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào có hợp lệ hay không và cập nhật thông tin vào database.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình sửa thông tin sách không thành công do đường truyền mạng không ổn
định, hệ thống yêu cầu nhập lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu sửa thông tin sách, hệ thống sẽ đóng lại giao diện sửa thông tin sách.
● Use case xóa sách
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để xóa sách.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng xóa sách trong giao diện quản lí sách.
2. Hệ thống hiển thị giao diện danh mục sách.
3. Tác nhân chọn sách cần xóa thông tin.
4. Tác nhân chọn xóa.
5. Hệ thống tiến hành xóa thông tin sách trên database và hiển thị thông báo ”đã xóa sách”.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình xóa sách không thành công do đường truyền mạng không ổn định.
2. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu xóa sách, hệ thống sẽ đóng lại giao diện danh mục sách.
● Use case thêm phiếu mượn
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để quản lí mượn –trả sách khi người dùng có nhu cầu mượn sách.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng quản lí mượn- trả sách.
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lí mượn-trả sách.
3. Tác nhân nhập thông tin người dùng và thông tin sách được mượn (mã người dùng,mã phiếu mượn,
tên người dùng, mã sách, tên sách, ngày mượn, hạn trả sách, tình trạng).
4. Tác nhân chọn lập phiếu mượn.
5. Hệ thống tiếp nhận và kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không.
6. Hệ thống lập phiếu mượn và lưu lại thông tin vào hệ thống.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình lập phiếu mượn không thành công do đường truyền mạng không ổn
định, hệ thống yêu cầu làm lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu lập phiếu mượn, hệ thống sẽ đóng lại giao diện quản lí mượn sách.
● Use case sửa phiếu mượn
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để sửa lại thông tin phiếu mượn khi người dùng trả sách hoặc thay đổi
thông tin sách được mượn.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng sửa phiếu mượn trong giao diện quản lí mượn- trả sách.
2. Hệ thống hiển thị giao diện sửa phiếu mượn.
3. Tác nhân sửa thông tin người dùng và thông tin sách được mượn (mã người dùng,mã phiếu mượn,
tên người dùng, mã sách, tên sách, ngày mượn, hạn trả sách, tình trạng).
4. Tác nhân chọn sửa phiếu mượn.
5. Hệ thống tiếp nhận và kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không.
6. Hệ thống cập nhật nhật lại thông tin và lưu vào database.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình sửa phiếu mượn không thành công do đường truyền mạng không ổn
định, hệ thống yêu cầu làm lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu sửa phiếu mượn, hệ thống sẽ đóng lại giao diện sửa phiếu mượn.
● Use case xóa phiếu mượn
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để xóa phiếu mượn đã tồn tại lâu trong hệ thống.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng xóa phiếu mượn trong giao diện quản lí mượn- trả sách.
2. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách phiếu mượn.
3. Tác nhân chọn phiếu mượn cần xóa.
4. Tác nhân chọn xóa.
5. Hệ thống tiến hành xóa phiếu mượn trên database và hiển thị thông báo ”đã xóa phiếu mượn”.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình xóa phiếu mượn không thành công do đường truyền mạng không ổn
định.
2. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu xóa phiếu mượn, hệ thống sẽ đóng lại giao diện danh sách phiếu
mượn.
● Use case xử lí người dùng vi phạm
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để xử lí người dùng vi phạm nội qui mượn sách.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng xử lí người dùng vi phạm.
2. Hệ thống hiển thị giao diện xử lí người dùng vi phạm.
3. Tác nhân nhập thông tin (mã người dùng, mã phiếu mượn, tên người dùng, lý do vi phạm, cách thức
xử lí).
4. Tác nhân chọn thêm.
5. Hệ thống tiếp nhận và kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không và lưu lại thông tin người dùng vi
phạm.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình thêm người dùng vi phạm không thành công do đường truyền mạng
không ổn định, hệ thống yêu cầu làm lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu thêm người dùng vi phạm, hệ thống sẽ đóng lại giao diện xử lí người
dùng vi phạm.
● Use case tìm kiếm người dùng
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để tìm kiếm người dùng.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng tìm kiếm người dùng.
2. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm người dùng.
3. Tác nhân nhập mã người dùng, họ tên người dùng vào khung tìm kiếm.
4. Hệ thống tiếp nhận và kiểm tra thông tin người dùng được tìm kiếm.
5. Hệ thống kiểm tra có tồn tại thì sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về người dùng.
6. Nếu hệ thống kiểm tra không thấy người dùng sẽ hiển thị thông báo “Người dùng không tồn tại”.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình tìm kiếm người dùng không thành công do đường truyền mạng không
ổn định, hệ thống yêu cầu làm lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập vào tìm kiếm người dùng không hợp lệ, hệ thống hiển thị
thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu tìm kiếm người dùng, hệ thống sẽ đóng lại giao diện tìm kiếm người
dùng.
● Use case tìm kiếm sách
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để tìm kiếm sách.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng tìm kiếm sách.
2. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm sách.
3. Tác nhân nhập mã sách, tên sách vào khung tìm kiếm.
4. Hệ thống tiếp nhận và kiểm tra thông tin sách được tìm kiếm.
5. Hệ thống kiểm tra có tồn tại thì sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về sách.
6. Nếu hệ thống kiểm tra không thấy sách sẽ hiển thị thông báo “Sách không tồn tại”.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình tìm kiếm sách không thành công do đường truyền mạng không ổn
định, hệ thống yêu cầu làm lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập vào tìm kiếm sách không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo
lỗi và yêu cầu nhập lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu tìm kiếm sách, hệ thống sẽ đóng lại giao diện tìm kiếm sách.
● Use case tìm kiếm thông tin mượn- trả
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để tìm kiếm thông tin mượn-trả sách.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng tìm kiếm thông tin mượn- trả sách.
2. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm thông tin mượn- trả sách.
3. Tác nhân nhập tìm kiếm thông tin bằng cách nhập mã phiếu mượn sách.
4. Hệ thống tiếp nhận và kiểm tra thông tin vừa được nhập.
5. Nếu hệ thống kiểm tra có tồn tại thì sẽ hiển thị đầy đủ thông tin phiếu mượn sách.
6. Nếu hệ thống kiểm tra thông tin vừa được nhập không tồn tại sẽ hiển thị thông báo “Mã phiếu mượn
không tồn tại”.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình tìm kiếm thông tin mượn- trả không thành công do đường truyền mạng
không ổn định, hệ thống yêu cầu làm lại.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập vào tìm kiếm thông tin mượn- trả không hợp lệ, hệ thống hiển
thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
3. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu tìm kiếm thông tin mượn- trả, hệ thống sẽ đóng lại giao diện tìm
kiếm thông tin mượn- trả.
● Use case thống kê, báo cáo
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để thống kê báo cáo.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng thống kê, báo cáo.
2. Hệ thống hiển thị giao diện thống kê, báo cáo.
3. Tác nhân chọn hình thức muốn thống kê, báo cáo:
- Thống kê, báo cáo sách mới nhập vào.
- Thống kê, báo cáo sách còn tại thư viện.
- Thống kê, báo cáo người dùng mượn- trả sách.
- Thống kê, báo cáo người dùng vi phạm.
- Thống kê, báo cáo sách cho mượn.
4. Hệ thống hiển thị giao diện thống kê mà thủ thư chọn.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình thống kê, báo cáo không thành công do đường truyền mạng không ổn
định.
2. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu thống kê, báo cáo, hệ thống sẽ đóng lại giao diện thống kê, báo cáo.
● Use case in ấn
Mô tả:
Tác nhân sử dụng use case này để in các thống kê, báo cáo.
Luồng sự kiện chính:
1. Tác nhân chọn chức năng in ấn.
2. Hệ thống hiển thị giao diện in ấn.
3. Tác nhân chọn hình thức muốn in:
- In ấn “Thống kê, báo cáo sách mới nhập vào”.
- In ấn “Thống kê, báo cáo sách còn tại thư viện”.
- In ấn “Thống kê, báo cáo người dùng mượn- trả sách”.
- In ấn “Thống kê, báo cáo người dùng vi phạm”.
- In ấn “Thống kê, báo cáo sách cho mượn”.
5. Tác nhân điền các thông tin để thực hiện việc in ấn theo mong muốn (chọn số lượng bản in, chọn
máy in mà mình kết nối, chọn loại giấy in,...) và bấm chọn OK.
6. Hệ thống sẽ kiểm tra và in bản thống kê tác nhân cần in
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
1. Hệ thống thông báo quá trình in không thành công do đường truyền mạng không ổn định.
2. Tác nhân muốn hủy bỏ yêu cầu in, hệ thống sẽ đóng lại giao diện in.

Chương III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG


1.Thiết kế chi tiết cho từng Use case:
1.1 Thiết kế giao diện:

➢ Giao diện đăng nhập:

Hình. Giao điện “Đăng nhập”

➢ Giao diện đăng nhập hệ thống:

Hình. Giao diện “Đăng nhập hệ thống”

➢ Giao diện sao lưu và phục hồi dữ liệu:

Hình. Giao diện “Sao lưu và phục hồi dữ liệu”

➢ Giao diện quản lý người dùng:


Hình. Giao diện “Quản lý người dùng”

➢ Giao diện quản lý sách:

Hình. Giao diện “Quản lý sách”

➢ Giao diện quản lý mượn- trả sách:

Hình. Giao diện “Quản lý mượn-trả sách”

➢ Giao diện xử lý người dùng vi phạm:

Hình. Giao diện “Xử lý người dùng vi phạm”

➢ Giao diện tìm kiếm:

Hình. Giao diện “Tìm kiếm người dùng”

Hình. Giao diện “Tìm kiếm sách”

Hình. Giao diện “Tìm kiếm thông tin mượn- trả”

➢ Giao diện thống kê, báo cáo:

Hình. Giao diện “Thống kê, báo cáo”

➢ Giao diện in ấn:


Hình. Giao diện “In ấn”
1.2 Xây dựng biểu đồ tuần tự:

➢ Biểu đồ đăng nhập hệ thống:

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Đăng xuất”

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Đăng Nhập”

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Quên password”

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Sao lưu và phục hồi dữ liệu”

➢ Biểu đồ quản lý người dùng:

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Thêm người dùng”

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Sửa thông tin người dùng”

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Xóa người dùng”

➢ Biểu đồ quản lý sách:


Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Thêm sách”

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Sửa thông tin sách”

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Xóa sách”

➢ Biểu đồ quản lý mượn- trả sách:

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Quản lý mượn- trả sách”

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Quản lý mượn- trả sách”

➢ Biểu đồ xử lý người dùng vi phạm:

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Xử lý người dùng vi phạm”

➢ Biểu đồ tìm kiếm:

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Tìm kiếm”

➢ Biểu đồ thống kê, báo cáo:

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”Thống kê, báo cáo”


➢ Biểu đồ in ấn:

Hình. Biểu đồ tuần tự chức năng ”In ấn”

1.2 Xây dựng biểu đồ lớp:


● Danh sách các lớp:

➢ Lớp “NguoiDung” (Người dùng):

Danh sách các thuộc tính:

STT Tên thuộc tính Ý nghĩa


1 Mand Mã người dùng
2 Hoten Họ tên người dùng
3 Username Tên đăng nhập
4 Password Mật khẩu
5 Sdt Số điện thoại
6 Gmail Địa chỉ gmail
7 Gioitinh Giới tính
8 Ngaysinh Ngày sinh
9 Lop Lớp
10 Khoa Khoa

Danh sách các phương thức:

STT Tên phương thức Ý nghĩa


1 Themnd Thêm người dùng
2 Suattnd Sửa thông tin người dùng
3 Xoand Xóa người dùng
4 Hienthind Hiển thị người dùng

➢ Lớp “MuonTra” (Mượn,trả):

Danh sách các thuộc tính:

STT Tên thuộc tính Ý nghĩa


1 Mand Mã người dùng
2 Mapm Mã phiếu mượn
3 Hoten Họ tên người dùng
4 Mas Mã sách
5 Tens Tên sách
6 Ngaymuon Ngày mượn sách
7 Hantra Hạn trả sách
8 Tinhtrang Tình trạng
Danh sách các phương thức:

STT Tên phương thức Ý nghĩa


1 Thempm Thêm phiếu mượn
2 Suapm Sửa phiếu mượn
3 Xoapm Xóa phiếu mượn
4 Hienthipm Hiển thị phiếu mượn

➢ Lớp “Xulivipham” (Xử lí vi phạm):

Danh sách các thuộc tính:

STT Tên thuộc tính Ý nghĩa


1 Mand Mã người dùng
2 Mapm Mã phiếu mượn
3 Hoten Họ tên người dùng
4 Lydo Lý do vi phạm
5 Cachxl Cách thức xử lý

Danh sách các phương thức:

STT Tên phương thức Ý nghĩa


1 Them Thêm

➢ Lớp “Sach” (Sách):

Danh sách các thuộc tính:

STT Tên thuộc tính Ý nghĩa


1 Mas Mã sách
2 Tens Tên sách
3 Loais Loại sách
4 Chuyennganh Chuyên ngành
5 Tentg Tên tác giả
6 Namxb Năm xuất bản
7 Sl Số lượng

Danh sách các phương thức:

STT Tên phương thức Ý nghĩa


1 Thems Thêm sách
2 Suas Sửa sách
3 Xoas Xóa sách
4 Hienthis Hiển thị sách

● Xây dựng biểu đồ lớp:


Hình. Biểu đồ lớp ”Đăng nhập”

Hình. Biểu đồ lớp ”quản lý mượn- trả”

Hình. Biểu đồ lớp ”Tìm kiếm sách”

Hình. Biểu đồ ”Tìm kiếm người dùng”


2. Thiết kế CSDL chi tiết:
2.1 Vẽ biểu đồ cơ sở dữ liệu:

Hình. Biểu đồ cơ sở dữ liệu quản lí thư viện


2.1 Bảng dữ liệu:

2. Mô hình Diagram dữ liệu:

Hình. Mô hình diagram cơ sở dữ liệu hệ thống thư viện

You might also like