Professional Documents
Culture Documents
Bài tập mẫu KTL
Bài tập mẫu KTL
Bài tập mẫu KTL
VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
đồng/chiếc), = 5%. Kết quả hồi quy cho báo cáo sau:
Dependent Variable: Q
Method: Least Squares
Sample: 2015Q1 to 2021Q4
Included observations:
Variable Coefficient Std. Error t–Statistic Prob.
PF 0.5122 -4.6840
PK 0.7534 2.38598
C 163.4524 12.0274
1. Viết hàm hồi quy tổng thể và hàm hồi quy mẫu. Các ước lượng thu được có phù hợp với lý
thuyết kinh tế không? Tại sao?
2. Tính R2, TSS và nêu ý nghĩa của R2.
3. Nếu giá mỗi máy điều hòa Fuziki tăng thêm 500 ngàn đồng/chiếc thì lượng bán ra thay đổi
trong khoảng nào?
4. Có ý kiến cho rằng giá bán trung bình máy điều hòa của các hãng khác không ảnh hưởng đến
sản lượng máy điều hòa Fuziki bán ra, bạn hãy nhận xét về nhận định này?
5. Khi các yếu tố khác không đổi, giá bán trung bình máy điều hòa của các hãng khác tăng thêm
1 triệu đồng/chiếc thì lượng máy điều hòa Fuziki bán ra tăng nhiều nhất là 5 ngàn chiếc. Điều
đó có đúng không?
6. Hàm hồi quy có phù hợp hay không?
1
7. Khi hồi quy theo mô hình White có tích chéo giữa các biến giải thích thu được R2 = 0.126.
Thực hiện thủ tục kiểm định và cho kết luận cần thiết.
8. Kết quả hồi quy cho Durbin – Watson Stat 1.879. Kiểm tra khuyết tật tự tương quan trong mô
hình.
Cho biết: 𝑡0.025 (25) = 2.060; 𝑡0.05 (25) = 1.708; 𝑓0.05 (2; 25) = 3.385; 𝜒20.05 (5) =
11.07; n=28; k’=2; dL = 1.255; dU =1.560
Hướng dẫn:
1. Viết hàm hồi quy tổng thể và hàm hồi quy mẫu. Các ước lượng thu được có
phù hợp với lý thuyết kinh tế không? Tại sao?
- Tính được: 𝛽̂2 = −2.3991; ̂𝛽3 = 1.7976
- Hàm hồi quy tổng thể:
PRF: 𝐸 (𝑃𝐹𝑖 , 𝑃𝐾𝑖 ) = 𝛽1 + 𝛽2 𝑃𝐹𝑖 + 𝛽3 𝑃𝐾𝑖 𝑖 =1−𝑁
1. - Hàm hồi quy mẫu:
SRF: 𝑄̂𝑖 = 𝛽̂1 + 𝛽̂2 𝑃𝐹𝑖 + 𝛽̂3 𝑃𝐾𝑖
= 163.4524 − 2.3991𝑃𝐹𝑖 + 1.7976𝑃𝐾𝑖 i = 1 − 28
- Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy ước lượng, hệ số thu được phù hợp
lý thuyết kinh tế.
Note: Có thể đổi vị trí giá trị của 𝛽̂ 2 ; 𝛽̂3 và biến độc lập tương ứng
2
−2.3991 – 0.5122 ∗ 2.060 < 𝛽2 < −2.3991 + 0.5122 ∗ 2.060
-3.4542 < 𝛽2 < - 1.3440
-1.7271 < 0.5𝛽2 < - 0.6720
Kết luận: Mức ý nghĩa 5%, Khi giá mỗi máy điều hòa Fuziki tăng thêm 500 ngàn
đồng/chiếc thì lượng bán ra giảm từ 0.6720 ngàn chiếc đến 1.7271 ngàn chiếc.
3
4. Có ý kiến cho rằng giá bán trung bình máy điều hòa của các hãng khác không
ảnh hưởng đến sản lượng máy điều hòa Fuziki bán ra, bạn hãy nhận xét về nhận
định này?
Kiểm định cặp giả thuyết: {𝐻0 : 𝛽3 = 0 𝐻1 : 𝛽3 ≠ 0
̂ 3 −𝛽3
𝛽 ̂3
𝛽
Tiêu chuẩn kiểm định: 𝑇 = ̂3) 𝐻0 ⇒ ̂3) ~𝑇(𝑛 − 𝑘)
𝑠𝑒(𝛽 𝑠𝑒(𝛽
4.
Miền bác bỏ: 𝑊𝛼 = {𝑇: |𝑇| > 𝑡𝛼/2 (𝑛 − 𝑘)}
=> Bác bỏ 𝐻0 , chấp nhận 𝐻1 .Giá bán trung bình máy điều hòa của các hãng khác có
ảnh hưởng đến sản lượng máy điều hòa Fuziki bán ra
5. Khi các yếu tố khác không đổi, giá bán trung bình máy điều hòa của các hãng
khác tăng thêm 1 triệu đồng/tấn thì lượng máy điều hòa Fuziki bán ra tăng nhiều
nhất là 5 ngàn chiếc. Điều đó có đúng không?
> Không có cơ sở để bác bỏ H0 (chấp nhận H0, bác bỏ H1). Ý kiến đã nêu là đúng.
4
7. Khi hồi quy theo mô hình White có tích chéo giữa các biến giải thích thu được
R2 = 0.126. Thực hiện thủ tục kiểm định và cho kết luận cần thiết.
Viết mô hình White:
Kiểm định cặp giả thuyết:
{𝐻0: 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑃𝑆𝑆𝑆𝑁𝑁 𝑘ℎô𝑛𝑔 đổ𝑖 𝐻1: 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑃𝑆𝑆𝑆𝑁𝑁 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖
5
Lưu ý:
𝑡0.05 (27) = 1.703; 𝑡0.025 (27) = 2.048; 𝑓0.05 (2; 27) = 3.316; 𝜒20,05 (5) = 11.07;
𝑡0.05 (28) = 1.701; 𝑡0.025 (28) = 2.045; 𝑓0.05 (1; 28) = 4.171; 𝜒20,05 (4) = 9.488;
𝑛 = 30; k’ = 1; => 𝑑𝐿 = 1.352; 𝑑𝑈 = 1.549;
𝑛 = 30; k’ = 2; => 𝑑𝐿 = 1.281; 𝑑𝑈 = 1.587;