Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Tế Bào Thực Vật
Bài 1. Tế Bào Thực Vật
Bài 1. Tế Bào Thực Vật
▪ Từ tháng 01 - 05/2023
▪ Đỗ Tất Lợi (2004 ), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Y học Hà Nội.
▪ Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam, Nxb Y học Hà Nội.
▪ PHạm Hoàng Hộ (2006), Cây có vị thuốc ở Việt Nam, Nxb Trẻ Tp. Hồ Chí Minh.
▪ Viện Dược liệu (2017), Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà
Nội.
▪ Giacinto Bagetta et al. (2012), Herbal medicines: development and validation of
plant-derived medicines for human health, CRC Press – Taylor & Francis Group.
▪ Biren Shah et al. (2010), Textbook of Pharmacognosy and Phytochemistry,
Elsevier India.
▪ Zack E. Murrell et al. (2010), Vascular Plant Taxonomy, 6th edition, Kendall Hunt
Publishing.
▪ William C. Dickison (2000), Integrative Plant Anotomy, Printed in the United States
of America.
THỰC VẬT
▪ Chia nhóm
▪ Trình bày bài Seminar
▪ Thảo luận
1. Mô thực vật
N.1: - Mô ?, mô phân sinh, mô mềm, mô che chở
- Mô nâng đỡ, mô dẫn, mô tiết
2.3. Lá cây:
N.4: - Đặc điểm hình thái lá;
- Cấu tạo giải phẫu lá, công dụng
của lá đối với ngành dược.
3. Sự sinh sản và cơ quan sinh sản TVBC
N.5: - Các hình thức sinh sản của thực vật;
- Hoa ? hoa tự, cấu tạo tổng quát của
hoa, tiền khai hoa.
Whittaker &
Margulis
(1968)
Bài 1:
TẾ BÀO THỰC VẬT
Khái niệm
TẾ BÀO
1. Tế bào là gì ?
Kính hiển vi
quang học
Quan sát tế bào sống
Ribosome
Không bào
Bộ máy Golgi
Màng không bào
Vi sợi
Vi ống
}
Sợi trung gian Khung tế bào
Ty thể
▪ Vách thứ cấp thường dày hơn vách sơ cấp, có thể dày
4 μm hoặc hơn.
▪ Hóa gỗ (lignin)
Màng sinh chất
Robert Brown,
1831
Số lượng, hình dạng, kích thước, vị trí
Nước: 50 %
Ribonucleoprotein:
50%
rARN: 63 %
Protein: 37 %
Không bào là
một hay những
túi có hình dạng
và kích thước
biến thiên khác
nhau, bên trong
chứa nước và
các chất tan gọi
là dịch không
bào hay dịch tế
bào.
Thành phần hóa học
▪ Chất dự trữ:
▪ Glucid: monosaccharid (glucose, fructose), disaccharid
(saccharose) và tinh bột;
actin
protein
Vi sợi
▪ Giữ hình dạng cho tế bào, giúp tế bào thay
đổi hình dạng và di chuyển bằng cách thêm
vào các tiểu đơn vị actin ở một đầu trong khi
đầu kia thì bớt đi.
▪ Vận động;
♦ Ở thực vật bậc cao, lục lạp là những hạt hình cầu, đĩa,
bầu dục, thấu kính hay thoi, đường kính 4-10 m.
♦ Lục lạp là nơi thu nhận năng lượng mặt trời để tổng
hợp nên chất hữu cơ từ CO2 và H2O, nhờ đó các thực
vật có đời sống tự dưỡng.
Cấu tạo
▪ Màng ngoài: cho các chất thấm qua dễ dàng.
▪ Tiền lạp: lạp đơn giản nhất và ít phân hoá, gặp chủ
yếu ở thực vật bậc cao. Nó có dạng hình cầu, khoảng
1 mm đường kính, được bao bởi màng đôi, bên trong
là stroma.
Trong quá
trình phân
bào không
hình thành
thoi phân bào.
Nhân tự kéo
dài ra, phần
giữa thắt lại
và đứt ra
thành 2 nhân
mới
Phân bào nguyên nhiễm
▪ Đây là kiểu phân bào phổ biến nhất, gặp ở các tế bào
dinh dưỡng như tế bào vùng mô phân sinh.
▪ Thời gian phân bào tùy từng loại mô, trạng thái sinh lý
và điều kiện ngoại cảnh, trung bình từ 1-2 giờ. Kỳ đầu và
kỳ cuối thường dài hơn kỳ giữa và kỳ sau.
Phân bào giảm nhiễm
▪ Đây là hình thức phân bào xảy ra ở các tế bào sinh dục
để thành lập giao tử đực và cái, số lượng thể nhiễm sắc
lưỡng bội 2n sẽ giảm xuống đơn bội n.
▪ Quá trình phân bào giảm nhiễm gồm hai lần phân chia
liên tiếp.
Phần ôn tập