Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

Chương 7: TANIN

Ths. Nguyễn Phú Thương Nhân


MỤC TIÊU HỌC TẬP
 Định nghĩa về tanin
 Phân biệt 2 loại cấu trúc tanin
 Định tính và định lượng tanin trong dược
liệu
 Tác dụng sinh học của tanin
 Một số dược liệu chứa tanin.
ĐỊNH NGHĨA - TANIN
 1796: Tanin chỉ những chất chiết từ thực vật có khả năng kết
hợp với protein của da sống động vật làm cho da biến thành
da thuộc không thối và bền.
 Tanin là những hợp chất polyphenol có trong thực vật, có vị
chát, dương tính với ‘thí nghiệm thuộc da’ và được định
lượng dựa vào mức độ hấp phụ trên bột da sống chuẩn.
 Pseudotanin là những chất phenol đơn giản như acid gallic,
catechin … ở điều kiện nhất định cho tủa với gelatin và bị giữ
một phần trên bột da sống.
PHÂN LOẠI TANIN
 Tanin thủy phân được hay tanin pyrogallic
 Tanin ngưng tụ hay tanin pyrocatechic
TANIN THỦY PHÂN ĐƯỢC – TANIN
PYROGALLIC

 Các tannin thủy phân được là


ester chứa một gốc chính là
một alcol đa chức, thường là
glucoz, kết hợp với acid gallic
để hình thành các gallotannin,
 Ví dụ: pentagalloylglucoz được
tìm thấy trong cây muối (sơn,
diêm phu mộc): có lá được
phơi khô dùng để thuộc da
TANIN THỦY PHÂN ĐƯỢC – TANIN
PYROGALLIC

 Khi thủy phân bằng acid hay enzym tanase cho:


- đường glucose (đặc biệt có đường hamamelose)
- Không đường: là các acid, hay gặp là acid gallic. Các
acid gallic nối với nhau theo dây nối depsid tạo acid
digallic hay trigallic.
OH

OH
HO OH

HOOC OH OH
Acid gallic
COOH

O CO OH

OH
OH

HOOC OH OH

O CO OH
OH

O CO OH

OH
TANIN THỦY PHÂN ĐƯỢC – TANIN
PYROGALLIC
Đặc điểm:
 Phần đường và không đường nối nhau theo dây nối ester nên tanin
là những pseudoglycosid.
 Khi cất khô ở 180-200oC cho pyrogallol là chủ yếu.
 Cho tủa bông với chì acetat 10%
 Tủa xanh đen với muối sắt ba (FeCl3 5%).
 Dễ tan trong nước.
 Ví dụ: tanin của ngũ bội tử Âu, tanin của lá và vỏ cây Hamamelis
virginiana L., đại hoàng, cánh hoa hồng, vỏ quả và vỏ cây lựu …
TANIN NGƯNG TỤ - TANIN
PYROCATECHIC
 Các tannin ngưng tụ (không bị thủy giải) được tạo thành từ phenol của
flavon và thường được gọi là flavolan, vì chúng là polymer của flavan,
ví dụ như flavan-3-ol hay flavan-3,4-diol (còn gọi là pro- hay
leucoanthocyanidin
 Ngược với các tannin thủy phân, các tannin ngưng tụ không bao giờ
chứa phần đường
 Một tannin ngưng tụ tiêu biểu là dimer procyanidin, trong đó các phân
tử flavan có thể được gắn them vào. Khi bị thủy giải, các tannin này
không cho ra chất nào có khối lượng phân tử thấp. Ngược lại, chúng
có khuynh hướng polymer hóa, đặc biệt là trong môi trường acid, tạo
thành các hợp chất vô định hình, thường có màu đỏ, gọi là
phlobaphen
TANIN NGƯNG TỤ - TANIN
PYROCATECHIC
 Đặc điểm
 Dưới tác dụng của acid hay enzym tạo chất đỏ tanin hay
phlobaphen.
 Phlobaphen ít tan trong nước, là sản phẩm của sự trùng hiệp hóa
và oxi hóa. Ví dụ như ngưng tụ từ đơn vị flavan-3-ol hay flavan-3,4-
diol …
 Khi cất khô cho pyrocatechin là chủ yếu (phenol có 2 nhóm OH).
 Tủa xanh lá đậm với muối sắt ba.
 Tủa bông với nước brôm
 Khó tan trong nước so với pyrogallic.
 Có trong một số dược liệu như vỏ canh ki na, quế ,,,
CHIẾT XUẤT TANIN
 Tanin không tan trong dung môi kém phân cực.
 Tan trong cồn loãng, tan tốt nhất trong nước nóng.
 Sau khi chiết nước có thể tủa tanin bằng muối
amonisulfat.
 Phân lập tanin dùng sephadex hay sắc ký cột với chất
hấp phụ là polyamid.
TÍNH CHẤT LÝ - HÓA
 Tanin có vị chát, làm săn da, tan trong nước, kiềm loãng, cồn,
glycerin và aceton, hầu như không tan trong dung môi hữu cơ.
Thí nghiệm thuộc da. Lấy một miếng “da sống chế sẵn” ngâm
vào dung dịch acid hydrochloric 2% rồi rửa với nước cất, sau đó
thả vào dung dịch định thử trong 5 phút. Rửa lại với nước cất rồi
nhúng vào dung dịch sắt (II) sulfur 1%. Nếu miếng da có màu
nâu hoặc màu nâu đen là có tannin. “Da sống chế sẵn” ở đây là
một màng chế từ ruột của bò và đóng vai trò tương tự như da
chưa thuộc
TÍNH CHẤT LÝ - HÓA
 Kết tủa với gelatin. Dung dịch tannin (0.5-1%) khi thêm vào
dung dịch gelatin 1% có chứa 10% natrichlorid thì sẽ có
tủa. Acid gallic và pseudotanin khác cũng làm kết tủa
gelatin nhưng với dung dịch tương đối đậm đặc
 Kết tủa với phenazon. 5ml dịch chiết nước, them 0.5g
phosphat acid natri, đun nóng, để nguội, lọc. Thêm vào
dịch lọc dung dịch 2% phenazon sẽ thấy có tủa và thường
có màu
 Kết tủa với các alkaloid. Tannin tạo tủa với các alkaloid
hoặc một số dẫn chất hữu cơ có chứa nitơ khác như
hexamethylenetetramine, dibazol…
TÍNH CHẤT LÝ - HÓA
 Kết tủa với muối kim loại. Tannin cho tủa với các muối
kim loại nặng như chì, thủy ngân, kẽm, sắt
Với muối sắt những tannin khác nhau cho màu xanh lá hay
xanh đen với độ đậm khác nhau. Có thể dựa vào tủa với
muối sắt để xác định tannin trên vi phẫu
 Phản ứng Stiasny để phân biệt 2 loại tannin thủy phân
và tannin ngưng tụ
TÍNH CHẤT LÝ - HÓA
 Phản ứng Stiasny
Lấy 50 ml dung dịch tannin, thêm 10ml formol và 5ml HCl, đun
nóng
+ Tannin pyrogallic (tannin thủy phân được) không tủa
+ Tannin pyrocatechic thì có tủa
Nếu trong dung dịch có cả 2 loại tannin thì cho dư thuốc thử
(formol+HCl), đun nóng rồi đem lọc để loại tủa tannin
pyrocatechic, sau đó thêm vào dịch lọc natri acetat dư rồi thêm
muối sắt, nếu có mặt tannin pyrogallic sẽ có tủa màu xanh đen
ĐỊNH TÍNH
 Phương pháp bột da
 Phương pháp oxy hóa = KMnO4 với chỉ thị màu bằng
dung dịch sulfo-indigo.
 Phương pháp tạo tủa với đồng acetat.
 Phương pháp đo màu với thuốc thử Folin.
ĐỊNH LƯỢNG
 Định lượng tannin bằng phương pháp quang phổ so
màu
 Phân tích sắc ký
CÔNG DỤNG
 Ở trong cây: tanin tham gia vào quá trình trao đổi chất,
quá trình oxy hóa khử, là chất polyphenol, tanin có tính
kháng khuẩn nên có vai trò bảo vệ cho cây.
 Thuốc săn da, kháng khuẩn, chữa viêm ruột, tiêu chảy.
 Chữa ngộ độc đường tiêu hóa (tủa với alcaloid)
 Tanin có tác dụng đông máu nên dùng đắp vết thương
đề cầm máu, chữa trĩ.
NGŨ BỘ TỬ
 Có 2 loại Ngũ bội tử Âu và Á.
 Ngũ bội tử Âu là tổ tạo nên bởi 1 loài côn trùng cánh
màng Cynipsgallae tinctoriae khi loài côn trùng này trích
để đẻ trứng trên chồi cây Quercus lusitanica.
 Ngũ bội tử Á là do loài sâu Schlechtendalia chinensis tạo
trên cây muối Rhus chinensis.
 Thành phần hóa học chính: tanin 50-70%
 Công dụng: chữa viêm ruột mãn tính, giải độc do ngộ
độc kim loại nặng và alcaloid.
 Dùng ngoài để chữa nhiễm trùng da, vết thương chảy
máu…
 Ổi
 Chiêu liêu
 Sim
 Nguồn dược liệu để chiết tanin ở Việt
nam.

You might also like