Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÝ 2 (PPHA363)

TÊN CA LÂM SÀNG: Ca lâm sàng 2: Tăng huyết áp


THÔNG TIN CHỦ QUAN (S_SUBJECTIVE)
Giới tính Tuổi Chiều cao Cân nặng
Nữ 65 155 cm 55 kg
Lời khai bệnh/lý do nhập viện (CC_Chief Complaint)
-BN nữ 65 tuổi đến phòng khám để khám sức khỏe định kỳ.
Diễn tiến bệnh (HPI_History of Present Illness)
- Kết quả đo HA tại nhà vào buổi sáng trong 30 ngày qua là SBP: 136 - 142 mmHg và DBP:
78-84 mmHg, HR: 60-68 bpm.
Tiền sử bệnh (PMH_Past Medical History)
- Tăng HA 5 năm
- Đái tháo đường type 2 3 năm
- Viêm khớp gối
- Viêm loét dạ dày
Tiền sử gia đình (FH_Family History)
 - Mẹ mất ở tuổi 82 do đột quỵ. Em gái bị DM(Đái tháo đường)và CKD(Bệnh thận mạn), hiện
60 tuổi.
Tiền sử xã hội (SH_Social History)
 - Không dùng đồ uống có cồn, không hút thuốc, không dùng chất kích thích.
Tiền sử dùng thuốc (Medication History)
- Aspirin 81 mg 1v x 1 lần/ ngày, uống, buổi sáng
- Amlor 10mg 1v x 1 lần/ ngày, uống, buổi chiều
- Hydrochlorothiazide 25mg 1v x 1 lần/ ngày, uống, buổi sáng
- Diamicron MR 60mg 1 viên x 1 lần/ ngày, uống, buổi sáng
- Glucophage XR 750mg (Metformin) 1 viên x 1 lần/ ngày, uống, buổi tối
- Omeprazole 20 mg Stada 1v x 1 lần/ ngày, uống, buổi sáng
- Ibuprofen 400 mg PO 1v x 4 lần/ ngày (khi đau)

Tiền sử dị ứng/dung nạp thuốc/tác động có hại của thuốc (Allergies/Intolerances/ADRs)


- BN từng bị phù mạch do dung captopril cách đây 5 năm
THÔNG TIN KHÁCH QUAN (O_OBJECTIVE)
CÁC THUỐC ĐANG ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Biệt dược Hoạt chất Liều/Đường dùng Ghi chú
Aspirin  Aspirin  81 mg/PO  1v x 1 lần/
ngày, uống buổi
sáng
 Amlor  Amlodipine  10mg/PO  1v x 1 lần/
ngày, uống buổi
chiều
 Hydrochlorothiazide  Hydrochlorothiazide  25mg/PO  1v x 1 lần/
ngày, uống buổi
sáng
Diamicron MR Gliclazide 60mg/PO 1 viên x 1 lần/
ngày, uống buổi
sáng
Glucophage XR Metformin 750mg/PO 1 viên x 1 lần/
(Metformin) hydrochlorid ngày, uống buổi
tối
Omeprazole Stada Omeprazole 20 mg/PO 1v x 1 lần/ ngày,
uống buổi sáng
Ibuprofen Ibuprofen 400 mg/PO 1v x 4 lần/ ngày
(khi đau)
KHÁM THỂ CHẤT (PHYSICAL EXAM)
Tổng trạng Cơ thể thường bị đau nhức; không đau ngực lúc nghỉ hay lúc tập thể dục;
không thở gấp,
chóng mặt hay phù.
Thăm khám chung: dinh dưỡng tốt, BMI = 22.9 => cân nặng bình thường
ASCVD: 17.5% => rủi ro trung bình
Lần 1: HA= 144/82 mmHg
Cân nặng 55 kg BP Lần 2 HA = 148/84 mmHg
Huyết áp trung bình : 146/83 mmHg
=> Huyết áp chưa đạt mục tiêu
Chiều cao 155 cm P Mạch = 66 bpm (lần 1)
Mạch = 64 bpm (lần 2)
Thân nhiệt 37°C RR 16 (16-20 l/phút)
Khác - Hiện không đau
- Da: khô, không ban đỏ hay có vết thương
- HEENT (Đầu, mắt, tai, mũi, họng)
- PERRLA – Đồng tử trong, đều, và có đáp ứng với ánh sáng.
- EOMI – Chuyển động cơ ngoại nhãn bình thường.
- Đau xoang mũi (-), màng nhĩ bình thường
- Hạch ở cổ: (-) thyroid nodules; (-) lymphadenopathy; (-) carotid bruits
- Ngực: Nghe rõ
- Tim mạch: nhịp tim bình thường, tiếng tim S1, S2 bình thường; (-) S3 hay S4
- Bụng: mềm/ không căng; gan lách không sờ chạm
- Thần kinh: bình thường, phản xạ gân sâu bình thường
- Trực tràng không có vùng cứng hay có nốt.
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
Ngày:  Ngày:  Ngày: Ngày: Ngày:
Tên Đơn vị Khoảng Kết quả
tham
xét nghiệm
chiếu
Cận lâm sàng hôm nay (15/052021)
Xét nghiệm máu
Na mEq/L (135 - 140
145)
K mEq/L (3.3 - 4.9) 3.7      
Cl mEq/L (97 - 110) 99      
Uric μmol/ (17-476) 320
L
Glucose mmol/ < 5.5 5.2
huyết đói L
(FBG)
Creatinine mg/dL (0.5 - 1.1) 1.0      
GFR ml/ <60 59.1  Giảm  => Suy giảm  
min/ chức năng thận
1.73
m2
eGFR ml/ (90-120) 62.5  Giảm  => Suy giảm  
min/ chức năng thận
1.73
m2
CrCl mL/ (90-130) 48.7  Giảm  => Suy giảm  
phút chức năng thận
A1C % (4-5.6) 6.5 Tăng => Đái tháo
đường
LDL-C mg/dL < 100 90      
HDL-C mg/dL > 50 50 Giảm => Rối loạn
lipid huyết
TC mg/dL < 200 170
(cholesterol
toàn phần)
TG mg/dL (40-160) 170 Tăng =>Rối loạn
lipid huyết
Xét nghiệm nước tiểu
Leukocyte (-) (-)        
Ketone   (-) (-)        
Nitrit   (-) (-)        
Urobilinoge   (-) (-)        
n
Bilirubin (-) (-)
Glucose (-) (-)
Blood (-) (-)
Protein (-) (-)
Acid (-) (-)
ascorbic
Tỷ trọng (1.005- 1.010
1.03)
pH (4-6.8) 5.7
Calcium mmol/ (2.25- 2.5
L 2.62)
Creatinine mmol/ ≤ 1.5 4.4 Tăng =>Suy giảm
L chức năng thận
Microalbu mg/L (30-300) 100
min
Cận lâm sàng ngày 15/02/2021
Xét nghiệm máu
Na+ mEq/L (135 - 146
147)
K+ mEq/L (3.3 - 4.9) 4.3
Cl- mEq/L (97 - 110) 102
Uric μmol/ (17-476) 300
L
Glucose mmol/ < 5.5 5.1
huyết đói L
(FBG)
Creatinine mg/dL (0.5 - 1.1) 1
GFR ml/ <60 59,1  Giảm  => Suy giảm
min/ chức năng thận
1.73
m2
eGFR ml/ (90-120) 62.5 Giảm => Suy giảm
min/ chức năng thận
1.73
m2
CrCl mL/ (90-130) 48.7 Giảm => Suy giảm
phút chức năng thận
LDL-C mg/dL < 100 95
HDL-C mg/dL > 50 52
TC mg/dL < 200 172
(cholesterol
toàn phần)
TG mg/dL (40-160) 180 Tăng =>Rối loạn
lipid huyết
Xét nghiệm nước tiểu
Leukocyte (-) (-)
Ketone (-) (-)
Nitrit (-) (-)
Urobilinoge (-) (-)
n
Bilirubin (-) (-)
Glucose (-) (-)
Blood (-) (-)
Protein (-) (-)
Acid (-) (-)
ascobic
Tỷ trọng (1.005- 1.007
1.03)
pH (4-6.8) 5.6
Calcium mmol/ (2.25- 2.3
L 2.62)
Creatinine mmol/ ≤ 1.5 4.5 Tăng =>Suy giảm
L chức năng thận
Microalbu mg/L (30-300) 100
min

KẾT LUẬN LÂM SÀNG CỦA BÁC SĨ

Tăng huyết áp không kiểm soát


Đái tháo đường typ 2
Rối loạn lipid huyết
Viêm khớp gối
Bệnh thận mạn
ĐÁNH GIÁ (A_ASSESSMENT)
CÁC TÌNH TRẠNG BỆNH LÝ HIỆN TẠI
Các vấn đề của BN
Mục tiêu điều trị Đánh giá
(theo thứ tự ưu tiên)
Tăng huyết áp có - Đạt HA mục tiêu có bệnh đồng Nguyên nhân:
bệnh đồng mắc mắc: -Thuốc:
+ HATT: 120 - 129 mmHg + Ibuprofen.
+ HATTr: < 80 mmHg +Aspirin.
Phòng ngừa và giảm thiểu các YTNC: 
biến cố tim mạch. + Tuổi cao (65 tuổi).
+ Tiền sử gia đình 
Bệnh đồng mắc:
+ ĐTĐ type 2 (3 năm):
Cận lâm sàng
A1C 6.5%.
→ Đang được kiểm soát tốt. Đạt
mục tiêu điều trị
+ Suy giảm chức năng thận:
GFR= 59.1
eGFR= 62.5
CrCl= 48.7
+Rối loạn lipid huyết 
Điều trị:
Đã sử dụng thuốc điều
trị(Amlodipine,Gliclazide)
- BN THA 5 năm, đã điều trị dùng
thuốc nhưng chưa đạt mục tiêu
điều trị (<130/80 mmHg):
HATN: 
+ SBP: 136-142 mmHg.
+ DBP: 78-84 mmHg.
HAPK:
+ Lần 1: HA= 144/82 mmHg.
+ Lần 2: HA= 148/84 mmHg.
=>Tăng huyết áp không kiểm soát
TLTK: VNHA 2018
Rối loạn lipid huyết - Mục tiêu giảm LDL-C ≥50% so Cận lâm sàng:
với ban đầu và LDL-C < 70mg/Dl + TG 170 mg/dL.
- Điều chỉnh các chỉ số xét + HDL-C 50 mg/dL.
nghiệm theo mục tiêu ở người bị +ACR>30 mg/g (126.3 mg/g)
RLLM có nguy cơ BTMXV và Yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch
hưởng lợi ích từ việc sử dụng xơ vữa cao
statin. + Tuổi 50-75 (65 tuổi)
- Dự phòng nguyên phát biến cố + Đái tháo đường
BTMXV trên lâm sàng. + Tăng huyết áp 
+ Bệnh thận mạn
Điều trị
- ASCVD 10 năm: 17.5% → rủi
ro trung bình. 
- BN chưa sử dụng thuốc điều trị.
=> Dùng statin cường độ cao 
TLTK: ADA 2023
Đái tháo đường type 2 - Ngăn ngừa triệu chứng tăng - BN bị đái tháo đường type 2 3
đường huyết. năm.
- Giữ cân nặng lý tưởng. - YTNC:
- Ngừa và làm chậm biến chứng. + Tuổi cao.
- Phòng ngừa tiên phát BTMXV. + Tiền sử gia đình bệnh ĐTĐ.
Điều trị
Đã sử dụng thuốc điều trị
(Gliclazid, Metformin)
- Chỉ số xét nghiệm:
+ A1C 6.5%
+ Glucose đói 5.2 mmol/L
→ Đang được kiểm soát tốt. Đạt
mục tiêu điều trị.
TLTK: QĐ 5481/BYT 2020
Viêm khớp gối - Giảm các triệu chứng lâm sàng. - BN có tiền sử viêm khớp gối.
Phòng ngừa bệnh tiến triển nặng. Triệu chứng
BN thường bị đau nhức.
Điều trị
Đã sử dụng thuốc điều trị
(Ibuprofen).
=> BN vẫn chưa kiểm soát được
triệu chứng nên kết hợp điều trị
dùng thuốc (khi đau) và các liệu
pháp vật lý trị liệu.
TLTK: NIH
Dự phòng loét dạ dày - Phòng ngừa loét dạ dày ở BN sử Phân tầng nguy cơ
tá tràng dụng NSAID. - Loét dạ dày tá tràng ở BN dùng
NSAID
+ BN có tiền sử viêm loét dạ
dày.
+ Có sử dụng đồng thời NSAID
(Aspirin, Ibuprofen).
=> Nguy cơ trung bình.
- Nguy cơ tim mạch
+ BN có sử dụng Aspirin liều
thấp để dự phòng biến cố tim
mạch.
=> Nguy cơ cao.
🡺 Phối hợp ức chế chọn lọc trên
COX-2 và PPI.
TLTK: ACG 2009
ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
Tên thuốc Chỉ định Đánh giá
Aspirin 81 mg 1v x 1 - Phòng ngừa ASCVD (bệnh tim - Liều và chỉ định phù hợp
lần/ ngày, uống, buổi mạch xơ vữa) + Người lớn từ 40-70 tuổi: Cân
sáng nhắc sử dụng aspirin liều thấp
(75-100 mg PO qDay) cho một
số người trưởng thành có nguy
cơ mắc bệnh tim mạch do xơ
vữa động mạch (ASCVD) cao
hơn, nhưng không có nguy cơ
chảy máu cao (Hướng dẫn của
AHA/ACC 2019 về phòng ngừa
tiên phát bệnh tim mạch)
- Tuy nhiên ADR gây
+ Tổn thương thận (bệnh nhân bị
suy giảm chức năng thận)
+ Các tác dụng trên đường tiêu
hoá (ợ nóng, đau dạ dày..) (bệnh
nhân có tiền sử loét dạ dày)
=> Dùng thêm thuốc dự phòng
loét dạ dày do NSAID và theo dõi
giám sát chặt chẽ ADR của bệnh
nhân
Amlor(Amlodipine) - Điều trị tăng huyết áp - Liều và chỉ định phù hợp (5
10mg 1v x 1 lần/ mg/ngày PO ban đầu; có thể tăng
ngày, uống, buổi 2,5 mg/ngày mỗi 7-14 ngày;
chiều không vượt quá 10 mg/ngày duy
trì: 5-10 mg/ngày. Điều chỉnh liều
lượng theo mục tiêu huyết áp)
Tuy nhiên ADR gây ảnh hưởng
lên
+ Tim mạch: Loạn nhịp tim (ví dụ
nhịp nhanh thất, rung nhĩ) đau
ngực, thiếu máu cục bộ ngoại vi,
ngất, nhịp tim nhanh, viêm mạch
=> Theo dõi và giám sát chặt chẽ
- Các CCB chuyển hoá qua
CYP3A4 => Cần lưu ý nguy cơ
tương tác giữa các thuốc CCB và
các thuốc đang dùng kèm tác
động trên cytorom (azol.statin,
thuốc ức chế protease)

Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp - Phù hợp về chỉ định, liều
25mg 1v x 1 lần/ Tuy nhiên ADR gây tăng đường
ngày, uống, buổi sáng huyết và khi phối hợp với CCB
(Amlodipine) có thể làm tăng
nguy cơ tăng Kali máu đặc biệt ở
bệnh nhân suy giảm chức năng
thận.

+ Bệnh nhân có tiền sử đái tháo
đường type 2 do đó cần thận
trọng khi sử dụng lợi tiểu
Thiazid và theo dõi chặt chẽ
đường huyết.
+ Cần lưu ý theo dõi nồng độ
Kali máu nếu phối hợp với
Amlodipine.
Diamicron(Gliclazid - Điều trị đái tháo đường typ 2 - Phù hợp về chỉ định liều
e)nhóm Tuy nhiên ADR gây
sulphonylurea MR + Gây hạ đường huyết nghiêm
60mg 1 viên x 1 lần/ trọng
ngày, uống, buổi => Cần lưu ý nguy cơ hạ đường
sáng huyết trên bệnh nhân suy giảm
chức năng thận và bệnh nhân lớn
tuổi (65 tuổi) vì bệnh nhân dễ bỏ
ăn, ăn kém và có chức năng thận
suy giảm
- Nên dùng thuốc trước khi ăn
Glucophage - Điều trị đái tháo đường typ2 - Chỉ định và liều dùng phù hợp
XR(phóng thích kéo +Liều khởi đầu: 500 hoặc 850
dài)750mg mg 2-3 lần/ngày. Liều tối đa mỗi
(Metformin) 1 viên ngày: Từ 2550 đến 3000 mg chia
x 1 lần/ ngày, uống, làm 3 lần.
buổi tối Tuy nhiên ADR gây
+ Rối loạn tiêu hóa (gặp trên 5 %
đến 20 % bệnh nhân): Đau bụng
và co thắt cơ trơn vùng bụng,
tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy
bụng, đầy hơi, chán ăn, cảm giác
khó chịu do vị kim loại trong
miệng. Các phản ứng này thường
xuất hiện sớm trong quá trình
điều trị, có thể hồi phục và giảm
đi nếu dùng thuốc tăng liều từ từ
và uống thuốc vào cuối bữa ăn
(bệnh nhân có tiền sử loét dạ
dày)
=> Theo dõi và giám sát chặt chẽ
Omeprazole 20 mg - Điều trị loét dạ dày - Liều và chỉ định phù hợp (uống
Stada 1v x 1 lần/ 30-60p sau ăn)
ngày, uống, buổi Tuy nhiên ADR nghiêm trọng
sáng đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi
(nữ-66 tuổi)
+ Giảm hấp thu canxi và làm
tăng nguy cơ gãy xương nếu
dùng liều cao trong thời gian dài
+ Rối loạn tiêu hoá
+ Giảm hấp thu sắt và vitamin
B12
+ Tăng nguy cơ CAP, nhiễm
trùng đường ruột
+ Tăng tiết gastrin
=> Theo dõi giám sát chặt chẽ
Ibuprofen 400 mg - Điều trị viêm khớp gối (giảm - Chỉ định, liều phù hợp
PO 1v x 4 lần/ ngày đau), giảm đau nhức ở bệnh nhân Viêm khớp dạng thấp và viêm
(khi đau) xương khớp (bao gồm cả đợt
bùng phát của bệnh mãn tính):
1200 đến 3200 mg uống mỗi
ngày chia làm 3 lần hoặc 4 lần
một ngày
Liều tối đa: 3200 mg/ngày
Tuy nhiên ADR gây
+ Các tác dụng trên đường tiêu
hoá (Đau bụng, axit hoặc dạ dày
chua, ợ hơi, đầy bụng) (bệnh
nhân có tiền sử loét dạ dày)
=> Dùng thuốc dự phòng loét dạ
dày do NSAID
Tương tác thuốc
Cặp tương tác Mức độ/hậu quả Hướng xử trí Nguồn tra cứu
Ibuprofen + Aspirin Ibuprofen làm giảm tác Dùng ibuprofen 8 https://
dụng kháng tiểu cầu của giờ trước aspirin reference.medscap
aspirin liều thấp bằng cách hoặc ít nhất 2-4 e.com/drug-
ngăn chặn vị trí hoạt động giờ sau aspirin interactionchecker
của cyclooxygenase tiểu cầu
Aspirin và Ibuprofen đều Sử dụng thận
làm tăng kali huyết than trọng/giám sát
chặt chẽ kali
Amlodipin làm giảm tác Sử dụng Thận https://
dụng của metformin do đối trọng/Giám reference.medscap
Amlodipin + kháng dược lực học sát. Bệnh nhân nên e.com/drug-
Metformin được theo dõi chặt interactionchecker
chẽ để phát hiện
mất kiểm soát
đường huyết; khi
ngừng thuốc ở
bệnh nhân đang
dùng metformin,
bệnh nhân nên
được theo dõi chặt
chẽ tình trạng hạ
đường huyết.
Aspirin + Aspirin tăng và Sử dụng thận https://
Hydrochlorothiazide Hydrochlorothiazide làm trọng/giám sát chặt reference.medscap
giảm kali huyết thanh. chẽ kali máu e.com/drug-
interactionchecker
Ibuprofen + Ibuprofen làm tăng và Sử dụng thận https://
Hydrochlorothiazide Hydrochlorothiazide làm trọng/Giám sát reference.medscap
giảm kali huyết thanh chặt chẽ kali máu e.com/drug-
interactionchecker
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ (P_PLAN)
VẤN ĐỀ 1: Tăng huyết áp
Tóm tắt vấn đề Tăng huyết áp không kiểm soát kèm các bệnh đồng mắc
Kế hoạch điều trị Lựa chọn ưu tiên
dùng thuốc và không Điều trị không dùng thuốc
dùng thuốc (nếu có) - Hạn chế tiêu thụ Natri (Na):
+ Lượng muối tối đa tiêu thụ < 5g/ngày (Na < 1.5g /ngày)
+ Bệnh nhân tập thói quen ăn nhạt hơn, hạn chế sử dụng mắm muối
khi nấu ăn cũng như hạn chế sử dụng nước chấm trên bàn ăn
+ Tránh hoặc giảm tiêu thụ các loại thực phẩm nhiều muối như thức
ăn nhanh , thực phẩm đóng hộp.
- Chế độ ăn uống lành mạnh:
+ Chế độ ăn giúp kiểm soát huyết áp như chế độ ăn DASH (Dietary
Approaches to Stop Hypertension), hay chế độ ăn Địa Trung Hải, chế
độ ăn ít Cacbonhydrat (low-carb)
+ Nên ăn nhiều rau xanh, trái cây, ngũ cốc, cá, chất béo không bão
hòa,các sản phẩm từ sữa (ưu tiên sữa tách béo), các loại thực phẩm
giàu calci, kali, magnesi (bơ, đậu, hạt)
+ Giảm hoặc tránh thực phẩm giàu cacbonhydrat, chất béo bão hòa,
chất béo chuyển dạng (trans-fat).
+ Các loại thức uống giảm huyết áp như cà phê, trà xanh, trà đen.
Hạn chế bia rượu:
+ Hạn chế rượu bia không quá 2 đơn vị cồn 1 ngày với nam và không
quá 1 đơn vị cồn 1 ngày với nữ.
- Giảm cân:
+ Bệnh nhân thừa cân hoặc béo phì nên giảm cân, tối ưu là đưa cân
nặng về mức lý tưởng.
+ Bệnh nhân không thừa cân thì nên kiểm soát cân nặng để tránh béo
phì, đặc biệt là béo bụng (tối ưu là BMI = 18-23kg/m2 , chu vi vòng
eo < 90cm với nam và < 80cm với nữ
+ Tỉ lệ vòng eo/chiều cao < 0.5 theo khuyến cáo ISH 2020.
- Ngưng hút thuốc lá:
+ Hút thuốc lá, kể cả hút thuốc thụ động làm tăng nguy cơ bệnh tim
mạch và các bệnh khác như COPD,…
+ Bệnh nhân tăng huyết áp nếu có hút thuốc lá nên cai thuốc
+ Nhân viên y tế nên hướng dẫn bệnh nhân đến các trung tâm,
chương trình hỗ trợ cai thuốc lá.
- Hoạt động thể lực:
+ Hoạt động thể lực thường xuyên (khoảng 30 phút /ngày) với hình
thức và chương trình phù hợp.
Điều trị dùng thuốc
Đổi thuốc lợi tiểu (Hydrochlorothiazide) thành 1 thuốc trong nhóm
ARB (Losartan,…) kết hợp với CCB-DHP (Amlodipine)
Lựa chọn thay thế (nếu có)
Nếu không đạt huyết áp mục tiêu khi phối hợp 2 thuốc, cân nhắc phối
hợp 3 thuốc: ARB + CCB + lợi tiểu
Thêm 1 thuốc trong nhóm ARB (Losartan,…) kết hợp với CCB-DHP
và Hydrochlorothiazide
Lý do lựa chọn điều trị & Tài liệu tham khảo
Lý do
Liệu pháp ban đầu nên kết hợp thuốc ức chế RAS với CKCa hoặc
thuốc lợi tiểu đối với tăng huyết áp kèm bệnh thận mạn ((theo khuyến
cáo vnha 2022)
Chiến lược điều trị nên bao gồm một nhóm thuốc ức chế RAS và một
nhóm thuốc chẹn kênh canxi hoặc lợi tiểu thiazide-like (theo khuyến
cáo vnha 2022)
TLTK: VNHA 2022
Giáo dục
- Hướng dẫn bệnh nhân cách thực hiện các biện pháp thay đổi lối
sống, cách sử dụng thuốc, tác dụng không mong muốn của thuốc và
cách xử lý nếu gặp phải.
- Hướng dẫn bệnh nhân lựa chọn và sử dụng một thiết bị theo dõi
huyết áp tại thời điểm đo huyết áp thích hợp và cách ghi nhận kết
quả.
- Lưu ý bệnh nhân những những tình huống cần đến bệnh viện ngay,
không chậm trễ.
Theo dõi
- Nếu huyết áp chưa kiểm soát sau 3 tháng, cần đánh giá lại mức độ
tuân thủ của bệnh nhân khi tiến hành thay đổi chế độ điều trị bằng
thuốc.
Giáo dục bệnh nhân
- Bệnh nhân tăng huyết áp đang dùng thuốc điều trị cần được khám
& Theo dõi điều trị
và theo dõi, đánh giá kiểm soát huyết áp hàng tháng cho đến khi đạt
huyết áp mục tiêu. Ngoài ra, cần đánh giá lại các yếu tố nguy cơ và
tổn thương cơ quan đích không triệu chứng mỗi 2 năm.
- Đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân trong từng lần tái khám: huyết
áp, mức độ kiểm soát huyết áp, các thay đổi về các tình trạng bệnh
kèm hay tổn thương cơ quan đích.
- Tình trạng phù mạch do dùng ACEI => kiểm soát và theo dõi chặt
chẽ khi dùng ARB thay thế.
- Tại mỗi lần khám, cần ghi nhận lại thuốc điều trị và mức độ tuân thủ
dùng thuốc cũng như các biện pháp thay đổi cuộc sống của bệnh nhân
đã thực hiện.
- Xác định xem bệnh nhân có đang gặp tác dụng không mong muốn
của thuốc hay tương tác thuốc bất lợi hay không.
VẤN ĐỀ 2: Rối loạn lipid huyết
Tóm tắt vấn đề Chưa tối ưu hóa được chỉ số lipid máu
Kế hoạch điều trị Lựa chọn ưu tiên
dùng thuốc và không Statin cường độ cao (Atorvastatin 40mg)
dùng thuốc (nếu có) Lựa chọn thay thế (nếu có)
Nếu không đạt LDL mục tiêu với statin liều tối đa dung nạp được=>
Phối hợp với Ezetimib hoặc PCSK9
Lý do lựa chọn điều trị & Tài liệu tham khảo
Lý do
- Vì BN từ 50-75 tuổi có nhiều yếu tố nguy cơ BTMXV cao (ĐTĐ,
THA, Bệnh thận mạn, ACR>30 mg/g)
- ASCVD 10 năm: 17.5%
=> Sử dụng Statin cường độ cao, giảm LDL-C ≥ 50% so với ban đầu
và LDL-C < 70mg/Dl
TLTK: ADA 2023
Giáo dục
- Tập thể dục thường xuyên: 3-5 ngày, mỗi ngày từ 15-30 phút
- Có chế độ ăn hợp lý: khuyến khích ăn nhiều rau, hạn chế đường nạp
vào cơ thể
- Giảm ăn chất béo bão hòa và cholesterol
Giáo dục bệnh nhân Theo dõi
& Theo dõi điều trị
- Định kỳ xét nghiệm các chỉ số lipid máu để đánh giá hiệu quả điều
trị và theo dõi các tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng
thuốc.
- Đánh giá sự tuân thủ dùng thuốc nếu chưa đạt hiệu quả điều trị.
- Xem xét hiệu quả của các biện pháp không dùng thuốc
- Chỉnh liều và thêm thuốc nếu cần
VẤN ĐỀ 3: Viêm khớp gối
Tóm tắt vấn đề Cơ thể BN thường bị đau nhức
Kế hoạch điều trị Lựa chọn ưu tiên
dùng thuốc và không
dùng thuốc (nếu có)

Điều trị không dùng thuốc


- Tập thể dục làm giảm đau và cứng khớp, đồng thời tăng tính linh hoạt
và sức mạnh cơ bắp. (Nên trao đổi với bác sĩ trước khi tập).
- Đi bộ, tập thể dục nhịp điệu ít tác động. Tập các bài tập giữ thăng
bằng (thái cực quyền hoặc yoga).
- Sử dụng tạ hoặc dây tập để tăng cường cơ bắp.
- Bơi lội hoặc thể dục nhịp điệu dưới nước.
- Kiểm soát cân nặng giúp giảm áp lực cho các khớp.
- Sử dụng nẹp hoặc các dụng cụ chỉnh hình khác được bác sĩ chỉ định.
- Xoa bóp có thể tăng lưu lượng máu và mang lại hơi ấm cho vùng
viêm xương khớp.
- Châm cứu giúp giảm đau.
- Sử dụng các liệu pháp nhiệt và lạnh vì chúng có thể làm giảm đau
khớp. Liệu pháp nhiệt có thể cải thiện lưu lượng máu. Liệu pháp lạnh
có thể làm tê các dây thần kinh xung quanh khớp bị đau và giúp giảm
sưng.
- Cố gắng tránh các chuyển động lặp lại, như cúi gập người thường
xuyên.

Lựa chọn thay thế (nếu có)

Lý do lựa chọn điều trị & Tài liệu tham khảo


Lý do: BN vẫn chưa kiểm soát được triệu chứng
TLTK: NIH

Giáo dục bệnh nhân


- Hướng dẫn bệnh nhân về các biện pháp tự chăm sóc để giảm triệu
chứng và duy trì sức khỏe khớp gối (duy trì trọng lượng cơ thể lành
mạnh, tập thể dục nhẹ nhàng, tránh các hoạt động gây căng thẳng cho
khớp gối).
- Khuyến nghị bệnh nhân tham gia kiểm tra định kỳ với bác sĩ để theo
dõi tiến trình của căn bệnh và điều chỉnh phương pháp điều trị khi cần
Giáo dục bệnh nhân
thiết.
& Theo dõi điều trị
- Giải thích rằng việc tuân thủ phác đồ điều trị và chăm sóc tự quản
có thể giúp kiểm soát triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống.
Theo dõi điều trị:
- Cần xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh để theo dõi diễn tiến bệnh
- Theo dõi hiệu quả điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc
- Theo dõi tác dụng phụ của thuốc

VẤN ĐỀ 4: Dự phòng loét dạ dày tá tràng do dùng NSAID


BN đang sử dụng NSAID để phòng ngừa biến cố tim mạch và giảm
Tóm tắt vấn đề
đau viêm khớp gối
Kế hoạch điều trị Lựa chọn ưu tiên
dùng thuốc và không Điều trị không dùng thuốc
dùng thuốc (nếu có) - Tránh tiếp xúc tác nhân gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng: hút
thuốc, rượu bia, stress, tự ý dùng NSAID, thức ăn cay, cafein.
- Ăn uống, sinh hoạt điều độ. Ưu tiên thức ăn dạng mềm, lỏng.
Điều trị dùng thuốc
Naproxen + PPI (Omeprazole)
Lựa chọn thay thế (nếu có)
Naproxen + Misoprostol
Lý do lựa chọn điều trị & Tài liệu tham khảo
Lý do: Do BN có nguy cơ tim mạch cao và nguy cơ loét dạ dày tá
tràng trung bình.
TLTK: ACG 2009

Giáo dục
-Cảnh báo với bệnh nhân về tác dụng không mong muốn của thuốc và
nguy cơ tương tác thuốc (nếu có).
-Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của tuân thủ điều trị.
-Tư vấn bệnh nhân các biện pháp điều trị không dùng thuốc thích hợp.
Giáo dục bệnh nhân Theo dõi
& Theo dõi điều trị - Đánh giá mức độ tuân thủ của bệnh nhân và hiệu quả điều trị, mức
độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn
- Định kỳ theo dõi các dấu hiệu của biến chứng do loét dạ dày -tá
tràng như phân đen, sụt cân không chủ đích...
- Đánh giá sự cần thiết sử dụng thuốc phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng
ở bệnh nhân cần sử dụng NSAID.

You might also like