Professional Documents
Culture Documents
Tha CLS 2
Tha CLS 2
Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp - Phù hợp về chỉ định, liều
25mg 1v x 1 lần/ Tuy nhiên ADR gây tăng đường
ngày, uống, buổi sáng huyết và khi phối hợp với CCB
(Amlodipine) có thể làm tăng
nguy cơ tăng Kali máu đặc biệt ở
bệnh nhân suy giảm chức năng
thận.
⇨
+ Bệnh nhân có tiền sử đái tháo
đường type 2 do đó cần thận
trọng khi sử dụng lợi tiểu
Thiazid và theo dõi chặt chẽ
đường huyết.
+ Cần lưu ý theo dõi nồng độ
Kali máu nếu phối hợp với
Amlodipine.
Diamicron(Gliclazid - Điều trị đái tháo đường typ 2 - Phù hợp về chỉ định liều
e)nhóm Tuy nhiên ADR gây
sulphonylurea MR + Gây hạ đường huyết nghiêm
60mg 1 viên x 1 lần/ trọng
ngày, uống, buổi => Cần lưu ý nguy cơ hạ đường
sáng huyết trên bệnh nhân suy giảm
chức năng thận và bệnh nhân lớn
tuổi (65 tuổi) vì bệnh nhân dễ bỏ
ăn, ăn kém và có chức năng thận
suy giảm
- Nên dùng thuốc trước khi ăn
Glucophage - Điều trị đái tháo đường typ2 - Chỉ định và liều dùng phù hợp
XR(phóng thích kéo +Liều khởi đầu: 500 hoặc 850
dài)750mg mg 2-3 lần/ngày. Liều tối đa mỗi
(Metformin) 1 viên ngày: Từ 2550 đến 3000 mg chia
x 1 lần/ ngày, uống, làm 3 lần.
buổi tối Tuy nhiên ADR gây
+ Rối loạn tiêu hóa (gặp trên 5 %
đến 20 % bệnh nhân): Đau bụng
và co thắt cơ trơn vùng bụng,
tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy
bụng, đầy hơi, chán ăn, cảm giác
khó chịu do vị kim loại trong
miệng. Các phản ứng này thường
xuất hiện sớm trong quá trình
điều trị, có thể hồi phục và giảm
đi nếu dùng thuốc tăng liều từ từ
và uống thuốc vào cuối bữa ăn
(bệnh nhân có tiền sử loét dạ
dày)
=> Theo dõi và giám sát chặt chẽ
Omeprazole 20 mg - Điều trị loét dạ dày - Liều và chỉ định phù hợp (uống
Stada 1v x 1 lần/ 30-60p sau ăn)
ngày, uống, buổi Tuy nhiên ADR nghiêm trọng
sáng đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi
(nữ-66 tuổi)
+ Giảm hấp thu canxi và làm
tăng nguy cơ gãy xương nếu
dùng liều cao trong thời gian dài
+ Rối loạn tiêu hoá
+ Giảm hấp thu sắt và vitamin
B12
+ Tăng nguy cơ CAP, nhiễm
trùng đường ruột
+ Tăng tiết gastrin
=> Theo dõi giám sát chặt chẽ
Ibuprofen 400 mg - Điều trị viêm khớp gối (giảm - Chỉ định, liều phù hợp
PO 1v x 4 lần/ ngày đau), giảm đau nhức ở bệnh nhân Viêm khớp dạng thấp và viêm
(khi đau) xương khớp (bao gồm cả đợt
bùng phát của bệnh mãn tính):
1200 đến 3200 mg uống mỗi
ngày chia làm 3 lần hoặc 4 lần
một ngày
Liều tối đa: 3200 mg/ngày
Tuy nhiên ADR gây
+ Các tác dụng trên đường tiêu
hoá (Đau bụng, axit hoặc dạ dày
chua, ợ hơi, đầy bụng) (bệnh
nhân có tiền sử loét dạ dày)
=> Dùng thuốc dự phòng loét dạ
dày do NSAID
Tương tác thuốc
Cặp tương tác Mức độ/hậu quả Hướng xử trí Nguồn tra cứu
Ibuprofen + Aspirin Ibuprofen làm giảm tác Dùng ibuprofen 8 https://
dụng kháng tiểu cầu của giờ trước aspirin reference.medscap
aspirin liều thấp bằng cách hoặc ít nhất 2-4 e.com/drug-
ngăn chặn vị trí hoạt động giờ sau aspirin interactionchecker
của cyclooxygenase tiểu cầu
Aspirin và Ibuprofen đều Sử dụng thận
làm tăng kali huyết than trọng/giám sát
chặt chẽ kali
Amlodipin làm giảm tác Sử dụng Thận https://
dụng của metformin do đối trọng/Giám reference.medscap
Amlodipin + kháng dược lực học sát. Bệnh nhân nên e.com/drug-
Metformin được theo dõi chặt interactionchecker
chẽ để phát hiện
mất kiểm soát
đường huyết; khi
ngừng thuốc ở
bệnh nhân đang
dùng metformin,
bệnh nhân nên
được theo dõi chặt
chẽ tình trạng hạ
đường huyết.
Aspirin + Aspirin tăng và Sử dụng thận https://
Hydrochlorothiazide Hydrochlorothiazide làm trọng/giám sát chặt reference.medscap
giảm kali huyết thanh. chẽ kali máu e.com/drug-
interactionchecker
Ibuprofen + Ibuprofen làm tăng và Sử dụng thận https://
Hydrochlorothiazide Hydrochlorothiazide làm trọng/Giám sát reference.medscap
giảm kali huyết thanh chặt chẽ kali máu e.com/drug-
interactionchecker
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ (P_PLAN)
VẤN ĐỀ 1: Tăng huyết áp
Tóm tắt vấn đề Tăng huyết áp không kiểm soát kèm các bệnh đồng mắc
Kế hoạch điều trị Lựa chọn ưu tiên
dùng thuốc và không Điều trị không dùng thuốc
dùng thuốc (nếu có) - Hạn chế tiêu thụ Natri (Na):
+ Lượng muối tối đa tiêu thụ < 5g/ngày (Na < 1.5g /ngày)
+ Bệnh nhân tập thói quen ăn nhạt hơn, hạn chế sử dụng mắm muối
khi nấu ăn cũng như hạn chế sử dụng nước chấm trên bàn ăn
+ Tránh hoặc giảm tiêu thụ các loại thực phẩm nhiều muối như thức
ăn nhanh , thực phẩm đóng hộp.
- Chế độ ăn uống lành mạnh:
+ Chế độ ăn giúp kiểm soát huyết áp như chế độ ăn DASH (Dietary
Approaches to Stop Hypertension), hay chế độ ăn Địa Trung Hải, chế
độ ăn ít Cacbonhydrat (low-carb)
+ Nên ăn nhiều rau xanh, trái cây, ngũ cốc, cá, chất béo không bão
hòa,các sản phẩm từ sữa (ưu tiên sữa tách béo), các loại thực phẩm
giàu calci, kali, magnesi (bơ, đậu, hạt)
+ Giảm hoặc tránh thực phẩm giàu cacbonhydrat, chất béo bão hòa,
chất béo chuyển dạng (trans-fat).
+ Các loại thức uống giảm huyết áp như cà phê, trà xanh, trà đen.
Hạn chế bia rượu:
+ Hạn chế rượu bia không quá 2 đơn vị cồn 1 ngày với nam và không
quá 1 đơn vị cồn 1 ngày với nữ.
- Giảm cân:
+ Bệnh nhân thừa cân hoặc béo phì nên giảm cân, tối ưu là đưa cân
nặng về mức lý tưởng.
+ Bệnh nhân không thừa cân thì nên kiểm soát cân nặng để tránh béo
phì, đặc biệt là béo bụng (tối ưu là BMI = 18-23kg/m2 , chu vi vòng
eo < 90cm với nam và < 80cm với nữ
+ Tỉ lệ vòng eo/chiều cao < 0.5 theo khuyến cáo ISH 2020.
- Ngưng hút thuốc lá:
+ Hút thuốc lá, kể cả hút thuốc thụ động làm tăng nguy cơ bệnh tim
mạch và các bệnh khác như COPD,…
+ Bệnh nhân tăng huyết áp nếu có hút thuốc lá nên cai thuốc
+ Nhân viên y tế nên hướng dẫn bệnh nhân đến các trung tâm,
chương trình hỗ trợ cai thuốc lá.
- Hoạt động thể lực:
+ Hoạt động thể lực thường xuyên (khoảng 30 phút /ngày) với hình
thức và chương trình phù hợp.
Điều trị dùng thuốc
Đổi thuốc lợi tiểu (Hydrochlorothiazide) thành 1 thuốc trong nhóm
ARB (Losartan,…) kết hợp với CCB-DHP (Amlodipine)
Lựa chọn thay thế (nếu có)
Nếu không đạt huyết áp mục tiêu khi phối hợp 2 thuốc, cân nhắc phối
hợp 3 thuốc: ARB + CCB + lợi tiểu
Thêm 1 thuốc trong nhóm ARB (Losartan,…) kết hợp với CCB-DHP
và Hydrochlorothiazide
Lý do lựa chọn điều trị & Tài liệu tham khảo
Lý do
Liệu pháp ban đầu nên kết hợp thuốc ức chế RAS với CKCa hoặc
thuốc lợi tiểu đối với tăng huyết áp kèm bệnh thận mạn ((theo khuyến
cáo vnha 2022)
Chiến lược điều trị nên bao gồm một nhóm thuốc ức chế RAS và một
nhóm thuốc chẹn kênh canxi hoặc lợi tiểu thiazide-like (theo khuyến
cáo vnha 2022)
TLTK: VNHA 2022
Giáo dục
- Hướng dẫn bệnh nhân cách thực hiện các biện pháp thay đổi lối
sống, cách sử dụng thuốc, tác dụng không mong muốn của thuốc và
cách xử lý nếu gặp phải.
- Hướng dẫn bệnh nhân lựa chọn và sử dụng một thiết bị theo dõi
huyết áp tại thời điểm đo huyết áp thích hợp và cách ghi nhận kết
quả.
- Lưu ý bệnh nhân những những tình huống cần đến bệnh viện ngay,
không chậm trễ.
Theo dõi
- Nếu huyết áp chưa kiểm soát sau 3 tháng, cần đánh giá lại mức độ
tuân thủ của bệnh nhân khi tiến hành thay đổi chế độ điều trị bằng
thuốc.
Giáo dục bệnh nhân
- Bệnh nhân tăng huyết áp đang dùng thuốc điều trị cần được khám
& Theo dõi điều trị
và theo dõi, đánh giá kiểm soát huyết áp hàng tháng cho đến khi đạt
huyết áp mục tiêu. Ngoài ra, cần đánh giá lại các yếu tố nguy cơ và
tổn thương cơ quan đích không triệu chứng mỗi 2 năm.
- Đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân trong từng lần tái khám: huyết
áp, mức độ kiểm soát huyết áp, các thay đổi về các tình trạng bệnh
kèm hay tổn thương cơ quan đích.
- Tình trạng phù mạch do dùng ACEI => kiểm soát và theo dõi chặt
chẽ khi dùng ARB thay thế.
- Tại mỗi lần khám, cần ghi nhận lại thuốc điều trị và mức độ tuân thủ
dùng thuốc cũng như các biện pháp thay đổi cuộc sống của bệnh nhân
đã thực hiện.
- Xác định xem bệnh nhân có đang gặp tác dụng không mong muốn
của thuốc hay tương tác thuốc bất lợi hay không.
VẤN ĐỀ 2: Rối loạn lipid huyết
Tóm tắt vấn đề Chưa tối ưu hóa được chỉ số lipid máu
Kế hoạch điều trị Lựa chọn ưu tiên
dùng thuốc và không Statin cường độ cao (Atorvastatin 40mg)
dùng thuốc (nếu có) Lựa chọn thay thế (nếu có)
Nếu không đạt LDL mục tiêu với statin liều tối đa dung nạp được=>
Phối hợp với Ezetimib hoặc PCSK9
Lý do lựa chọn điều trị & Tài liệu tham khảo
Lý do
- Vì BN từ 50-75 tuổi có nhiều yếu tố nguy cơ BTMXV cao (ĐTĐ,
THA, Bệnh thận mạn, ACR>30 mg/g)
- ASCVD 10 năm: 17.5%
=> Sử dụng Statin cường độ cao, giảm LDL-C ≥ 50% so với ban đầu
và LDL-C < 70mg/Dl
TLTK: ADA 2023
Giáo dục
- Tập thể dục thường xuyên: 3-5 ngày, mỗi ngày từ 15-30 phút
- Có chế độ ăn hợp lý: khuyến khích ăn nhiều rau, hạn chế đường nạp
vào cơ thể
- Giảm ăn chất béo bão hòa và cholesterol
Giáo dục bệnh nhân Theo dõi
& Theo dõi điều trị
- Định kỳ xét nghiệm các chỉ số lipid máu để đánh giá hiệu quả điều
trị và theo dõi các tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng
thuốc.
- Đánh giá sự tuân thủ dùng thuốc nếu chưa đạt hiệu quả điều trị.
- Xem xét hiệu quả của các biện pháp không dùng thuốc
- Chỉnh liều và thêm thuốc nếu cần
VẤN ĐỀ 3: Viêm khớp gối
Tóm tắt vấn đề Cơ thể BN thường bị đau nhức
Kế hoạch điều trị Lựa chọn ưu tiên
dùng thuốc và không
dùng thuốc (nếu có)
Giáo dục
-Cảnh báo với bệnh nhân về tác dụng không mong muốn của thuốc và
nguy cơ tương tác thuốc (nếu có).
-Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của tuân thủ điều trị.
-Tư vấn bệnh nhân các biện pháp điều trị không dùng thuốc thích hợp.
Giáo dục bệnh nhân Theo dõi
& Theo dõi điều trị - Đánh giá mức độ tuân thủ của bệnh nhân và hiệu quả điều trị, mức
độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn
- Định kỳ theo dõi các dấu hiệu của biến chứng do loét dạ dày -tá
tràng như phân đen, sụt cân không chủ đích...
- Đánh giá sự cần thiết sử dụng thuốc phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng
ở bệnh nhân cần sử dụng NSAID.