MÔN LUẬT TÀI CHÍNH

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 59

MÔN LUẬT TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ LUẬT TÀI CHÍNH

I. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH, HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH

1. Khái niệm tài chính

- Tà i chính là mộ t phạm trù kinh tế mang tính lịch sử , sự ra đờ i củ a nó gắ n liền vớ i tiền tệ và vai trò củ a
nhà nướ c.

- Sự xuấ t hiện củ a đồ ng tiền và sự phâ n phô i củ a cả i xã hộ i bằ ng đồ ng tiền là nguyên nhâ n trự c tiếp dẫ n
đến sự xuấ t hiện củ a tài chính

- Tà i chính là cá c quan hệ phâ n phố i củ a cải xã hộ i dướ i hình thứ c giá trị, phá t sinh trong quá trình tạ o lậ p,
phâ n phố i và sử dụ ng quỹ tiền tệ nhằm thỏ a mã n cá c nhu cầ u củ a các chủ thể thự c hiện hoạ t độ ng phâ n phố i”

+ tạ o lậ p: thô ng qua kênh thu

+ phâ n phố i: thô ng qua kênh chi

* hiện tượng tài chính có thể được thể hiện thông qua những phương diện sau:

- Có sự vậ n độ ng độ c lậ p tương đố i củ a các nguồ n tài chính đượ c biểu hiện cụ thể thô ng qua sự vậ n độ ng
củ a mộ t lượ ng tiền tệ nhấ t định.

- Có cá c quan hệ phâ n phố i (hoặc phâ n phố i lạ i) củ a cải xã hộ i.

- Có sự hình thà nh và sử dụ ng các quỹ tiền tệ.

* Bản chất của tài chính thể hiện thông qua chức năng của nó, bao gồm chức năng phân phối và chức
năng giám đốc.

- Chứ c nă ng phâ n phố i: phâ n phố i

- Chứ c nă ng giám đố c: giá m sá t

* Đặc trưng (bản chất) của hoạt động tài chính

- Là hoạ t độ ng phâ n phố i củ a cải, phá t sinh dướ i hình thứ c giá trị, phá t sinh trong quá trình tạ o lậ p, phâ n
phố i và sử dụ ng cá c quỹ tiền tệ.

Nhằm đá p ứ ng cá c nhu cầu củ a cá c chủ thể

+ Tạ o lậ p: thu về thu nhậ p thô ng qua kênh chi

+ sử dụ ng, phâ n phố i: thô ng qua kênh chi

+ đố i tượ ng: hoạ t độ ng phâ n phố i phá t sinh giữ a các quan hệ xã hộ i khi có nhu cầ u

+ Nguồ n gố c: kinh tế hà ng hó a phá t triển, có phâ n chia già u nghèo.

2. Hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường Việt Nam

hệ thố ng tà i chính là tậ p hợ p nhữ ng nhó m quan hệ tài chính (các khâ u tài chính) khác nhau đượ c hình
thà nh trong quá trình tạ o lậ p, quả n lý và sử dụ ng nhữ ng quỹ, nhữ ng nguồ n vố n tiền tệ nhấ t định.

1
Mỗ i khâ u trong hệ thố ng tà i chính có cách thứ c, phương phá p riêng để hình thà nh và sử dụ ng nhữ ng nguồ n
vố n tiền tệ. Đồ ng thờ i, ở mỗ i giai đoạ n khá c nhau củ a nền kinh tế, các khâ u tà i chính, hệ thố ng tài chính cũ ng có
nhữ ng bướ c phá t triển, biến đổ i nhấ t định. Trong điều kiện hiện nay, hệ thố ng tà i chính củ a Việt Nam bao gồ m
nhữ ng khâ u sau đâ y: ngâ n sá ch nhà nướ c, tín dụ ng, bả o hiểm, tà i chính doanh nghiệp, tà i chính hộ gia đình và tổ
chứ c xã hộ i.

HTTC Hiện hà nh có 5 khâ u: Ngâ n sá ch nhà nướ c, tín dụ ng, bả o hiểm, tài chính doanh nghiệp, tà i chính hộ
gia đình và cá c tổ chứ c phi kinh doanh

- Khâu Ngân sách nhà nước: đâ y là khâ u trung tâ m củ a hệ thố ng tà i chính.

+ Cá c quan hệ tài chính-ngâ n sá ch gắ n vớ i việc hình thà nh và sử dụ ng quỹ ngâ n sá ch nhà nướ c. Đâ y là quỹ
tiền tệ tậ p trung lớ n nhấ t củ a nhà nướ c, cung cấp cá c phương tiện tà i chính cho việc thự c hiện các chứ c nă ng,
nhiệm vụ củ a nhà nướ c.

+ Quỹ ngâ n sách nhà nướ c đượ c hình thà nh từ cá c nguồ n tà i chính củ a các khâu tài chính khác trong hệ
thố ng tài chính, trong đó chủ yếu là các khoả n nộ p mang tính chấ t phá p lý bắ t buộ c như thuế, phí, lệ phí (kênh
thu). Bên cạ nh đó , quỹ ngâ n sách nhà nướ c cò n đượ c hình thà nh từ các nguồ n khá c như vay trong dâ n cư, vay
nợ , viện trợ …(kênh chi)

+ Đặc trung của khâu tài chính này là luôn có sự tham gia của nhà nước trong quan hệ

- Khâu tài chính tín dụng: trong điều kiện củ a kinh tế hà ng hoá -tiền tệ, tấ t yếu nả y sinh hiện tượ ng nhà n
rỗ i tạm thờ i nhữ ng nguồ n vố n tiền tệ. Các nguồ n vố n dạ ng nà y đượ c tậ p trung lại dướ i cá c hình thứ c khâ u tạ o
thà nh các quỹ tín dụ ng nhằm cung cấ p, thỏ a mã n nhu cầ u về tiền tệ củ a cá c chủ thể trong xã hộ i.

+ cò n có sự tham gia củ a chủ thể trung gian là các tổ chứ c tín dụ ng: hình thà nh nên quỹ tiền tệ trung gian
cung ứ ng vố n cho nền kinh tế vớ i các mụ c đích khá c nhau củ a cá c chủ thể tham gia.

- Khâu tài chính Bảo hiểm: cá c quan hệ bả o hiểm hình thà nh trong quá trình tá i phâ n phố i tà i chính, gắ n
vớ i việc tạ o lậ p, sử dụ ng cá c quỹ bả o hiểm. Mụ c đích củ a hoạ t độ ng bả o hiểm là bồ i thườ ng thiệt hại, chi trả bả o
hiểm cho nhữ ng chủ thể tham gia quan hệ bả o hiểm. Quỹ bả o hiểm đượ c hình thà nh từ mố i quan hệ bả o hiểm sẽ
hình thà nh nên nguồ n tà i chính tham gia và o thị trườ ng tài chính. Bả o hiểm trở thà nh mộ t khâ u củ a hệ thố ng tài
chính từ việc hình thà nh nên quỹ bả o hiểm và tá i phâ n phố i quỹ tiền tệ nà y.

- Tài chính doanh nghiệp: là khâ u cơ sở củ a hệ thố ng tà i chính, bao gồ m nhữ ng quan hệ tà i chính gắ n vớ i
hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh củ a các doanh nghiệp như cá c quan hệ trong việc hình thà nh, xác lậ p nguồ n vố n
kinh doanh, phâ n phố i thu nhậ p, tích lũ y trong nộ i bộ doanh nghiệp và trong quan hệ vớ i ngâ n sá ch nhà nướ c.
Đâ y là khâu tài chính cơ sở gắ n liền vớ i hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh củ a doanh nghiệp. Chính hoạ t độ ng củ a
các doanh nghiệp là tạ o ra sả n phẩm xã hộ i và thu nhậ p quố c dâ n. Trên cơ sở đó , thô ng qua cá c quan hệ phâ n
phố i dướ i hình thứ c giá trị đã hình thà nh nên các quỹ tiền tệ vớ i nhữ ng mụ c đích sử dụ ng khác nhau như bù
đắ p, tiêu dù ng hay tích lũ y để đá p ứ ng nhu cầ u tái sả n xuấ t, tiêu dù ng trong dâ n cư hay chi dù ng củ a nhà nướ c

- Khâu tài chính gia đình và các tổ chức phi kinh doanh: Là một tụ điểm vốn quan trọng

+ cá c quỹ tiền tệ nà y chủ yếu cho mụ c đích tiêu dù ng, đầ u tư phá t triển kinh tế hộ gia đình hoặ c là nguồ n
thu từ phí đó ng gó p củ a cá c hộ i viên,m củ a các tầ ng lớ p dâ n cư trong và ngoà i nướ c, củ a cá c tổ chứ c phi chính
phủ sử dụ ng và o mụ c đích tiêu dù ng hoặc đầ u tư và o kinh tế thô ng qua hoạ t độ ng củ a thị trườ ng tà i chính.

3. Vai trò của nhà nước trong lĩnh vực tài chính

- Thứ nhất, nhà nước hoạch định chiến lược, định hướng phát triển, điều chỉnh sự vận động của nền
tài chính quốc gia thông qua chính sách tài chính của nhà nước

2
+ Chính sách tà i chính củ a nhà nướ c là tổ ng thể cá c quan điểm củ a n hà nướ c, cá c nguyên tắc thể hiện
phương châm và mụ c đích sử dụ ng toà n bộ khâ u tà i chính trong nền kinh tế nhà nướ c

+ Hoạ ch định và thự c thi chính sách tà i chính quố c gia là đề ra nhữ ng chủ trương, chính sá ch, đườ ng lố i,
biện phá p về tài chính trong mộ t thờ i kỳ tương đố i lâ u dài.

- Thứ hai, nhà nước tạo lập cơ sở pháp lý cho các hoạt động tài chính trong nền kinh tế quốc dân.

+ Trong lĩnh vự c tà i chính, phá p luậ t đó ng vai trò tố i trọ ng để điều chỉnh các quan hệ tà i chính phá t triển
là nh mạ nh

- Thứ ba: Nhà nước thiết lập các thiết chế tác động tới sự vận động của tất cả các khâu tài chính

+ Tronh thờ i kỳ bao cấ p:

 Bộ tà i chính là nhữ ng cơ quan trự c tiếp điều chỉnh cá c quan hệ tài chính
 Ngâ n hà ng nhà nướ c vừ a là nhà quả n lý vừ a là chủ thể kinh doanh do nhà nướ c độ c quyền trong
lĩnh vự c tài chính ngâ n hà ng

+ Trong cơ chế nền kinh tế thị trườ ng hiện nay:

 Nhà nướ c khô ng cò n can thiệp mang tính mệnh lệnh và o cá c quan hệ tài chính
 Ngâ n hà ng nhà nướ c, Bộ tà i chính vừ a mang tính chấ t quả n lý vĩ mô vừ a mang tính chấ t điều
chính trự c tiếp đố i vớ i sự vậ n độ ng củ a nền tà i chính thô ng qua việc điều chỉnh tỷ giá hố i đoái trên tthij
trườ ng ngoạ i tệ để thă ng bằ ng cunng cầ u ngoạ i tệ.

- Thứ tư, nhà nước xác lập cơ chế kiểm tra và thanh tra tài chính đảm bảo hoạt động quản lý có hiệu
quả

+ Là sự đả m bả o có hiệu quả củ a chính hoạ t độ ng quả n lý.

+ Chế độ kiểm tra á p dụ ng đố i vớ i hầ u hết cá c chủ thể tham gia quá trình phâ n phố i củ a cải xã hộ i dướ i hình
thứ c giá trị

+ Quyền hạ n củ a kiểm tra, thanh tra tài chính củ a các cơ quan thanh tra tà i chính, thanh tra ngâ n hà ng,
thanh tra nhà nướ c.

+ Việc thự c hiện kiểm tra tà i chính đượ c thự c hiện thườ ng xuyên và định kỳ cả trướ c, trongh và sau khi
thự c hiện các hoạ t độ ng tài chính.

II. KHÁI NIỆM LUẬT TÀI CHÍNH, QUAN HỆ PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH.

1. Khái niệm Luật tài chính

Luậ t Tà i chính là tậ p hợ p các quy phạm phá p luậ t do nhà nướ c ban hà nh nhằm điều chỉnh cá c quan hệ xã
hộ i phá t sinh trong quá trình tạ o lậ p, phâ n phố i và sử dụ ng cá c quỹ, các nguồ n vố n tiền tệ gắ n liền vớ i việc thự c
hiện các chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a nhà nướ c và hoạ t độ ng củ a các chủ thể kinh tế xã hộ i khác dướ i hình thứ c giá
trị

- Đối tượng điều chỉnh: là cá c quan hệ xã hộ i trong lĩnh vự c tà i chính. (Bao gồ m 5 nhó m, khâ u trong lĩnh
vự c tà i chính)

- Phương pháp điều chỉnh

+ Phương phá p mệnh lệnh: thể hiện mố i quan hệ bấ t bình đẳ ng về địa vị phá p lý.

3
+ Phương phá p bình đẳ ng, thoiar thuậ n: thể hiện cá c chủ thể tham gia trong quan hệ tà i chính bình đẳ ng về
địa vị phá p lý. Thể hiện quyền tự quyết định trong khuô n khổ phá p luậ t củ a các chủ thể tham gia trong quan hệ
tà i chính.

2. Quan hệ pháp luật tài chính

- Chủ thể của quan hệ pháp luật tài chính: đó là nhữ ng tổ chứ c cá nhâ n tham gia và o quan hệ phá p luậ t
tà i chính. Do tính đa dạ ng củ a cá c quan hệ tà i chính nên các chủ thể củ a quan hệ tài chính cũ ng rấ t đa dạ ng, bao
gồ m: nhà nướ c, tổ chứ c, cá nhâ n.

-Khách thể của quan hệ pháp luật tài chính: các quỹ tiền tệ nhằm thỏ a mã n cá c nhu cầu khá c nhau tương
ứ ng vớ i cá c chủ thể khá c nhau trong quan hệ phá p luậ t tài chính.

-Nội dung của quan hệ pháp luật tài chính: bao gồ m quyền và nghĩa vụ mang tính chấ t phá p lý củ a cá c
chủ thể đượ c xá c lậ p khi tham gia và o quan hệ phá p luậ t tà i chính.

+ Că n cứ làm phá t sinh, thay đổ i, chấ m dứ t quan hệ phá p luậ t tài chính bao gồ m: QPPL Tài chính; Chủ thể
tham gia; sự kiện phá p lý

CÂ U HỎ I: PHÂ N TÍCH MỐ I QUAN HỆ GIỮ A NGÂ N SÁ CH NHÀ NƯỚ C VÀ CÁ C KHÂ U TÀ I CHÍNH KHÁ C? LẤ Y
VÍ DỤ

CHƯƠNG 2 – NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm và đặc điểm của ngân sách nhà nước

a. Khái niệm ngân sách nhà nước:

Ngâ n sách nhà nướ c là toà n bộ cá c khoả n thu, chi củ a Nhà nướ c trong dự toá n đã đượ c cơ quan nhà nướ c
có thẩ m quyền quyết định và đượ c thự c hiện trong 1 năm để bả o đảm thự c hiện các chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a
nhà nướ c.1

* Đặ c trưng

+ Ngâ n sá ch là bả ng liệt kê trong đó dự kiến và cho phép thự c hiện cá c khoả n thu chi bằ ng tiền củ a 1 chủ
thể nà o đó .

+ Ngâ n sá ch tồ n tại trong mộ t khoả ng thờ i gian nhấ t định và thườ ng là mộ t nă m

b. Đặc điểm của Ngân sách nhà nước

- Vể nộ i dung: là toà n bộ cá c khoả n thu, chi củ a Nhà nướ c đượ c xác định bằ ng nhữ ng khoả n tiền cụ thể

- Về mụ c đích: Nhằm thự c hiện chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a nhà nướ c.


1
Điều 1, luậ t ngâ n sá ch nhà nướ c.
4
- Về điều kiện có hiệu lự c: Khi và chỉ khi đượ c Quố c hộ i thô ng qua

- Về mặ t phá p lý: dự toá n NSNN là mộ t đạ o luậ t (đạ o luậ t thườ ng niên)

+ Việc phê chuẩ n dự toà n NSNN đượ c quố c hộ i thô ng qua bằ ng Nghị quyết có giá trị bắ t buộ c thi hà nh đố i
vớ i chủ thể Kinh tế - xã hộ i liên quan đến quá trình lậ p, chấ p hà nh, quyết toá n, kiểm tra và thanh tra NSNN.

- Về thờ i gian có hiệu lự c củ a NSNN: Là mộ t năm theo dương lịch (từ ngà y 1/1 đến ngà y 31/12)2

== CÂU HỎI 3: PHÂN BIỆT LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ ĐẠO LUẬT NGÂN SÁCH THƯỜNG NIÊN

Ta có thể phâ n biệt Luậ t ngâ n sách nhà nướ c và đạ o luậ t ngâ n sách thườ ng niên dự a trên các tiêu chí sau:

Tiêu chí Luật Ngân sách nhà nước Đạo luật ngân sách thường niên

Là đạ o luậ t cơ sở , quy định cá c quy


phạm phá p luậ t để thự c hiện Là bả n kế hoạch tà i chính củ a toà n thể quố c
Bả n chấ t gia
Đượ c ban hà nh khi luậ t ngâ n sá ch cũ Đượ c ban hà nh thườ ng niên
khô ng cò n đá p ứ ng đủ yêu cầu hiện tạ i

Bao gồ m các chương, mụ c, điều, khoả n,


Kết cấ u Bao gồ m cá c khoả n thu, chi cụ thể; cá c số liệu
điểm
Chủ thể Chính phủ và cá c cơ quan, đơn vị sử dụ ng
Do Chính phủ xâ y dự ng, trình Quố c hộ i
xâ y dự ng và ngâ n sá ch nhà nướ c xâ y dự ng dự toá n, trình Quố c
thô ng qua
ban hà nh hộ i quyết định
Thờ i gian Từ thá ng 6 củ a năm trướ c xâ y dự ng dự toá n
Lâ u dài, khô ng xác định đượ c cụ thể
xâ y dự ng cho ngâ n sách củ a nă m sau
Từ nă m ngâ n sá ch 2017 cho đến khi có
Hiệu lự c 1 nă m
vă n bả n mớ i thay thế
Chủ thể
Chủ tịch nướ c Bộ trưở ng Bộ tài chính
cô ng bố
Hình thứ c Luậ t ngâ n sá ch nhà nướ c Nghị quyết củ a Quố c hộ i
Sử dụ ng mộ t cách có hiệu quả ngâ n sách Sử dụ ng ngâ n sách nhà nướ c đú ng chứ c nă ng
Mụ c đích
nhà nướ c và nhiệm vụ
-------------------------------

2. Vai trò của ngân sách nhà nước:

Ngâ n sách nhà nướ c giữ vai trò là cô ng cụ phâ n phố i. Điều nà y đượ c thể hiện thô ng qua việc nhà nướ c huy
độ ng nguồ n tà i chính để đảm bả o cho nhu cầu chi tiêu củ a nhà nướ c. Thô ng qua việc tiến hà nh câ n đố i giữ a cá c
khoả n thu và chi củ a nhà nướ c, nhà nướ c có thể hoạ ch định chính sá ch trong điều tiết thu nhậ p, giả i quyết tố t
mố i quan hệ giữ a thu và chi, giữ a tích luỹ tiêu dù ng, đầ u tư phá t triển, tiết kiệm.

Ngâ n sách nhà nướ c giữ a vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thô ng qua việc điều hồ cá c nguồ i tà i chính giữ a
các vù ng kinh tế, cá c ngà nh kinh tế, thô ng qua việc hướ ng dẫ n, kích thích hay hạ n chế sả n xuấ t, tiêu dù ng bằ ng
các chính sá ch thuế, tà i chính, ngâ n sá ch nhà nướ c có thể điều tiết thu nhậ p củ a cá c chủ thể khá c nhau trong xã
hộ i, xử lý mố i quan hệ giữ a tích luỹ, đầ u tư và tiêu dù ng, điều chỉnh giá cả , ổ n định thị trườ ng, chố ng lạ m phá t.

Ngâ n sá ch nhà nướ c cò n giữ vai trò là cô ng cụ thự c hiện chính sách xã hộ i. Bằ ng chính sá ch thuế, nhà nướ c
có thể thô ng qua hoạ t độ ng ngâ n sá ch nhà nướ c để thự c hiện ưu đã cho cá c đố i tượ ng chính sách, điều tiết thu

2
Điều 14, Luậ t NSNN
5
nhậ p dâ n cư, hạ n chế sự bấ t bình đẳ ng xã hộ i. Ngoà i ra, ngâ n sá ch nhà nướ c cò n cung cấ p phương tiện tà i chính
để nhà nướ c thự c hiện trợ cấ p xã hộ i, phú c lợ i cô ng cộ ng.

- Đố i vớ i nền kinh tế:

+ Thô ng qua kênh chi: Hỗ trợ kinh phí cho 1 số thà nh phầ n kinh tế

+ Thô ng qua kênh thu: xâ y dự ng chính sá ch thuế khó a hợ p lý, huy độ ng nguồ n vố n tà i chính để đả m bả o
thwucj hiện cá c chứ c nă ng nhiệm vụ củ a nhà nướ c

- Đố i vớ i giá cả, thị trườ ng

+ Nhằ m để điều tiết giá cả , giữ ổ n định thị trườ ng thô ng qua kênh thu và chi hình thà nh các quỹ dự phò ng
NSNN nhằm có nguồ n vố n cunng ứ ng để giả i quyết khi có biến độ ng về giá cả thị trườ ng, chố ng lạm phá t, giảm
phá t.

- Đố i vớ i xã hộ i:

+ Nhằm điều tiết thu nhậ p và gó p phầ n đả m bả o cô ng bằ ng xã hộ i thô ng qua vieeccj đá nh thuế thu nhậ p cá
nhâ n và tá i phâ n phố i cho ngườ i nghèo như chính sách bả o trợ xã hộ i; an sinh xã hộ i.

3. Hệ thống ngân sách nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam

a. Khái niệm

- Là tậ p hợ p các cấ p chính quyền nhà nướ c đượ c quả n lý thố ng nhấ t theo nguyên tắ c tậ p trung dâ n chủ và
cô ng khai.

Ở Việt Nam là hệ thố ng bao gồ m 2 cấ p: Ngâ n sá ch Trung ương và ngâ n sá ch địa phương

HĐND cấ p tỉnh đượ c trao quyền để quả n lý toà n bộ ngâ n sá ch cấ p địa phương

b. MQH giữa các cấp ngân sách trong hệ thống ngân sách nhà nước (tr 39)

- Tính độ c lậ p tương đố i giữ a ngâ n sách các cấ p: nguồ n thu củ a ngâ n sách cấ p nà o thì cấ p đó sử dụ ng.
Nhiệm vụ củ a ngâ n sách cấp nà o thì cấ p đó phả i đảm nhậ n

- Tính phụ thuộ c giữ a ngâ n sá ch cấ p dướ i và ngâ n sách cấ p trên: ngâ n sá ch cấ p trên có thể chi bổ sung câ n
đố i cho ngaann sách cấ p dướ i để địa phương hoà n thà nh nhiệm vụ . Ngâ n sách cấ p trên có thể chi bổ sung có
mụ c tiêu để địa phương có thể thự c hiện đượ c chính sách mớ i.

c. Các nguyên tắc tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước

- Nguyên tắc thố ng nhấ t trong tổ chứ c NSNN

- Nguyên tắc độ c lậ p và tự chủ củ a các cấ p NSNN

- Nguyên tắc tậ p trung quyền lự c trên cơ sở phâ n định thẩ m quyền giữ a các cấ p chính quyền nhà nướ c
trong hoạ t độ ng NSNN

II. KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

1. Khái niệm

- Là mộ t bộ phậ n cấ u thà nh chủ yếu củ a luậ t tà i chính, là tậ p hợ p cá c quy phạ m phá p luậ t do nhà nướ c ban
hà nh điều chỉnh cá c quan hệ xã hộ i phá t sinh trong quá trình hình thà nh, quả n lý và sử dụ ng quỹ NSNN, quan hệ
trong quá trình tạ o lậ p, chấ p hà nh phê chuẩ n và quyết toá n NSNN.
6
- Cò n đượ c gọ i là phá p luậ t tà i chính cô ng. Do mộ t bên là nhà nướ c

- Điều chỉnh các nhó m quan hệ

+ về phâ n cấp quả n lý NSNN

+ Về chu trình ngâ n sách

+ Về thu NSNN

+ Về chi NSNN

+ Về quả n lý quỹ NSNN

+ Về thanh tra tài chính và kiểm toá n Nhà nướ c trong lĩnh vự c NSNN.

2. QHPL NSNN

- Chủ thể : Nhà nướ c, các tổ chứ c kinh tế ; các tổ chứ c phi kinh doanh ; cá c cá nhâ n có đủ nă ng lự c chủ thể
theo quy định củ a PL

- Khách thể : là tiền và cá c giấ y tờ có giá trị có thể chuyển đổ i thà nh tiền nhằ m thỏ a mã n các nhu cầu khác
nhau củ a các chủ thể tham gia và o qhpl NSNN

- Nộ i dung : tổ ng hợ p các quyền và nghĩa vụ củ a cá c chủ thể tham gia và o qhpl NSNN

III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC:

1. Khái niệm

Phâ n cấ p ngâ n sách Nhà nướ c là sự phâ n định trá ch nhiệm về quyền hạ n, nghĩa vụ và lợ i ích củ a cá c cơ
quan Nhà nướ c các cấ p trong tổ chứ c, điều hà nh, quả n lý ngâ n sách Nhà nướ c. Thự c chấ t củ a phâ n cấ p ngâ n
sá ch là việc phâ n chia quyền hạ n và xá c định trá ch nhiệm củ a mỗ i cấ p chính quyền nhà nướ c đố i vớ i ngâ n sá ch
cấ p mình và ngâ n sách nhà nướ c nó i chung. Phâ n cấ p quả n lý ngâ n sá ch sẽ giải quyết đượ c mố i quan hệ giữ a
chính quyền trung ương và chính quyền địa phương trong việc xử lý các vấ n đề về hoạ t độ ng củ a ngâ n sách nhà
nướ c như quan hệ về mặ t chế độ , chính sá ch, quan hệ vậ t chấ t giữ a nguồ n thu, nhiệm vụ chi, quan hệ về quy
trình ngâ n sá ch.

Chế độ phá p lý về phâ n cấ p quả n lý ngâ n sá ch nhà nướ c là tổ ng hợ p cá c quy phạm phá p luậ t nhằm điều
chỉnh các qhxh phá t sinh trong quá trình phâ n định trá ch nhiệm, quyền hạ n củ a các cơ quan nhà nướ c có thẩm
quyền trong lĩnh vự c NSNN và các qhxh phá t sinh trong quá trình thự c hiện việc phâ n giao nguồ n thu và chi củ a
ngâ n sá ch cá c cấ p.

2. Nguyên tắc phân cấp quản lý Ngân sách nhà nước.

- Đượ c thự c hiện theo nguyên tắc tậ p trung dâ n chủ

Việc phân cấp quản lý ngân sách phải dựa trên những nguyên tắc sau:

-Phâ n cấ p quả n lý ngâ n sá ch nhà nướ c phải phù hợ p vớ i phâ n cấ p quả n lý các mặ t khá c củ a đờ i số ng xã hộ i
và phù hợ p vớ i nă ng lự c quả n lý củ a mỗ i cấ p chính quyền trên địa bà n.

-Phâ n cấ p quả n lý ngâ n sá ch nhà nướ c phải đả m bả o vai trò chủ đạ o củ a ngâ n sá ch trung ương và vị trí độ c
lậ p, chủ độ ng củ a ngâ n sách địa phương.

-Phâ n cấ p quả n lý ngâ n sá ch nhà nướ c phải tô n trọ ng nguyên tắ c cô ng bằ ng.

7
- Việc phâ n cấ p nguồ n thu và nhiệm vụ chi giữ a ngâ n sá ch cá c cấ p chính quyền địa phương sẽ do HĐND
quyết định. Trong đó cấ p xã phải tă ng cườ ng nguồ n thu, phương tiện và cá n bộ quả n lý tà i chính để quả n lý tố t
các nguồ n lự c tà i chính trên địa bà n đượ c phâ n cấ p.

Phân cấp ngân sách Nhà nước bao gồm nhiều nội dung nhằm giải quyết các mục tiêu sau:

– Giả i quyết mố i quan hệ giữ a các cấ p chính quyền trong việc ban hà nh cá c vă n bả n phá p luậ t liên quan tớ i
Ngâ n sách Nhà nướ c.

– Giải quyết mố i quan hệ vậ t chấ t trong quá trình phâ n giao nhiệm vụ chi, phâ n phố i nguồ n thu và câ n đố i
ngâ n sá ch Nhà nướ c.

– Giả i quyết mố i quan hệ trong quá trình thự c hiện lậ p, chấ p hà nh và quyết toá n ngâ n sá ch Nhà nướ c.

Xuất phát từ yêu cầu trên, phân cấp quản lý ngân sách nhà nước được thể hiện trên 2 phương diện:

-Xá c định nhiệm vụ , quyền hạ n củ a các cơ quan nhà nướ c trong quả n lý, điều hà nh ngâ n sách, trong quá
trình lậ p, chấ p hà nh, quyết toá n ngâ n sách nhà nướ c.

-Phâ n phố i nguồ n thu, xá c định nhiệm vụ chi giữ a các cấp ngâ n sách.

3. Nội dung chế độ pháp lý của việc phân cấp quản lý Ngân sách nhà nước

a. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước (trang 47)

- Quố c Hộ i: Điều 4

- UBTV Quố c Hộ i: Điều 16

b. Phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi

* Nguyên tắc:

- Ngâ n sách trung ương-ngâ n sá ch mỗ i cấ p chính quyền địa phương đượ c phâ n định nguồ n thu, nhiệm vụ
chi cụ thể. Việc phâ n định đượ c đảm bả o bằ ng phá p luậ t. Cá c cấ p chính quyền khô ng đượ c phép đặ t ra hoặ c điều
chỉnh khoả n thu củ a ngâ n sá ch cấ p mình. Mỗ i cấ p ngâ n sá ch chỉ phả i tiến hà nh nhiệm vụ thu chi trên cơ sở luậ t
định.

- Bổ sung từ ngâ n sách cấ p trên cho ngâ n sá ch cấ p dướ i phải đảm bả o cô ng bằ ng, đả m bả o yêu cầu phá t
triển câ n đố i giữ a cá c vù ng, địa phương. Số bổ sung nà y là khoả n thu củ a ngâ n sá ch cấ p dướ i. Việc bổ sung
khô ng phải đượ c thự c hiện đồ ng loạ t đố i vớ i mọ i cấ p ngâ n sá ch mà dự a trên khả nă ng thu, nhiệm vụ chi củ a mỗ i
cấ p ngâ n sá ch mà ngâ n sá ch cấ p trên sẽ thự c hiện việc cấ p bổ sung.

- Khô ng đượ c dự ng ngâ n củ a cấ p nà y để chi cho nhiệm vụ củ a cấ p ngâ n sá ch khác. Trườ ng hợ p cơ quan
quả n lý nhà nướ c cấ p trên ủ y quyền cho cơ quan quả n lý nhà nướ c cấ p dướ i thự c hiện nhiệm vụ chi thuộ c chứ c
nă ng củ a mình thì phả i chuyển kinh phí từ ngâ n sá ch cấ p trên cho cấ p ngâ n sá ch thự c hiện nhiệm vụ đó .

* Mối liên hệ giữa việc phân định nguồn thu-nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách

Việc phâ n cấ p nguồ n thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữ a ngâ n sá ch cá c cấ p đượ c thự c hiện như sau:

1) Ngâ n sá ch trung ương và ngâ n sách mỗ i cấ p chính quyền địa phương đượ c phâ n cấ p nguồ n thu và nhiệm
vụ chi cụ thể;

8
2) Ngâ n sá ch trung ương giữ vai trò chủ đạ o, bả o đảm thự c hiện cá c nhiệm vụ chiến lượ c, quan trọ ng củ a
quố c gia và hỗ trợ nhữ ng địa phương chưa câ n đố i đượ c thu, chi ngâ n sá ch;

3) Ngâ n sá ch địa phương đượ c phâ n cấ p nguồ n thu bả o đả m chủ độ ng trong thự c hiện nhữ ng nhiệm vụ
đượ c giao; tă ng cườ ng nguồ n lự c cho ngâ n sá ch xã . Hộ i đồ ng nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c Trung ương
(gọ i chung là cấ p tỉnh) quyết định việc phâ n cấp nguồ n thu, nhiệm vụ chi giữ a ngâ n sách cá c cấ p chính quyền
địa phương phù hợ p vớ i phâ n cấ p quả n lý kinh tế – xã hộ i, quố c phò ng, an ninh và trình độ quả n lý củ a mỗ i cấ p
trên địa bà n;

4) Nhiệm vụ chi thuộ c ngâ n sá ch cấ p nà o do ngâ n sá ch cấ p đó bả o đả m; việc ban hà nh và thự c hiện chính
sá ch, chế độ mớ i làm tă ng chi ngâ n sách phả i có giả i phá p bả o đảm nguồ n tà i chính phù hợ p vớ i khả nă ng câ n
đố i củ a ngâ n sách từ ng cấ p;

5) Trườ ng hợ p cơ quan quả n lý nhà nướ c cấp trên ủ y quyền cho cơ quan quả n lý nhà nướ c cấ p dướ i thự c
hiện nhiệm vụ chi củ a mình, thì phả i chuyển kinh phí từ ngâ n sá ch cấ p trên cho cấ p dướ i để thự c hiện nhiệm vụ
đó ;

6) Thự c hiện phâ n chia theo tỷ lệ phầ n tră m (%) đố i vớ i các khoả n thu phâ n chia giữ a ngâ n sách các cấ p và
bổ sung từ ngâ n sá ch cấ p trên cho ngâ n sách cấ p dướ i để bả o đả m cô ng bằ ng, phá t triển câ n đố i giữ a cá c vù ng,
các địa phương. Tỷ lệ phầ n tră m (%) phâ n chia cá c khoả n thu và số bổ sung câ n đố i từ ngâ n sá ch cấ p trên cho
ngâ n sá ch cấ p dướ i đượ c ổ n định 3 đến 5 năm. Số bổ sung từ ngâ n sá ch cấ p trên là khoả n thu củ a ngâ n sách cấ p
dướ i;

Việc xá c định tỷ lệ phầ n tră m (%) phâ n chia phầ n ngâ n sách địa phương đượ c hưở ng thự c hiện theo cô ng
thứ c sau:

Gọ i:

Tổ ng số chi ngâ n sách địa phương (sau khi trừ đi cá c khoả n sau: chi bổ sung cho ngâ n sách cấ p dướ i, chi từ
nguồ n bổ sung có mụ c tiêu từ ngâ n sách trung ương, chi đầ u tư từ nguồ n huy độ ng theo Khoả n 3 Điều 8 củ a
Luậ t Ngâ n sách nhà nướ c, chi từ nguồ n đó ng gó p tự nguyện, chi từ nguồ n viện trợ , chi từ nguồ n Chính phủ vay
ngoà i nướ c, chi chuyển nguồ n sang ngâ n sách nă m sau) là A.

Tổ ng số cá c khoả n thu ngâ n sá ch địa phương hưở ng 100% (sau khi trừ đi cá c khoả n thu sau: thu bổ sung từ
ngâ n sá ch cấ p trên, thu kết dư, thu huy độ ng theo Khoả n 3 Điều 8 củ a Luậ t Ngâ n sá ch nhà nướ c, thu từ đó ng gó p
tự nguyện, thu viện trợ , thu chuyển nguồ n từ ngâ n sá ch năm trướ c) là B.

Tổ ng số cá c khoả n thu đượ c phâ n chia giữ a ngâ n sách Trung ương và ngâ n sá ch địa phương là C.

Nếu A – B  < C  thì tỷ lệ phầ n tră m (%) phâ n chia đượ c tính theo cô ng thứ c:

A  – B

Tỷ lệ phầ n tră m (%)  = —————-  x 100 %

Nếu A – B  ≥ C thì tỷ lệ phầ n tră m (%) xá c định bằ ng 100% và phầ n chênh lệch sẽ đượ c ngâ n sách trung
ương bổ sung để câ n đố i ngâ n sách địa phương.

7) Trong thờ i kỳ ổ n định ngâ n sá ch các địa phương đượ c sử dụ ng nguồ n tă ng thu hà ng năm mà ngâ n sách
địa phương đượ c hưở ng để phá t triển kinh tế – xã hộ i trên địa bà n; sau mỗ i thờ i ký ổ n định ngâ n sá ch, phả i tă ng
khả nă ng tự câ n đố i, phá t triển ngâ n sá ch địa phương, thự c hiện giảm dâ n số bổ sung từ ngâ n sách cấ p trên hoặc
tă ng tỷ lệ phầ n tră m (%) điều tiết số thu nộ p về ngâ n sá ch cấ p trên;

9
8) Ngoà i việc ủ y quyền thự c hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồ n thu quy định tạ i điểm 5 và điểm 6 ở trên,
khô ng đượ c dự ng ngâ n sách củ a cấ p nà y để chi cho nhiệm vụ củ a cấ p khá c, trừ trườ ng hợ p đặ c biệt theo quy
định củ a Chính phủ

IV. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CHU TRÌNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm 

Chu trình NSNN là trình tự thờ i hạ n tiến hà nh các bướ c trong việc lậ p, chấ p hà nh và quyết toá n NSNN.

Chế độ phá p lý về chu trình NSNN là tổ ng hợ p cá c quy phạ m phá p luậ t do cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền
ban hà nh nhằm điều chỉnh quan hệ xã hộ i phá t sinh trong quá trình tạ o lậ p, chấ p hà nh và quyết toà n ngâ n sá ch
nhà nướ c.

2. Các giai đoạn của chu trình NSNN trang 54

a. Giai đoạn lập, phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước

- Lậ p dự toá n NSNN đượ c thự c hiện trướ c ngà y 1 thá ng 1 củ a năm dương lịch củ a nă m trướ c

- Că n cứ lậ p dự toá n NSNN (Điều 41)

- Chủ thể tham gia: Quố c Hộ i, Chính Phủ , các đơn vị dự toá n Ngâ n Sách

b. giai đoạn cấp hành dự toán ngân sách nhà nước

c. giai đoạn quyết toán ngân sách nhà nước

CHƯƠNG 5. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ

I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ

1. Bản chất

Thuế là mộ t khoả n nộ p bắ t buộ c mà cá c thể nhâ n và phá p nhâ n có nghĩa vụ phả i thự c hiện đố i vớ i nhà
nướ c, phá t sinh trên cơ sở cá c vă n bả n phá p luậ t do nhà nướ c ban hà nh. Khô ng mang tính chấ t đố i giá và hoà n
trả trự c tiếp cho ngườ i nộ p thuế

Bả n chấ t đó đượ c thể hiện dướ i nhữ ng khía cạ nh

- sự ra đờ i và tồ n tại củ a thuế gắ n liền vớ i sự phâ n chia xã hộ i thà nh các giai cấ p đố i khá ng và sự xuấ t hiện
củ a Nhà nướ c và phá p luậ t

- Thuế do cơ quan quyền lự c Nhà nướ c cao nhấ t ban hà nh – Quố c hộ i

- Thuế là khoả n nộ p mang tính nghĩa vụ bắ t buộ c, khô ng mang tính đố i giá hoà n trả trự c tiếp

- Thuế là cô ng cụ phả n á nh quan hệ phâ n phố i lạ i củ a cả i vậ t chấ t dướ i hình thứ c giá trị giữ a nhà nướ c và
các chủ thể khá c trong xã hộ i

2. Phân biệt Thuế với Phí và lệ phí

10
* giống nhau

- Đều là nguồ n thu củ a Ngâ n sách nhà nướ c

- đều là nhữ ng khoả n thu mang tính bắ t buộ c. Trừ trườ ng hợ p đượ c miễn

- Mứ c đó ng hoặ c xác định số tiền phả i nộ p do VBQPPL củ a cá c cơ quan Nhà nướ c có thẩm quyền quyết định

* Khác nhau

Tiêu chí Thuế Phí, lệ phí


VBQPPL - Là cá c vă n bả n luậ t. Mỗ i loại thuế - Ngoài vb Luậ t ra cò n có cá c VBQPPL dướ i
điều chỉnh đượ c quy định bở i 1 luậ t thuế tương ứ ng luậ t
Vị trí, vai - Thuế là khoả n thu chủ yếu - là nhữ ng khoả n thu khá c thuộ c ngâ n sá ch
trò nhà nướ c
- Bả o đảm các hoạ t độ ng củ a cơ - để bù đắ p chi phí khi Nhà nướ c, đơn vị sự
quan nhà nướ c nghiệp cô ng lậ p hoặc tổ chứ c khá c cung cấ p
dịch vụ cô ng hoặ c thự c hiện cô ng việc quả n lý
Nhà nướ c.
Phạm vi áp - Trong phạ m vi cả nướ c. á p dụ ng Á p dụ ng theo từ ng phạm vi lã nh thổ
dụng vớ i tấ t cả các đố i tượ ng chịu thuế và
khô ng phâ n biệt đơn vị hà nh chính, lã nh
thổ
Tình hoàn Khô ng hoà n trả trự c tiếp Mang tính hoà n trả trự c tiếp thô ng qua kết
trả quả dịch vụ cô ng
Cơ quan Cơ quan Thuế Cơ quan cung cấ p dịch vụ cô ng, phụ c vụ
thu việc quả n lý Nhà nướ c thấ p hơn
Giá trị Cao hơn Thấ p hơn
pháp lý
3. Chức năng của Thuế

- Chứ c nă ng phâ n phố i và phâ n phố i lại là chứ c nă ng cơ bả n, đặc thù củ a Thuế

+ Chứ c nă ng huy độ ng nguồ n tài chính là chứ c nă ng đầu tiên

+ Thô ng qua chứ c nă ng thứ 1, cá c quỹ tiền tệ tậ p trung củ a Nhà nướ c đượ c hình thà nh, bằ ng chính chứ c
nă ng nà y, Nhà nướ c tiến hà nh tham gia phâ n phố i và phâ n phố i lại tổ ng sá n phẩm xã hộ i và thu nhậ p quố c dâ n
trong xã hộ i

+ Phầ n lớ n thuế đá nh trên hà ng hó a và thu hình

+ Tạ o điều kiện cho sự ra đờ i và phá t huy tác dụ ng chứ c nă ng điều tiết củ a Thuế

- Chứ c nă ng điều tiết đố i vớ i nền kinh tế

+ Gắ n liền vớ i vai trò điều chỉnh củ a Nhà nướ c đố i vớ i nền kinh tế

+ kích thích hoặ c kìm hãm tố c độ tă ng trưở ng, tă ng cườ ng hoặ c là m yếu đi sự tích lũ y tiết kiệm, mở rộ ng
hoặ c thu hẹp nhu cầ u có khả nă ng thanh toá n củ a dâ n cư, đẩ y nhanh hoặ c làm chậ m lại chu kỳ khủ ng hoả ng
kinh tế

+ Phạ m vi: quố c gia

11
+ Thô ng qua nhữ ng quy định củ a pl về hình thứ c thuế, đố i tượ ng chịu thuế, đố i tượ ng nộ p thuế, mứ c thuế
phải nộ p

4. Phân loại thuế

* Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào NSNN: Theo đó có 2 loạ i là Thuế trự c thu và
Thuế giá n thu

** giống nhau

- Đều là mộ t khoả n nộ p bắ t buộ c mà các thể nhâ n và phá p nhâ n có nghĩa vụ phả i thự c hiện đố i vớ i nhà
nướ c, phá t sinh trên cơ sở cá c vă n bả n phá p luậ t do nhà nướ c ban hà nh. Khô ng mang tính chấ t đố i giá và hoà n
trả trự c tiếp cho ngườ i nộ p thuế

** Khác nhau

Tiêu chí Thuế trực thu Thuế gián thu


Nguyên tắc - Điều tiết và o trự c tiếp thu nhậ p - Điều tiết giá n tiếp thô ng qua giá cả hà ng
hoặ c tài sả n củ a ngườ i nộ p thuế hó a, dịch vụ
Chủ thể - Ngườ i nộ p thuế đồ ng thờ i là ngườ i - ngườ i nộ p thuế khô ng phả i là ngườ i
chịu thuế chịu thuế
Mức độ tác - ít tá c độ ng và o giá cả thị trườ ng - ả nh hưở ng trự c tiếp đến giá cả thị
động - Đá nh và o kết quả kinh doanh, kết trườ ng
quả thu nhậ p sau kỳ kinh doanh - đượ c cộ ng và o giá bá n hà ng hó a dịch vụ ,
hà ng hó a
Mức độ - Khó thu - dễ thu
quản lý
Ưu điểm - Đả m bả o cô ng bằ ng giữ a nhữ ng - dễ dà ng cho cơ quan thuế thu thuế
ngườ i chịu thuế
Nhược - Khó thu thuế - khó đảm bả o cô ng bằ ng giũ a nhữ ng
điểm ngườ i nộ p thuế
* Căn cứ vào đối tượng đánh thuế

PHẠ M VI TRONG NƯỚ C

- Thuế đá nh và o hoạ t độ ng kinh doanh: Thuế GTGT, Thuế mô n bà i

- Thuế đá nh vả o sả n phẩm hà ng hó a: Thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế xuấ t nhậ p khẩ u

- Thuế đá nh và o việc sử dụ ng tài sả n củ a Nhà nướ c: Thuế Nhà đấ t, thuế Tài nguyên, Thuế sử dụ ng đấ t nô ng
nghiệp

- Thuế đá nh và o thu nhậ p: Thuế thu nhậ p doanh nghiệp, thuế thu nhậ p đố i vớ i ngườ i có thu nhậ p cao

- Thuế đá nh và o tà i sả n: Thuế nhà , đấ t

II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH THUẾ

1. Nguyên tắc đảm bảo bình đẳng, không phân biệt và công bằng

- nguyên tắ c nà y gắ n bó chặ t chẽ vớ i vấ n đề nhâ n quyền

- đó là nghĩa vụ “bấ t khả trá nh” củ a tổ chứ c và cá nhâ n đố i vớ i nhà nướ c.

- Đó là quyền bình đẳ ng củ a tấ t cả ngườ i nộ p thuế trướ c phá p luậ t

12
2. Nguyên tắc bảo đảm cân bằng lợi ích giữa nhà nước và người nộp thuế

3. Nguyên tắc đảm bảo dễ hiểu, đạt hiệu quả

4. Nguyên tắc đảm bảo không xảy ra tình trạng một đối tượng tính thuế phải chịu 1 loại thuế nhiều
lần

III. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT THUẾ

1. Khái niệm pháp luật thuế

a. Định nghĩa

Phá p luậ t thuế là tổ ng hợ p cá c quy phạm phá p luậ t điều chỉnh các quan hệ xã hộ i phá t sinh trong quá trình
thu, nộ p thuế giữ a cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền và ngườ i nộ p thuế nhằm hình thà nh nguồ n thu ngâ n sách
nhà nướ c để thự c hiện cá c mụ c tiêu xá c định trướ c.

b. Đối tượng điều chỉnh của Pháp luật Thuế

Că n cứ và o lĩnh vự c hoạ t độ ng và nộ i dung hoạ t độ ng củ a các chủ thể, đố i tượ ng điều chỉnh củ a phá p luậ t
thuế bao gồ m các nhó m quan hệ sau:

- Nhóm các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lí thuế.

Quả n lí thuế là mộ t trong nhữ ng nộ i dung quan trọ ng, khô ng thể tách rờ i hoạ t độ ng quả n lí nhà nướ c. Hoạ t
độ ng quả n lí thuế gồ m nhiều nộ i dung cụ thể khác nhau, tuy vậ y bao giờ cũ ng gắ n liền vớ i sự tham gia củ a nhà
nướ c (nhâ n danh chính mình hoặc thô ng qua cá c cơ quan chứ c nă ng).

Hoạ t độ ng quả n lí thuế củ a cá c cơ quan có thẩm quyền bao gồ m nhữ ng nhó m hà nh vi cơ bả n đượ c tiến
hà nh ttên cơ sở tuâ n thủ các nguyên tắc quả n lí hà nh chính và thể hiện thô ng qua mộ t loạ t loạ i hà nh vi:

+ Chấ p hà nh nhữ ng quy định về thuế củ a các cơ quan có thẩ m quyền, chố ng hiện tượ ng chiếm dụ ng và trố n
lậ u thuế;

+ Xá c đỉnh phạ m vi ngườ i nộ p thuế và cá c nguyên tắc đá nh thuế;

+ Xá c định đú ng đố i tượ ng tính thuế và cá c că n cứ tính thuế;

+ Xá c định cá ch thứ c tính thuế, quyết định việc miễn giảm thuế trên Cơ sở quy định củ a phá p luậ t;

+ Tiến hà nh các biện phá p cầ n thiết nhằm chố ng thấ t thu thuế;

+ Thanh tra, kiểm tra quá trình thu, nộ p thuế.

- Nhóm các quan hệ phát sinh trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế.

Các tổ chứ c, cá nhâ n dù trự c tiếp hay giá n tiếp đều phả i thự c hiện nghĩa vụ thuế đố i vớ i nhà nướ c. Để đả m
bả o việc nộ p thuế đầ y đủ , đú ng hạ n, đả m bả o sự cô ng bằ ng trong việc thự c hiện nghĩa vụ thuế, phá p luậ t thuế
điều chỉnh nhữ ng loạ i hà nh vi cơ bả n sau đâ y củ a nhữ ng đố i tượ ng nà y:

+ Thự c hiện đã ng kí, kê khai thuế;

+ Thự c hiện nộ p thuế theo trình tự , tứ c là thự c hiện mộ t trậ t tự phải tuâ n thủ trong suố t quá trình thự c
hiện nghĩa vụ thuế;

13
+ Thự c hiện chế độ bá o cá o thuế và cá c vấ n đề có liên quan đến cơ sở xác định số thuế phải nộ p vớ i cơ quan
có thẩ m quyền;

+ Đe nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét đú ng, chính xá c số thuế phải nộ p trong nhữ ng trườ ng hợ p cầ n
thiết.

- Nhóm các quan hệ phát sinh trong quá trình xử lí vi phạm và khiếu nại về thuế.

+ Hoạ t độ ng xử lí vi phạ m về thuế liên quan đến cá c hà nh vi vi phạ m phá p luậ t thuế như nợ thuế, só t thuế,
trố n thuế, chố ng thuế nhưng chưa đến mứ c cấ u thà nh tộ i phạ m hình sự ;

+ Giả i quyết khiếu nạ ị nhữ ng quyết định hà nh chính củ a cơ quan có thẳm quyền khi ra cá c quyết định
khô ng đủ că n cứ , khô ng cô ng bằ ng, khô ng đú ng phá p luậ t...

Xét đố i tượ ng điều chỉnh cù a phá p luậ t thuế, có thể nhậ n thấ y:

- Nhà nướ c, vớ i tư cá ch là chủ thể quyền lự c, luô n là mộ t bên tham gia quan hệ thuế và trự c tiếp chi phố i
các quan hệ đó .

- Cá c quan hệ đều nhằ m hướ ng tớ i việc chuyển giao bắ t buộ c mộ t nguồ n tà i chính và o cho nhà nướ c. Nguồ n
tà i chính đó nhằm phụ c vụ lợ i ích cô ng cộ ng, điều chỉnh xã hộ i ở tầm vĩ mô .

Đặ c điểm về chủ ĩhể và nộ i dung củ a các nhó m quan hệ xã hộ i thuộ c đô i tượ ng điều chỉnh củ a phá p luậ t
thuế cho thấ y cá c quan hệ do phá p luậ t thuế đỉều chỉnh luô n mang tính chấ p hà nh và đỉều hà nh, là mộ t nộ i dung
quan trọ ng củ a tà i chính cô ng. Điều nà y cũ ng chi phố i trự c tiếp việc sử dụ ng phương phá p điều chỉnh quan hệ
thuế

c. Phương pháp điều chỉnh của luật thuế

Xuấ t phá t từ tính chấ t củ a các quan hệ thuế do luậ t thuế điều chỉnh, để sự tá c độ ng củ a phá p luậ t có hiệu
quả , luậ t thuế sử dụ ng phương phá p mệnh lệnh quyền uy.

d. Nguồn của pl Thuế

- VB QPPL

- Vă n bả n hướ ng dẫ n thi hà nh cá c đạ o luậ t trên thự c tế

2. Quan hệ pháp luật Thuế

- Mang tính quyền lự c

- Quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ củ a các bên tham gia quan hệ

- có sự tham gia củ a cơ quan quả n lý thuế

a. Căn cứ phát sinh quan hệ pl Thuế

- Quy phạm pl Thuế\

- Sự kiện phá p lý

b. Chủ thể

- cơ quan quả n lý thuế

- Đố i tượ ng nộ p thuế

14
3. Vai trò của pháp luật Thuế

- Là cô ng cụ củ a Nhà nướ c để huy độ ng tậ p trung mộ t phầ n củ a cả i vậ t chấ t trong xã hộ i và o ngâ n sách nhà
nướ c

- Là cô ng cụ điều tiết vĩ mô củ a Nhà nướ c đố i vớ i nền kinh tế và đờ i số ng xã hộ i

CHƯƠNG 6. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

I. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1. Khái niệm

- Thuế giá trị gia tă ng là loại thuế giá n thu, đá nh trên phầ n giá trị tă ng them qua mỗ i khâ u củ a quá trình sả n
xuấ t kinh doanh

- Tổ ng số thuế ở mỗ i khâ u chính bằ ng số thuế tính trên giá bá n cho ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng

* ƯU ĐIỂM

- Khắc phụ c sự trù ng lặ p củ a thuế doanh thu\

- Diện thu rộ ng, tạ o ra nguồ n thu ổ n định

- Thú c đẩ y chế độ hoạ ch toá n, kế toá n, chế độ hó a đơn chứ ng từ

- Khắc phụ c tình trạ ng thô ng đồ ng thuế giữ a các khâ u kinh doanh

- Khuyến khích xuấ t khẩ u

* Đặc điểm cơ bản của thuế giá trị gia tăng

1/ Đố i tượ ng chịu thuế giá trị gia tă ng có phạm vi rộ ng từ hà ng hó a, sả n phẩ m cũ ng như dịch vụ khi sả n
xuấ t, kinh doanh và đượ c tiêu thụ thườ ng sẽ bị đá nh thuế giá trị gia tă ng.

2/ Bả n chấ t là thuế giá n thu nên việc chịu thuế thể hiện thô ng qua việc mua hà ng hó a, sử dụ ng dịch vụ củ a
ngườ i tiêu dù ng. Ngườ i mua khô ng trả thuế trự c tiếp như thuế thu nhậ p cá nhâ n mà bằ ng thanh toá n hà ng hó a,
dịch vụ cho ngườ i bá n và ngườ i bá n có trá ch nhiệm nộ p thuế và o ngâ n sá ch nhà nướ c.

3/ Thuế giá trị gia tă ng đá nh sẽ đá nh và o phầ n giá trị tă ng thêm củ a sả n phẩ m, hà ng hó a ở các khâ u khá c
nhau.

2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng

Một là: Thuế giá trị gia tă ng tạ o ra nguồ n thu lớ n và ổ n định cho ngâ n sá ch nhà nướ c;

Hai là: Thuế giá trị gia tă ng giú p cho tổ chứ c và các cơ quan chứ c nă ng dễ dà ng hơn trong việc quả n lý các
loạ i thuế trự c thu, bở i vì khô ng mấ t nhiều thờ i gian đá nh giá , phâ n tích tính hợ p lý củ a thuế;

Ba là: Vớ i hà ng hó a, sả n phẩm đượ c nhậ p khẩ u từ nướ c ngoà i về Việt Nam bị đá nh thuế giá trị gia tă ng
tương đố i cao, gó p phầ n bả o hộ và thú c đẩ y việc sả n xuấ t trong nướ c cũ ng như kinh doanh hà ng nộ i địa;

15
Bốn là: Thuế giá trị gia tă ng là thuế giá n thu nên việc ngườ i tiêu dù ng khô ng trự c tiếp nộ p thuế mà thô ng
qua phương thứ c thanh toá n hà ng hó a, dịch vụ sẽ trá nh đượ c thấ t thu tiền thuế nhưng vẫ n đả m bả o đượ c sự tự
giác trong việc thự c hiện nghĩa vụ tà i chính;

Năm là: Trong kế toá n việc xuấ t hó a đơn, chứ ng từ liên quan đến thuế giá trị gia tă ng làm nâ ng cao cô ng tá c
hạch toá n, rõ rà ng trong mua bá n giữ a cá c bên;

Sáu là: Việc đá nh thuế giá trị gia tă ng có tác dụ ng lớ n trong vấ n đề điều tiết thu nhậ p củ a cá nhâ n, tổ chứ c
khi mua sắm, tiêu dù ng hà ng hó a, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tă ng;

Bảy là: Nhữ ng mặ t hà ng đá nh thuế giá trị giá tă ng vớ i mứ c thuế suấ t thấ p tạ o đò n bẩ y để nhà sả n xuấ t tă ng
nă ng suấ t, tạ o ra nhiều sả n phẩ m, hà ng hó a. Qua đó kích cầu mua sắm, thú c đẩ y kinh tế phá t triển.

3. Nội dung về Thuế GTGT

a. Đối tượng nộp thuế

Điều 4, Luậ t Ngâ n sách Nhà nướ c bao gồ m tổ chứ c, cá nhâ n có hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh, nhậ p khẩ u

b. Đối tượng chịu thuế

Hà ng hó a, dịch vụ trừ nhữ ng mặ t hà ng đượ c quy định tại điều 5

c. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế

điều 7,8 Thuế GTGT: GIÁ TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤ T

VAT = GIÁ TÍNH THUẾ X THUẾ SUẤ T

GIÁ CHƯA CÓ THUẾ GTGT = GIÁ THANH TOÁ N / 1 + THUẾ SUẤ T CỦ A HH, DV

d. Phương pháp tính thuế

* Phương pháp trực tiếp

- đố i tượ ng

+ dướ i 1 tỷ

+ chi nhá nh

+ cơ sở kinh doanh và ng, bạ c

- Điều kiện: Khô ng có đủ hó a đơn, chứ ng từ

- Cô ng thứ c: VAT = GIÁ TRỊ GIA TĂ NG ( chênh lệch giá ) X THUẾ SUẤ T

GIÁ TRỊ TĂ NG THÊ M – GIÁ BÁ N – GIÁ MUA

* Phương pháp khấu trừ

- Đố i tượ ng,

+ trừ 3 đố i tượ ng củ a phương phá p trự c tiếp

+ có đủ hóa đơn, chứng từ

- Công thức:

16
VAT phả i nộ p = VAT đầu ra – VAT đầ u và o

VAT đầ u ra = GTGT đầu ra X THUẾ SUẤ T

VAT đầ u và o = Tổ ng số thuế GTGT ghi trên hó a đơn mua bá n hà ng hó a, dịch vụ

* ĐIỀU KIỆN Khấu trừ thuế

Lỗ : khấ u trừ

Huề vố n: khô ng nộ p thuế

+ Phả i đượ c á p dụ ng theo nguyên tắc khấu trừ : có đầ y đủ hó a đơn, chứ ng từ

+ thuộ c đố i tượ ng củ a phương phá p khấ u trừ

* Nguyên tắc khấu trừ thuế VAT

+ Số thuế VAT phá t sinh thá ng nà o thì khấ u trừ thá ng đó

+ Hà ng hó a, dịch vụ thuộ c đố i tượ ng chịu thuế VAT đầ u và o và đầ u ra thì đượ c khấ u trừ

=> ĐẦ U VÀ O VÀ ĐẦ U RA PHẢ I ĐỒ NG THỜ I CHỊU THUẾ

e. Hoàn thuế

- Trườ ng hợ p nộ p thừ a

- Trườ ng hợ p khô ng phả i nộ p nhưng vẫ n nộ p

- Trườ ng hợ p đượ c khấ u trừ

-----á p dụ ng phương phá p khấ u trừ : Phả i có hó a đơn

Xả y ra các trườ ng hợ p tạ i điều 13, Thuế GTGT

II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

1. Khái niệm

Thuế TTĐB là loại thuế giá n thu, thu và o mộ t số loại hà ng hó a và dịch vụ đặc biệt. Thuế đượ c cấ u thà nh
trong gía cả hà ng hó a, dịch vụ và do ngườ i tiêu dù ng chịu khi mua hà ng hó a, sử dụ ng dịch vụ .

- Thuế TTĐB đượ c xem là mộ t chính sách thuế có tầ m quan trọ ng khô ng chỉ tạ o nguồ n thu cho ngâ n sá ch
mà cò n tá c độ ng đố i vớ i nền kinh tế.

* Đặc Điểm Của Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

- Thuế suấ t thuế tiêu thụ đặc biệt cao.

- Là loạ i thuế gián thu. Do đó , thuế tiêu thụ đặ c biệt do các cơ sở trự c tiếp sả n xuấ t ra sả n phẩ m đó nộ p
nhưng đượ c tính trong giá bá n củ a sả n phẩ m, hà ng hó a, cung ứ ng dịch vụ và ngườ i tiêu dù ng hà ng hó a nà y sẽ
phải chịu.

17
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là loạ i thuế tiêu dù ng đượ c á p dụ ng trong mộ t giai đoạ n. Cụ thể, cá c hà ng hó a, dịch
vụ chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt chỉ đượ c đá nh thuế 1 lầ n ở khâ u sả n xuấ t, nhậ p khẩ u hà ng hó a hoặc cung ứ ng dịch
vụ .

- Phạ m vi điều tiết thuế tiêu thụ đặc biệt là khô ng rộ ng và mứ c thuế suấ t có thể thay đổ i theo từ ng thờ i kỳ
phụ thuộ c và o điều kiện phá t triển kinh tế, xã hộ i.

2. Phạm vi áp dụng

a. Đối tượng chịu thuế

- Đố i tượ ng chịu thuế củ a thuế TTĐB là mộ t số hà ng hó a dịch vụ nhằ m hạ n chế tiêu dù ng và định hướ ng cho
quan hệ sả n xuấ t, kinh doanh.

- Đượ c quy định tại Điều 2 luậ t thuế ttđb

b. Đối tượng nộp thuế

- Điều 4, luậ t Thuế TTĐB

c. Căn cứ tính thuế TTĐB

- Dự a trên 3 că n cứ là số lượ ng hà ng hó a sả n xuấ t, nhậ p khẩ u, dịch vụ cung ứ ng; giá tính thuế và thuế suấ t.

- Điều 5, Thuế TTĐB

CÔ NG THỨ C: TTTĐB = SỐ LƯỢ NG HÀ NG HÓ A, DỊCH VỤ X GIÁ TÍNH THUẾ X THUẾ SUẤ T

Chưa có Thuế VAT, Thuế TTĐB và Thuế mô i trườ ng

3. Khấu trừ thuế ĐIỀU 8

- Cơ sở sả n xuấ t hà ng chịu Thuế TTĐB bằ ng nguyên liệu đã nộ p thuế TTĐB thì đượ c khấ u trừ số thuế đã
nộ p ở khâ u nguyên liệu

- Số thuế TTĐB đượ c khấ u trừ là số thuế TTĐB đã nộ p củ a phầ n nguyên liệu tương ứ ng vớ i số sả n phẩ m
tiêu thụ trong kỳ, nhưng tố i đa khô ng quá số Thuế TTĐB phả i nộ p ở khâ u sả n xuấ t

4. Hoàn Thuế

- Hà ng hó a là hà ng tạm nhậ p khẩu, tá i xuấ t khẩ u

- Hà ng hó a là nguyên liệu nhậ p khẩ u để sả n xuấ t, gia cô ng hà ng xuấ t khẩ u

- Quyết toá n thuế khi sá p nhậ p, hợ p nhấ t,…. Có số thuế nộ p thừ a

- có quyết định hoà n thuế củ a cơ quan có thẩm quyền theo quy định củ a Phá p luậ t và trườ ng hợ p hoà n
Thuế TTĐB theo điều ướ c quố c tế,…

5. giảm thuế

Điều 9, thuế TTĐB

SO SÁNH THUẾ VAT VÀ THUẾ TTĐB

* giống nhau

- số thuế đượ c cộ ng trong giá trị tiền hà ng


18
* Khác nhau

Tiêu Thuế VAT Thuế TTĐB


chí
Phạm Tấ t cả hà ng hó a trên lã nh thổ Việt Phạ m vi hẹp hơn, chỉ 1 số hà ng hó a đặ c
vi Nam, trừ cá c hà ng hó a, dịch vụ đượ c quy biệt
định ở Điều 5
Đối Tổ chứ c, cá nhâ n có hoạ t độ ng sả n Tổ chứ c, cá nhâ n có hoạ t độ ng sả n xuấ t,
tượng nộp xuấ t, kinh doanh, nhậ p khẩ u, xuấ t khẩ u nhậ p khẩu
thuế
Đối Hà ng hó a, dịch vụ 11 sả n phẩm và 6 hà ng hó a đượ c quy định
tượng chịu tạ i Điều 2 Thuế TTĐB
thuế
Công Thuế VAT = giá tính thuế x Thuế suấ t Thuế TTĐB = giá tình thuế x thuế suấ t
thức tính
thuế

=> Chịu thuế TTĐB cũng đồng nghĩa với việc chịu thuế VAT (GIÁ TRỊ GIA TĂNG)

CHƯƠNG 7. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

I. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG, VAI TRÒ

1. Khái niệm của Thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu

- Cò n gọ i là Thuế quan

2. Đặc trưng

- Thứ nhấ t, Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩu, đố i tượ ng là hà ng hó a có thể vậ n chuyển qua biên giớ i. 

- Thứ hai, Thuế xuấ t khẩu, thuế nhậ p khẩu vừ a mang tính chấ t thuế trự c thu vừ a mang tính chấ t thuế giá n
thu.

- Thứ ba, Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u có chứ c nă ng đặ c trưng là bả o hộ nền sả n xuấ t quố c gia và điều
tiết hoạ t độ ng xuấ t nhậ p khẩu.

II. NỘI DUNG CỦA THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

1. Đối tượng chịu thuế

- Tấ t cả các hà ng hó a đượ c phép xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u qua cử a khẩu, biên giớ i Việt Nam trong cá c trườ ng
hợ p đượ c quy định tạ i Điều 2 Luậ t Thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u. và Điều 2, nghị định 134/2016

2. Đối tượng không chịu thuế phải làm đầy đủ các thủ tục hải quan

- Hà ng hó a đượ c chuyển thẳ ng từ cả ng nướ c xuấ t khẩ u đến cả ng đến cả ng nướ c Nhậ p khẩ u khô ng đến Cả ng
Việt Nam

19
- Hà ng hó a đượ c chở đến Cả ng Việt Nam nhưng khô ng làm thủ tụ c nhậ p khẩu và o Việt Nam mà đi luô n đến
Cả ng nướ c nhậ p khẩ u

- Hà ng hó a đượ c đưa và o kho Ngoạ i quan rồ i di chuyển đến nướ c khác mà khô ng là m thủ tụ c nhậ p khẩ u
và o Việt Nam

- Hà ng hó a viện trợ nhâ n đạ o

----- Đố i vớ i nhữ ng hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u trá i phép ; hà ng hó a cấm xuấ t, nhậ p khẩu thì khô ng
thuộ c phạm vi á p dụ ng luậ t Thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u mà tù y và o mứ c độ vi phạ m củ a từ ng trườ ng hợ p cụ thể
sẽ bị xử lý bằ ng cá c biện phá p cưỡ ng chế hà nh chính, tư phá p theo quy định củ a Phá p luậ t .

3. Đối tượng nộp thuế

- Quy định tạ i Điều 3, Thuế xuấ t, nhậ p khẩu

- Tư cá ch phá p lý củ a chủ thể, cá nhâ n, tổ chứ c, phá p nhâ n hay khô ng phả i phá p nhâ n, mang quố c tịch Việt
Nam, nướ c ngoà i hay khô ng quố c tịch khô ng ả nh hưở ng đến nghĩa vụ nộ p thuế xuấ t, nhậ p khẩ u

4. Căn cứ tính thuế

- Chủ yếu dự a và o biểu hiện giá trị trong quan hệ hà ng hó a đó .

a. Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm %

CÔNG THỨC : SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA X GIÁ TÍNH THUẾ X THUẾ SUẤT

- Số lượ ng hà ng hó a : số lượ ng từ ng mặ t hà ng thự c tế ghi trong tờ khai hải quan

- Gía tính thuế đố i vớ i đơn vị hà ng hó a đượ c xác định theo cá c phương phá p xác định trị giá hải quan

- Thuế suấ t đượ c á p dụ ng đố i vớ i từ ng mặ t hà ng theo quy định trong biểu Thuế Xuấ t khẩ u, Nhậ p Khẩ u.

b. Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối

Trườ ng hợ p khô ng xác định đượ c giá tình thuế vớ i nhữ ng hà ng hó a đã qua sử dụ ng, phế liệu ,đồ cũ thì á p
dụ ng Thuế suấ t tuyệt đố i

CÔNG THỨC : SỐ THUẾ PHẢI NỘP = SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA X MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI

20
CHƯƠNG 8. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ THU NHẬP

I. KHÁI QUÁT VỀ THUẾ THU NHẬP

1. Khái niệm và đặc điểm về thuế thu nhập

a. Khái niệm

Thuế thu nhậ p là sắc thuế lấ y thu nhậ p là m đố i tượ ng tính thuế.

b. Đặc điểm

- Đố i tượ ng đá nh thuế là thu nhậ p

- là loại thuế trự c thu, điều tiết nền kinh tế và tạ o nguồ n thu cho ngâ n sá ch nhà nướ c

- Ngườ i nộ p thuế khô ng có khả nă ng chuyển giao gá nh nặ ng cho cac đố i tượ ng khá c tạ i thờ i điểm đá nh
thuế

- Thuế thu nhậ p thuộ c đố i tượ ng điều chỉnh bở i hiệp định trá nh đá nh thuế 2 lầ n

c. Các loại thuế thu nhập

Bao gồ m Thuế thu nhậ p cá nhâ n và Thuế thu nhậ p Doanh nghiệp

* Thuế Thu nhập doanh nghiệp

- Các tổ chứ c kinh doanh có thu nhậ p là đố i tượ ng nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp

- Đâ y là Thuế trự c thu đá nh và o thu nhậ p củ a cơ sở rkinh doanh trong kỳ tính Thuế

- Cơ sở để tính Thuế : Doanh thu trừ các khoả n chi phí hợ p lý đượ c xác định trong nă m tà i chính.

-3 dấu hiệu để nhận biết có phải là đối tượng nộp thuế hay không.

+ Đượ c thà nh lậ p tại Việt Nam

+ Đă ng ký kinh doanh tại Việt Nam

+ Có trụ sở đặ t tạ i Việt Nam và đó ng vai trò thự c tế trong hoạ t độ ng điều hà nh sả n xuấ t kinh doanh tại Việt
Nam

* Thuế thu nhập cá nhân

- Đâ y là loạ i thuế trự c thu đá nh và o thu nhậ p củ a các cá nhâ n trong 1 nă m, từ ng thá ng hoặ c từ ng lầ n tnheo
nguyên tắc lũ y tiến từ ng phầ n3

- Theo tiêu chí cá nhâ n cư trú  : là ngườ i có mặ t tại Việt Nam từ 183 ngà y trở lên tính trong 1 nă m dương
lịch hoặ c tính theo 12 thá ng liên tụ c kể từ ngà y đầ u tiên có mặ t ở Việt Nam hoặ c có nơi ở thườ ng xuyên tại Việt
Nam, có nơi đă ng ký thườ ng trú hoặc có nhà thuê để ở tạ i Việt Nam theo hợ p đồ ng thuê ở có thờ i hạ n.

2. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

a. Khái niệm, đặc điểm, vai trò

3
Biểu thuế lũ y tiến từ ng phầ n là biểu thuế gồm nhiều bậc, ứng với mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng, theo đó,
thuế suất tăng dần theo từng bậc thuế. Thuế đượ c tính từ ng phầ n theo bậ c thuế và mứ c thuế suấ t tương ứ ng củ a từ ng
bậ c, số thuế phả i nộ p là tổ ng số thuế tính cho từ ng bậ c.
21
* Khái niệm

Thuế thu nhâ p doanh nghiệp (TNDN) là loạ i thuế trự c thu đá nh trên phầ n thu nhậ p sau khi trừ đi cá c khoả n
chi phí hợ p lý, hợ p phá p liên quan đến thu nhậ p củ a đố i tượ ng nộ p thuế.

Theo giá o trình: Thuế thu nhậ p doanh nghiệp là loại thuế thu và o thu nhậ p phá t sinh trong quá trình hoạ t
độ ng sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ và các khoả n thu nhậ p khác hợ p phá p củ a Tổ chứ c (cá c doanh
nghiệp)

* Đặc điểm

- Thuế thu nhậ p có đố i tượ ng chịu thuế là thu nhậ p có nguồ n gố c phá t sinh chủ yếu từ hoạ t độ ng sả n xuấ t,
kinh doanh.

- Thuế thu nhậ p doanh nghiệp là thuế trự c thu

- Thuế thu nhậ p là mộ t loạ i thuế phứ c tạ p, có tính ổ n định khô ng cao

b. Nội dung của Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

*người nộp Thuế

- Điều 2, Luậ t Thuế Thu nhậ p Doanh nghiệp

* Căn cứ tính thuế và phương pháp tính Thuế thu nhập Doanh nghiệp

CÔNG THỨC: SỐ THUẾ TNDN PHẢI NỘP = THU NHẬP TÍNH THUẾ X THUẾ SUẤT

Trong đó:
- Thu nhập tính Thuế được quy định tại Điều 7, Luật Thuế TNDN
+ Thu nhậ p tính Thuế = Thu nhậ p chịu thuế - thu nhậ p đượ c miễn Thuế - cá c khoả n lỗ đượ c kết chuyển từ
các nă m trướ c
== Thu nhậ p chịu Thuế = Doanh thu – các khoả n chi đượ c chi trong hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh+Thu
nhậ p khác (bao gồ m cá c khoả n thu nhậ p có đượ c ở Ngoà i Việt Nam

+ Doanh Thu tính thuế là toà n bộ tiền bá n hà ng, tiền gia cô ng, tiền cung ứ ng dịch vụ , trợ giá , phụ thu, phụ
trộ i mà doanh nghiệp đượ c hưở ng
- Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập tính thuế: Thỏa mãn 3 dấu hiệu sau
+ Đâ y là nhữ ng khoả n chi phí có liên quan trự c tiếp hoặ c giá n tiếp đến quá trình tạ o ra doanh thu
+ Chi phí nà y là chi phí hợ p lý, có că n cứ
+ Là khoả n chi phí hợ p lệ
- Các khoản thu nhập khác

- Phương pháp tính thuế: Că n cứ và o Điều 11, Thuế Thu nhậ p Doaanh nghiệp

- Nơi nộp Thuê:

+ Doanh nghiệp nộ p thuế tạ i nơi có trụ sở chính

+ Trườ ng hợ p doanh nghiệp có cơ sở sả n xuấ t hạch toá n phụ thuộ c hoạ t độ ng tại địa bà n tỉnh, thà nh phó p
trự c thuộ c Trung ương khá c vớ i địa bà n nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế đượ c tính nộ p theo tỷ lệ
chi phí giữ a nơi có cơ sở sả n xuấ t và nơi có trụ sở chính.

c. Thuế suất Thuế thu nhập Doanh nghiệp

22
- 2 yếu tố :

+ Tính hợ p lý

+ Tính cô ng bằ ng

- Thuế suấ t Thuế Thu nhậ p Doanh nghiệp là 25%


- Đố i vớ i hoạ t độ ng tìm kiếm, thăm dò , khai thá c dầ u khí, tài nguyên quý hiếm khá c thì mứ c Thuế suấ t là
32% đến 50%

3. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

PHÁ P LUẬ T VỀ THUẾ THU NHẬ P CÁ NHÂ N

3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập cá nhân.

3.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhậ p cá nhâ n là loạ i thuế trự c thu, thu và o mộ t số khoả n thu nhậ p cao chính đá ng củ a cá nhâ n
nhằ m thự c hiện việc điều tiết thu nhậ p giữ a các tầ ng lớ p dâ n cư, thự c hiện cô ng bằ ng xã hộ i và tă ng nguồ n thu
nhậ p cho ngâ n sách nhà nướ c.

3.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân

Dấ u hiệu đặ c trưng để phâ n biệt thuế thu nhậ p cá nhâ n vớ i cá c loại thuế khá c, đó là :

Thứ nhấ t, đố i tượ ng nộ p thuế thu nhậ p cá nhâ n là cá nhâ n kinh doanh và khô ng kinh doanh có thu nhậ p
chịu thuế phá t sinh.

Thứ hai, thuế thu nhậ p cá nhâ n có diện đá nh thuế rấ t rộ ng.

- Thể hiện trên hai khía cạ nh:

+ mộ t là đố i tượ ng đá nh thuế là toà n bộ các khoả n thu nhậ p củ a cá nhâ n thuộ c diện đá nh thuế thu nhậ p cá
nhâ n khô ng phâ n biệt thu nhậ p đó có nguồ n gố c phá t sinh trong nướ c hay ở nướ c ngoà i;

+ hai là đố i tượ ng phải kê khai nộ p thuế thu nhậ p cá nhâ n là toà n bộ nhữ ng ngườ i có thu nhậ p, bao gồ m tấ t
cả nhữ ng cô ng dâ n củ a nướ c sở tạ i và nhữ ng ngườ i nướ c ngoà i cư trú thườ ng xuyên hay khô ng thườ ng xuyên
nhưng có số ngà y có mặ t, là m việc, có thu nhậ p theo mứ c độ quy định củ a phá p luậ t thuế thu nhậ p cá nhâ n.

Thứ ba, thuế thu nhậ p cá nhâ n là mộ t loại thuế thu nhậ p nhưng khác vớ i thuế thu nhậ p doanh nghiệp ở chỗ
nó có tính tấ t yếu gắ n vớ i chính sá ch xã hộ i củ a mỗ i quố c gia cho dù quố c gia có mụ c tiêu hoà n thiện chính sá ch
thuế, xâ y dự ng mộ t chính sá ch thuế có tính trung lậ p khô ng nhằ m nhiều mụ c tiêu khá c nhau.

Thứ tư, thuế thu nhậ p cá nhâ n có gó c độ kỹ thuậ t tính thuế khá phứ c tạ p bở i diện đá nh thuế rộ ng, liên quan
chặ t chẽ vớ i hoà n cả nh cá nhâ n, chính sách xã hộ i cụ thể, có á p dụ ng phương phá p lũ y tiến.

=> Về bả n chấ t, thuế thu nhậ p cá nhâ n tạ o khả nă ng để Nhà nướ c thự c hiện điều tiết thu nhậ p dâ n cư trong
xã hộ i.

3.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân

Là mộ t bộ phậ n củ a hệ thố ng đó ng thuế, thuế thu nhậ p cá nhâ n vừ a mang cá c vai trò chủ yếu củ a thuế nó i
chung, vừ a có cá c vai trò riêng so vớ i các loạ i thuế khác.
23
Thứ nhấ t, thuế thu nhậ p cá nhâ n gó p phầ n quan trọ ng để tạ o nguồ n tài chính cho nhà nướ c.

Thứ hai, cù ng vớ i việc thự c hiện biểu thuế lũ y tiến từ ng phầ n, thuế thu nhậ p cá nhâ n đã thự c hiện đượ c
điều tiết thu nhậ p, bả o đảm cô ng bằ ng trong xã hộ i.

Thứ ba, thuế thu nhậ p cá nhâ n cũ ng có tác dụ ng điều tiết vĩ mô đố i vớ i nền kinh tế.

Thứ tư, gó p phầ n phá t hiện thu nhậ p bấ t hợ p phá p.

Thứ nă m, thuế thu nhậ p cá nhâ n tính theo phương phá p lũ y tiến từ ng phầ n sẽ gó p phầ n khắc phụ c nhượ c
điểm mộ t số thuế giá n thu như thuế giá trị gia tă ng, thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thứ sá u, hạ n chế sự thu thuế thu nhậ p doanh nghiệp khi có sự thô ng đồ ng giữ a các doanh nghiệp hay giữ a
các doanh nghiệp vớ i cá nhâ n.

=> Thuế thu nhậ p cá nhâ n đó ng vai trò rấ t quan trọ ng đố i vớ i sự phá t triển củ a mỗ i quố c gia. Tuy nhiên, vì
cô ng tác quả n lý thuế thu nhậ p cá nhâ n cò n nhiều hạ n chế nên nhữ ng vai trò nà y vẫ n chưa thự c sự đượ c phá t
huy ở nhữ ng nướ c chậm phá t triển.

3.2. Nội dung của thuế thu nhập cá nhân.

3.2.1. Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân

Vớ i quan điểm mớ i yêu cầu cầ n tạ o ra sự bình đẳ ng giữ a cá c cá nhâ n trong việc nộ p thuế thu nhậ p cá
nhâ n, phù hợ p vớ i thô ng lệ quố c tế. Luậ t thuế thu nhậ p cá nhâ n khô ng cò n xá c định thu thậ p dự a và o nguồ n gố c
thu thậ p nữ a mà xác định: thu thậ p chịu thuế là tấ t cả các khoả n thu thậ p hợ p phá p củ a cá nhâ n.

Vớ i cá ch quy định như vậ y đồ ng nghĩa vớ i việc xá c định đố i tượ ng chịu thuế thu nhậ p cá nhâ n là tấ t cả
các khoả n thu nhậ p. Bao gồ m: Thu nhậ p từ kinh doanh; thu nhậ p từ tiền lương, tiền cô ng; thu nhậ p từ đầ u tư
vố n; thu nhậ p từ chuyển nhượ ng vố n; thu nhậ p từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n; thu nhậ p từ trú ng thưở ng; thu
nhậ p từ bả n quyền; thu nhậ p từ nhượ ng quyền thương mạ i; thu nhậ p từ nhậ n thừ a kế; thu nhậ p từ nhậ n quà
tặ ng.

Bên cạ nh đó , phá p luậ t cò n quy định cá c khoả n thu nhậ p đượ c miễn thuế cụ thể tạ i điều 4, luậ t thuế thu
nhậ p cá nhâ n bao gồ m;

1. Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n (bao gồ m cả nhà ở , cô ng trình xâ y dự ng hình thà nh trong
tương lai theo quy định củ a phá p luậ t về kinh doanh bấ t độ ng sả n) giữ a: Vợ vớ i chồ ng; cha đẻ, mẹ đẻ vớ i con đẻ;
cha nuô i, mẹ nuô i vớ i con nuô i; cha chồ ng, mẹ chồ ng vớ i con dâ u; cha vợ , mẹ vợ vớ i con rể; ô ng nộ i, bà nộ i vớ i
chá u nộ i; ô ng ngoạ i, bà ngoạ i vớ i cháu ngoạ i; anh, chị em ruộ t vớ i nhau.

2. Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng nhà ở , quyền sử dụ ng đấ t ở và tài sả n gắ n liền vớ i đấ t ở củ a cá nhâ n trong
trườ ng hợ p ngườ i chuyển nhượ ng chỉ có duy nhấ t mộ t nhà ở , quyền sử dụ ng đấ t ở tại Việt Nam.

Cá nhâ n chuyển nhượ ng có duy nhấ t mộ t nhà ở , quyền sử dụ ng đấ t ở tạ i Việt Nam theo quy định tạ i Khoả n
nà y phải đá p ứ ng các điều kiện sau:

- Tạ i thờ i điểm chuyển nhượ ng, cá nhâ n chỉ có quyền sở hữ u, quyền sử dụ ng mộ t nhà ở hoặc mộ t thử a đấ t
ở (bao gồ m cả trườ ng hợ p có nhà ở hoặc cô ng trình xâ y dự ng gắ n liền vớ i thử a đấ t đó );

- Thờ i gian cá nhâ n có quyền sở hữ u, quyền sử dụ ng nhà ở , đấ t ở tính đến thờ i điểm chuyển nhượ ng tố i
thiểu là 183 ngà y;

- Nhà ở , quyền sử dụ ng đấ t ở đượ c chuyển nhượ ng toà n bộ ;

24
Việc xá c định quyền sở hữ u, quyền sử dụ ng nhà ở , đấ t ở că n cứ và o giấ y chứ ng nhậ n quyền sở hữ u, quyền
sử dụ ng nhà ở , đấ t ở . Cá nhâ n có nhà ở , đấ t ở chuyển nhượ ng có trá ch nhiệm kê khai và tự chịu trá ch nhiệm
trướ c phá p luậ t về tính chính xác củ a việc kê khai. Trườ ng hợ p cơ quan có thẩm quyền phá t hiện kê khai sai thì
khô ng đượ c miễn thuế và bị xử lý theo quy định củ a phá p luậ t.

3. Thu nhậ p từ giá trị quyền sử dụ ng đấ t củ a cá nhâ n đượ c Nhà nướ c giao đấ t khô ng phả i trả tiền hoặc
đượ c giả m tiền sử dụ ng đấ t theo quy định củ a phá p luậ t.

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2021 (Ảnh minh họa)

4. Thu nhậ p từ nhậ n thừ a kế, quà tặ ng là bấ t độ ng sả n (bao gồ m cả nhà ở , cô ng trình xâ y dự ng hình thà nh
trong tương lai theo quy định củ a phá p luậ t về kinh doanh bấ t độ ng sả n) giữ a: Vợ vớ i chồ ng; cha đẻ, mẹ đẻ vớ i
con đẻ; cha nuô i, mẹ nuô i vớ i con nuô i; cha chồ ng, mẹ chồ ng vớ i con dâ u; cha vợ , mẹ vợ vớ i con rể; ô ng nộ i, bà
nộ i vớ i chá u nộ i; ô ng ngoạ i, bà ngoạ i vớ i cháu ngoạ i; anh, chị em ruộ t vớ i nhau.

5. Thu nhậ p củ a hộ gia đình, cá nhâ n trự c tiếp tham gia và o hoạ t độ ng sả n xuấ t nô ng nghiệp, lâ m nghiệp,
làm muố i, nuô i trồ ng, đá nh bắ t thủ y sả n chưa qua chế biến thà nh cá c sả n phẩ m khá c hoặ c chỉ qua sơ chế thô ng
thườ ng.

Hộ gia đình, cá nhâ n trự c tiếp tham gia và o hoạ t độ ng sả n xuấ t quy định tạ i Khoả n nà y phả i thỏ a mã n các
điều kiện:

- Có quyền sử dụ ng đấ t, sử dụ ng mặ t nướ c hợ p phá p để sả n xuấ t và trự c tiếp tham gia lao độ ng sả n xuấ t
nô ng nghiệp, lâ m nghiệp, là m muố i, nuô i trồ ng thủ y sả n. Đố i vớ i đá nh bắ t thủ y sả n thì phải có quyền sở hữ u
hoặ c quyền sử dụ ng tà u, thuyền, phương tiện đá nh bắ t và trự c tiếp tham gia đá nh bắ t thủ y sả n;

- Thự c tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạ t độ ng sả n xuấ t nô ng nghiệp, lâm nghiệp, làm muố i, nuô i
trồ ng thủ y sả n theo quy định củ a phá p luậ t về cư trú .

6. Thu nhậ p từ chuyển đổ i đấ t nô ng nghiệp củ a hộ gia đình, cá nhâ n đượ c Nhà nướ c giao để sả n xuấ t.

7. Thu nhậ p từ lã i tiền gử i tại ngâ n hà ng, tổ chứ c tín dụ ng, thu nhậ p từ lãi hợ p đồ ng bả o hiểm nhâ n thọ .

8. Thu nhậ p từ kiều hố i.

9. Phầ n tiền lương làm việc ban đêm, là m thêm giờ đượ c trả cao hơn so vớ i tiền lương làm việc ban ngà y,
làm trong giờ theo quy định củ a phá p luậ t.

10. Tiền lương hưu do Quỹ bả o hiểm xã hộ i chi trả theo quy định củ a Luậ t bả o hiểm xã hộ i, tiền lương hưu
nhậ n đượ c hà ng thá ng từ Quỹ hưu trí tự nguyện. Cá nhâ n sinh số ng, là m việc tạ i Việt Nam đượ c miễn thuế đố i
vớ i tiền lương hưu do nướ c ngoà i trả .

11. Thu nhậ p từ họ c bổ ng, bao gồ m:

- Họ c bổ ng nhậ n đượ c từ ngâ n sá ch nhà nướ c;

- Họ c bổ ng nhậ n đượ c từ tổ chứ c trong nướ c và ngoà i nướ c theo chương trình hỗ trợ khuyến họ c củ a tổ
chứ c đó .

12. Tiền bồ i thườ ng bả o hiểm nhâ n thọ , phi nhâ n thọ , bả o hiểm sứ c khỏ e, tiền bồ i thườ ng tai nạ n lao độ ng,
các khoả n bồ i thườ ng nhà nướ c và các khoả n bồ i thườ ng khá c theo quy định củ a phá p luậ t.

13. Thu nhậ p nhậ n đượ c từ các quỹ từ thiện đượ c cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền cho phép thà nh lậ p
hoặ c cô ng nhậ n, hoạ t độ ng vì mụ c đích từ thiện, nhâ n đạ o, khô ng nhằ m mụ c đích thu lợ i nhuậ n.

25
14. Thu nhậ p nhậ n đượ c từ nguồ n viện trợ nướ c ngoà i vì mụ c đích từ thiện, nhâ n đạ o dướ i hình thứ c chính
phủ và phi chính phủ đượ c cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền phê duyệt.

15. Thu nhậ p từ tiền lương, tiền cô ng củ a thuyền viên là ngườ i Việt Nam làm việc cho cá c hã ng tà u nướ c
ngoà i hoặc cá c hã ng tà u Việt Nam vậ n tả i quố c tế.

16. Thu nhậ p củ a cá nhâ n là chủ tà u, cá nhâ n có quyền sử dụ ng tà u và cá nhâ n là m việc trên tàu từ hoạ t
độ ng cung cấ p hà ng hó a, dịch vụ trự c tiếp phụ c vụ hoạ t độ ng khai thá c, đá nh bắ t thủ y sả n xa bờ .

3.2.2. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định củ a phá p luậ t Việt Nam, đố i tượ ng nộ p thuế thu nhậ p cá nhâ n là cá nhâ n có thu nhậ p, bao
gồ m cá nhâ n cư trú và cá nhâ n khô ng cư trú .

- Cá nhân cư trú

+ Đố i tượ ng cư trú thườ ng đượ c tính theo thờ i gian cư trú tại nướ c sở tạ i nướ c sở tại có nghĩa vụ nộ p
thuế thu nhậ p cá nhâ n trên toà n bộ thu nhậ p có nguồ n tạ i nướ c sở tại, nguồ n ở nướ c ngoà i mang và o.

+ Ở Việt Nam, theo quy định củ a pl hiện hà nh thì cá nhâ n cư trú là ngườ i có mặ t tại Việt Nam từ 183
ngà y trở lên tính trong 1 nă m dương lịch hoặc 12 thá ng liên tụ c kể từ ngà y đầ u tiên có mặ t tạ i Việt Nam; có nơi
ở thườ ng xuyên tạ i Việt Nâm, bao gồ m có nơi ở đă ng ký thườ ng trú hoặc có nhà thuê để ở tạ i Việt Nam theo hợ p
đồ ng thuê có thờ i hạ n.

=> phả i hiện diện và phả i có nơi ở thườ ng xuyên là 2 tiêu chí trong luậ t thuế thu nhậ p cá nhâ n.

- Cá nhân không cư trú

Cá nhâ n khô ng cư trú là ngườ i khô ng đá p ứ ng điều kiện cầ n thiết để xá c định là cá nhâ n cư trú ở mụ c
trên

3.2.3. Căn cứ tính thuế

3.2.1. Đối với cá nhân cư trú

CÔNG THỨC: SỐ THUẾ PHẢI NỘP = THU NHẬP THUẾ X THUẾ SUẤT

Trong đó:

+ kỳ thuế đố i vớ i cá nhâ n cư trú đượ c tính theo năm; theo từ ng lầ n chuyển nhượ ng; từ ng lầ n phá t sinh đố i
vớ i thu nhậ p chịu thuế cò n lạ i.

+ Đố i vớ i cá nhâ n khô ng cư trú thì kỳ thuế đượ c tính theo từ ng lầ n phá t sinh thu nhậ p

- Thu nhập tính thuế

+ Thứ nhấ t, thu nhậ p tính thuế đố i vớ i thu nhậ p từ kinh doanh, tiền lương, tiền cô ng là tổ ng thu nhậ p
chịu thuế theo quy định trừ cá c khoả n đó ng bả o hiểm xã hộ i, bả o hiểm y tế, bả o hiểm trá ch nhiệm nghề nghiệp
đố i vớ i mộ t số ngà nh, nghề phả i tham gia bả o hiểm bắ t buộ c, cá c khoả n giả m trừ đố i vớ i các khoả n đó ng gó p từ
thiện, nhâ n đạ o.

+ Thứ hai, thu nhậ p tính thuế đố i vớ i thu nhậ p từ đầ u tư vố n, chuyển nhượ ng vố n, chuyển nhượ ng bấ t
độ ng sả n, trú ng thưở ng,….. là thu nhậ p chịu thuế đượ c xác định theo phương phá p xá c định thu nhậ p chịu thuế
đố i vớ i từ ng thu nhậ p cụ thể.

26
- Thu nhập chịu thuế đối với từng khoản thu nhập

+ Đố i vớ i thu nhậ p chịu thuế từ kinh doanh

Công thức:

THU NHẬP CHỊU THUẾ = DOANH THU – CHI PHÍ HỢP LÝ + THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

Trong đó

 Doanh thu là toà n bộ tiền bá n hà ng, tiền gia cô ng, tiền hoa hồ ng,…

 Chi phí hợ p lý là cá c chi phí liên quan đến việc tạ o ra thu nhậ p thuế từ kinh doanh

 Thu nhậ p chịu thuế khác là các khoả n thu nhậ p phá t sinh trong kỳ kinh doanh

+ Thu nhậ p chịu thuế từ tiền lương, tiền cô ng, từ đầu tư vố n

 Đượ c xá c định bằ ng tổ ng số thu nhậ p mà đố i tượ ng nộ p thuế nhậ n đượ c trong kỳ tính thuế

 Thờ i điểm xác định là thờ i điểm tổ chứ c, cá nhâ n trả thu nhậ p cho đố i tượ ng nộ p thuế hoặc thờ i điểm
đố i tượ ng nộ p thuế nhậ n đượ c thu nhậ p

+ Thu nhậ p chịu thuế từ chuyển nhượ ng vố n

Công thức:

THU NHẬP CHỊU THUẾ = GIÁ BÁN - GÍA MUA VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ HỢP

LÝ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TẠO RA THU NHẬP

BẢNG SO SÁNH CÁC LOẠI THUẾ VÀ TỔNG HỢP CÔNG THỨC TÍNH THUẾ

Thuế là mộ t khoả n thu bắ t buộ c, khô ng bồ i hoà n trự c tiếp củ a Nhà nướ c đố i vớ i cá c tổ chứ c và cá c cá nhâ n
nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u chi tiêu củ a Nhà nướ c vì lợ i ích chung
Tiê Thuế XK- Thuế Thuế Thuế
Thuế TNCN
u chí NK TTĐB GTGT TNDN

27
Thuế
Thuế
TTĐB là thuế
GTGT là
đá nh và o mộ t
Thuế XK – thuế giá n Thuế
số hà ng hó a –
NK là loạ i thuế thu tính trên TNDN là thuế
dịch vụ đặc
đá nh và o hà ng giá trị tă ng đá nh và o cá c
biệt cầ n điều Thuế TNCN là loại
hó a – dịch vụ thêm củ a loại hình DN,
Kh tiết mạ nh thuế đá nh và o thu nhậ p
dịch chuyển hà ng hó a, TC có hoạ t
ái niệm nhằm hướ ng củ a cá nhâ n trong 1 nă m
qua biên giớ i dịch vụ phá t độ ng kinh
dẫ n tiêu dù ng hoặc từ ng lầ n phá t sinh
trong quan hệ sinh trong doanh theo
xã hộ i và điều
thương mạ i quá trình từ quy định củ a
tiết mộ t phầ n
quố c tế. sả n xuấ t, lưu phá p luậ t.
thu nhậ p củ a
thô ng đến
ngườ i nộ p
tiêu dù ng.
thuế.

– Đố i
tượ ng chịu – TN =
thuế: HH đc Gtri TS DN
phép – Diện – Thuế nhậ n đc – chi
vậ nchuyển (Pvi) đá nh giá n thu- Đố i phí bỏ ra- Kô
qua biên giớ i- thuế hẹp- tượ ng chịu đượ c coi là
Kô hoà n toà n Thuế suấ t thuế rấ t chi phí KD
rộ ng (hầu – Thuế trự c thu- Có
là thuế trự c thườ ng cao
hết mọ i đtg diện đá nh thuế rộ ng
thu hoặ c giá n – Thuế
thu đượ c tdù ng)
Đặ – Có T/c trự c thu
c điểm – Gắ n vớ i c/s xã hộ i
giá n thu(thuế – Phụ
– AD thuế tiêu dù ng) – Chỉ – Ad ngtắ c lũ y tiến thuộ c và o kết
suấ t tỉ lệ (%) tính trên từ ng phầ n
– Chỉ đá nh quả đk- KD
và TS tuyệt đố i phầ n gt tă ng
1 lầ n duy nhấ t thêm củ a – Do
– Có chứ c ở khâ u sx hoặc hà ng hó a – đượ c khấ u
nă ng bả o hộ nk dịch vụ trừ trướ c nên
SX trong nướ c ko gâ y phả n
và điều tiết X- ứ ng mạ nh
NK

Vai – Tạ o – Thuế – Nguồ n – Tạ o nguồ n thu cho – Là


trò nguồ n thu cho tiêu thụ đặc thu quan NSNN- Điều hò a TN giữ a nguồ n thu
NSNN- Điều biệt gó p phầ n trọ ng cho cá c tầ ng lớ p dâ n cư, đảm qtrọ ng củ a
tiết hđ KT HD TD. NSNN (PV, bả o cô ng bằ ng xã hộ i NSNN- Là 1
đ/t  rộ ng à trog nhữ g
số thuế thu cô ng cụ
– Hg dẫ n – Thuế –
đc lớ n)- qtrọ ng củ a
tiêu dù ng tiêu thụ đặc
Điều tiết nền nn(.)việc đtiết
trong xã hộ i biệt gó p phầ n
KT- xã cá c hđ KT- xã
điều tiết thu
– Qlý, điều hộ i( là loạ i hộ i
nhậ p, gó p
tiết hđ kd XNK thuế gthu
phầ n thự c hiện
chủ yếu
– Hỗ trợ , cô ng bằ ng xã – Là cô ng
đá nh và o HV
BV nên SX cụ qtrọ ng để

28
hộ i.

– Việc
tiêu thụ SP)
trong nướ c đă ng ký, kê
khai và nộ p
– Cô ng cụ
thuế là cơ sở – Tao nn t/hiện
thu hú t đtư
để NN QL, điều ra cơ chứ c nă ng tá i
nướ c ngoà i
tiết nữ ng hà ng chế kiểm phâ n phố i thu
– Cs đàm hó a – dịch vụ soá t hoạ t nhậ p, bả o
phá n trong nhạ y cảm , tá c độ ng củ a DN đảm cô ng
TMQT hoặc độ ng lớ n đến . (Kthích bằ ng xã hộ i
mtiêu Ctrị nền KT- xã hộ i. hoặ c h/chế
khá c hđộ ng KD
– Tạ o
HH – DV
nguồ n thu cho
NS  NN .

+ Chịu
thuế:
– Hà ng
hó a – dịch
– HH XK- – TN mang t/c thá ng –   Thu
vụ SD cho
NK qua cử a xuyên:tn từ kd,TN từ tiền nhậ p chịu
SX, Kd, tiêu
khẩ u BG VN lg, tiền cô ng – > kỳ tính thuế: thu
Đố dù ng ở VN
+ Hà ng thuế = năm dg lịch- Tn kô nhậ p từ sả n
i tượng – HH đc trừ đtg kô
hó a: 11 nhó m+ mang tc thá ng xuyên: 8 xuấ t, kd hh,
chịu đưa từ TT thuộ c diện
Dv: 6 loạ i loại dv+thu nhậ p
thuế trong nướ c chịuthuế-
khác-   Thu
và o khu phi Đố i tượ ng
nhậ p khô ng
thuế quan và kô chịu thuế: – > Ktt=lầ n fá t sinh
chịu thuế: Đ3
ngượ c lại (Đ2) Đ5 Luậ t
thuế GTGT
+ Kô chịu
thuế

Ch – Ng – Tc, cá – TC- – Cá nhâ n cư trú :+ Đk: – Cá c loạ i


ủ thể nộp: TC,CN có nhâ n sả n xuấ t, CN có hđ sả n có mặ t tại vn >= hình DN: toà n
HH nk hà ng hó a xuấ t,KD HH, 183ngà y/1nă m hoặc bộ thu nhậ p
XK,NKthuộ c hoặc KD DV DV thuộ c 12thá ng liên tụ c; có nơi ở có đượ c
đtg chịu thuộ c diện diện chịu thá ng xuyên tạ i vn (đk (trong+ngoà i
thuế- Ng chịu thuế thuế GTGT thá ng trú hoặ c nhà thuê nc)- DN nướ c
thu: CQ hải (cơ sở KD)- >= 3 thá ng ngoà i
quan (phố i Tc, cá nhâ n
hợ p vớ i kbnn, Nk nn thuộ c
+ Nộ p thuế vớ i tấ t cả + Có cs
ubnd, tổ ng cụ c diện chịu
tn trong hoặc ngoà i VN thá ng trú : thu
thuế) thuế (ng Nk)
nhậ p
– CN khô ng cư trú : tn
trong+ngoà i
phá t sinh trên lã nh thổ vn
– Ng đượ c vn
ủy quyền
+ Ko cs
blã nh và nộ p
thá ng trú : thu
thay: ĐL HQ,

29
DN cung cấ p nhậ p tạ i vn
dv bưu chính,
chuyển phá t – HTX, đv
nhanh QT, sự nghiệp, tc
TCTD khác

Că + Vớ i Giá tính Giá tính *CN cư trú:– Tn Thuế =


n hà ng hó a ad thuế x thuế thuế x thuế tháng xuyên: (tn chịu thuế
cứ tính thuế theo tỉ lệ suất+ Thuế suất+ Thuế – tn miễn
thuế % suấ t: biểu thuế suấ t: 0%, thuế – lỗ kết
Thuế = TN tính thuế
5%, 10% chuyển) x
x TS
TS+ Thuế
Sl x Giá x + Giá : (Tn tính thuế=tn chịu
suấ t: phổ biến
thuế suất + Giá thuế- giảm trừ gcảnh- BH
– Hh sx 25%
– Giá : tính thuế: Giảm trừ
xđịnh theo trị trong nc Giá = gcảnh 9tr/ng/tháng, ng
giá bá n chưa –    Hh,
giá hquan phụ thuộc=1,6tr/ng/tháng +TN chịu
có dv do cs sả n
TS=biểu thuế lũy tiến từng thuế=tn từ
– Thuế VAT/(1+thuế xuấ t, kd bá n
phần) kd+tn khá c
suấ t: Ubtvqh: suấ t) ra:
(tn tính thuế=tn vượt
biểu thuế Thủ – TN từ
– Hà ng – > giá 10tr)
tg: mặt hg chịu kd = DT- chi
hó a nk: tính – Tn ko tháng xuyên
thuế, mức chịu phí dc khấ u
Giá =giá tính thuế=giá +Đtư vố n=lãi x Ts
thuế tuyệt đối trừ
thuế nk bán chưa có +Chuyển nhượ ng
Bộ trg
thuế vat (vớ i vố n.Xđ đượ c giá mua (DT=gtrị
BTC: thuế suất + thuế nk hh, dv chịu nhậ n dc từ hđ
+ HH ad – >thuế=(bán- mua)
– Hh tặ ng thuế tiêu thụ kd Cp đc
thuế tuyệt đố i: x TS
cho: đặ c biệt – khtrừ : cp
Ko xđ đc – > thuế=giá
Sl x thuế > giá tính lquan đến hđ
* ng nướ c bán x Ts (Ts=0,1%)
suất tuyệt đối thuế=giá kd)
ngoà i đã chịu (C/nhượng CK: nộp
với 1 đv hh bán đã có
thuế tiêu thụ theo năm- 20%, từg lần: – Tn
thuế tiêu thụ
đặc biệt khi 0,1%) khác: tn
đặc biệt,
mua – >đc +Ch/nhượ g bđs Xđ đc khô ng từ hđ
chưa có vat)
hoà n thuế ở giá mua:thuế=(bán- mua) kd
–    Hh
khâ u XK (vì ko x25%
Nk: giá tính +
tiêu dù ng ko xđ đc: thuế = bán x
thuế=giá tại Chuyển lỗ:
trong nc) 2%
cửa – Lỗ = kq
+nhg quyền TM, bả n
* Ng đc khẩu+thuế âm khi xđ tn
quyền Thuế=th tính thuế
tặ ng: chịu thuế nk (ncó) chịu thuế
x 5%
Nk+ tiêu thụ +thuế
+Tn từ trúng tháng, – bả n
đặc biệt tiêu thụ đặc
thừa kế, quà tặng chấ t = chi phí
biệt (ncó)
Thuế=tn tính thuế x chưa dc khtrừ
– Hoà n + Phg 10% hết
thuế: nn hoà n phá p khấ u *C/nhân ko cư trú
– Dn có lỗ
lạ i phầ n thuế trừ thuế: –    Tn từ kd – > thuế
đc chuyển lỗ
nộ p thừ a hoặ c = doanh thu x ts (Ts:
sang nă m sau
ko phải nộ p- hh- 1%, dv- 5%, vtải,xd-
VAT=VA để khtrừ
Khấ u trừ thuế: 2%)
(khô ng đc quá
30
T ra- VAT
vào
– VAT
TH hh là vào=giá mua
ngliệu đầ u và o vào chưa có
đã phải chịu thuế x thuế
thuế tiêu thụ suất
đặc biệt đượ c – VAT
sd để sx ra hh ra=giá bán
tiêu thụ ở tt ra chưa có
thuế x thuế
suất (Ad vớ i
đtg có nv

2. Tổng hợp công thức tính thuế

Công thức tổng quát

Giá Thu
+
CIF ế NK

Giá tính thuế tiêu Thuế tiêu


+ + Thuế BVMT
thụ đặ c biệt thụ đặ c biệt

Giá tính thuế Giá trị gia tă ng + Thuế GTGT

Giá thà nh / Giá thanh toá n

Công thức tính thuế xuất khẩu – thuế nhập khẩu

Thuế xuất khẩu – thuế nhập khẩu với HHDV Thuế xuất khẩu – thuế nhập khẩu với
áp dụng thuế suất tỉ lệ % HHDV áp dụng thuế suất tuyệt đối

Thuế XNK
Thuế phải nộ p
SL G SLH Mứ c thuế
XNK phải TS (%)
HHx TTx Hx tuyệt đố i
nộp   =
=

– 5%,10%,15%- Số lượ ng HH ghi trong tờ khai


– GTT HH XK kô bao gồ m BH và phí vậ n tả i-
GTT HH NK là giá thự c tế phải trả tính đến củ a
GTT là giá CIF khẩ u đầ u tiên goofmcar BH và phí vậ n tả i

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải


= Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
nộp

31
Lưu ý: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt (Đ6 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Đ4
NĐ26).
– Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước:

 Giá tính thuế tiêu thụ đặc Giá bán (chưa có thuế) GTGT – Thuế BVMT
=
biệt 1+ Thuế suất thuế TTĐB

Giá tính thuế tiêu thụ đặc Giá bán (chưa có thuế GTGT)
=
biệt 1 +  Thuế suất thuế TTĐB
Trong đó: Giá thanh toá n = Giá tính thuế (giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt) + Tiền Thuế tiêu thụ đặc
biệt (GTT x TS thuế tiêu thụ đặc biệt).
Vậy Giá Thanh toán = Giá tính thuế (1 + thuế suất).
Lưu ý: GTT là giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng vẫn có thể có các loại thuế khác.
Ví dụ: Trong trường hợp NK HH thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì GTT tiêu thụ đặc biệt= GNK+TNK
+ Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng NK thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt được xác định như sau:
GTT (tiêu thụ đặc biệt) = Giá tính thuế NK + Thuế NK (nếu có)
+ Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa
có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế GTGT, được xác định như sau:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
=
biệt 1 +  Thuế suất thuế TTĐB

Công thức tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất %


* Giá tính thuế (Quy định cụ thể điều 7 )
Là giá bá n ra đố i vớ i hà ng hó a và giá cung ứ ng dịch vụ   đã có thuế tiêu thụ đặ c biệt,Thuế BVMT và chưa có
thuế GTGT.

* Đối với hàng hóa – dịch vụ mà hóa đơn ghi giá đã có thuế GTGT
Giá thanh toán
GTT (GTGT) =
1+ Thuế suất (%)
* Thuế suất (Gồm các mức 0%, 5%, 10%)

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp


Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế X
suất
a. Trường hợp DN đã trích lập quỹ phát triển KH-CN
Thu nhập tính Phần trích lập T
Thuế thu nhập
= thuế trong kỳ tính – quỹ (tối đa không quá x huế
doanh nghiệp phải nộp
thuế 10%) suất

32
b. Trường hợp DN đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài hoặc loại thuế tương thự thuế thu nhập
doanh nghiệp ở ngoài VN
Đượ c trừ nhưng tố i đa kô quá số thuế thu nhậ p doanh nghiệp phả i nộ p theo quy định củ a luậ t thuế thu
nhậ p doanh nghiệp.

2. Thu nhập tính thế


Thu Thu nhập
TN tính Các khoản lỗ được kết
= nhập chịu – được miễn –
thuế chuyển theo quy định
thuế thuế

TN chịu Các khoản thu


= Doanh thu – chi phí đc Thu nhập +
thuế nhập khác

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Xác định thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
a. Thu nhập từ kinh doanh
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu X Thuế suất
b.Thu nhập về tiền lương, tiền công
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
* Cách xác định thu nhập tính thuế (Đ 21)
Tổng TN chịu Bảo Các khoản đc giảm
TN tính thuế = – –
thuế hiểm trừ

Thu nhập tính thuế của thu nhập khác

– Thu nhậ p từ trú ng thưở ng,bả n quyền,nhượ ng quyền thương mạ i thừ a kế, tặ ng cho

– Thu nhậ p chịu thuế: phầ n thu nhậ p vượ t trên 10tr đồ ng

Thu nhập tính thuế =  Thu nhập chịu thuế


(Điều 15,16,17,18 có chung cách tính thuế)
Tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhậ p chịu thuế từ đầ u tư vố n là tổ ng số các khoả n thu nhậ p từ đầ u tư vố n

Thuế TNCT phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
Thuế suất : 5%
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
TNCT đượ c xác định = Giá bá n –Giá mua- chi phí hợ p lí liên quan đến việc tạ o ra thu nhậ p từ chuyển
nhượ ng vố n

Thuế TNCT phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
* Chuyển nhượng chứng khoán
– Thu nhậ p tính thuế = Thu nhậ p chịu thuế

– Thu nhậ p chịu thuế đc xác định là giá chuyển nhượ ng từ ng lầ n

– Thuế suấ t 0, 1%

33
Tính thuế đối với TN chuyển nhượng Bất động sản
TNCN là giá chuyển nhượ ng từ ng lầ n

TH tính thuế = Thu nhậ p chịu thuế

Thuế suất
Thuế TNCT phải nộp = Thu nhập tính thuế X
2%

= CÂU HỎI 1: NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN SỰ RA ĐỜI CỦA TÀI CHÍNH

Sự ra đờ i do sản xuất hàng hóa và tiền tệ

Các quỹ tiền tệ đượ c tạ o lậ p và đượ c sử dụ ng bở i cá c tổ chứ c kinh tế, tổ chứ c xã hộ i hay cá nhâ n nhằm mụ c
đích tiêu dù ng và đầu tư phá t triển kinh tế - xã hộ i. Cá c quan hệ kinh tế đó đã làm nả y sinh phạ m trù tài chính.

----------

== CÂU HỎI 2. SO SÁNH TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI CHÍNH TƯ

Cơ sở
Tài chính tư nhân Tài chính công
để so sánh
Tà i chính tư nhâ n là nghiên cứ u về thu nhậ p và Tài chính cô ng liên quan đến doanh thu /
Ý nghĩa chi tiêu, các khoả n vay, v.v. củ a cá c cá nhâ n, hộ gia thu nhậ p và chi tiêu, cá c khoả n vay, v.v. củ a
đình và doanh nghiệp kinh doanh. nền kinh tế hoặ c chính phủ .
Điều Các cá nhâ n điều chỉnh chi tiêu củ a họ theo thu Chính phủ điều chỉnh thu nhậ p, theo quy
chỉnh nhậ p củ a họ . mô chi tiêu trên cá c phâ n khú c khác nhau.
Mụ c
Để tố i đa hó a lợ i nhuậ n. Để thú c đẩ y phú c lợ i xã hộ i.
tiêu
Bả n
chấ t củ a Mộ t cá nhâ n cố gắ ng duy trì ngâ n sá ch thặ ng dư. Chính phủ thích thâm hụ t ngâ n sách.
Ngâ n sách
Giao
Cá c giao dịch đượ c mở và đượ c tấ t cả
dịch tà i Các giao dịch đượ c giữ bí mậ t.
mọ i ngườ i biết đến.
chính
Châ n
trờ i thờ i Khô ng có khoả ng thờ i gian cố định Mộ t nă m
gian
Độ co
Ít hơn Tương đố i hơn
giã n
----------------------

== CÂU HỎI 3: PHÂN BIỆT LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ ĐẠO LUẬT NGÂN SÁCH THƯỜNG NIÊN

Ta có thể phâ n biệt Luậ t ngâ n sách nhà nướ c và đạ o luậ t ngâ n sách thườ ng niên dự a trên các tiêu chí sau:

Tiêu chí Luật Ngân sách nhà nước Đạo luật ngân sách thường niên

Bả n chấ t Là đạ o luậ t cơ sở , quy định cá c quy Là bả n kế hoạ ch tài chính củ a toà n thể quố c gia
phạ m phá p luậ t để thự c hiện
Đượ c ban hà nh thườ ng niên

34
Đượ c ban hà nh khi luậ t ngâ n sách cũ
khô ng cò n đá p ứ ng đủ yêu cầ u hiện tại

Bao gồ m cá c chương, mụ c, điều,


Kết cấ u Bao gồ m các khoả n thu, chi cụ thể; các số liệu
khoả n, điểm
Chủ thể
Do Chính phủ xâ y dự ng, trình Quố c Chính phủ và cá c cơ quan, đơn vị sử dụ ng ngâ n sách
xâ y dự ng và
hộ i thô ng qua nhà nướ c xâ y dự ng dự toá n, trình Quố c hộ i quyết định
ban hà nh
Thờ i gian Từ thá ng 6 củ a nă m trướ c xâ y dự ng dự toá n cho
Lâu dà i, khô ng xá c định đượ c cụ thể
xâ y dự ng ngâ n sá ch củ a nă m sau
Từ năm ngâ n sách 2017 cho đến khi
Hiệu lự c 1 nă m
có vă n bả n mớ i thay thế
Chủ thể
Chủ tịch nướ c Bộ trưở ng Bộ tà i chính
cô ng bố
Hình thứ c Luậ t ngâ n sách nhà nướ c Nghị quyết củ a Quố c hộ i
Sử dụ ng mộ t cá ch có hiệu quả ngâ n Sử dụ ng ngâ n sách nhà nướ c đú ng chứ c nă ng và
Mụ c đích
sách nhà nướ c nhiệm vụ
-------------------------------

CÂU 4. PHÂN BIỆT QUỸ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ THUẬT NGỮ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Tiêu
Ngân sách nhà nước Quỹ ngân sách nhà nước
chí

Nguồ Đượ c quy định cụ thể tạ i Điều 35 và Điều 37


Các khoả n thu củ a ngâ n sách nhà nướ c, kể cả
n hình Luậ t NSNN 2015, bao gồ m nguồ n thu củ a ngâ n sách
tiền vay
thà nh trung ương và nguồ n thu củ a ngâ n sá ch địa phương

-Toà n bộ hoạ t độ ng ngâ n sá ch nhà nướ c như


lậ p dự toá n, chấ p hà nh, quyết toá n, kiểm tra ngâ n
sách, do đó phạm vi củ a hoạ t độ ng quả n lí ngâ n sách -Quả n lí các khoả n tiền củ a nhà nướ c trên tài
Hoạ t
nhà nướ c rộ ng hơn quả n lí quỹ ngâ n sá ch nhà nướ c. khoả n
độ ng
quả n lí – Do Kho bạc nhà nướ c quả n lí
– Do Quố c hộ i, Chính phủ , Hộ i đồ ng nhâ n dâ n,
Ủ y ban nhâ n dâ n quả n lí – Khô ng bị giớ i hạ n bở i thờ i gian

– Bị giớ i hạ n bở i nă m ngâ n sách

Thờ i
Trong mộ t khoả ng thờ i gian nhấ t định là 1 nă m
hạ n xác Tạ i mộ t thờ i điểm nhấ t định
ngâ n sách
định
Mụ c
Có kế hoạch thu chi cụ thể để thự c hiện mộ t
đích tạ o Bả o đảm thanh toá n cho các cấ p ngâ n sá ch
cá ch hiệu quả nguồ n thu ấ y
lậ p

CÂU 5. VÌ SAO NÓI THUẬT NGỮ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LÀ ĐẠO LUẬT NGÂN SÁCH THƯỜNG NIÊN

Vì ngâ n sách nhà nướ c là 1 đạ o luậ t, do Quố c Hộ i thô ng qua theo nhữ ng trình tự chặ t chẽ. NSNN có giá trị
phá p lý bắ t buộ c. Thể hiện đượ c bứ c tranh kinh tế củ a đấ t nướ c bằ ng nhữ ng con số cụ thể, thô ng qua nguồ n tiền

35
củ a Nhà nướ c bằ ng cá c khoả n Thu, chi. Có hiệu lự c khi đượ c quố c Hộ i thô ng qua và quyết định. Đặ c biệt là Ngâ n
sá ch nhà nướ c có thờ i gian là 1 năm. = Đạ o luậ t Ngâ n sách thườ ng niên.

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI

1. Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động thường xuyên của các cơ quan
quản lý hành chính Nhà nước.

=> Nhậ n định sai. Nguồ n vố n vay nợ trong và ngoà i nướ c củ a chính phủ dung để bù cho bộ i chi ngâ n sá ch
Nhà nướ c nhưng khô ng đượ c sử dụ ng cho tiêu dù ng. Chỉ đượ c sử dụ ng cho mụ c đích phá t triển theo K2Đ8 Luậ t
ngâ n sá ch Nhà nướ c 2002.

2. Thu bổ sung để cân đối ngân sách là khoản thu thường xuyên của các cấp ngân sách.

=> Nhậ n định sai. đâ y là khoả n thu khô ng thườ ng xuyên. Nếu địa phương thu đủ chi thì ko bổ sung nữ a.

3. Khoản thu 100% của ngân sách địa phương là khoản thu do cấp ngân sách địa phương nào thì
cấp ngân sách đó được hưởng 100%.

=> Nhậ n định đú ng. Khá i niệm

4. Khoản thu từ thuế GTGT là khoản thu được phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương.

=> Nhậ n định sai. Vì theo điểm a K1 Đ30 Thuế giá trị gia tă ng hà ng hoá nhậ p khẩ u là khoả n thu ngâ n sách
trung ương hưở ng 100%. Chỉ nhữ ng khoả n thu từ thuế GTGT đượ c quy định tạ i điểm a, khoả n 2, điều 30 mớ i
đượ c phâ n chia theo tỷ lệ %.

5. Kết dư ngân sách Nhà nước hàng năm được nộp vào quỹ dự trữ Nhà nước theo qui định của Pháp
luật ngân sách hiện hành.

=> Nhậ n định sai. Đ63 Luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c 2002 quy định Kết dư ngâ n sá ch trung ương , ngâ n sá ch
cấ p tỉnh đượ c trích 50% chuyển và o quỹ dự trữ tà i chính, 50% chuyển và o ngâ n sá ch nă m sau, nếu quỹ dự trữ
tà i chính đã đủ mứ c giớ i hạ n thì chuyển số cò n lạ i và o thu ngâ n sách nă m sau. Kết dư ngâ n sá ch cá c cấ p khá c ở
địa phương đượ c chuyển và o thu ngâ n sách nă m sau.K2, Đ69, Nghị định 60

6. Mức bội chi ngân sách Nhà nước được xác định bằng tổng mức bội chi của ngân sách trung ương
và ngân sách địa phương trong năm ngân sách.

=> Nhậ n định sai. Theo K1Đ4 Nghị định 60 Bộ i chi ngâ n sách Nhà nướ c là bộ i chi ngâ n sá ch trung ương 
đượ c xác định bằ ng chênh lệch thiếu giữ a tổ ng số chi ngâ n sá ch trung ương và tổ ng số thu ngâ n sách trung
36
ương  củ a nă m ngâ n sá ch. ngâ n sách địa phương đượ c câ n đố i vớ i tổ ng số chi khô ng vượ t quá tổ ng số thu theo
quy định tại Khoả n 3 Điều 8 củ a Luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c

7. Phát hành thêm tiền là một trong những biện pháp góp phần giải quyết bội chi ngân sách Nhà
nước.

=> Nhậ n định sai. Că n cứ  và o khoả n 2 Đ8 Luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c, Bộ i chi ngâ n sá ch Nhà nướ c đượ c bù
đắ p bằ ng nguồ n vay trong nướ c và ngoà i nướ c. Phá t hà nh thêm tiền là để đả m bả o lượ ng tiền lượ ng tiền lưu
thô ng và để thự c hiện cá c chính sách vĩ mô củ a Nhà nướ c chứ khô ng để giải quyết bộ i chi.

8. Việc lập phê chuẩn dự toán ngân sách Nhà nước do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất là QH
thực hiện.

=> Nhậ n định sai.Vì trong cá c nhiệm vụ , quyền hạ n củ a Chính phủ có việc: Lậ p và trình Quố c hộ i dự toá n
ngâ n sá ch Nhà nướ c và phương á n phâ n bổ ngâ n sá ch trung ương  hà ng nă m; dự toá n điều chỉnh ngâ n sách Nhà
nướ c trong trườ ng hợ p cầ n thiết
Đượ c quy định tạ i khoả n 2 Đ20 Luậ t ngâ n sách Nhà nướ c

9. Trong mọi trường hợp, dự toán ngân sách Nhà nước phải được QH thông qua trước ngày 15/11
của năm trước.

=> Nhậ n định sai. Tại K4Đ45 Luậ t ngâ n sách Nhà nướ c có quy định. Trong trườ ng hợ p dự toá n ngâ n sách
Nhà nướ c, phương á n phâ n bổ ngâ n sá ch trung ương  chưa đượ c Quố c hộ i quyết định, Chính phủ lậ p lạ i dự toá n
ngâ n sách Nhà nướ c, phương á n phâ n bổ ngâ n sá ch trung ương  trình Quố c hộ i và o thờ i gian do Quố c hộ i quyết
định.

10. UBNĐ là cơ quan có thẩm quyền QĐ dự toán ngân sách Nhà nước cấp mình.

=> Nhậ n định sai. Că n cứ và o khoả n 1 Điều 25, Luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c quy định: Nhiệm vụ , quyền hạ n
củ a Hộ i đồ ng nhâ n dâ n cá c cấ p:

Că n cứ và o nhiệm vụ thu, chi ngâ n sách đượ c cấ p trên giao và tình hình thự c tế tạ i địa phương, quyết định:

a) Dự toá n thu ngâ n sách Nhà nướ c trên địa bà n….

b) Dự toá n thu ngâ n sá ch địa phương …

c) Dự toá n chi ngâ n sách địa phương …

UBNĐ chỉ lậ p dự toá n để trình HĐNĐ cù ng cấ p quyết định

11. Các đơn vị dự toán ngân sách được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ dự trữ
tài chính của đơn vị.

=> Nhậ n định sai. Că n cứ và o Đ63 Luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c chỉ kết dư ngâ n sách trung ương , ngâ n sách
cấ p tỉnh mớ i đượ c trích 50% chuyển và o quỹ dự trữ tà i chính. Cò n các đơn vị dự toá n trự c thuộ c ngâ n sách
trung ương, ngâ n sách địa phương nếu có kết dư phải trả lại cho đơn vị cấ p trên củ a mình.

12. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của thiên tai.

=> Nhậ n định sai. Vì că n cứ và o K2 Đ9 Luậ t ngâ n sách Nhà nướ c Quỹ dự trữ tài chính đượ c sử dụ ng để đá p
ứ ng các nhu cầu chi khi nguồ n thu chưa tậ p trung kịp và phải hoà n trả ngay trong nă m ngâ n sách. Theo Đ7, Nghị
định 60 Để chi phò ng chố ng, khắc phụ c hậ u quả thiên tai, hoả hoạ n, nhiệm vụ quan trọ ng về quố c phò ng, an
ninh, nhiệm vụ cấ p bá ch khác phá t sinh ngoà i dự toá n trong năm ngâ n sách. Cá c cấ p Ngâ n sá ch đượ c sử dụ ng
khoả n dự phò ng củ a cá c cấ p ngâ n sách.Điểm d, đ, k3, Điều 58, Nghị định 60.

37
13. Số tăng thu ngân sách Nhà nước được dùng để thưởng cho các đơn vị dự toán ngân sách Nhà
nước theo quyết định của Chủ tịch UBNĐ.

=> Nhậ n định sai. Theo Khoả n 5 Điều 59 Nghị định 60, quy định:Că n cứ và o mứ c đượ c thưở ng, Ủ y ban nhâ n
dâ n cấ p tỉnh trình Hộ i đồ ng nhâ n dâ n quyết định . Việc sử dụ ng tiền thưở ng ở ngâ n sách cấ p dướ i do Ủ y ban
nhâ n dâ n trình Hộ i đồ ng nhâ n dâ n cù ng cấ p quyết định.

14. HĐNĐ các cấp có thẩm quyền quyết định về mức thu phí trên địa bàn thuộc quyền quản lý.

=> Nhậ n định sai. Că n cứ và o Đ11 PL phí và lệ phí 2001, điểm c, k8, Điều 25 luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c Hộ i
đồ ng nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c trung ương quyết định thu phí, lệ phí đượ c phâ n cấp do Uỷ ban nhâ n
dâ n cù ng cấ p trình theo hướ ng dẫ n củ a Bộ Tà i chính. HĐNĐ cấ p huyện và xã khô ng có thẩ m quyền.

15. Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong lĩnh vực chấp hành ngân sách Nhà nước.

=> Nhậ n định đú ng. theo k4, k5 điều 20 luậ t ngâ n sách Nhà nướ c thì CP là cơ quan có thẩm quyền cao nhấ t
trong lĩnh vự c chấ p hà nh ngâ n sá ch Nhà nướ c.

16. Dự phòng ngân sách là khoản tiền được sử dụng để thực hiện những khoản chi khi nguồn thu
chưa kịp đáp ứng.

=> Nhậ n định sai. Că n cứ và o điểm d, khoả n 3, Điều 58 Nghị định 60 thì Quỹ dự trữ tà i chính đượ c sử dụ ng
để tạm ứ ng cho các nhu cầu chi khi nguồ n thu chưa tậ p trung kịp. Quỹ dự phò ng chỉ đượ c chi phò ng chố ng khắc
phụ c hậu quả thiên tai, hỏ a hoạ n, nhiệm vụ quan trọ ng về quố c phò ng, an nin, nhiệm vụ cấ p bách # phá t sinh
ngoà i nguồ n dự toá n trong năm ngâ n sách.

17. Cơ quan thuế là cơ quan có chức năng thu và quản lý các nguồn thu của ngân sách Nhà nước.

=> Nhậ n định sai.Vì theo K3 Đ54. Toà n bộ cá c khoả n thu ngâ n sá ch phả i đượ c nộ p trự c tiếp và o Kho bạc
Nhà nướ c.Trong trườ ng hợ p đặc biệt, cơ quan thu đượ c phép tổ chứ c thu trự c tiếp, nhưng phả i nộ p đầ y đủ ,
đú ng thờ i hạ n và o Kho bạ c Nhà nướ c theo quy định củ a Bộ trưở ng Bộ Tà i chính.

Do đó , Kho bạc là cơ quan quả n lý cá c nguồ n thu củ a ngâ n sách Nhà nướ c. Cơ quan thuế chỉ có chứ c nă ng
thu.

18. Tất cả các khoản thu ngân sách Nhà nước đều phải tập trung vào kho bạc Nhà nước.

=> Nhậ n định đú ng. Theo K3 Điều 54: Toà n bộ các khoả n thu ngâ n sách phả i đượ c nộ p trự c tiếp và o Kho
bạ c Nhà nướ c.Trong trườ ng hợ p đặc biệt, cơ quan thu đượ c phép tổ chứ c thu trự c tiếp, nhưng phải nộ p đầ y đủ ,
đú ng thờ i hạ n và o Kho bạ c Nhà nướ c theo quy định củ a Bộ trưở ng Bộ Tà i chính.

19. Kho bạc Nhà nước là cơ quan có thẩm quyền thu ngân sách Nhà nước.

=> Nhậ n định sai. Vì K1 Điều 54, Luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c quy định: Chỉ cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ
quan hả i quan và cơ quan khác đượ c Nhà nướ c giao nhiệm vụ thu ngâ n sách (gọ i chung là cơ quan thu) đượ c tổ
chứ c thu ngâ n sách Nhà nướ c. Kho bạ c chỉ là cơ quan quả n lý nguồ n thu.

20. Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia quan hệ pháp luật chi ngân sách Nhà nước.

=> Nhậ n định sai. vì Nhà nướ c là Chủ thể QHPL ngâ n sá ch Nhà nướ c tham gia vớ i 2 tư cá ch:
+ Chủ thể thườ ng: chi mua sắ m, đấ u thầ u.
+ Chủ thể có quyền lự c đượ c nhâ n dâ n trao cho như: Quố c Hộ i, UBTVQH,…
Quy định tạ i K1, 9 Điều 15, Luậ t ngâ n sách Nhà nướ c. K1,2,5 Điều 16 Luậ t ngâ n sách Nhà nướ c,…

38
21. Bộ trưởng bộ tài chính là chủ thể duy nhất được quyền quyết định các khoản chi từ dự phòng
ngân sách trung ương .

=> Nhậ n định sai. Vì theo K1 Điều 9 luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c, Chính phủ quyết định sử dụ ng dự phò ng ngâ n
sá ch trung ương , định kỳ bá o cá o Uỷ ban thườ ng vụ Quố c hộ i, bá o cá o Quố c hộ i tạ i kỳ họ p gầ n nhấ t. Do đó , cò n
có thủ tướ ng.

22. Khách thể của quan hệ pháp luật tài chính có thể là hành vi tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ
tiền tệ.

23. Hệ thống tài chính gồm có 4 khâu.

=> Nhậ n định sai. Hệ thố ng tà i chính gồ m có 5 khâ u

24. Các khâu tài chính trong hệ thống tài chính là hoàn toàn độc lập với nhau.

25. Chỉ có các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước mới tham gia vào quan hệ pháp luật ngân sách
Nhà nước.

=> Nhậ n định sai. Tham gia và o QHPL ngâ n sách Nhà nướ c khô ng chỉ có các đơn vị dự toá n ngâ n sá ch Nhà
nướ c vì có các chủ thể sau:

Nhà nướ c: tham gia vớ i 2 tư cách:

+ Chủ thể có quyền lự c đượ c nhâ n dâ n trao cho. + Chủ thể thườ ng: chi mua sắm, đấu thầ u.

Các tổ chứ c kinh tế ( trong và ngò ai nướ c):

+ Chủ thể đó ng thuế. + Chủ thể thụ hưở ng: nhậ n tiền gó p vố n củ a Nhà nướ c.

Các tổ chứ c phi kinh doanh

+ Đả ng cộ ng sả n, cô ng đò an, Đò an thanh niên: đượ c cấ p kinh phí

+ Cá c tổ chứ c xã hộ i nghề nghiệp ( chỉ khi đượ c Nhà nướ c giao nhiệm vụ và cấ p kinh phí).

Các cá nhâ n.

26. Quan hệ vay tiền trong dân chúng của CP là quan hệ tín dụng.

27. Chức năng giám đốc quyết định chức năng phân phối của tài chính.

28. Pháp luật tài chính là tổng hợp các QPPL điều chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong quá trình
các chủ thể thực hiện họat động kinh doanh tiền tệ.

29. Đơn vị dự toán là cấp ngân sách Nhà nước.

=> Nhậ n định sai. Tại khoả n 2, phầ n cá c quy định chung củ a thô ng tư Số : 01/2007/TT- BTC ngà y 02 thá ng
01 nă m 2007 có nêu: các cơ quan hà nh chính nhà nướ c, đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p, tổ chứ c chính trị, tổ chứ c
chính trị – xã hộ i, tổ chứ c chính trị – xã hộ i nghề nghiệp, tổ chứ c xã hộ i, tổ chứ c xã hộ i – nghề nghiệp và cá c tổ
chứ c khác có sử dụ ng kinh phí ngâ n sách Nhà nướ c đượ c gọ i chung là đơn vị dự toá n. Cấ p ngâ n sá ch Nhà nướ c
gồ m có Trung ương và địa phương.Quy định tại khoả n 1 Điều 5 N Đ60.

30. Bất kỳ cấp ngân sách nào cũng có khoản thu bổ sung.

=> Nhậ n định sai. Că n cứ và o Điều 20 và khoả n x Điều 22, Nghị định 60 thì chỉ có ngâ n sách địa phương 
mớ i có khoả n thu bổ sung
39
31. Khoản thu 100% do cấp nào thu thì cấp đó được thụ hưởng.

=> Nhậ n định sai. Đố i vớ i nhữ ng Khoả n thu 100% ngâ n sách trung ương : là các Ø khoả n thu dù phá t sinh
trên địa bà n địa phương nà o cũ ng phả i nộ p tò an bộ về cho ngâ n sách trung ương  (khoả n 1 Điều 30 luậ t ngâ n
sá ch Nhà nướ c, khoả n 1 Điều 20 Nghị định 60: xuấ t nhậ p khẩ u, dầu khí,).

Chỉ nhữ ng Khoả n thu 100% ngâ n sách địa phương : là nhữ ng khoả n thu phá t sinh ở địa bà n địa phương
nà o thì ngâ n sách địa phương  đó đượ c hưở ng tò an bộ (khoả n 1 Điều 32 luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c, k1 Đ22 nghị
định 60: đấ t đai) .

32. Khoản thu điều tiết chỉ có ở cấp ngân sách Tỉnh và Xã.

=> Nhậ n định sai. Thu Điều tiết là cá c khoả n thu theo tỷ lệ % giữ a ngâ n sá ch trung ương  và ngâ n sách địa
phương  ; giữ a ngâ n sách các cấ p chính quyền địa phương nên că n cứ và o Điều 34, Luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c,
khoả n 3 Điều 23, khoả n 2,5 Điều 28 Nghị định 60 thì khoả n thu điều tiết cò n có ở cấp huyện, thị xã, thà nh phố
trự c thuộ c tỉnh.

33. Dự toán ngân sách Nhà nước do Quốc hội lập và phê chuẩn.

=> Nhậ n định sai. Theo Điều 42 Luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c, Dự toá n ngâ n sá ch Nhà nướ c do Chính phủ lậ p và
trình Quố c hộ i. Và khoả n 1 Điều 45 Luậ t ngâ n sách Nhà nướ c quy định dự toá n ngâ n sách Nhà nướ c do Quố c hộ i
phê chuẩ n.

34. Ngân hàng Nhà nước và kho bạc Nhà nước là cơ quan quản lý quỹ ngân sách Nhà nước của Chính
phủ.

=> Nhậ n định sai. Vì că n cứ và o khoả n 7 Điều 21, Luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c thì Bộ tài chính mớ i là co quan
quả n lý Quỹ ngâ n sách Nhà nướ c.

35. Cấp ngân sách trung ương điều hành ngân sách Nhà nước cấp tỉnh.

=> Nhậ n định sai.

36. Mọi khoản chi có chứng từ hợp lệ đều được quyết toán.

=> Nhậ n định sai. Vì cá c khoả n chi có chứ ng từ hợ p lệ và đú ng quy định theo Khoả n 1 Điều 73 và Điều 51,
Nghị định 60 thì mớ i đượ c quyết toá n.

37. Các khoản thu ngân sách Nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu phí, lệ phí.

=> Nhậ n định sai. Vì că n cứ và o Điều 2 khoả n 1 Luậ t ngâ n sách Nhà nướ c thì thu ngâ n sá ch Nhà nướ c ngoà i
các khoả n thu từ thuế, phí, lệ phí cò n có : cá c khoả n thu từ hoạ t độ ng kinh tế củ a Nhà nướ c; các khoả n đó ng gó p
củ a cá c tổ chứ c và cá nhâ n; các khoả n viện trợ ; cá c khoả n thu khác theo quy định củ a phá p luậ t.

38. Khoản vay nợ của nước ngòai là khoản thu ngân sách Nhà nước.

=> Nhậ n định sai. Khoả n vay nợ củ a nướ c ngoà i khô ng nằm trong Khoả n 1, Điều 2, Luậ t ngâ n sá ch Nhà
nướ c nên nó khô ng là khoả n thu ngâ n sách Nhà nướ c. Nó chỉ là khoả n bù đắ p cho bộ i chi ngâ n sá ch Nhà nướ c.

39. Họat động của Đoàn TNCS HCM được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.

=> Nhậ n định đú ng. Că n cứ và o Điểm e, khoả n 2, Điều 3, Nghị định 60 ; Điểm e, mụ c 1.4.2 Thô ng tư
59/2003 hoạ t độ ng củ a Đoà n TNCS Hồ Chí Minh đượ c hưở ng kinh phí từ ngâ n sá ch Nhà nướ c.

40. Chi cho họat động quản lý Nhà nước là khoản chi không thường xuyên.

40
=> Nhậ n định sai. Theo điểm d, khoả n 2 điều 3, Nghị định 60, ngâ n sá ch Nhà nướ c chi cho hoạ t độ ng củ a cá c
cơ quan Nhà nướ c là khoả n chi thườ ng xuyên. Mà hoạ t độ ng củ a các CQ Nhà nướ c bao gồ m trong đó có hoạ t
độ ng quả n lý Nhà nướ c.

41. Các đơn vị dự toán được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ dự trữ.

=> Nhậ n định sai. Theo Điều 58, Nghị định 60 Chỉ có cấp ngâ n sách Nhà nướ c TW và cấp tỉnh mớ i đượ c
trích lại 50% kết dư ngâ n sá ch Nhà nướ c để lậ p quỹ dự trữ .

42. Phương thức cấp phát hạn mức áp dụng đối với các đơn vị trúng thầu công trình xây dựng cơ
bản.

43. Mọi tài sản có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng đều được xem là tài sản cố định.

=> Nhậ n định sai. Că n cứ và o Điều 2. QĐ Số : 206/2003/QĐ-BTC ngà y 12/12/2003 củ a BT BTC

44. Các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước đều được lập quỹ dự trữ ngân sách Nhà nước.

=> Nhậ n định sai.

45. Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật thu ngân sách Nhà
nước.

=> Nhậ n định sai. chỉ có cá c cơ quan Nhà nướ c là chủ thể có trá ch nhiệm thu ngâ n sá ch Nhà nướ c hoặ c là
các chù thể có nghĩa vụ tài chính đố i vớ i Nhà nướ c mớ i là chủ thể tham gia quan hệ PL thu ngâ n sá ch Nhà nướ c.
Ví dụ :

46. Kết dư ngân sách hàng năm được nộp vào quĩ dự trữ tài chính theo qui định của pháp luật hiện
hành.

=> Nhậ n định sai. Kết dư ngâ n sách đượ c chuyển và o nguồ n thu ngâ n sách nă m sau, quy định tạ i điểm u,
khoả n 1, điều 22, Nghị định 60 và că n cứ và o khoả n 1, điểm b, khoả n 2, Điều 58, Nghị định 60 thì kết dư ngâ n
sá ch chỉ đượ c nộ p 50% và o Quỹ dự trữ tà i chính đố i vớ i TW và cấ p tỉnh.

47. Tiền lương là khoản chi được áp dụng theo phương thức: chi theo lệnh chi tiền.

=> Nhậ n định sai. Vì lương là khoả n chi thườ ng xuyên trong dự toá n do đó đượ c cấ p phá t theo dự toá n. Chỉ
các khoả n chi khô ng mang tính thườ ng xuyên, khoả n chi có mụ c tiêu và nhiệm vụ cụ thể mớ i theo phương thứ c
lệnh chi tiền.

48. Bộ trưởng bộ Tài chính là cơ quan duy nhất được quyền quyết định đối với các khoản chi từ quĩ
dự trữ tài chính.

=> Nhậ n định sai. Vì că n cứ và o điểm b, khoả n 3, điều 58, Nghị định 60 thì quỹ dự trữ tài chính củ a Trung
ương do Bộ trưở ng Bộ Tà i chính làm chủ tài khoả n; Quỹ dự trữ tà i chính củ a tỉnh do Chủ tịch Ủ y ban nhâ n dâ n
tỉnh làm chủ tà i khoả n, do đó , Chủ tịch UBNĐ tỉnh có quyền quyết định đố i vớ i các khoả n chi từ quỹ dự trữ tài
chính do mình là m chủ tà i khoả n.

49 – Khoản thu từ thuế TTĐB là khoản thu được phân chia tỉ lệ phần trăm giữa ngân sách trung
ương  và ngân sách địa phương.

=> Nhậ n định sai. Chỉ nhữ ng khoả n thu từ thuế TTĐB đượ c quy định tại điểm d, khoả n 2, điều 20, N Đ60
mớ i đượ c chia tỷ lệ % giữ a ngâ n sách trung ương  và ngâ n sách địa phương . Cò n khoả n thu từ thuề TT ĐB hà ng
hó a nhậ p khẩu là khoả n thu 100% ngâ n sách TW.

50. Việc lập, phê chuẩn và chấp hành dự toán ngân sách Nhà nước do chính phủ thực hiện.
41
=> Nhậ n định sai.

51. Thu bổ sung để cân đối ngân sách là khoản thu thường xuyên của các cấp ngân sách.

=> Nhậ n định sai. Khoả n thu bổ sung chỉ có ở cấp ngâ n sách Nhà nướ c địa phương Điều 20, 22 Nghị định 60
và là khoả ng thu khô ng thườ ng xuyên vì khi ngâ n sá ch địa phương  mấ t câ n đố i hoặc cầ n bổ sung có mụ c tiêu
thì khi đó mớ i phá t sinh nguồ n thu bổ sung. Do đó , nó là nguồ n thu khô ng thườ ng xuyên. Theo điều 40, Nghị
định 60.

52. Bội chi là một thuật ngữ được dùng để chỉ tình trạng tạm thời thiếu hụt ngân sách.

=> Nhậ n định sai. Theo K1Đ4 Nghị định 60 Bộ i chi ngâ n sách Nhà nướ c là bộ i chi ngâ n sá ch trung ương 
đượ c xác định bằ ng chênh lệch thiếu giữ a tổ ng số chi ngâ n sá ch trung ương  và tổ ng số thu ngâ n sá ch trung
ương  củ a nă m ngâ n sá ch (thâm hụ t) chứ khô ng phải là tình trạ ng tạ m thờ i thiếu hụ t ngâ n sá ch vì .Bộ i chi ngâ n
sá ch Nhà nướ c đượ c xác định và o cuố i nă m ngâ n sách khá c vớ i tạ m thờ i thiếu hụ t ngâ n sá ch là việc Nhà nướ c
khô ng có khả nă ng chi  giải quyết bằ ng tạ m ứ ng từ quỹ dự à tạ i 1 thờ i điểm nà o đó trong nă m  trữ tài chính.

53. ngân sách Nhà nước được thực hiện trong 02 năm.

=> Nhậ n định sai. Vì theo quy định tại điều 1, luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c Điều 1 ngâ n sách Nhà nướ c là toà n
bộ cá c khoả n thu, chi củ a Nhà nướ c đã đượ c cơ quan Nhà nướ c có thẩm quyền quyết định và đượ c thự c hiện
trong mộ t nă m để bả o đả m thự c hiện cá c chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a Nhà nướ c.

54. UBNĐ cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân
sách các cấp chính quyền địa phương?

=> Nhậ n định sai. că n cứ và o điểm b, khoả n 1, điều 25, luậ t ngâ n sá ch Nhà nướ c thì HĐNĐ cấ p tỉnh mớ i là
cơ quan có thậ m quyền quyết định tỷ lệ phầ n tră m (%) phâ n chia giữ a ngâ n sách các cấ p chính quyền địa
phương.

55. Mọi khoản chi trong năm ngân sách đều được xem là hợp pháp và đưa vào quyết toán?

=> Nhậ n định sai. Vì cá c khoả n chi có chứ ng từ hợ p lệ và đú ng quy định theo Khoả n 1 Điều 73 và Điều 51,
Nghị định 60 thì mớ i đượ c quyết toá n.

56. Thuế GTGT là khoản thu thuộc 100% của ngân sách địa phương?

=> Nhậ n định sai. Vì thuế GTGT hà ng hó a nhậ p khẩ u theo quy định tạ i điểm a, khoả n 1, Điều 20 Nghị định
60 là khoả n thu ngâ n sách TW hưở ng 100%. Và cá c khoả n thu theo quy định tạ i khoả n 2, điều 20, N Đ60 thì đâ y
là các khoả n thu phâ n chia theo tỷ lệ phầ n tră m (%) giữ a ngâ n sá ch trung ương  và ngâ n sách địa phương.

42
Bài tập 1

Cô ng ty cổ phầ n A có trụ sở tạ i Vinh, chuyên kinh doanh mặ t hà ng xe mô tô nhậ p khẩ u. Trong nă m tài
chính, cô ng ty nhậ p 100 chiếc xe mô tô dung tích xi lanh 150cm3 về Việt Nam để bá n. Đến cuố i nă m, cô ng ty đã
bá n hết số xe trên cho khách hà ng trong nướ c va đạ t doanh thu 5 tỷ đồ ng.

Hỏ i: Cô ng ty cổ phầ n A phả i nộ p nhữ ng loại thuế nà o? Giả i thích tại sao?

Trả lời:

Că n cứ và o thuế thu nhậ p doanh nghiệp nă m 2014 ; luậ t thuế xuấ t nhậ p khẩ u nă m 2016; luậ t thuế tiêu thụ
đặ c biệt năm 2016 và luậ t thuế giá trị gia tă ng nă m 2016 và các vă n bả n hướ ng dẫ n thi hà nh cá c luậ t trên thì
cô ng ty A phả i nộ p nhữ ng loạ i thuế sau:

* Thuế xuất nhập khẩu:

Theo bà i “Trong năm tài chính, công ty nhập 100 chiếc xe mô tô dung tích xi lanh 150cm3 về Việt Nam để
bán”. Do đó , că n cứ và o Điều 2 củ a luậ t thuế xuấ t nhậ p khẩ u, xuấ t khẩu khẩu 2016 và Điều 2 NĐ 134/2016/NĐ-
CP quy định về đố i tượ ng chịu thuế thì 100 chiếc xe mô tô đượ c cô ng ty A nhậ p khẩu cũ ng thuộ c diện đố i tượ ng
chịu thuế xuấ t nhậ p khẩ u.

Mặ t khá c, cô ng ty A trự c tiếp nhậ p 100 chiếc xe mô tô về để kinh doanh kiếm lờ i nên că n cứ và o điều 4 Luậ t
thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u và khoả n 2 Điều 1 NĐ 134/2016/NĐ-CP quy định về đố i tượ ng nộ p thuế. Vì vậ y,
cô ng ty A phả i tiến hà nh đă ng kí kê khai nộ p thuế xuấ t nhậ p khẩ u.
Trong trườ ng hợ p cá c mặ t hà ng xe xe mô tô nó i trên thuộ c Danh mụ c thuế xuấ t, nhậ p khẩ u mộ t số mặ t hà ng
trong biểu thuế nhậ p khẩ u ưu đã i (Ban hà nh kèm theo Quyết định số 70/2007/QĐ-BTC ngà y 03/8/2007 củ a Bộ
trưở ng Bộ Tà i chính) thì mứ c thuế suấ t đố i vớ i 100 chiếc xe trên tù y từ ng loại sẽ đượ c á p dụ ng theo quy định
riêng nà y.

* Thuế tiêu thụ đặc biệt:

Theo bà i ”Cô ng ty cổ phầ n A có trụ sở tạ i Vinh, chuyên kinh doanh mặ t hà ng xe mô tô nhậ p khẩ u.“. Vì vâ y,
hoạ t độ ng kinh doanh mặ t hà ng xe mô tô nhậ p khẩ u là hoạ t độ ng thườ ng xuyên, có đă ng kí kinh doanh củ a cô ng
ty A. Việc nhậ p khẩ u xe mô tô để kinh doanh thu lợ i nhuậ n là mụ c đích kinh doanh hoạ t độ ng củ a cô ng ty A.

Mặ t khá c, că n cứ và o điểm đ khoả n 1 Điều 2 Luậ t thuế tiêu thụ đặ c biệt nă m 2016 quy định về đố i tượ ng
chịu thuế thì “Xe xe mô tô hai bá nh, xe mô tô ba bá nh có dung tích trên 125cm3”. Mà theo bài thì “Trong năm tà i
chính, cô ng ty nhậ p 100 chiếc xe mô tô dung tích xi lanh 150cm3 về Việt Nam để bá n”.

Că n cứ và o Điều 4 Luậ t thuế tiêu thụ đặ c biệt quy định về ngườ i nộ p thuế “Ngườ i nộ p thuế tiêu thị đặc biệt
là tổ chứ c, cá nhâ n sả n xuấ t, nhậ p khẩ u hà ng hó a và kinh doanh dịch vụ thuộ c đố i tượ ng chịu thuế tiêu thụ đặ c
biệt…”. Thì cô ng ty A thuộ c diện phải nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt.

* Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Theo bà i “Cô ng ty cổ phầ n A có trụ sở tạ i Vinh, chuyên kinh doanh mặ t hà ng xe mô tô nhậ p khẩ u.”. Để thự c
hiện hoạ t độ ng kinh doanh nà y thì cô ng ty A tiến hà nh hoạ t độ ng đă ng kí kinh doanh mặ t hà ng xe mô tô vớ i cơ
quan nhà nướ c có thẩ m quyền. Như vậ y, kể từ ngà y cô ng ty thự c hiện việc đă ng kí kinh doanh vớ i cơ quan nhà
nướ c có thẩm quyền thì cô ng ty A thỏ a mã n dấ u hiệu “có hà nh vi kinh doanh”.

Việc thự c hiện kinh doanh củ a cô ng ty là hoạ t độ ng thườ ng xuyên, cô ng ty nhậ p khẩ u và bá n hà ng liên tụ c,
việc nhậ p hà ng và bá n hà ng rấ t thuậ n lợ i, điều đó đượ c thể hiện thô ng qua việc cô ng ty mớ i nhậ p khẩ u xe mô tô
100 chiếc đầ u năm mà đến giữ a cuố i nă m đã bá n hết số xe mô tô nhậ p khẩ u đó . Việc kinh doanh xe mô tô mang
đến lợ i nhuậ n cao cho doanh nghiệp, thu nhậ p phá t sinh từ hoạ t độ ng nà y đã duy trì đượ c hoạ t độ ng cho doanh

43
nghiệp.
Như vậ y, că n cứ và o điều 2, điều 3 Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp nă m 2014 quy định “Người nộp thuế thu
nhập daonh nghiệp là là các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập, …. ”. Vì vậ y, cô ng
ty A thuộ c đố i tượ ng phả i nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp và cô ng ty phải tiến hà nh nộ p thuế thu nhậ p doanh
nghiệp.

* Thuế giá trị gia tăng:

Cô ng ty A là cô ng ty chuyên kinh doanh mặ t hà ng xe mô tô . Mà xe mô tô là mặ t hà ng tiêu dù ng phổ biến, là


phương tiện đi lại, phụ c vụ nhu cầ u sinh hoạ t tiêu dù ng hà ng ngà y củ a ngườ i dâ n VN. Mà theo Điều 3 Luậ t thuế
giá trị gia tă ng quy định “Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở VN là đối tượng chịu
thế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này ”. Do đó , mặ t hà ng xe mô tô mà cô ng ty A
tiến hà nh kinh doanh là mặ t hà ng thuộ c đố i tượ ng điều chỉnh củ a luậ t thuế giá trị gia tă ng.

Bên cạ nh đó , cô ng ty A tiến hà nh hoạ t độ ng kinh doanh nhậ p khẩ u xe mô tô nhằ m mụ c đích lợ i nhuậ n, duy
trì hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp. Nên để đảm bả o về mặ t phá p lý cho hoạ t độ ng củ a mình cô ng ty A phả i tiến
hà nh hoạ t độ ng đă ng kí kinh doanh vớ i cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền.

Do đó , că n cứ và o Điều 4 Luậ t thuế GTGT và khoả n 1 Điều 2 NĐ 123/2008/NĐ-CP thì đố i tượ ng nộ p thuế là
tổ chứ c cá nhâ n sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a dịch vụ chịu thuế giá trị gia tă ng và tổ chứ c cá nhâ n nhậ p khẩ u
hà ng hó a chịu thuế giá trị gia tă ng.

=> Cô ng ty A phả i tiến hà nh nộ p thuế giá trị gia tă ng theo quy định tại luậ t thuế giá trị gia tă ng 2008.

* Thuế môn bài:

Theo quy định tạ i điểm 1 Thô ng tư số 42/2003/TT-BTC ngà y 7/5/2003 củ a Bộ Tài chính, hướ ng dẫ n bổ
sung sử a đổ i Thô ng tư số 96/2002/TT- BTC ngà y 24/10/2002 củ a Bộ Tà i chính hướ ng dẫ n thự c hiện Nghị định
75/2002/NĐ-CP ngà y 30/08/2002 củ a Chính phủ thì đố i tượ ng nộ p thuế mô n bà i là :

Các tổ chứ c kinh tế bao gồ m: Cá c Doanh nghiệp Nhà nướ c, Cô ng ty cổ phầ n, Cô ng ty trá ch nhiệm hữ u hạ n,
Doanh nghiệp tư nhâ n, Doanh nghiệp hoạ t độ ng theo Luậ t đầu tư nướ c ngoà i tạ i Việt nam, tổ chứ c và cá nhâ n
nướ c ngoà i kinh doanh tại Việt Nam khô ng theo luậ t đầu tư nướ c ngoà i tạ i Việt nam, cá c tổ chứ c kinh tế củ a tổ
chứ c chính trị, tổ chứ c chính trị – xã hộ i, tổ chứ c xã hộ i, tổ chứ c xã hộ i – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhâ n dâ n,
các tổ chứ c đơn vị sự nghiệp khác và tổ chứ c kinh doanh hoạ ch toá n kinh tế độ c lậ p khác.

Theo bà i, Cô ng ty A là cô ng ty TNHH nên cô ng ty nà y phả i nộ p thuế mô n bài theo quy định củ a phá p luậ t
mô n bài că n cứ và o vố n đă ng ký ghi trong giấ y chứ ng nhậ n đă ng ký kinh doanh hoặc giấ y phép đầu tư. Đồ ng
thờ i, vố n đă ng ký phải că n cứ và o vố n điều lệ. Ta có biểu như sau:

Cô ng ty A là cô ng ty TNHH có tư cá ch phá p nhâ n và có trụ sở riêng. Nếu như cô ng ty có quyền sở hữ u đố i


vớ i diện tích đấ t là m trụ sở thì theo Điều 2 phá p lệnh thuế nhà , đấ t 1992: “Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất
ở, đất xây dựng công trình là đối tượng nộp thuế đất quy định tại Pháp lệnh này ” Cô ng ty A cò n phả i nộ p thuế nhà
đấ t.

44
Bài tập 2

Cô ng ty A năm 2009 doanh thu = 5tỉ; chi phí= 2 tỉ (trong đó tiền phạ t HĐ = 150tr; chi thiếu chứ ng từ =
150tr)
Thu nhậ p khá c = 800 tr (600 tr từ htá c KD vớ i cô ng ty B, cô ng ty B đã nộ p thuế toà n bộ trướ c khi chia lãi)
Lỗ kết chuyển = 400 tr
=> Xác định thuế TNDN phải nộ p?

Trả lời:

– Doanh thu = 5 tỉ
– Chi phí = 2 tỉ – (150tr + 150tr) = 1,8 tỉ
=> thu nhậ p chịu thuế = Doanh thu – chi phí + thu nhậ p khác = 5tỉ – 1,8tỉ + 800 tr = 4 tỉ
=> thu nhậ p tính thuế = 4 tỉ – 600tr – 400tr = 3 tỉ
=> thuế TNDN = 3 tỉ x 25%

Bài tập 3

Xác định nhữ ng loạ i thuế phả i nộ p: A là ca sĩ, trong nă m A có nhữ ng khoả n thu nhậ p sau:

– Thu 100tr tiền bả n quyền phá t hà nh bă ng đĩa nhạc -> thuế thu nhậ p cá nhâ n (từ bả n quyền)

– Thu 300 tr từ hđ biểu diễn -> thuế thu nhậ p cá nhâ n ( từ tiền lương, cô ng)

– Thu 700 tr tiền thù lao là m phim qcá o sp cho DN -> thuế thu nhậ p cá nhâ n (từ tiền lương, cô ng)

– Thu 100 tr lã i đầu tư chứ ng khoả n -> thuế thu nhậ p cá nhâ n (từ chuyển nhượ ng vố n)

– Thu 120 tr từ hđ cho thuê nhà -> thuể thu nhậ p cá nhâ n (từ hđ KD), thuế mô n bà i, thuế nhà đấ t

– Ng thâ n ở nướ c ngoà i gử i biếu 5000$ và 1 ô tô 4 chỗ ngồ i giá 2 tỉ -> 5000$ là kiều hố i -> khô ng chịu thuế
thu nhậ p cá nhâ n; ô tô chịu thuế NK, tiêu thụ đặ c biệt,thu nhậ p cá nhâ n vì là tài sả n phải đký quyền sử dụ ng

– Chuyển nhượ ng quyền sử dụ ng lô đấ t A mua nă m trướ c, lã i 2 tỉ -> thuế thu nhậ p cá nhâ n (từ chuyển nhg
BĐS), thuế nhà đấ t

Bài tập 4

Ô ng A có 3 thử a đấ t lầ n lượ t là 200 m2 (thị xã M có hạ n mứ ac 300m2); 150 m2 (huyện N có hạ n mứ c 600


m2) và 800m2 (huyện P có hạ n mứ c 1000 m2)

Hỏ i: việc xđ vượ t hạ n mứ c củ a ô ng A đượ c phá p luậ t qđịnh ntn? Ô ng A sẽ nộ p thuế ở đâ u?

Trả lời:

– TH 3 thử a đấ t cù ng tỉnh -> ô ng A đượ c quyền lự a chọ n hạ n mứ c ở 1 nơi (cấ p huyện) để xđ hạ n mứ c ->nên
chọ n huyện P vì có hạ n mứ c max. Tổ ng S đấ t củ a ô ng A = 1150m2 -> vượ t 150m2. Ô ng A sẽ khai và nộ p thuế
phầ n trong hạ n mứ c ở cá c huyện có quyền sử dụ ng đấ t. Phầ n vượ t hạ n mứ c nộ p ở huyện P (nơi lự a chọ n hạ n
mứ c)

– TH 3 thử a đấ t khá c tỉnh -> xđ riêng dự a trên hạ n mứ c, nộ p thuế tạ i nơi có đấ t

 
45
Bài tập 5
Ô ng A, B, C cù ng đứ ng tên trong 1 đă ng ký KD. Tỉ lệ gó p vố n: A=50%, B=30%, C=20% thu nhậ p cá nhâ n chịu
thuế nă m 2009 là 300tr, mỗ i cá nhâ n có 2 ngườ i phụ thuộ c

Tính số thuế thu nhậ p cá nhâ n phải nộ p củ a mỗ i ngườ i?

Trả lời

+ TN chịu thuế củ a từ ng cá nhâ n:

– A = 300 x 50% = 150tr


– B = 300 x 30% = 90tr
– C = 300 x 20% = 60tr

+ TN tính thuế củ a từ ng cá nhâ n:


– A = 150tr – (4tr x 12thá ng) – (1,6tr x 2 x 12 thg) = 63,6 tr
– B = 3,6tr
– C = -26,4 tr => khô ng phả i nộ p thuế

+ Thuế thu nhậ p cá nhâ n phải nộ p


– A = (60 x 5%) + (3,6 x 10%) = 3,36tr
– B = 3,6 tr x 5% = 180.000 đồ ng

Bài tập 6

Cô ng ty A sả n xuấ t rượ u bá n cho cô ng ty B xuấ t khẩ u. cô ng ty B xuấ t khẩ u 80%, 20% tiêu thụ trong nướ c.
Cô ng ty A bá n cho cô ng ty C, cô ng ty C chế lạ i bá n cho ngườ i tiêu dù ng. Chế độ thuế tiêu thụ đặc biệt á p dụ ng ntn
vớ i A, B, C

Trả lời:

Thuế tiêu thụ đặ c biệt chỉ đá nh 1 lầ n duy nhấ t ở khâ u sả n xuấ t hoặ c Nk -> đá nh thuế tiêu thụ đặc biệt vớ i A
80% rượ u xuấ t khẩ u -> B đượ c hoà n thuế ở khâ u xuấ t khẩ u, 20% bá n trong nướ c phả i nộ p thuế tiêu thụ đặc
biệt
C dự ng nguyên liệu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt -> đượ c khấ u trừ phầ n nguyên liệu đã chịu thuế.

Một số bài tập khác

46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58

You might also like