Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Phat Tay Cho HV
Tai Lieu Phat Tay Cho HV
Tai Lieu Phat Tay Cho HV
This table compares 2015 with 2020, providing a quick reference to what has changed and what is new in the
science of advanced cardiovascular life support.
Ventilation • 1 breath every 5 to 6 seconds for respiratory • 1 breath every 6 seconds for respiratory arrest
arrest, with a bag-mask device with or without an advanced airway and also for
• 1 breath every 6 seconds for ventilation with an cardiac arrest with an advanced airway (use this
advanced airway in place rate with a bag-mask device if your local protocol
is continuous compressions and asynchronous
ventilations for cardiac arrest)
Tachycardia • Synchronized cardioversion initial recommended • Follow your specific device’s recommended
doses: energy level to maximize the success of the
– Narrow QRS complex, regular rhythm: first shock
50 to 100 J • Wide QRS complex, irregular rhythm:
– Narrow QRS complex, irregular rhythm: defibrillation dose (not synchronized)
120 to 200 J
– Wide QRS complex, regular rhythm: 100 J
• Wide QRS complex, irregular rhythm:
defibrillation dose (not synchronized)
Post–Cardiac • Titrate oxygen saturation to 94% or higher • Titrate oxygen saturation to 92% to 98%
Arrest Care
Adult Chain of • 5 links for both chains (in-hospital cardiac arrest • 6 links for both chains (in-hospital cardiac arrest
Survival and out-of-hospital cardiac arrest) and out-of-hospital cardiac arrest): added a
Recovery link to the end of both chains
IV/IO Access • IV access and IO access are equivalent • IV preferred over IO access, unless IV fails
(then OK to proceed to IO)
Tỉ lệ ép tim 100-120/phút
Độ sâu của ép tim Ít nhất 2 inches (5 cm)* Ít nhất 1/3 đường kính Ít nhất 1/3 đường kính trước sau của
trước sau của lồng lồng ngực ( khoảng 1 ½ inches (4 cm))
ngực ( khoảng 2
inches (5 cm))
Vị trí đặt tay Dùng 2 tay, vị trí đặt Dùng 1 tay (cho trẻ 1 người cấp cứu
ở ½ dưới của xương nhỏ) hoặc 2 tay, vị trí Dùng hai ngón tay, đặt ở giữa ngực,
ức đặt ở ½ dưới của ngay dưới đường nối liên núm vú
xương ức 2 người cấp cứu hoặc hơn
Dùng hai ngón cái, hai bàn tay ôm lấy
ngực nạn nhân, đặt ngón cái ở giữa
ngực, ngay dưới đường liên núm vú
Nếu người cấp cứu không đạt được độ
sâu như khuyến cáo, quay lại sử dụng
gan bàn tay để ép tim như người lớn
Để lồng ngực Để lồng ngực phồng trở lại hoàn toàn sau mỗi lần ép tim. Không tì tay vào lồng ngực sau mỗi lần ép
phồng trở lại
Hạn chế ngắt Hạn chế việc ép tim ngắt quãng, mỗi lần ngắt quãng không nên quá 10 giây với mục tiêu
quãng CCF ít nhất 80%
*Độ sâu của mỗi lần ép không quá 2.4 inch (6 cm).
Các từ viết tắt: AED: máy khử rung tự động; CPR: hồi sinh tim phổi.
© 2020 American Heart Association
Lược đồ cấp cứu tuần hoàn cơ bản (BLS) cho người lớn
• Gọi hỗ trợ
Không thở
hoặc thở ngáo,
không mạch
• Tiến hành 1 lần sốc điện sau đó • Tiến hành CPR ngay lập tức trong 2 phút
tiếp tục ép tim ngay lập tức trong (cho đến khi máy AED báo dừng lại để
2 phút (cho đến khi máy AED kiểm tra mạch)
thông báo dừng lại kiểm tra mạch) • Tiếp tục CPR cho đến khi đội
• Tiếp tục CPR cho đến khi đội cấp cứu chuyên nghiệp
cấp cứu chuyên nghiệp đến
1
Chất lượng CPR
Bắt đầu CPR
• Cung cấp oxy • Ép mạnh (sâu ít nhất 2 inch [5
• Gắn monitor/máy sốc điện cm]) và tần số (100-120/phút) và
để lồng ngực nở phồng hoàn toàn
sau mỗi lần ép tim.
• Hạn chết tối đa dừng ép tim
Có Không • Tránh thông khí quá mức
Nhịp có thể • Đổi người ép tim sau mỗi 2 phút
sốc? hoặc sớm hơn nếu mệt.
• Nếu không có đường thở nâng
2 9 cao, áp dụng tỉ lệ ép tim- thông
VF/pVT Asystole/PEA khí 30:2, hoặc hỗ trợ 1 thông khí
mỗi 6 phút
• Định lượng song thán đồ
– Nếu Petco2 thấp hoặc giảm,
kiểm tra lại chất lượng CPR
3 Sốc Dùng Epinephrine
sớm nhất có thể Năng lượng sốc cho máy sốc điện
8 11 • Mạch và huyết áp
• Petco2 đột nhiên tăng vọt
CPR 2 phút CPR 2 phút (thường là ≥40 mm Hg)
• Amiodarone/ Lidocaine • Điều trị nguyên nhân • Thấy sóng áp lực động mạch
• Điều trị nguyên nhân trên monitoring
Không
Nếu dai dẳng, cân nhắc:
Có Cân nhắc • Xác định nguyên nhân
QRS rộng?
≥0.12 giây • Cân nhắc dùng Adenosine • Cân nhắc dùng mức năng
chỉ khi nhịp đều và đơn dạng lượng lớn hơn cho lần chuyển
• Sử dụng thuốc chống loạn nhịp nhịp tiếp theo
Không • Cân nhắc lời khuyên chuyên gia • Sử dụng thêm thuốc chống
loạn nhịp
• Cân nhắc lời khuyên chuyên gia
• Thao tác phế vị (nếu nhịp đều)
• Adenosine (nếu nhịp đều)
• β-Blocker hoặc chẹn kênh Canxi
• Cân nhắc lời khuyên của chuyên gia
© 2020 American Heart Association
Lược đồ nhịp chậm cho người lớn
H’s và T’s
E
• Assesses the patient T I M R/ • Every resuscitation
• Does 5 cycles of chest team must have a
compressions defined leader
• Alternates with AED/Monitor/ • Assigns roles to team
Defibrillator every 5 cycles members
or 2 minutes (or earlier if E • Makes treatment decisions
R
R CO E
signs of fatigue set in) RD • Provides feedback to the
rest of the team as needed
AED/Monitor/
PRESS • Assumes responsibility for
Defibrillator M O /M O NI T O
D roles not assigned
O E
R
•B rings and operates the
R
C
/
AED/monitor/defibrillator Administer
• Alternates with Compressor Medications
every 5 cycles or 2 minutes
• An ALS provider role
R
D
(or earlier if signs of fatigue FI
O
E
set in), ideally during rhythm BR AT • Administers medications
IL L
analysis
Every 5 cycles or 2 Every 5 cycles or 2
• If a monitor is present, places minutes, alternates minutes, alternates Timer/Recorder
it in a position where it can with with
be seen by the Team Leader •R ecords the time of inter-
(and most of the team) ventions and medications
(and announces when
these are next due)
Airway
TE A M M IN I S T E • Records the frequency and
D
duration of interruptions in
A
R
•O pens and maintains
compressions
the airway
• Communicates these to the
• Provides ventilation
Team Leader (and the rest
S
M
E of the team)
LE D
N
The team owns the code. No team ADE R I C ATI O
member leaves the triangle except
to protect his or her safety.
*This is a suggested team formation. Roles may be adapted to local protocol. © 2016 American Heart Association