Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 25

Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ

MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

Page | 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

KẾ TOÁN LÀ GÌ? CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN?

Thu thập- xử lí và cung cấp thông tin.

I, Các loại kế toán

- Dựa trên phạm vi cung cấp thông tin: Kế toán tài chính ( ngoài DN sử
dụng) và kế toán quản trị ( trong DN sử dụng)
- Dựa trên Cơ sở mức độ cụ thể, chi tiết của thông tin phản ánh về các đối
tượng kế toán: Kế toán tổng hợp và Kế toán chi tiết ( H2 A- 500kg)
- Dựa trên cơ sở cách thức ghi chép: Kế toán đơn ( SD bút toán đơn) – Kế
toán kép ( SD bút toán kép: có Nợ và Có)
- Dựa trên đặc điểm và mục đích hoạt động: Kế toán công ( Nhà nước) và
Kế toán Doanh nghiệp.
-
A. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
 Kỳ kế toán: là khoảng thời gian kế toán thu nhận, xử lí và cung cấp thông
tin về các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị xảy ra trong khoảng thời
gian đó.
 Có thể là năm, quý, tháng,…

Hệ quả: khấu hao, trích trước, trả trước.


Cơ sở dồn tích
Nguyên tắc phù hợp.

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

 Đơn vị kế toán: +, sở hữu tài sản riêng


+, có trách nhiệm sử dụng tài sản
+, có trách nhiệm lập báo cáo kế toán.

Page | 2
*** Nội dung liên quan tới đơn vị kế toán:
+, Cần tách biệt giữa các đơn vị kế toán
+, cần tách biệt giữa đơn vị kế toán và các bên liên quan

 ĐỒNG TIỀN KẾ TOÁN:


Dùng để đo lường các đối tượng kế toán dưới dạng giá trị.
Khó khăn: ( khó khăn trong các quốc gia sử dụng tiền tệ khác nhau.
Nếu có lạm phát thì khó khăn trong việc ghi nhận
Intangible NCA khó tiền tệ hóa: uy tín, danh tiếng, khả năng cạnh
tranh.)
 Giả thiết đồng tiền ổn định: nghĩa là đồng tiền kế toán không chịu
ảnh hưởng bởi giảm phát hoặc lạm phát.

B. Các nguyên tắc kế toán:

*** nguyên tắc hoạt động liên tục: đơn vị kế toán sẽ hoạt động trong 1
tương lai có thể nhìn thấy được, không có ý định sáp nhập, giải thể
hoặc cắt giảm lượng lớn qui mô. Nếu không thì các DN phải áp dụng
các giả định khác, đánh giá lại toàn bộ tài sản, công nợ để giải thể,
BCTC k còn hiệu lực.
Nhóm để tính giá
 Giá gốc
 Giá thị trường
 Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá thị trường
Ghi Theo Theo Ngtac giá
nhận giá gốc giá thị thấp hơn
ban đầu trường giữa giá
(cả 3 gốc và giá

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

ngtac) thị trường


Các Xo Xo Xt Min(Xo,Xt)
khoản
đầu tư
Page | 3
Hàng Xo Xo Xt Min(Xo,Xt)
hóa
Xo
Xt

Nhóm làm cơ sở ghi nhận giao dịch:


 Kế toán tiền: bán chịu
 Kế toán dồn tích
 Nguyên tắc phù hợp
 Nguyên tắc trọng yếu
Nhóm là cơ sở định tính :
 Nguyên tắc nhất quán: item by item, from time to time.
 Nguyên tắc thận trọng:
 Nguyên tắc khách quan. ( substance over form)

C. Các bên liên quan:


 Nhà cung cấp
 Khách hàng
 Chính phủ ( Cơ quan thuế)
 Ngân hàng
 Chủ sở hữu
 Các bên liên quan khác.
D. Yêu cầu với các thông tin kế toán:
1. Tính tin cậy
 Tính trung thực, khách quan.
 Trung lập
Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII
Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

 Thận trọng
 Thẩm định được
2. Tính hữu ích
 Tính kịp thời
Page | 4
 Đầy đủ và dễ hiểu
 Có giá trị so sánh và đánh giá quá khứ và dự đoán tương
lai.
 Tính hiệu quả.

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TRÊN BÁO CÁO


TÀI CHÍNH
Page | 5
*** 2 PHƯƠNG TRÌNH QUAN TRỌNG

1, TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU

2, THU NHẬP – CHI PHÍ = LỢI NHUẬN

LÝ THUYẾT SỞ HỮU (Khái niệm, nguyên tắc, quy trình kế toán


đều được thiết lập vì lợi ích và xuất phát từ góc độ tiếp cận của chủ
sở hữu.)
 Chỉ coi công ty là công cụ để chủ sở hữu đạt tới mục đích kiếm lãi và
đồng nhất hóa chủ sở hữu với công ty trong một thực thể.
 TS- NPT= VCSH= TS ròng.
LÝ THUYẾT THỰC THỂ: ( Coi công ty là 1 thực thể tách biệt
khỏi chủ sở hữu và quyền hạn riêng của nó).
 TS= NGUỒN VỐN.
LÝ THUYẾT ĐIỀU HÀNH: ( tập trung vào chức năng điều
hành và kiểm soát hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các nguồn
lực)
 Với các công ty lớn, chủ sở hữu thường tách rời chức năng
kiểm soát. CEO CFO TGĐ được thuê.
LÝ THUYẾT NHÀ ĐẦU TƯ (Nhấn mạnh chức năng cung cấp
vốn và tầm quan trọng là chủ sở hữu và chủ nợ).
CSH và Chủ nợ chỉ quan tâm tới dòng tiền ( số tiền sẽ nhận được
trong tương lai) hoặc dựa trên các thông tin phi tiền tệ như: khả
năng chi trả, chính sách phân phối, quyền yêu cầu hợp pháp của
nhà đầu tư,..
 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ ĐƯỢC COI LÀ QUAN TRỌNG
NHẤT.
 TS= VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG + VỐN CỔ PHẦN ƯU
ĐÃI VÀ NỢ PHẢI TRẢ.
LÝ THUYẾT SỞ HỮU:
Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII
Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

 Thỏa mãn tất cả nhu cầu của các bên liên quan.
 TS= VCSH + NPT

Page | 6 2, LỢI NHUẬN TRONG NĂM= VCSH cuối kì – VCSH đầu kì


+ VCSH giảm trong kì – VCSH tăng trong kì.

A. Các loại báo cáo tài chính:


 Bảng cân đối kế toán ( Nói lên tình hình và kết quả hoạt
động của đơn vị kế toán- tình hình tài chính)
 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( theo dõi
lợi nhuận trong năm- tình hình hoạt động)
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( theo dõi dòng tiền của doanh
nghiệp)
 Thuyết minh báo cáo tài chính( các chính sách, các khoản
mục cần được thuyết minh,…)
 Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu ( nước ngoài)
B. CÁC YẾU TỐ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ( TS, NPT,
VCSH, DT, CP, LN)
 TÀI SẢN: là nguồn lực kinh tế do đơn vị kế toán kiểm
soát ( không phải sở hữu- finance lease- operating lease)
có thể thu được lợi ích trong tương lai.
*** ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
 Có khả năng tiền tệ hóa 1 cách đáng tin cậy ( tự nhận ra
vì nếu k có số $ thì k thể định khoản)
 Kiểm soát được ( thu được lợi ích và chịu rủi ro khi sử
dụng – hỏng hóc mất giá, hạn chế sự tiếp cận)
 Tạo ra lợi ích chắc chắn trong tương lai ( tăng tiền, giảm
NPT, trao đổi)
 Là kết quả của giao dịch hình thành trong quá khứ.

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

Các loại tài sản


 Tài sản ngắn hạn: tiền mặt, TGNH, hàng hóa, phải thu khách hàng,
Page | 7 các khoản đầu tư ngắn hạn, chi phí trả trước, HTK, CCDC.
 Tài sản dài hạn: Phải thu dài hạn, TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài
hạn, ….
NGUYÊN VẬT LIỆU

Khái niệm: Là đối tượng lao động, do doanh nghiệp mua ngoài hoặc tự
chế biến dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm

Không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu

Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh

Giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào sản phẩm.
CÔNG CỤ DỤNG CỤ ( xẻng, ván khuôn, đồ nghề bằng thủy tinh,
sành sứ, quần áo giày dép dùng để làm việc trong nhà máy, bàn gế)

Khái niệm: là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ về giá trị thời gian
và thời gian sử dụng

Đặc điểm:

 Vẫn giữa nguyên hình thái vật chất ban đầu sau mỗi chu kì sản
xuất kinh doanh
 Tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh
 Giá trị được chuyển dịch dần dần vào chi phí sản xuất kinh
doanh
 Có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, là TS dụ trữ, thường
xuyên biến động.
TSCĐ: là những tài sản có giá trị lớn (30tr), thời gian sử dụng
lớn hơn 1 kì kế toán.

ĐẶC ĐIỂM:

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

 Trong quá trình hoạt động bị hao mòn


dần, giá trị của chúng dịch chuyển dần
vào sản phẩm.
 Giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
Page | 8
cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
 DN chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản này
mang lại
 Nguyên giá của tài sản được xác định một cách đáng tin cậy
 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
 Có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo qui định.

 NỢ PHẢI TRẢ: là nghĩa vụ tài chính hiện tại mà đơn


vị kế toán phải thanh toán bằng nguồn lực của mình.
 ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN:
 Tiền tệ hóa được một cách đáng tin cậy
 Đơn vị phải thanh toán bằng nguồn lực của mình một cách tương
đối chắc chắn.
 Là kết quả hình thành từ giao dịch trong quá khứ.
CÁC LOẠI NỢ PHẢI TRẢ.
 NPT ngắn hạn: vay ngắn hạn, phải trả người bán, thuế và các
khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động,…
 NPT dài hạn: vay dài hạn, phải trả dài hạn nội bộ, phải trả người
bán,…
 VỐN CHỦ SỞ HỮU: là nguồn vốn của đơn vị kế
toán, đơn vị có quyền sử dụng lâu dài trong suốt thời
gian hoạt động của đơn vị. ( đầu tư TSCĐ, trả cổ
tức, góp vốn)
VCSH = TS – NPT
 cùng điều kiện ghi nhận.
CÁC LOẠI VCSH:
 Vốn góp của chủ sở hữu: Nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn góp
khác,…
Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII
Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

 Vốn từ KQHĐ: Quỹ đầu tư phát triển, Lợi nhuận chưa phân
phối,… ( lưu ý Khen thưởng & Phúc lợi)
 VCSH khác: đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỉ giá hối đoái,… (
Biếu tặng cho vào thu nhập khác)
Page | 9

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)


 THU NHẬP: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đơn vị kế
toán thu được trong kì kế toán từ các hoạt động của đơn
vị ( Hoạt động chính, HĐ đầu tư, HĐ tài chính), góp
Page | 10
phần làm tăng VCSH 1 cách gián tiếp.
 ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN:
 Tiền tệ hóa 1 cách đáng tín cậy.
 Đơn vị kế toán thu được lợi ích kinh tế góp phần làm tăng gián tiếp
VCSH.( TS này tăng TS khác k giảm, NPT k tăng, VCSH k tăng
trực tiếp- Gd làm NPT giảm nhưng NPT khác k tăng, TS không
giảm, VCSH k tăng trực tiếp)
 Là kết quả của giao dịch trong quá khứ: Kế toán tiền: đơn vị đã thu
tiền.
Kế toán dồn tích: đơn vị đã hoàn thành nghĩa vụ đối với giao dịch
tạo thu nhập.

CÁC LOẠI THU NHẬP:


Thu nhập thông thường: gồm
 Thu nhập chủ yếu: từ hoạt động chính ( bán hàng, học phí,
viện phí,…)
 Thu nhập tài chính: từ các HĐ đầu tư CK,…
 Thu nhập khác: không thường xuyên ( thanh lí tscđ, thu phạt vi phạm hợp
đồng, được biếu tặng,…)
 CHI PHÍ: là các khoản làm giảm lợi ích kinh tế của
đơn vị trong kì kế toán, góp phần làm giảm VCSH 1
cách gián tiếp.
 ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN:
 Tiền tệ hóa 1 cách đáng tín cậy
 Giảm lợi ích kinh tế và giảm gián tiếp VCSH
 Là kêt quả từ giao dịch trong quá khứ: KTT ( đơn vị đã chi tiền)
(KT dồn tích: chi phí phải phù hợp với thu nhập trong kì).
CÁC LOẠI CHI PHÍ:
 Chi phí thông thường: ( chi phí từ hoạt động chủ yếu, chi phí
hoạt động tài chính, chi phí quản lí chung. Ví dụ: giá vốn
Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII
Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi
phí khác,…)
 Chi phí tài chính: chi phí lãi vay, chi phí đầu tư chứng
khoán,…
Page | 11
 Chi phí quản lí chung chi phí luong của lao động quản lí
đơn vị, khấu hao văn phòng trụ sở dung chung toàn đơn
vị,…)
 Chi phí khác:….
 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG:
 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG KÌ:
 KQ= VCSH cuối kì – VCSH đầu kì + VCSH giảm
trực tiếp trong kì – VCSH tăng trong kì.
 KQ= TN- CP.

*** *** VÍ DỤ: tại công ty A, năm N, Tài sản tăng 35 tỉ đồng, NPT không
thay đổi, vốn chủ sở hữu tăng trực tiếp 50 tỉ đồng, Lỗ năm N là 5 tỷ đồng. Thu
nhập là 100 tỷ đồng.

A, tính chi phí của năm N: ( Lãi/Lỗ= TN- CP => -5= 100 – X). => chi phí 105
tỉ.

B, Xác định phần vốn chủ sở hữu tăng trong kì:

C, Nêu một nghiệp vụ phát sinh chi phí ( ngày… xuất dùng CCDC, tính lương
cho CNV, thanh toán tiền điện nước, phân bổ chi phí trả trước)

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

I, CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN:


Page | 12
PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP- CÂN ĐỐI.

 PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:


 Nội dung được biểu hiện thông qua các hình thức là các bản chứng từ kế
toán và chương trình luân chuyển chứng từ kế toán:
 Bản chứng từ kế toán là vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế tài chính, nó chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và thực sự hoàn thành.
 Chương trình luân chuyển chứng từ kế toán là đường đi của
chứng từ được xác định trwuocs đến các bộ phận chức năng,
các cá nhân có liên quan. Thực hiện chức năng truyền thông
tin về nghiệp vụ kinh tế- tài chính phản ánh trong chứng từ
kế toán.
 Ý nghĩa:
 Kế toán có thể thu nhận, cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông
tin về các nghiệp vụ kinh tế- tài chính phát sinh ở những thời gian
và địa điểm khác nhau trong quá trình hoạt động của đơn vị.
 Nhờ có chứng từ mà kế toán thực hiện được việc kiểm tra thường
xuyên tính hợp lệ hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế- tài chính
của đơn vị.
 Chứng từ là cơ sở pháp lí cho mọi số liệu, tài liệu kế toan. Các
chứng từ phải được ghi chép, tính toán trên cơ sở số liệu của chứng
từ kế toán đã được kiểm tra đảm bảo hợp pháp. Thông tin kế toán
chỉ có giá trị pháp lý khi có chứng từ kế toán chứng minh..

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

 Chứng từ là cơ sở pháp lí cho việc kiểm tra tình hình chấp hành các
chính sách, chế độ, thể lệ KT-TC, các mệnh lệnh, chỉ thị của cấp
trên ( FIFO, straight line,…)

Page | 13
 CÁC LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
DỰA TRÊN NỘI DUNG KINH TẾ ĐƯỢC PHẢN ÁNH
TRÊN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
 Liên quan tới tiền mặt: phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền,biên
bản kiểm kê…
 Liên quan tới hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên
bản kiểm kê vật tư, hàng hóa,…
 Liên quan tới TSCĐ: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lí
TSCĐ, Bảng khấu hao TSCĐ,…
 Liên quan tới tiền lương: Bảng chấm công, bảng tính lương, bảng
thanh toán tiền lương,...
 Liên quan tới bán hàng: hóa đơn,…

DỰA TRÊN THỜI GIAN LẬP CHỨNG TỪ VÀ MỨC


ĐỘ TÀI LIỆU TRONG CHỨNG TỪ:
 Chứng từ gốc: là chứng từ kế toán được lập ngay khi nghiệp vụ Kinh tế-
tài chính phát sinh, phản ánh thời gian, địa điểm phát sinh giao dịch
VD: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,….
 Chứng từ tổng hợp: là chứng từ được lập trên cơ sở tổng hợp số liệu của
nhiều chứng từ gốc cùng loại.
 Chỉ có giá trị pháp lí và được sử dụng ghi sổ kế
toán khi có đủ chứng từ gốc đi kèm

VD: Chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại: tập hợp phiếu
thu, phiếu chi, nhập kho, xuất kho.

DỰA TRÊN ĐỊA ĐIỂM LẬP CHỨNG TỪ:


 Bên trong DN ( nội bộ): phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản
đối chiếu công nợ, hóa đơn bán hàng,…
Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII
Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

 Bên ngoài DN: là chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính có
liên quan tới đơn vị nhưngđược lập bởi các đơn vị khác: hóa đơn
bán hàng của bên bán, giấy báo nợ, giấy báo có,…

Page | 14

Phân loại chứng từ kế toán theo quy định của Nhà


nước:
 Chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc là theo
những quy định của nhà nước: phiếu thu, phiếu chi,
hóa đơn bán hàng ( cấu trúc của chứng từ)
 Chứng từ kế toán hướng dẫn là chứng từ kế toán
được nhà nước hướng dẫn những đặc trưng, còn lại
có thể lập theo yêu cầu của DN: bảng chấm công,
bảng tính lương, giấy đề nghị tạm ứng,…
 NHỨNG YẾU TỐ CỦA CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
 Tên gọi chứng từ: phiếu nhập kho, xuất kho, hóa
đơn, phiếu thu, phiếu chi,…
 Ngày lập chứng từ: phản ánh thời gian, thứ tự
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Dễ quản lý hơn.
 Các đơn vị đó lường cần thiết ( để kiểm tra tính
hợp lí.
 Tên, địa chỉ, chữ kí, dấu ( nếu có), của đơn vị, bộ
phận, cá nhân có liên quan tới nghiệp vụ.
 Các yếu tố khác.
 Trình tự xử lí và luân chuyển chứng từ kế toán
1, Lập chứng từ kế toán: phản ánh địa điểm và thời gian phát
sinh giao dịch. Phụ thuộc vào nội dung kinh tế của nghiệp vụ,
yêu cầu quản lí
 Cần tập hợp loại chứng từ, đối tượng tham gia, địa
điểm, số liên,….

2, Kiểm tra chứng từ kế toán: Cần kiểm tra tính rõ rang, trung
thực, đầy đủ. Kiểm tra tính hợp pháp, tính chấp hành và tính chính xác. ( VD: số
Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII
Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

hàng có đủ hay k?, giá trị hàng xuất kho có đúng với FIFO, Avarage k?, Biên
bản khấu hao đúng hay k?

 Nếu hợp lí và đảm bảo nội dung ms đc dùng để ghi


Page | 15 sổ.

3, Luân chuyển chứng từ kế toán: Sau khi được kiểm tra chứng từ
sẽ được luân chuyển tới các bộ phận liên quan tới việc ghi sổ.

4, Bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán: cần bảo quản, lưu trữ để
tránh thất thoát hư hỏng để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra kinh tế.

 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ:

Là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ xác định giá trị của các đối
tượng kế toán theo những nguyên tắc nhất định nhằm phục vụ quá trình thu
nhận, xử lí và cung cấp thông tin ở đơn vị.

Phạm vi rộng đối tượng tính giá là các đối tượng kế toán bao gồm: TS, NPT,
VCSH, TN, CP.

 Cần đảm bảo tính tin cậy ( có bằng chứng, chứng cứ


chắc chắn, phù hợp với các nguyên tắc kế toán được
thừa nhận chung.)
 Cần đảm bảo tính nhất quán. ( item by item, from
time to time)
 CÁC LOẠI GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƠ BẢN:
A, CÁC LOẠI GIÁ CƠ BẢN:
 Giá gốc: VD: khi mua cổ phiếu giá 150tr. Tại ngày
31/12/N thì giá trị là 200tr. => giá trị vẫn là 150tr. Giá
gốc k được sử dụng khi giải thể, sáp nhập
 Giá thị trường: là giá được thỏa thuận, thống nhất giữa
các bên tham gia thị trường tại thời điểm nhất định.
 Giá hợp lí: là giá có thể được giao dịch một cách tự
nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong giao dịch
ngang giá.
(các bên đều có hiểu biết thực tế về đối tượng giao dịch
Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII
Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

Các bên đều có mong muốn và sẵn sàng thực hiện giao
dịch ở mức giá đó
GD được thực hiện như trong các giao dịch thông thường
giữa các bên bình thường.
Page | 16
 Giá hiện tại; Vi dụ mua tài sản trả góp: luồng tiền trong
tương lai là 300tr. Lãi suất 8% trả trong 2 năm => giá
hiện tại là 300/(1+0.08)2.

 ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:


Nguyên giá= Giá mua + chi phí chạy thử, lắp đặt, vận chuyển + chi phí
khác + thuế.

Giá trị còn lại của TSCĐ= Nguyên giá TSCĐ- Hao mòn lũy kế
( HM Lũy kế là HM TSCĐ tính tới thời điểm hiện tại)

 Khấu hao theo phương pháp đường thẳng ( straight line):


Giá trị khấu hao mỗi năm = (Nguyên giá – giá trị khấu
hao ước tính)/ Số năm ước tính sử dụng.
( đơn giản dễ sử dụng, dễ theo dõi)
 Số dư giảm dần: Giá trị khấu hao= Giá trị còn lại x tỉ lệ
phần tram.
( dùng cho những DN hàng dễ mất giá: iphone, Samsung
=> nhanh thu hồi vốn)
 Sản lượng.
 ĐỐI VỚI HÀNG TỒN KHO
 Nhập trước xuất trước ( FIFO)
 Bình quân gia quyền ( Average)
 Đích danh.

Tự cho ví dụ:

 PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: ( dùng


để xử lý thông tin)
Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII
Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

Là phương pháp kế toán dùng tài khoản kế toán để phân


loại các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh
tế nhằm ghi chép, phản ánh một cách thường xuyên liên
tục, hệ thống và theo dõi sự biến động.
Page | 17
PHÂN LOẠI:
 THEO NỘI DUNG KINH TẾ: TK TS, TK
NGUỒN VỐN, TK QUÁ TRÌNH HĐ.
 THEO MQH GIỮA TK VÀ BCTC: TK THỰC
VÀ TK QUÁ TRÌNH.
 TK thực: bao gồm cả các tài khoản điều
chỉnh giảm cho các đối tượng kế toán. Có số
dư đầu và cuối kì => Được thể hiện trên
bảng cân đối kế toán.
 TK tạm thời: cung cấp thông tin để lập Báo
cáo kết quả HĐ SX KD. Không có số dư
cuối kì, số phát sinh đã được kết chyueenj
hết.
 Theo mưc đội phản ánh đối tượng kế toán trên
tài khoản: => TK tổng hợp (TK cấp 1: TM, PTKH,..) và TK chi tiết ( cấp
2,3,4): TM VND, Chứng khoán: Cổ phiếu trái phiếu, 211.
 Theo cách ghi: => TK đơn và TK kép.
 Theo công dụng
 TK chủ yếu là TK được sử dụng phản ánh số
hiện có và sự vận động các đối tượng kế toán. (
TM, PTKH, PTNB)
 TK điều chỉnh: được sử dụng để điều chỉnh
tăng or giảm số liệu đã phản ánh trên tài khoản
chủ yếu nhằm phản ánh đúng số thực tế ( HM
TSCĐ, TK Các khoản giảm trừ doanh thu,…)
 TK nghiệp vụ: để phản ánh các đối tượng kế
toán thuộc quá trình hoạt động của đơn vị như:
chi phí, thu nhập, tính giá và XĐ KQ (
GVHXB, CPBH, DTBH, TK Mua hàng, TK
XĐKQ,…)

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

 KẾT CẤU TÀI KHOẢN:


Page | 18 TS-NPT-VCSH-TN-CP-KQ Nợ phải trả; VCSH;
THU NHẬP; KẾT
Nợ Tài sản; Chi phí Có Nợ Có
QUẢ

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

VÍ DỤ: ỨNG DỤNG Ở DƯỚI ĐÂY

Page | 19 Giấy báo có: KH chuyển tiền thanh toán tiền hàng từ kì trước 250tr.

-Ảnh hưởng: TS(PTKH) giảm 250


TS(TGNH) tăng 250
-Định khoản: Nợ TK TGNH 250
Có TK PTKH 250
1. Mua 1 lô CCDC, chưa thanh toán: 100tr
-Ảnh hưởng: TS(CCDC) tăng 100
NPT(PTNB) tăng 100
-Định khoản: Nợ TK CCDC 100
Có TK PTNB 100
2. Tính lương cho nhân viên ở bộ phận QLDN: 300tr
-Ảnh hưởng: NPT(PTNLĐ) tăng 300
CP(CPQLDN) tăng 300

-Định khoản: Nợ TK CPQLDN 300


Có TK PTNLĐ 300

1 số TK đặc biệt.
 TK CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC. ( VD các bút toán luôn.)
 TK HAO MÒN TSCĐ ( VD các bút toán luôn.)
 TK CHI PHÍ PHẢI TRẢ ( VD các bút toán luôn.)

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)


 CÁCH GHI CHÉP
A, Ghi đơn: là cách ghi mà mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính chỉ được
phản ánh vào 1 TK Kế toán riêng biệt, klq tới các tài khoản khác ( chỉ ghi
Page | 20
nợ hoặc có).
 Ghi vào các sổ chi tiết.
B, Ghi kép: là cách ghi chép phản ánh mỗi quan hệ khách quan giữa các
đối tượng kế toán mà nghiệp vụ tác động tới.

Thông qua PTKT: TS= NPT + VCSH.

 Nghiệp vụ tác động ít nhất tới 2 đối tượng kế


toán cụ thể của phương trình, nên kế toán phải
ghi vào ít nhất 2 tài khoản kế toán. Dễ kiểm tra
được tính chính xác.

*** Các bước để định khoản:

1, Xác định đối tượng kế toán bị ảnh hưởng.

2, Xác định tài khoản kế toán được sử dụng.

3, Ghi

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

vào bên nợ và có của các tài khoản.

PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:


Page | 21
Hướng dẫn lập BCTC và các khoản mục trên đó.

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

CHAPTER 4: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN

I, SỔ KẾ TOÁN
Page | 22
Sổ kế toán: là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định, có
liên hệ chặt chẽ với nhau, được sử dụng để ghi chép hệ thống hóa thông tin về
các hoạt động kinh tế- tài chính trên cơ sở số liệu của các chứng từ kế toán theo
đúng phương pháp kế toán, nhằm cung cấp các thông tin có hệ thống phục vụ
công tác lãnh đạo và quản lí các hoạt động kinh tế- tài chính trong đơn vị.

 Đặc điểm chung


 Các tờ sổ, các sổ kế toán cụ thể có mối liên hệ chặt
chẽ với nhau.
 Sổ kế toán được mở theo kì kế toán. ( tháng, quý,
năm)
 Căn cứ ghi sổ kế toán là các chứng từ kế toán; việc ghi
chép trên sổ kế toán phải theo đúng phương pháp kế
toán.
 CÁC LOẠI SỔ KẾ TOÁN
PHÂN LOẠI THEO NỘI DUNG GHI CHÉP TRÊN
SỔ KẾ TOÁN:
 Sổ tổng hợp: là loại sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ
hoặc thông tin chỉ liên quan đến đối tượng kế toán tổng
quát ( TK tổng hợp). ( VD: sổ cái, sổ nhật kí chung, sổ
đki chứng từ ghi sổ,….

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỮA SỔ.


A, PHƯƠNG PHÁP CẢI CHÍNH: áp dụng trong các trường hợp sai sót
Page | 23
trong diễn giải hoặc số liệu ghi sai nhưng không ảnh hưởng đến số tiền
tổng cộng, không sai quan hệ đối ứng tải khoản.
Cách chữa: dùng mực đỏ gạch ngang chỗ đã ghi sai, sau
đó ghi lại số đúng bằng mực thường lên phía trên, người
chữa sổ và kế toán trưởng kí xác nhận ( chỉ nên áp dụng
trong kế toán thủ công)

B, PHƯƠNG PHÁP GHI BỔ SUNG:áp dụng cho các trường hợp: ghi
sót nghiệp vụ trước hoặc sau khi cộng sổ kế toán, số tiền đã ghi nhỏ hơn số tiền
phải ghi, không sai quan hệ đối ứng tài khoản, phát hiện sau khi cộng sổ.

Cách chữa: nếu ghi sót nghiệp vụ thì ghi bổ sung vào
dòng tiếp theo của trang sổ ( TH trước khi cộng sổ). Hoặc
ghi vào dòng tiếp theo của dòng cộng ( TH sau khi cộng
sổ) sau đó cộng lại sổ. Nếu ghi thiếu số tiền thì ghi bổ
sung số tiền đã ghi thiếu ( phần chênh lệch thiếu) vào
dòng tiếp theo của dòng cộng theo quan hệ tài khoản
đúng, sau đó cộng lại và khóa sổ.

C, PHƯƠNG PHÁP GHI SỐ ÂM: áp dụng khi số đã ghi lớn hơn số phải
ghi ( nhưng k sai quan hệ tài khoản) và được phát hiện sau khi cộng sổ; hoặc ghi
trùng nghiệp vụ nhiều lần, ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản.

Nếu số lớn hơn thì ghi vào dòng tiếp theo của dòng cộng bằng mực đỏ hoặc
mực thường số chênh lệch và để trong dấu (), sau đó khóa sổ.

Khi ghi trùng nhiều lần thì ghi ở dòng tiếp theo bằng mực đỏ hoặc mực thường
và số để trong ()

Khi sai quan hệ đối ứng tài khoản thì ghi tiếp nghiệp vụ đó 1 lần nữa nhưng số
() để xóa. Rồi sau đó ghi lại bút toán đúng.

MỞ SỔ- CHỮA SỔ- KHÓA SỔ

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

MỞ SỔ: khi kế toán bắt đầu hoạt động

Khi bắt đầu 1 kì kế toán mới.

Căn cứ vào từng công ty rồi xác định danh mục ở sổ kế toán.
Page | 24
Tổ chức ghi số dư đầu kì vào các sổ kế toán.

Chúc các bạn học tốt môn NLKT.

Mọi thắc mắc hãy inb fb: Nguyễn Ngọc Dũng để được giải đáp nha <3

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA
Liên hệ gia sư các môn: KTTC1(TV TA,NLKT (TV,TA), TCDN1234 (TV, TA), XSTK, NLTK, KTL, VI MÔ; VĨ
MÔ; TCC1;2; TACB1;2; TIN ĐẠI CƯƠNG; KTCT; các môn năm 3; năm 4; F3; F5; F6; F7; F8; F9 ACCA;
Accounting CFAB v.v) tại page D Ôn Thi HVTC hoặc sms: 0965 084 577.

Click Youtube: Địa chỉ học thử: Số nhà 28- Ngõ 176 Văn Hội (Quận Bắc Từ Liêm)

Page | 25

Click ở đây để xem Link: Th.S Nguyễn Ngọc Dũng- DREAMII


Feedback của học viên TCDN1 TV- TA VI MÔ- TIN Đ/C- KTCT
0965 084 577 NLTK, NLKT; KTTC1;2; F3 ACCA TV+TA
Passed level F (F1-F9) chứng chỉ ACCA

You might also like