Professional Documents
Culture Documents
Module 3
Module 3
so
2.4. Truyền sóng trong tầng điện ly.
es
eL
Định nghĩa: Tầng điện ly là lớp trên cùng của
pl
khí quyển, ứng với độ cao từ (60÷500)km.
m
Si
Cấu tạo tầng điện ly: Tương ứng với các độ
l:
cao sẽ có các mật độ electron mạnh nhất của
e
nn
nó, tuỳ theo các thay đổi của các lớp khí trong
ha
các tầng trên cao của bầu khí quyển.
eC
Người ta chia tầng điện ly thành các lớp con
ub
C, D, E, F1 và F2.
ut
Yo
n
so
Các lớp được biểu thị trên hình vẽ 27:
es
eL
h(km)
pl
800
m
Si
700
600
l:
Deâm Ngaøy
e
500
nn
F
400
ha
F2
300
200
E
eC F1
100
ub
E
C D Maät ñoä ñieän
töû
ut
es
Hằng số điện môi tương đối của môi trường
eL
bị ion hóa khi phát thẳng đứng.
pl
Nq e2
m
k = (1 − ) với N- mật độ electron, m-3
Si
ε o mω 2
l:
−31
m- khối lượng electron, 9,11 × 10 kg
e
nn
q e - giá trị tuyệt đối của điện tích electron,1,6 × 10 −19 C
ha
ω - tần số góc, rad/s;
eC
ε o - hằng số điện môi trong không gian tự do,
ub
ε o = 8,854 × 10 −12 , F / m
ut
Yo
n
Vận tốc góc plasma ω N
so
Là vận tốc góc của sóng có thể được chọn ở
es
một giá trị để làm cho k=0 và khi phát sóng
eL
thẳng đứng lên tầng điện ly.
pl
m
Nq e2
Si
ωN = (2.19)
mε o
el:
suy ra 2
nn
Nq e
fN = (2.20)
ha
(2π ) mε o
2
eC
Thay các giá trị tương ứng ta nhận được:
ub
fN = 9 N (2.21)
ut
Yo
f th = 9 N
n
so
Khi đó f N2
k = 1− 2 (2.22)
es
f
eL
pl
Ý nghĩa của f
N
m
Si
Khi sóng có tần số thành phần sóng phản xạ
l:
triệt tiêu sóng tới tại điểm phản xạ.
e
nn
Tần số tới hạn f th
ha
là tần số cao nhất để sóng có thể phản xạ từ
eC
lớp được xác định trước với mật độ electron N
ub
lớn:
f th = 9 N
ut
Yo
n
3. Định luật Secant và tần số khả dụng cực
so
es
đại
eL
Cho sóng đi vào tầng điện ly với góc tới là i,
pl
nó tạo ra một tia sóng đi cong như hình 28
m
Si
e l:
nn
ha
r
i
eC
ub
hình 28
ut
Yo
n
so
Áp dụng định luật Snell:
es
sin i sin r
= (2.23)
eL
c vp
pl
với vp- vận tốc pha ở bất kỳ độ cao nào.
m
Si
Ở vị trí cao nhất r=90º: c
vp = (2.24)
l:
e
sin i
nn
Theo định nghĩa vận tốc pha: c
vp =
ha
eC k
Thu được
ub
k = sin i (2.25)
ut
Yo
n
so
Thay vào phương trình (2.22):
es
eL
2
f
sin i = 1 − 2
2 N
pl
(2.26)
f
m
Si
Suy ra:
f = f N sec i (2.27)
l:
e
nn
Định luật Secant
ha
Nhận xét: Phản xạ nghiêng thì tần số của nó
eC
lớn hơn phản xạ thẳng đứng là (seci) lần.
ub
ut
Yo
n
so
f N = f th
es
khi đó tần số f được gọi là tần số khả dụng
eL
cực đại MUF(maximum usable frequency):
pl
m
MUF = f th sec i (2.28)
Si
• Nếu góc tới i không đổi
l:
e
f < MUF -sóng được phản xạ từ một điểm
nn
ha
thấp hơn.
eC
f > MUF - sóng đi ra khỏi lớp này.
ub
ut
Yo
n
so
es
eL
f>MUF
pl
m
Si
f=MUF
e l:
i f<MUF
nn
β
ha
eC
hình 29: Tia sóng với góc tới cố định và các tần
ub
số thay đổi.
ut
Yo
n
so
es
• Nếu tần số f không đổi
eL
Thay đổi i có nghĩa thay đổi góc ngẩng β của
pl
búp sóng anten.
m
β = β th f = MUF
Si
thì
e l:
nn
β < β th- sóng phản xạ từ vùng thấp hơn Nmax;
ha
β > β th - tia sóng sẽ thoát ra ngoài;
eC
ub
ut
Yo
n
so
es
4. Tần số làm việc tối ưu OWF (optimum
eL
working frequency)
pl
m
Si
Là tần số thường được dùng để truyền sóng
el:
trong tầng đối lưu và thường được chọn bé hơn
nn
MUF 15%
ha
eC
ub
ut
Yo
n
so
5. Độ cao biểu kiến( Virtual height)
es
eL
Độ cao biểu kiến h của một lớp là độ cao mà
pl
ở đó sóng được xem như phản xạ với hằng số
m
vận tốc là c;
Si
l:
Giả sử mặt đất phẳng và các điều kiện của
e
nn
tầng điện ly đối xứng cho cả sóng tới và sóng
ha
phản xạ.
eC
ub
ut
Yo
n
so
C
es
eL
pl
m
Si
i
l:
β
e
nn
A O B
ha
hình 31: Xác định độ cao biểu kiến
eC
ub
ut
Yo
n
Cự ly của đường truyền thông tin là:
so
es
2h
AB = (2.29)
tgβ
eL
pl
Độ cao biểu kiến: CO = h
m
Si
Nếu kể đến độ cong của trái đất thì cự ly
l:
thông tin được xác định:
e
nn
sin i sin(180 − α ) sin α
= = (2.30)
ha
a a+h a+h
eC
180 − α = 180 − (i + θ ) ⇒ i = α − θ
ub
ut
Yo
n
so
es
(2.30) có dạng:
eL
sin(α − θ ) sin α
pl
=
m
a a+h
Si
suy ra: a
θ = α − arcsin( sin α ) (2.31)
e l:
a+h
nn
Theo góc ngẩng:
ha
eC a
θ = (90 − β ) − arcsin( cos β ) (2.32)
a+h
ub
ut
Yo
n
so
i
hình 32: Xác định khoảng
es
cách truyền β
α
eL
d/2 d/2
pl
O
m
Độ dài cung:
Si
a
d
= aθ a
el:
2 θ
nn
ha
π a
d = 2a ( − β ) − arcsin(
eC cos β ) (2.33)
2 a+h
ub
ut
es
Tính cự ly thông tin cho quá trình truyền trong
eL
tầng điện ly ở lớp có độ cao biểu kiến là 200km.
pl
Góc ngẩng của chùm tia anten là 20o.
m
Si
Giải:
e l:
Tính gần đúng cho mô hình mặt đất phẳng:
nn
2 × 200
ha
d= = 1100 km
tg 20 o
eC
ub
es
eL
Một hạt mang điện tích di chuyển trong từ
pl
trường chịu:
m
Si
- Lực tác động của từ trường trái đất.
el:
- Lực điện trường.
nn
ha
- Lực của từ trường sóng điện từ .
eC
Và quỹ đạo của electron khi đó có dạng
ub
helixe.
ut
Yo
n
so
Höôùng soùng
es
eL
pl
m
Höôùng töø tröôøng
Si
traùi ñaát
l:
e
Ñöôøng ñi cuûa
nn
electron
ha
eC
hình 33: Quỹ đạo của electron đang di chuyển
ub
trong từ trường của trái đất.
ut
Yo
n
so
Quyõ ñaïo electron
es
Höôùùng soùng
eL
pl
m
Höôùng töø tröôøng Traùi ñaát
Si
e l:
nn
ha
eC
hình 34: Quỹ đạo dạng gyrofrequency.
ub
ut
Yo
n
so
es
Đường đi của electron rất gần giống như
eL
vòng kín (hình vẽ 34) duy nhất tại một tần số
pl
đặc biệt, chu kỳ sóng trong đó bằng với thời
m
gian cần thiết để quay một vòng xung quanh
Si
trục từ trường.
el:
nn
Tần số đặc biệt này gọi là gyrofrequency
ha
qe eC
fg = B (2.34)
2πm
ub
ut
Yo
n
so
es
với qe: điện tích của electron;
eL
pl
m- khối lượng electron;
m
Si
B- cường độ từ trường, BTB=0,5.10-4T;
el:
Thay các giá trị vào ta có:
nn
f g = 1,4 MHz
ha
eC
ub
ut
Yo
n
so
Ý nghĩa của fg:
es
eL
Tại các tần số lân cận nó, do đường đi của
pl
electron rộng cho nên số va đập electron với
m
các phần tử trong lớp D tăng lên , nên tăng sự
Si
suy hao cho sóng phản xạ.
el:
nn
Như vậy, hầu hết các dải sóng trung có suy
ha
hao đủ cao cho thành phần sóng phản xạ suốt
eC
cả ban ngày khi lớp D tồn tại.
ub
ut
Yo
n
so
es
eL
7. Cự ly dịch vụ.
pl
Định nghĩa:
m
Si
Cự ly dịch vụ của một tần số cho trước được
el:
xác định bởi các tia tới hạn tại các điểm gần
nn
nhất và tia tiếp tuyến tại điểm xa nhất.
ha
eC
ub
ut
Yo
n
so
es
Tia bò maát
eL
Tia tôùi haïn
pl
m
Tia tieáp tuyeán
Si
e l:
nn
Ñoaïn boû qua
Cöï ly dòch vuï Cöï ly cöïc ñaïi
ha
eC
hình 35: Cự ly dịch vụ, cho thấy khoảng cách
ub
một quãng.
ut
Yo
n
so
Cự ly cực đại đạt được khi tia tới hạn và tia
es
tiếp tuyến trùng nhau có nghĩa tia tiếp tuyến
eL
sẽ trở về từ độ cao biểu kiến lớn nhất hm;
pl
m
Như với độ cao biểu kiến, ta có
Si
l:
β = 0; h = hmax
e
nn
a
ha
θ = arccos( )
a + hm
eC
a
ub
d = 2aθ = 2a arccos( )
a + hm
ut
Yo
n
so
es
eL
hmax
pl
m
Cöï ly cöïc ñaïi
Si
O Ñoaïn boû qua
el:
a
nn
a
ha
θ
eC
hình 36: Cự ly cực đại.
ub
ut
Yo
n
so
Nhận xét:
es
eL
Phương trình tính khả năng cự ly cực đại chỉ
pl
m
cần một phản xạ duy nhất từ tầng điện ly.
Si
l:
Cự ly có thể xa hơn nếu phản xạ nhiều lần
e
nn
nhưng cần xem các điều kiện ảnh hưởng đến
ha
các phản xạ.
eC
ub
ut
Yo
n
so
8. Các thay đổi bất thường của tầng điện ly,
es
các nhiễu loạn ion và Fading.
eL
pl
Một số thành phần bất thường di chuyển qua
m
tầng điện ly với thành phần vận tốc ngang thay
Si
đổi từ vài trăm m/s cho đến 1 km/s.
e l:
Những thành phần này được gọi là các nhiễu
nn
loạn trong quá trình di chuyển trong tầng điện
ha
eC
ly TID (tralveling ionspheric disturbances), mà
nó có thể ảnh hưởng nghiêm trọng quá trình
ub
pl
m
Si
chưa xác định rõ ràng (có thể do các sóng
l:
trọng trường mạnh trong bầu khí quyển, các
e
nn
dòng điện và các plasma bất ổn trong tầng
điện ly, và đặc biệt là các tác động của mặt
ha
trời). eC
ub
ut
Yo
n
so
Các phát xạ tia X mạnh từ các nguồn bức xạ
es
sẽ làm tăng quá trình ion hóa trong lớp D, kết
eL
quả là tăng hấp thụ.
pl
m
Quá trình xảy ra rất đột ngột và được gọi là
Si
các nhiễu loạn tầng điện ly đột biến SID
el:
(sudden ionspheric disturbances). Hay suy
nn
giảm Dellinger (ở Mỹ năm 1937 và Mogel- ở
ha
Đức năm 1930). eC
ub
ut
Yo
n
Các dạng khác của nhiễu loạn ion ảnh hưởng
so
nghiêm trọng đến thông tin vô tuyến là lớp E rời
es
rạc.
eL
pl
m
Các lớp điện ly mỏng, cao trên lớp E thay đổi
Si
theo từng thời điểm; hay rõ hơn là phạm vi, vị
l:
trí và thời gian thay đổi bất thường.
e
nn
ha
Vì mật độ e cao , các lớp E rời rạc có thể
eC
thường cho qua quá trình truyền sóng ở vùng
được chiếu trên lớp E; các phản xạ VHF cũng
ub
es
xảy ra liên tục trong tầng điện ly, từ đó tăng
eL
mức độ thay đổi bất thường của sai lệch pha
pl
của các tia có đường truyền khác nhau của tín
m
hiệu.
Si
el:
Vì sóng dọc theo các đường đi của các tia kết
nn
hợp dưới dạng véctơ pha tại đầu thu, nên các
ha
thay đổi bất thường trong tín hiệu xảy ra
eC
mạnh, được gọi là fading xuyên nhiễu
ub
(interference fading).
ut
Yo
n
so
Fading phân cực (polarization fading) xảy ra
es
khi các tia thông thường và các tia bất thường
eL
kết hợp cùng pha.
pl
Nguyên nhân:
m
Si
Do bản chất đường đi của tia sóng trong tầng
l:
điện ly sẽ khác với các tần số khác nhau, và sẽ
e
nn
không cần thiết là xem xét tất cả nhiễu loạn
ha
trong vùng cho trước.
eC
Fading lựa chọn sẽ giới hạn quá trình truyền
ub
es
Lớp C và D: độ cao biểu kiến 60 đến 80km.
eL
pl
Tần số phản xạ thấp và rất thấp, nhưng truyền
m
thông HF trong lớp D sẽ suy hao nhanh.
Si
Lớp E: độ cao biểu kiến khoảng 110km. Tần
el:
số tới hạn , ~ 4MHz. Cự ly cực đại của một
nn
quãng truyền sóng, ~ 2350km.
ha
eC
Lớp F1: độ cao biểu kiến khoảng 180km. Tần
ub
số tới hạn , ~ 5MHz. Cự ly cực đại của một
ut
m
Si
ban ngày, 350km vào ban đêm. Tần số tới hạn ,
l:
~ 8MHz vào ban ngày, ~6MHz vào ban đêm. Cự
e
nn
ly cực đại của một quãng truyền sóng, ~
ha
3840km vào ban ngày.
eC
ub
ut
Yo
n
so
10. Hệ thống vô tuyến HF.
es
eL
Hệ thống vô tuyến cao tần dùng dải tần từ 1,6
pl
đến 30 MHz.
m
Si
Ưu điểm:
l:
e
- Khả năng đáp ứng thông tin trên khoảng
nn
cách lớn.
ha
- Giá thành rẻ. eC
ub
eL
Hệ thống HF là hệ thống hai điểm với đầu
pl
phát và đầu thu đặt ở đầu cuối của đường kết
m
Si
nối. Đầu phát và đầu thu là các máy móc
l:
thông thường trong thông tin.
e
nn
Chế độ truyền sóng là các dải đơn biên với
ha
100% sóng mang và 0% sóng mang đều hoạt
eC
động ở chế độ phức tạp.
ub
ut
Yo
n
so
es
eL
Các anten thu và phát riêng biệt được đặt
pl
cách nhau một khoảng cách đòi hỏi phải ngăn
m
Si
ngừa quá tải của đầu thu nội bộ của nó do quá
trình phát sóng của đầu phát liên quan cùng
el:
nn
trạm.
Công suất phát từ vài W cho đên hàng trăm
ha
W. eC
ub
ut
Yo
n
so
es
Nhược điểm:
eL
pl
- Độ tin cậy kém do các điều kiện truyền
m
sóng không ổn định.
Si
l:
- Đường truyền không ổn định.
e
nn
- Quãng đường truyền.
ha
- eC
Băng thông cho phép của một kênh hẹp.
ub
ut
Yo
n
so
2.5. Sóng mặt.
es
1. Các chế độ truyền sóng:
eL
pl
Quá trình truyền sóng gần với bề mặt trái
m
đất sẽ theo một đường cong của bề mặt trái đất
Si
do ảnh hưởng gọi là nhiễu xạ.
el:
nn
Ảnh hưởng nhiễu xạ phụ thuộc vào bước
sóng trong đó quan hệ đến kích thước của vật
ha
eC
thể, mà nó lớn hơn các bước sóng dài.
ub
ut
Yo
n
Trong trường hợp sóng điện từ, vật thể được
so
bao quanh bởi sóng là trái đất và sóng mặt là
es
eL
thành phần quan trọng tại tần số dưới 2 MHz.
pl
Độ dẫn điện và hằng số điện môi của bề mặt
m
là các thành phần quan trọng trong quá trình
Si
truyền sóng mặt, các sóng sẽ tạo ra cả dòng
el:
điện dẫn và dòng điện dịch trong bề mặt.
nn
ha
Các dòng này có thể đi sâu khoảng 1m cho
eC
các tần số cao nhất đến hàng chục m tại các
ub
so
qua, suy hao tăng khi tần số tăng, là điều giới
es
eL
hạn sử dụng sóng mặt dưới 2 MHz.
pl
Trong thực tế sóng mặt luôn là sóng phân
m
cực đứng, điện dẫn của đất có tấc dụng làm
Si
ngắn mạch bất kỳ thành phần trường điện
el:
nn
ngang nào.
ha
Các thay đổi của chỉ số khúc xạ theo độ cao
eC
của bầu khí quyển cũng gây ra nhiễu xạ cho
ub
sóng mặt, từ đó nó cho phép điều chỉnh bán
ut
es
eL
Với các tần số đủ nhỏ, thì độ cao của anten
pl
trên mặt đất so với bước sóng đủ nhỏ, thành
m
Si
phần sóng tới trực tiếp và sóng phản xạ triệt
l:
tiêu lẫn nhau, chỉ còn có thành phần sóng mặt.
e
nn
Tại tần số cao hơn, các anten có độ cao để
ha
cho sóng không gian có thể so sánh với sóng
eC
mặt, kết quả là tổng các vector pha. Và cuối
ub
cùng nó hình thành sóng đất.
ut
Yo
n
so
es
eL
pl
m
Si
Cường độ điện trường của sóng đất lớn hơn
el:
của sóng mặt do hệ số độ lợi phụ thuộc vào
nn
chiều cao vật lý của anten thu và phát.
ha
eC
ub
ut
Yo
n
3. Vùng fading trong hệ thống phát thanh vô
so
tuyến.
es
eL
Tồn tại những vùng trong đó cả sóng mặt và
pl
sóng trong tầng điện ly có biên độ gần như nhau
m
và cường độ tín hiệu cuối cùng là tổng vecto của
Si
hai thành phần.
e l:
nn
Một nhược điểm là các thay đổi bất thường
ha
trong tầng điện ly sẽ tạo ra các thay đổi bất
eC
thường về pha của sóng phản xạ so với sóng bề
ub
mặt, kết quả là fading nghiêm trọng xảy ra
ut
so
gọi là fading trong hệ thống phát thanh vô
es
tuyến.
eL
pl
m
Si
el:
nn
Soùng maët
ha
Vuøng bò fading
eC
hình 37:Vùng bị fading.
ub
ut
Yo
n
so
2.6. Truyền sóng với tần số thấp và rất thấp.
es
- Tần số thấp: 30 ÷ 300kHz (λ = (10 ÷ 10 )m)
4 3
eL
Tần số rất thấp: 3 ÷ 30kHz (λ = (10 5 ÷ 10 4 )m)
pl
-
m
Si
1) Với bước sóng trên thì sóng được truyền
el:
bằng nhiều quãng đường truyền giữa tầng
nn
điện ly và bề mặt Trài đất, lúc này tầng điện ly
ha
và mặt đất hình thành ống dẫn sóng cong
eC
(hình vẽ) sóng phản xạ liên tiếp từ tầng điện ly
ub
đến đất và từ đất lại lên tầng điện ly giống như
ut
ha
tần số thấp và rất thấp là đường thông tin có độ
eC
tin cậy cao nhưng cấu trúc anten quá lớn.
ub
pl
dẫn đường:
m
Si
“Dùng hai hay nhiều đường truyền sóng để
l:
tạo ra một “thành phần vị trí của đường đi”, từ
e
nn
đó có thể biểu hiện trên bản đồ.”
ha
eC
ub
ut
Yo
n
so
2.7. Truyền sóng với tần số cực thấp.
es
eL
Tần số cực thấp:
pl
f = 30 Hz ÷ 300 Hz (λ = 10000 km ÷ 1000 km)
m
Si
Khi đó quá trình truyền sóng trên mặt đất
e l:
nn
có thể xem như là quá trình truyền sóng trong
ống dẫn sóng. Trái đất và tầng điện ly hình
ha
thành ống dẫn sóng. eC
ub
ut
Yo