Professional Documents
Culture Documents
B2 - Cau Hoi Thao Luan
B2 - Cau Hoi Thao Luan
?5: Thiết lập mối liên hệ chuyển đổi giữa các đơn vị áp suất: Pa với mmHg và atm. Cho biết: khối
lượng riêng của Hg ở 0 oC là 13,5951 g cm-3; g = 9,806 m s-2.
?8: Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy thiết lập biểu ?9: Tính áp suất của khí trong bình chứa (hình
thức tính: dưới), biết áp suất khí quyển là 1 atm.
Pkq = f(Pgas, h, d, g).
?12: Hãy biểu diễn phương trình định luật Boyle, Charles, Gay – Lussac trên giản đồ p-V?
?13: Nén đẳng nhiệt một lượng khí lý tưởng. Kết quả: áp suất và thể tích lúc sau của khí lần lượt là
5,04 bar và 4,65 dm3; thể tích giảm 2,20 dm3. Tính áp suất ban đầu của khí theo (bar và atm).
?14 [V2-2014]: Cư dân trên hành tinh Neptune đã khám phá ra rằng thang nhiệt độ oN trên hành tinh
của họ cùng kiểu với thang oC của chúng ta. Tuy nhiên, trong thang oN, tonc và tos của H2 (chất hiện diện
nhiều nhất trên hành tinh này) lần lượt được chọn là 0 oN và 100 oN.
Cư dân trên hành tinh đó cũng biết về tính chất của các khí lí tưởng và họ thấy rằng, với cùng n mol khí
cho trước, khi p→0, thì giá trị của P.V là 28 atm.dm3 ở 0 oN và 40 atm.dm3 ở 100 oN.
Hãy cho biết 0 K trên thang nhiệt độ tuyệt đối của chúng ta tương ứng với bao nhiêu oN trên thang
nhiệt độ của cư dân Neptune.
?15: Cho thành phần % về khối lượng các chất trong không khí khô ở mực nước biển: N2 (75,5%), O2
(23,2 %) và Ar (1,3%). Tính áp riêng phần của mỗi khí, biết áp suất tổng là 1,20 atm.
?16 [V1 2014]: Nhiệt phân hoàn toàn x gam KClO3 (MnO2 xúc tác),
khí thoát ra thu qua chậu đựng dung dịch H2SO4 loãng (d = 1,15
g/mL) vào ống nghiệm úp ngược (như hình vẽ).
Các dữ kiện thí nghiệm:
Nhiệt độ 17oC, áp suất khí quyển 752 mmHg; thể tích khí thu được
trong ống nghiệm V = 238 cm3; khoảng cách giữa 2 mặt thoáng h =
27 cm; khối lượng riêng của Hg là 13,6 g/cm3; áp suất hơi nước
trong ống nghiệm là 13,068 mmHg.
Tìm x?