Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Giai-Chi-Tiet-Ielts-Cambridge-Reading-8
(123doc) - Giai-Chi-Tiet-Ielts-Cambridge-Reading-8
READING
IELTS
C
07 - 15
IELTS
READING
TEST 1
Passage 1
A CHRONICLE OF TIMEKEEPING
Our conception of time depends on the way we measure it.
Nhận thức về thời gian phụ thuộc vào cách chúng ta đo lường nó.
BÀI ĐỌC VÀ BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT
Đoạn A
According to archaeological evidence, at least 5,000 years ago, and long before
the advent of the Roman Empire, Q8 the Babylonians began to measure time,
introducing calendars to coordinate communal activities, to plan the shipment
of goods and, in particular, to regulate planting and harvesting. They based
their calendars on three natural cycles: the solar day, marked by the
successive periods of light and darkness as the earth rotates on its axis; the
lunar month, following the phases of the moon as it orbits the earth; and the
solar year, defined by the changing seasons that accompany our planet's
revolution around the sun.
- successive (adj)
Nghĩa: following immediately one after the other
Ví dụ: The country experienced successive waves of invasion.
Dịch A
Theo bằng chứng khảo cổ học, ít nhất 5,000 năm trước đây, rất lâu trước khi sự
ra đời của đế chế La Mã, người Babylon đã bắt đầu đo thời gian, đưa ra lịch
nhằm phối hợp các hoạt động trong cộng đồng, lập kế hoạch vận chuyển hàng
hóa và đặc biệt, để điều tiết việc trồng trọt và thu hoạch. Lịch của họ dựa vào
ba chu kỳ tự nhiên: ngày dương lịch, được đánh dấu bằng các giai đoạn luân
hồi của ánh sáng và bóng tối như trái đất quay quanh trục của nó; tháng âm
lịch, sau các tuần mặt trăng quay quanh trái đất; và năm dương lịch được xác
định bởi các mùa mà các hành tinh quay quanh mặt trời.
Before the invention of artificial light, the moon had greater social impact. And,
for those living near the equator, in particular, its waxing and waning were
more conspicuous than the passing of the seasons. Hence, the calendars that
were developed at the lower latitudes were influenced more by the lunar cycle
than by the solar year. Q2 In more northern climes, however, where seasonal
agriculture was practised, the solar year became more crucial. As the Roman
Empire expanded northward, it organised its activity chart for the most part
around the solar year.
- conspicuos (adj)
Nghĩa: easy to see or notice; likely to attract attention
Ví dụ: The advertisements were all posted in a conspicuous place.
- crucial (adj)
Nghĩa: extremely important, because it will affect other things
Ví dụ: Private security cameras can prove crucial in some investigations.
Dịch B
Trước khi phát minh ra ánh sáng nhân tạo, mặt trăng có ảnh hưởng lớn đến xã
hội. Đặc biệt đối với những người sống gần đường xích đạo, hình dạng tròn và
khuyết của mặt trăng nhận thấy rõ hơn qua các mùa. Do đó, lịch được xây
dựng ở những nơi vĩ độ thấp bị ảnh hưởng nhiều bởi chu kỳ mặt trăng quay
quanh trái đất hơn là chu kì trái đất quay quanh mặt trời. Tuy nhiên, nhiều hơn
ở những vùng phía bắc, nơi nông nghiệp theo thời vụ được áp dụng, năm dương
lịch trở nên quan trọng hơn. Khi đế chế La Mã mở rộng về phía bắc, họ đã thiết
lập biểu đồ hoạt động đối với hầu hết các mùa quanh năm dương lịch.
- municipal (adj)
Nghĩa: connected with or belonging to a town, city or district that has its own local
government
Ví dụ: They are responsible for municipal leisure facilities.
- significance (noun)
Nghĩa: the importance of something, especially when this has an effect on what happens
in the future
Ví dụ: The new drug has great significance for the treatment of the disease.
03
IELTS Thanh Loan
- duration (uncountable noun)
Nghĩa: the length of time that something lasts or continues
Ví dụ: The next contract will be of shorter duration.
- disseminate (verb)
Nghĩa: to spread information, knowledge, etc. so that it reaches many people
Ví dụ: Their findings have been widely disseminated.
Dịch C
Nhiều thế kỷ trước đế chế La Mã, người Ai Cập đã xây dựng một lịch riêng
gồm 12 tháng có 30 ngày, cộng thêm 5 ngày để nó có độ dài xấp xỉ năm dương
lịch. Mỗi khoảng thời gian mười ngày được đánh dấu bằng sự xuất hiện của các
nhóm sao đặc biệt được gọi là decans. Thời điểm xuất hiện sao Thiên lang ngay
trước khi mặt trời mọc, thời điểm thường xảy ra lũ lụt lớn khắp sông Nile hàng
năm, 12 decans có thể được nhìn thấy trải dài trên trời. Ý nghĩa vũ trụ mà
người Ai Cập gửi gắm trong 12 decans đã giúp họ chia khoảng thời gian ban
đêm (và sau đó, mỗi khoảng thời gian ánh sáng ban ngày) thành nhiều phần
bằng nhau. Những khoảng thời gian này được gọi là giờ và thời gian của họ
thay đổi tùy theo sự thay đổi độ dài của ngày và đêm qua các mùa. Giờ mùa hè
dài, mùa đông ngắn; chỉ vào thời điểm xuân phân và thu phân thì độ dài của
một giờ vào buổi sáng và buổi tối bằng nhau. Khái niệm giờ biểu thị lần đầu tiên
được chấp nhận bởi những người Hy Lạp và sau đó người La Mã, họ đã mang
nó đến châu Âu, sử dụng khái niệm này trong hơn 2,500 năm.
04
IELTS Thanh Loan
Đoạn D
In order to track temporal hours during the day, inventors created sundials,
which indicate time by the length or direction of the sun's shadow. The
sundial's counterpart, the water clock, was designed to measure temporal
hours at night. One of the first water clocks was a basin with a small hole near
the bottom through which the water dripped out. The falling water level
denoted the passing hour as it dipped below hour lines inscribed on the inner
surface. Although these devices performed satisfactorily around the
Mediterranean, they could not always Q1 be depended on in the cloudy and
often freezing weather of northern Europe.
- inscribe (verb)
Nghĩa: to write or cut words, your name, etc. onto something
Ví dụ: His name was inscribed on the trophy.
- satisfactorily (adv)
Nghĩa: in a way that is good enough for a particular purpose
Ví dụ: Her disappearance has never been satisfactorily explained.
Dịch D
Để theo dõi giờ trong ngày, các nhà phát minh đã tạo ra những chiếc đồng hồ
mặt trời, biểu thị thời gian dựa trên chiều dài hoặc hướng của bóng râm do mặt
trời tạo ra. Bản sao đồng hồ mặt trời, đồng hồ nước được thiết kế để đo thời gian
giờ vào ban đêm. Một trong những đồng hồ nước đầu tiên là một bồn nước với
một lỗ nhỏ gần đáy nơi nước chảy ra. Mực nước rơi xuống biểu thị giờ trôi qua
bằng lượng nước chảy xuống theo vạch ghi giờ trên bề mặt bồn. Mặc dù các thiết
bị này hoạt động tốt ở vùng Địa Trung Hải, nhưng chúng lại bị không mang lại
hiệu quả ở Bắc Âu do thời tiết rất dễ đóng bang hay nhiều mây.
- arise (verb)
Nghĩa: (especially of a problem or a difficult situation) to happen; to start to exist
Ví dụ: A serious problem can arise if the heart stops pumping effectively.
- evolve (verb)
Nghĩa: to develop gradually, especially from a simple to a more complicated form
Ví dụ: The idea evolved from a drawing I discovered in the attic.
- supersede (verb)
Nghĩa: to take the place of something/somebody that is considered to be old-fashioned or
no longer the best available
Ví dụ: The theory has been superseded by more recent research.
Dịch E
Sau đó đồng hồ cơ ra đời, giúp con người có thể điều chỉnh thời gian biểu thị
nhằm duy trì các khoảng thời gian bằng nhau. Tuy nhiên một vấn đề nảy sinh
với đồng hồ cơ là mỗi khu vực bắt đầu tính ra khi nào. Và vào đầu thế kỷ 14, một
số hệ thống được phát triển. Các sơ đồ phân chia ngày thành 24 phần bằng cới
những thời điểm bắt đầu đếm khác nhau: Giờ Ý bắt đầu vào lúc hoàng hôn, giờ
Babylon vào lúc mặt trời mọc, những giờ thiên văn bắt đầu vào giữa ngày và
những đồng hồ lớn ở Đức bắt đầu vào nửa đêm. Cuối cùng chúng được thay thế
bởi 'đồng hồ nhỏ’ của Pháp chia một ngày thành hai khoảng thời gian, mỗi
khoảng là 12 giờ, bắt đầu lúc nửa đêm.
- revolutionary (adj)
Nghĩa: involving a great or complete change
Ví dụ: The 20th century brought about revolutionary changes in our lifestyles.
- efficient (adj)
Nghĩa: doing something in a good, careful and complete way with no waste of time, money
or energy
Ví dụ: This is simply the most efficient way to do it.
Dịch F
Đồng hồ cơ học sớm nhất điều khiển theo trọng lượng được tạo ra năm 1283 tại
Bedfordshire, Anh. Một khía cạnh có tính đột phá trong chiếc đồng hồ này
không phải là việc giảm trọng lượng mà cũng không cung cấp lực chuyển động
những bánh răng (đã có ít nhất 1,300 năm) mà chuyển thành năng lượng; nó là
bộ gồm một số phần của đồng hồ được gọi là bộ thoát. Đầu những năm 1400, lò
xo xoắn hoặc bánh côn duy trì lực liên tục cho bánh răng của đồng hồ được phát
minh. Vào thế kỷ 16, đồng hồ quả lắc được sáng chế ra, nhưng con lắc quay
trong một vòng cung lớn và do đó không hiệu quả lắm.
- precise (adj)
Nghĩa: clear and accurate
Ví dụ: We will need a more precise description of the accommodation.
Dịch G
Để giải quyết vấn đề này, một biến thể của bộ thoát đầu tiên được phát minh
vào năm 1670 tại Anh. Nó được gọi là bộ thoát neo, một thiết bị đòn bẩy dựa
trên hình dạng như mỏ neo của tàu. Sự chuyển động của một con lắc làm đu đưa
thiết bị này vì thế nó bắt và nhả mỗi răng của bánh xe, lần lượt cho phép nó
quay một lượng chính xác. Không giống như các mẫu đầu tiên được sử dụng
trong quả lắc, bộ thoát neo cho phép con lắc đu đưa trong một vòng cung rất
nhỏ. Hơn nữa, sáng chế này giúp một con lắc dài có thể lắc một lần một giây và
do đó dẫn đến sự phát triển của một thiết kế mới nền móng được biết đến như
là đồng hồ ông nội.
- dependency (noun)
Nghĩa: the state of relying on somebody/something for something
Ví dụ: Their aim is to reduce people's dependency on the welfare state.
Dịch H
Ngày nay, những thiết bị đo thời gian với độ chính xác cao hình thành đánh bại
hầu hết các thiết bị điện tử. Gần như tất cả các máy tính đều có đồng hồ thạch
anh để điều chỉnh sự vận hành của chúng. Hơn nữa, những tín hiệu thời gian
không chỉ được truyền qua hệ thống định vị toàn cầu mà điện thoại di động, hệ
thống giao dịch chứng khoán tức thời và lưới điện phân phối toàn quốc đều
được cập nhật giờ chính xác. Vì vậy, công nghệ dựa trên thời gian này đã tích
hợp và tồn tại mỗi ngày đến nỗi mà chúng ta chỉ nhận ra sự lệ thuộc của mình
vào các thiết bị này khi chúng bị hỏng.
Dịch câu hỏi:i Sự mô tả về một phát minh để đo thời gian bị ảnh hưởng khi
thời tiết lạnh.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “description”, “early invention” và “cold
temperatures”
Vị trí: Đoạn D, “One of the first water clocks was a basin with a small hole near
the bottom through which the water dripped out. The falling water level denoted
the passing hour as it dipped below hour lines inscribed on the inner surface.
Although these devices performed satisfactorily around the Mediterranean, they
could not always be depended on in the cloudy and often freezing weather of
northern Europe.”
Giải thích:isự mô tả về một trong những đồng hồ đầu tiên là cái basin với “small
Đáp án: C
hole near the bottom” và nó không thể hoạt động tốt trong thời tiết lạnh giá ở phía
Bắc Âu. Vậy nên, thông tin câu hỏi này nằm ở đoạn D.
Đáp án – D
Dịch câu hỏi:i Lời giải thích về tầm quan trọng của địa lý với sự phát triển của
lịch trong xã hội nông nghiệp.
Vị trí: Đoạn B, “Before the invention of artificial light, the moon had greater
social impact. And, for those living near the equator in particular, its waxing and
waning was more conspicuous than the passing of the seasons. Hence, the
calendars that were developed at the lower latitudes were influenced more by the
lunar cycle than by the solar year. In more northern climes, however, where
seasonal agriculture was practised, the solar year became more crucial.”
Giải thích:itầm quan trọng của địa lý đối với sự phát triển lịch được thể hiện
Đáp
trongán: C cụm “ở lower latitudes thì lịch bị ảnh hưởng bởi lunar cycle” và “ở
những
more northern climates thì lịch bị ảnh hưởng bởi solar year”. Vậy nên, thông tin
câu hỏi này nằm ở đoạn B.
Đáp án – B
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “description”, “origins” và “pendulum
clock”
Vị trí: Đoạn F, “By the 16th century, a pendulum clock had been devised, but the
pendulum swung in a large arc and thus was not very efficient.”
Giải thích:itrước thế kỉ 16 thì đồng hồ quả lắc đã được phát minh, nhưng con lắc
này được mô tả là vẫn còn mặt hạn chế nên hoạt động không được hiệu quả. Vậy
nên, thông tin câu hỏi này nằm ở đoạn F.
Đáp án – F
Đáp án: C
Dịch câu hỏi:i Nỗ lực của nhiều cộng đồng để tính toán thời gian sử dụng một
hệ đếm giờ chung.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “efforts of different societies”và “using
uniform hours”
Vị trí: Đoạn E, “With these, however, arose the question of when to begin
counting, and so, in the early 14th century, a number of systems evolved. The
schemes that divided the day into 24 equal parts varied according to the start of
the count: Italian hours began at sunset, Babylonian hours at sunrise,
astronomical hours at midday and 'great clock' hours, used for some large public
clocks in Germany, at midnight.”
Giải thích:isự nỗ lực của nhiều quốc gia trong việc xác định khi nào thì bắt đầu
Đáp án:ởCđây là Italian, Babylonians, Germany. Vậy nên, thông tin của câu hỏi
tính giờ
này nằm ở đoạn E.
Đáp án – E
13
IELTS Thanh Loan
2 Questions 5-8 Look at the following events and the list of nationalities
below.
Match each event with the correct nationality, A-F.
25.length.
They devised a civil calendar in which the months were equal in
Dịch câu hỏi:iHọ chia lịch thành những tháng có độ dài bằng nhau
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “months were equal in length”
Vị trí: Đoạn C, Centuries before the Roman Empire, the Egyptians had
formulated a municipal calendar having 12 months of 30 days, with five days
added to approximate the solar year.”
Giải thích:ingười Ai Cập đã xây dựng lịch thành 12 tháng với số lượng ngày đều
là 30 ngày. Như vậy sự kiện này là của Egyptians.
Đáp án – B
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “day into two equal halves”
Giải thích:ingười Pháp chia một ngày thành 2 khoảng 12 giờ, cắt lúc nửa đêm.
Như vậy, sự kiện này là của French
Đáp án – F
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “a new cabinet shape”
Giải thích:ingười Anh đã tạo ra một cái escapement của loại đồng hồ cơ với hình
dạng mới giống với cái ship’s anchor. Vậy nên, sự kiện này là của English.
Đáp án – D
Dịch câu hỏi:iiHọ tạo ra lịch để tổ chức các hoạt động cộng đồng và lịch làm
việc.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “organise public events & work
schedules”
Giải thích:ingười Babylon tính thời gian để tổ chức các hoạt động cộng đồng, lên
kế hoạch cho việc vận chuyển hàng hoá và trồng trọt. Như vậy, sự kiện này là của
Babylonians.
Đáp án – A
Để trả lời cho câu từ 9-13, chúng ta có chú ý đến title của bức tranh là:
How the 1670 lever-based device worked. Vậy nên hãy tìm đến đoạn văn nói về cách
hoạt động của đồng hồ năm 1670 và chúng ta sẽ thấy nó nằm ở đoạn G.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “resembling”, chỗ trống cần điền là một
danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: Đoạn G, “It was called the anchor escapement, which was a lever-based
device shaped like a ship's anchor.”
Giải thích:icái escapement này có hình dạng giống với “a ship’s anchor”. Tuy
nhiên, lưu ý là đề bài yêu cầu số lượng từ không vượt quá 2 từ.
Phân tích câu hỏi: cả 2 hỗ trống cần điền là một danh từ/ cụm danh từ. Số 10 là
thứ có hình dạng giống chiếc bánh xe, số 11 là thứ có hình dạng giống cái răng cưa
Vị trí: Đoạn G, “The motion of a pendulum rocks this device so that it catches
and then releases each tooth of the escape wheel, in turn allowing it to turn a
precise amount.”
Giải thích:iSự chuyển động của một con lắc làm đu đưa thiết bị này vì thế nó bắt
và nhả mỗi răng của bánh xe. Dựa vào hình dạng của 2 chỗ trống cần điền, đáp
án câu 10 phải là the escape wheel, và câu 11 là tooth.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “beats”, chỗ trống 12 cần điền một danh
từ/ cụm danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm. Chỗ trống 13 cần điền một
danh từ/ cụm danh từ đếm được số ít.
Vị trí: Đoạn G, “Moreover, this invention allowed the use of a long pendulum
which could beat once a second and thus led to the development of a new
floorstanding case design, which became known as the grandfather clock.”
Giải thích:iSáng chế này giúp một con lắc dài có thể lắc một lần một giây và do
đó dẫn đến sự phát triển của một thiết kế mới nền móng được biết đến như là
đồng hồ ông nội. Như vậy là việc sử dụng “a long pendulum” có thể lắc mỗi giây
một lần.
TEST 1
Passage 2
Đoạn A
Q20 An accident that occurred in the skies over the Grand Canyon in 1956
resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA) to
regulate and oversee the operation of aircraft in the skies over the United
States, which were becoming quite congested. The resulting structure of air
traffic control has greatly increased the safety of flight in the United States,
and similar air traffic control procedures are also in place over much of the rest
of the world.
- congested (adj)
Nghĩa: crowded; full of traffic
Ví dụ: The roads to Bordeaux were heavily congested.
Dịch A
Một vụ tai nạn đã xảy ra trên vùng trời Grand Canyon vào năm 1956 đã dẫn
tới sự thành lập của Cục quản lý hàng không liên bang (FAA) để điều phối và
quan sát sự vận hành của máy bay trên khắp các vùng trời nước Mỹ, nơi mà
đang trở nên khá chật chội. Cơ cấu kiểm soát không lưu đã gia tăng đáng kể
sự an toàn của các chuyến bay ở Mỹ, và việc kiểm soát không lưu tương tự cũng
đang diễn ra ở nhiều nơi khác trên thế giới.
Q21 Rudimentary air traffic control (ATC) existed well before the Grand Canyon
disaster. As early as the 1920s, the earliest air traffic controllers manually
guided aircraft in the vicinity of the airports, using lights and flags, while Q22
beacons and flashing lights were placed along cross-country routes to establish
the earliest airways. However, this purely visual system was useless in bad
weather, and, by the 1930s, radio communication was coming into use for
ATC. The first region to have something approximating today's ATC was New
York City, with other major metropolitan areas following soon after.
- rudimentary (adj)
Nghĩa: dealing with only the most basic matters or ideas
Ví dụ: His understanding of the language is very rudimentary.
- metropolitan (adj)
Nghĩa: connected with a large or capital city
Ví dụ: Young people prefer to live in metropolitan areas to the countryside.
Dịch B
Kiểm soát không lưu cơ bản (ATC) đã tồn tại từ trước thảm họa Grand Canyon.
Vào đầu những năm 1920, những người kiểm soát không lưu đầu tiên hướng
dẫn máy bay trong vùng lân cận sân bay bằng cách sử dụng đèn và cờ, trong
khi đó các cảnh báo và đèn nhấp nháy được đặt ở các tuyến đường xuyên quốc
gia để thiết lập các đường bay đầu tiên. Tuy nhiên, hệ thống dựa hoàn toàn vào
thị giác này không phát huy hiệu quả nếu thời tiết xấu. Sau những năm 1930,
tín hiệu vô tuyến đã được đưa vào sử dụng cho ATC. Khu vực đầu tiên áp dụng
hệ thống tương tự như ATC ngày nay là thành phố New York, tiếp sau đó là với
những khu vực đô thị lớn khác.
- fortuitous (adj)
Nghĩa: happening by chance, especially a lucky chance that brings a good result
Ví dụ: His success depended on a fortuitous combination of circumstances.
Dịch C
Trong những năm 1940, các trung tâm ATC đã tận dụng lợi thế từ các radar mới
được phát triển và hệ thống vô tuyến đã được cải thiện từ Thế chiến thứ 2,
nhưng hệ thống vẫn thô sơ. Chỉ sau khi có sự thành lập của FAA thì sự điều
khiển không phận Mỹ mới được tiến hành, và thật tình cờ cùng lúc đó động cơ
phản lực cũng ra đời khiến số lượng máy bay tốc độ cao tăng nhanh, làm giảm
lỗi sai của phi công. Thực tế đó đòi hỏi cần phải có những luật lệ để đảm bảo
lưu thông trên không gian an toàn.
- depart (verb)
Nghĩa: to prevent something from succeeding or from being done or happening as planned
Ví dụ: The train departed Amritsar at 6.15 p.m.
Dịch D
Rất nhiều người nghĩ rằng ATC bao gồm một hàng các kiểm soát viên ngồi
trước màn hình radar để chỉ dẫn những máy bay đang tới và khởi hành. Đây
quả thực là một cái nhìn phiến diện. FAA nhận ra rằng trên khắp nước Mỹ luôn
có nhiều loại máy bay khác nhau, bay với các mục đích khác nhau, trong những
điều kiện thời tiết khác nhau và trong cùng một cấu trúc nên cần thiết phải sắp
xếp tất cả máy bay một cách hợp lý.
To meet this challenge, the following elements were put into effect. First, ATC
extends over virtually the entire United States. Q24 In general, from 365m above
the ground and higher, the entire country is blanketed by controlled airspace.
In certain areas, mainly near airports, controlled airspace extends down to
215m above the ground, and, in the immediate vicinity of an airport, all the
way down to the surface. Controlled airspace is that airspace in which FAA
regulations apply. Elsewhere, in uncontrolled airspace, pilots are bound by
fewer regulations. In this way, the recreational pilot who simply wishes to go
flying for a while without all the restrictions imposed by the FAA has only to
stay in Q24 uncontrolled airspace, below 365m, while the pilot who does want
the protection afforded by ATC can easily enter the controlled airspace.
Dịch E
Để đối mặt với thách thức này, các yếu tố sau đây đã được đưa vào. Đầu tiên,
ATC mở rộng theo dõi trên gần như toàn bộ nước Mỹ. Nói chung, từ độ cao 365m
trở lên so với mặt đất trên toàn bộ quốc gia bị bao phủ bởi không phận bị kiểm
soát. Ở một số vùng đặc biệt, chủ yếu gần các sân bay, không phận được kiểm
soát nới rộng xuống 215m so với mặt đất, và trong khu vực lân cận sân bay
không phận được kiểm soát còn là tất cả lối xuống mặt đất. Không phận được
kiểm soát là không phận mà FAA quy định áp dụng. Ở những nơi khác, trong
không phận không được kiểm soát, phi công bị rẳng buộc bởi ít quy định hơn.
Bằng cách này, những phi công bay để giải trí, người đơn thuần muốn bay trong
một khoảng thời gian mà không chịu bất kì hạn chế nào bởi FAA chỉ có thể ở
trong vùng không phận không kiểm soát, dưới 365m, trong khi những phi công
muốn có sự bảo vệ bởi ATC có thể dễ dàng bay vào vùng không phận được kiểm
soát.
- necessitate (verb)
Nghĩa: to make something necessary
Ví dụ: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.
Dịch F
FAA về sau đã công nhận hai loại môi trường hoạt động. Trong điều kiện thời
tiết tốt, việc sử dụng máy bay có thể được cấp phép dưới nguyên tắc VFR (các
nguyên tắc cho chuyến bay có thể dùng mắt thường định vị được), điều này gợi
ra một sự phụ thuộc lớn vào các tín hiệu thị giác để duy trì độ an toàn có thể
chấp nhận được. Tầm nhìn bị hạn chế cần nguyên tắc IFR, yêu cầu các phi công
sẽ điều khiển máy bay theo thông tin về độ cao và hướng cung cấp bởi thiết bị
trên máy bay để bay một cách an toàn. Vào những ngày đẹp trời, một phi công
bay trong không phận được kiểm soát có thể lựa chọn kế hoạch bay là VFR hoặc
IFR, và các quy định FAA bố trí để cả VFR và IFR hoạt động trong cùng một
không phận. Tuy nhiên, phi công chỉ được chọn bay IFR nếu họ có khả năng lái
máy bay vượt qua bằng lái cơ bản.
- stem from something (phrasal verb) [not used in the progressive tenses]
Nghĩa: to be the result of something
Ví dụ: Most people’s insecurities stem from something that happened in their childhood.
- rigorous (adj)
Nghĩa: demanding that particular rules, processes, etc. are strictly followed
Ví dụ: The work failed to meet their rigorous standards.
- obey (verb)
Nghĩa: to do what you are told or expected to do
Ví dụ: He had always obeyed his parents without question.
Dịch G
Không phận được kiểm soát được chia ra thành nhiều loại khác nhau, được đặt
tên bằng các chữ cái trong bảng chữ cái. Class F là không phận không được
kiểm soát, còn không phận kiểm soát dưới 5,490m so với mực nước biển và
không trong khu vực lân cận sân bay là Class E. Tất cả không phận trên 5,490m
được chỉ định là Class A. Lý do phân chia thành các không phận Class A và
Class E xuất phát từ các loại máy bay hoạt động trong các nhóm đó. Nhìn
chung, không phận Class E là địa phận cho các máy bay ngành hàng không
(một vài trong số đó có thể bay lên trên 5,490m), và máy bay phản lực phục vụ
mục đích thương mại. Độ cao trên 5,490m là vương quốc của các máy bay hạng
nặng vì động cơ phản lực hoạt động hiệu quả hơn ở độ cao cao hơn. Điểm khác
biệt giữa không phận Class A và Class E là tất cả các hoạt động trong class A
chịu sự chi phối của IFR, và các phi công phải có công cụ đánh giá cao, có kỹ
năng và chứng chỉ điều khiển máy bay vì việc ATC kiểm soát toàn bộ không
phận là điều cần thiết. Ba loại không phận khác là Class D, C và B, chi phối các
khu vực lân cận sân bay. Những nhóm này tương ứng lần lượt là thành phố
nhỏ, đô thị tầm trung và đô thị lớn, và bao gồm một tập hợp các quy định ngày
càng khắt khe. Ví dụ như, việc tất cả các phi công VFR phải làm để vào không
phận Class C là thiết lập liên lạc 2 chiều qua vô tuyến với ATC. Họ có thể nhận
được sự cho phép của ATC hoặc không, nhưng các phi công phải tuân thủ
chuyến bay theo VFR. Để vào vùng không phận Class B, chẳng hạn như tiếp
cận vào khu vực sân bay của đô thị lớn, thì máy bay phải được ATC cho phép.
Các phi công tư nhân thực hiện chuyến bay mà không có sự cho phép bay vào
những không phận này có thể bị tước bằng lái.
Questions 14-19 Choose the correct heading for paragraph A & C-G from
the list below.
14. Paragraph A
Phân tích câu hỏi: đoạn A đề cập đến một vụ tai nạn không lưu thông xảy ra
năm 1956. Và chính vụ tài nạn này đã dẫn đến sự thiết lập Federal Aviation
Administration, tổ chức này giúp điều khiển và giám sát hoạt động của máy bay.
Giải thích:itrong tất cả các lựa chọn thì chỉ có ii “Aviation disaster prompts
action” (Thảm họa hàng không dẫn đến hành động) là phù hợp với nội dung của
đoạn A này.
Đáp án – ii
Phân tích câu hỏi: đoạn C đề cập một chương trình mang tên ATC để kiểm soát
không lưu, nhưng ATC còn khá đơn giản, chưa hiệu quả. Sau hai sự phát triển
một cách trùng hợp, bao gồm: 1. The creation of the FAA và 2. The advent of the
jet engine thì nhu cầu về việc kiểm soát không lưu mới thực sự tăng cao.
Giải thích:itrong tất cả các lựa chọn thì chỉ có iii “Two coincidental
developments” (Hai sự phát triển ngẫu nhiên) là phù hợp với nội dung của đoạn
C này.
Đáp án – iii
Đáp coincidental
itwo án: C after the creation of the FAA that full-scale
developments regulation of America’s airspace took place
and this was fortuitous, the advent of the jet
engine
30
IELTS Thanh Loan
16. Paragraph D
Phân tích câu hỏi: đoạn D đề cập đến việc mọi người nghĩ rằng ATC chỉ đơn
giản là có một nhóm người ngồi đó, trước màn hình radar sau đó chỉ cho các máy
bay đang cất cánh hoặc hạ cánh cần phải làm gì là một suy nghĩ không chính xác.
Vì về bản chất thì có rất nhiều máy bay, bay vì nhiều lý do, trong nhiều loại điều
kiện thời tiết ….. nên hệ thống không lưu phức tạp hơn họ tưởng rất nhiều.
Giải thích:itrong tất cả các lựa chọn thì chỉ có v “An oversimplified view” (Hai sự
phát triển ngẫu nhiên) là phù hợp với nội dung của đoạn D này.
Đáp án – v
Đápoversimplified
ian án: C view Many people think that...
This is a very incomplete part of the picture
Phân tích câu hỏi: đoạn E đề cập đến việc chia không lưu thành hai phần. Một
là controlled airspace và hai là uncontrolled airspace. Hai khu vực này được chia
dựa trên chiều cao của nó so với mặt đất. Ví dụ: Tất cả khu vực cao từ 365m trở
lên trên toàn quốc gia là ‘controlled airspace’. Khu vực dưới 365m thì được xếp
vào controlled airspace.
Giải thích:itrong tất cả các lựa chọn thì có lựa chọn iv “Setting altitude zones”
(Đặt vùng độ cao) và vii “Defining airspace categories” (Xác định danh mục
không phận) là có thể phù hợp. Xét đoạn này nói về việc chia thành 2 phần dựa
vào chiều cao (cụ thể là trên và dưới 365m) nên lựa chọn iv là chính xác hơn.
Đáp án – iv
Đáp án:altitude
isetting C zones From 365m above the ground and higher
entire country is blanketed by controlled airspace
Stay in uncontrolled airspace, below 365m
32
IELTS Thanh Loan
18. Paragraph F
Phân tích câu hỏi: đoạn F đề cập đến việc có hai môi trường hoạt động, yêu cầu
áp dụng những luật không lưu khác nhau và nó hoàn toàn dựa trên tình hình thời
tiết. Cụ thể:
- Good meteorological conditions: Áp dụng Visual Flight Rules
- Poor visibility: Áp dụng Instrumental Flight Rules
- A clear day: Can choose Visual Flight Rules or Instrumental Flight Rules
Giải thích:itrong tất cả các lựa chọn thì có lựa chọn viii “Setting rules to weather
conditions” (thiết lập các quy tắc theo điều kiện thời tiết) là phù hợp nhất với nội
dung của đoạn F này.
Đáp án – viii
Đáp án:rules
isetting C to weather In good meteorological condition, flying
be permitted under Visual Flight Rules
Poor visibility necessitated Instrumental
Flight Rules (IFR)
On a clear day a pilot in controlled airspace
can choose a VFR or IFR flight plan
33
IELTS Thanh Loan
19. Paragraph G
Phân tích câu hỏi: đoạn G đề cập đến việc chia ‘controlled airspace’ thành rất
nhiều loại khác nhau dựa trên chữ cái alphabet như A, B, C, D, E, F và lần lượt
đưa ra những định nghĩa về các khu vực này. Ví dụ: Class A là ‘all airspace above
5,490m’ chẳng hạn. Hay Uncontrolled airspace is designated Class F...
Giải thích:itrong tất cả các lựa chọn thì chỉ có vii “Defining airspace categories”
(Xác định các loại không phận) là phù hợp nhất với nội dung của đoạn G này.
Đáp án – vii
34
IELTS Thanh Loan
2 Questions 20-26 Do the following statements agrees with the given
information of the reading passage?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
20. The FAA was created as a result of the introduction of the jet
engine.
Dịch câu hỏi:iFAA được tạo ra là do sự xuất hiện của động cơ bay phản lực.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “FAA”, “result” và “introduction of jet
engine”
Vị trí: Đoạn A, “An accident that occurred in the skies over the Grand Canyon in
1956 resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA)
to regulate and oversee the operation of aircraft in the skies over the United
States, which were becoming quite congested.”
Giải thích:iFAA được thành lập do một vụ tai nạn xảy ra vào năm 1956 chứ
không phải do “introduction of jet engine” như trong câu hỏi. Nên đáp án phải là
FALSE
Đáp án: C
Đáp án – False
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “Air Traffic Control”, “after” và “Grand
Canyon crash”
Vị trí: Đoạn B, “Rudimentary air traffic control (ATC) existed well before the
Grand Canyon disaster.”
Giải thích:iThực tế là ATC đã tồn tại trước vụ đâm Grand Canyon rồi chứ không
phải là sau vụ đâm như trong câu hỏi. Nên đáp án phải là FALSE
Đáp
Đápán:
ánC– False
started after Grand Canyon >< existed well before Grand Canyon disaster
crash
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “beacons & flashing lights”, “still used”
và “today”
Vị trí: Đoạn B, “As early as the 1920s, the earliest air traffic controllers
manually guided aircraft in the vicinity of the airports, using lights and flags,
while beacons and flashing lights were placed along cross-country routes to
establish the earliest airways.”
Giải thích:icó nhắc đến beacons và flashing lights nhưng không có thông tin là
chúng có còn
Đáp án: C được sử dụng hay không. Nên đáp án phải là NOT GIVEN
Dịch câu hỏi: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, đã có một số sự tiến bộ về
giao tiếp truyền thông vô tuyến.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “some improvements”, “radio
communication” và “world war II”
Vị trí: Đoạn C, “In the 1940s, ATC centres could and did take advantage of the
newly developed radar and improved radio communication brought about by the
Second World War, but the system remained rudimentary.”
Giải thích:iATC đã cải thiện giao tiếp truyền thông radio trong cuộc chiến tranh
thế giới thứ 2, đúng với thông tin trong câu hỏi. Nên đáp án phải là TRUE
Đáp án: C
Đáp án – True
Dịch câu hỏi:iKhông gian tầng F nằm ở dưới 365m và không gần sân bay.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “class F” và “below 365m and not near
airports”
Vị trí: Đoạn E + G, “ATC extends over virtually the entire United States. In
general, from 365m above the ground and higher, the entire country is blanketed
by controlled airspace. In certain areas, mainly near airports, controlled airspace
extends down to 215m above the ground, and, in the immediate vicinity of an
airport, all the way down to the surface...Uncontrolled airspace is designated
Class F.”
Giải thích:iUncontrolled airspace is designated Class F >> đặc điểm của class F
sẽ đồng thời là đặc điểm của uncontrolled airspace. >> trở lại đoạn E để tìm đặc
điểm của uncontrolled airspace. Đoạn E ta có: …. has only to stay in uncontrolled
airspace, below 365m >> uncontrolled airspace có đặc điểm đầu tiên là below
365m. Tiếp tục, In certain areas, mainly near airports, controlled airspace
extends down to 215m above the ground, and, in the immediate vicinity of an
airport, all the way down to the surface >> gần hoặc giáp ranh với sân bây đều là
khu vực của controlled airspace >> Uncontrolled airspace sẽ không gần sân bay.
Nên đáp án phải là TRUE
Đáp
Đápán:
ánC– True
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “All aircraft” và “IFR”
Vị trí: Đoạn G, “The difference between Class E and A airspace is that in Class
A, all operations are IFR, and pilots must be instrument-rated, that is, skilled
and licensed in aircraft instrumentation.”
Giải thích:iđiểm khác biệt giữa Class E và Class A đó là tất cả các hoạt động của
Class A phải dùng IFR chứ không phải Class E như trong câu hỏi. Nên đáp án
phải là FALSE
Đáp án: C
Đáp án – False
iall aircraft in Class E airspace >< difference between Class E and A is that in
use IFR class A all operations are IFR
Dịch câu hỏi:iKhi một phi công bay ở khu C, anh ấy đang bay trên các thành
phố có quy mô trung bình.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “class C” và “average-sized city”
Vị trí: Đoạn G, “Three other types of airspace, Classes D, C and B, govern the
vicinity of airports. These correspond roughly to small municipal, medium-sized
metropolitan and major metropolitan airports respectively.”
Giải thích:iDo có từ ‘respectively’ nên ta sẽ thấy Class D tương ứng với small
municipal, class C tương ứng với medium-sized metropolitan và class B tương
ứng với major metropolitan, đúng với thông tin trong câu hỏi. Nên đáp án phải là
TRUE
Đáp án: C
Đáp án – True
TEST 1
Passage 3
TELEPATHY
Đoạn A
Since the 1970s, parapsychologists at leading universities and research
institutes around the world have risked the derision of sceptical colleagues by
putting the various claims for telepathy to the test in dozens of rigorous
scientific studies. The results and their implications are dividing even the
researchers who uncovered them.
- leading (adj)
Nghĩa: most important or most successful
Ví dụ: She was offered the leading role in the new TV series.
- rigorous (adj)
Nghĩa: demanding that particular rules, processes, etc. are strictly followed
Ví dụ: The work failed to meet their rigorous standards.
Dịch A
Từ những năm 1970, các nhà cận tâm lý học tại các trường đại học hàng đầu
và các viện nghiên cứu hàng đầu trên thế giới đã phải đối mặt với sự chế giễu
của nhiều đồng nghiệp khi họ đã ra nhiều khẳng định khác nhau về thần giao
cách cảm sau hàng chục nghiên cứu khoa học nghiêm ngặt khác nhau. Thậm
chí khi các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra hiện tượng thần giao cách cảm này
là có thật thì các kết quả và tác động của chúng cũng được đem ra tranh cãi.
42
IELTS Thanh Loan
Đoạn B
Some researchers say the results constitute compelling evidence that telepathy
is genuine. Other parapsychologists believe the field is on the brink of collapse,
having tried to produce definitive scientific proof and failed. Q27 Sceptics and
advocates alike do concur on one issue, however, that the most impressive
evidence so far has come from the so-called 'ganzfeld' experiments, a German
term that means 'whole field'. Reports of telepathic experiences had by people
during meditation led parapsychologists to suspect that telepathy might
involve 'signals' passing between people that were so faint that they were
usually swamped by normal brain activity. In this case, such signals might be
more easily detected by those Q28 experiencing meditation-like tranquillity in
a relaxing 'whole field' of light, sound and warmth.
- advocate (noun)
Nghĩa: a person who supports or speaks in favour of somebody or of a public plan or action
Ví dụ: She became a firm advocate of overseas ventures.
- tranquility (noun)
Nghĩa: a peaceful, calm state, without noise, violence, worry, etc.
Ví dụ: I love the tranquillity of the countryside.
Dịch B
Một số các nhà nghiên cứu cho rằng với những bằng chứng thuyết phục được
đưa ra thì thần giao cách cảm là có thật. Còn các nhà cận tâm lý khác thì cho
rằng lĩnh vực này sẽ sớm biến mất vì nó đã thất bại trong việc tạo ra những
bằng chứng khoa học đáng tin cậy. Tuy nhiên, những người dù hoài nghi hay
ủng hộ sự tồn tại của thần giao cách cảm đều đồng ý với một điều: các bằng
chứng ấn tượng nhất cho đến nay đều đến từ thí nghiệm 'ganzfeld ", một thuật
ngữ tiếng Đức có nghĩa là “toàn bộ lĩnh vực”. Các báo cáo về thần giao cách cảm
của những người trong quá trình thiền định làm nhà cận tâm lý có lý do để nghi
ngờ rằng thần giao cách cảm có thể liên quan đến việc truyền 'tín hiệu' giữa
người này với người kia nhưng do tín hiệu này quá mờ nhạt nên thường bị che
khuất bởi những hoạt động bình thường của não. Trong trường hợp này, các tín
hiệu như thế có thể dễ dàng phát hiện nếu những người này đang ở trong một
môi trường yên tĩnh giống như lúc thiền, vời đầy đủ ánh sáng, âm thanh và sự
ấm áp.
- pioneer (noun)
Nghĩa: a person who is one of the first people to do something
Ví dụ: He is known as a pioneer in veterinary surgery.
Dịch C
Thí nghiệm ganzfeld cố gắng tái tạo những điều kiện này. Người tham gia thí
nghiệm được ngồi trên những chiếc ghế mềm trong một căn phòng kín, nghe
nhạc thư giãn trong khi mắt được bao phủ với các bộ lọc đặc biệt chỉ cho phép
ánh sáng hồng nhạt lọt qua. Trong các thí nghiệm ganzfeld ban đầu, các thử
nghiệm về thần giao cách cảm liên quan đến việc xác định một hình ảnh được
lựa chọn ngẫu nhiên từ bốn mẫu lấy từ một ngân hàng hình ảnh. Một người
đóng vai trò là "người gửi" sẽ cố gắng truyền tải hình ảnh đó cho 'người nhận'
đang nằm thư giãn trong phòng kín. Sau đó người này phải xác định xem hình
ảnh nào đã được sử dụng. Xác xuất dự đoán có tỷ lệ cao nhất là 25%; tuy nhiên
nếu thần giao cách cảm là có thật, thì xác suất này sẽ cao hơn. Năm 1982, kết
quả từ các nghiên cứu ganzfeld đầu tiên đã được phân tích bởi một trong những
người tiên phong là nhà cận tâm lý học người Mỹ Charles Honorton. Họ đưa
ra một tỷ lệ xác xuất điển hình là hơn 30 phần trăm, nhưng theo các điều tra về
thống kê thì tỷ lệ này không thể giảm xuống.
- outright (adj)
Nghĩa: complete and total
Ví dụ: She was the outright winner.
Dịch D
Hàm ý là phương pháp ganzfeld tiết lộ những bằng chứng thực tế chứng minh
thần giao cách cảm là có thật. Nhưng có một thiếu sót quan trọng trong lập luận
này mà thường bị bỏ qua trong các lĩnh vực khoa học thông thường. Chỉ vì mọi
người nghĩ rằng chưa chắc đó là do thần giao cách cảm mà có rất nhiều cách giải
thích khác cho kết quả tích cực hơn. Những cách giải thích này có thể là từ việc
'rò rỉ cảm giác' - những manh mối về những hình ảnh vô tình đến người nhận –
hoặc những gian lận trắng trợn. Đáp lại, các nhà nghiên cứu đã đưa ra một
đánh giá về tất cả các nghiên cứu ganzfeld thực hiện đến năm 1985 để chỉ ra
rằng có đến 80% các nghiên cứu đã tìm ra những bằng chứng khoa học quan
trọng. Tuy nhiên, họ cũng đồng ý rằng vẫn còn quá nhiều vấn đề trong các thí
nghiệm trên để có thể dẫn đến kết quả tích cực, và họ đã liệt kê ra một danh
sách những tiêu chuẩn mới cho các nghiên cứu trong tương lai.
- compelling (adj)
Nghĩa: that makes you pay attention to it because it is so interesting and exciting
Ví dụ: I found the whole film very compelling.
Dịch B
Sau này, nhiều nhà nghiên cứu chuyển sang nghiên cứu ganzfeld tự động -
một phiên bản tự động sử dụng máy tính để thực hiện nhiều nhiệm vụ quan
trọng như việc lựa chọn ngẫu nhiên các hình ảnh. Bằng cách giảm thiểu tác
động của con người, việc thực hiện như trên sẽ giảm bớt những kết quả chưa
100% chính xác. Năm 1987, kết quả từ hàng trăm bài kiểm tra autoganzfeld đã
được nghiên cứu bởi Honorton trong một 'quá trình đa phân tích', tức việc tìm
kết quả tổng thể từ một tập hợp các nghiên cứu. Mặc dù việc nghiên cứu trên ít
hấp dẫn hơn trước nhưng kết quả thu được vẫn rất ấn tượng.
- defender (noun)
Nghĩa: someone who protects a place against attack, or who believes in and supports
a person, idea, plan, etc.
Ví dụ: He gained a reputation as being a staunch defender of civil rights.
- apparent (adj)
Nghĩa: easy to see or understand
Ví dụ: It soon became apparent to everyone that he couldn't sing.
Dịch F
Tuy nhiên, một số nhà cận tâm lý gặp khá nhiều khó khăn do sự thiếu nhất
quán giữa các nghiên cứu ganzfeld. Những người bảo vệ ý tưởng về thần giao
cách cảm chỉ ra rằng các bằng chứng ấn tượng từ các công trình nghiên cứu đã
bỏ qua một thông tin thống kê cơ bản: Để tìm ra các tác dụng nhỏ, chúng ta vẫn
cần quan sát trên một nhóm đối tượng lớn. Như vậy để chỉ ra rằng thần giao
cách cảm tạo ra kết quả là trên 25%, không thể chỉ nghiên cứu với một nhóm có
40 người, nhóm như vậy chưa đủ lớn. Chỉ khi nhiều nghiên cứu được kết hợp lại
trong quá trình đa phân tích, các dấu hiệu mờ nhạt của thần giao cách cảm mới
thực sự trở nên rõ ràng. Và dường như đó là những gì các nhà nghiên cứu đang
tìm kiếm.
- plausible (adj)
Nghĩa: (of an excuse or explanation) reasonable and likely to be true
Ví dụ: The only plausible explanation is that he forgot.
Dịch G
Tuy nhiên một điều mà các nghiên cứu này không thể tìm thấy đó chính là sự
thay đổi thái độ của các nhà khoa học đầu ngành: Hầu hết họ đều phủ định sự
tồn tại của thần giao cách cảm. Vấn đề bắt nguồn một phần từ việc thiếu cơ chế
hợp lý để giải thích hiện tượng thần giao cách cảm.
- esoteric (adj)
Nghĩa: likely to be understood or enjoyed by only a few people with a special knowledge
or interest
Ví dụ: He has an esoteric collection of old toys and games.
Các lý thuyết khác nhau đã được đưa ra và phần nhiều tập trung vào những ý
tưởng bí truyền từ ngành vật lý lý thuyết. Chúng bao gồm "sự rối rắm lượng
tử", trong đó các sự kiện ảnh hưởng đến một nhóm các nguyên tử ngay lập tức
sẽ ảnh hưởng đến một nhóm khác mà có thể chúng ở rất xa nhau. Trong khi các
nhà vật lý đã chứng minh sự rối rắm này với các nguyên tử được chuẩn bị đặc
biệt thì không ai biết liệu sự rối rắm này có tồn tại giữa các nguyên tử tạo thành
tâm trí con người hay không. Trả lời câu hỏi như vậy gọi là môn cận tâm lý học.
Điều này đã khiến một số nhà nghiên cứu cho rằng điều quan trọng không nằm
ở việc thu thập thêm bằng chứng thần giao cách cảm mà là tìm hiểu về cơ chế
hoạt động của nó. Các nhà nghiên cứu đang cố gắng xác định những người đặc
biệt thành công trong việc thử nghiệm autoganzfeld. Kết quả ban đầu cho thấy
những người sáng tạo và nghệ thuật có khả năng thần giao cách cảm tốt hơn
nhiều so với những người bình thường, ví dụ như trong một nghiên cứu tại Đại
học Edinburgh, các nhạc sĩ thường đạt được một tỷ lệ tới 56 phần trăm. Có lẽ
các nhà nghiên cứu cần nhiều thí nghiệm như thế này để làm bằng chứng cho
những thứ mà họ đang tìm kiếm và cố gắng chứng minh sự tồn tại của thần giao
cách cảm.
Questions 27-30 Complete each sentence with the correct ending, A-G,
below.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “researchers”, “different attitudes”
và “agree”
Vị trí: Đoạn B, “Sceptics and advocates alike do concur on one issue, however:
that the most impressive evidence so far has come from the so-called 'ganzfeld'
experiments.”
Giải thích:icác nhà nghiên cứu đều đồng ý rằng các thí nghiệm ganzfeld đã đưa
ra những bằng chứng ấn tượng nhất. Đối chiếu với các lựa chọn thì thấy có E “the
significance
Đáp án: C of the ganzfeld experiments” (đồng ý về sự quan trọng của các thí
nghiệm ganzfeld) là phù hợp nhất.
Đáp án – E
agree on concur on
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “reports of experiences during
meditation”
Vị trí: Đoạn B, “In this case, such signals might be more easily detected by those
experiencing meditation-like tranquillity in a relaxing 'whole field' of light,
sound and warmth.”
Giải thích:iđể tạo ra tín hiệu thần giao cách cảm, cần có một môi trường yên
tĩnh, có ánh sáng, âm thanh và sự ấm áp. Đối chiếu với các lựa chọn thì thấy có
B “the need to create a suitable environment for telepathy” ( cần có một môi
trường
Đáp án: thích
C hợp để tạo ra thần giao cách cảm) là phù hợp nhất.
Đáp án – B
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “attitudes to parapsychology” và “alter”
Vị trí: Đoạn G, “What they are certainly not finding, however, is any change in
attitude of mainstream scientists: most still totally reject the very idea of
telepathy. The problem stems at least in part from the lack of any plausible
mechanism for telepathy.”
Giải thích:ihầu hết mọi người phản đối ý tưởng về thần giao cách cảm là bởi vì
thiếu các cơ chế giải thích hợp lý. Điều đó có nghĩa nếu có “plausible mechanism
for telephathy” thì thái độ của mọi người sẽ thay đổi. Đối chiếu với các lựa chọn
thì thấy có A “the discovery of a mechanism for telepathy” (phát hiện ra cơ chế
hoá của hiện tượng thần giao cách cảm) là phù hợp nhất.
Đáp án – A
Dịch câu hỏi:iNhững thử nghiệm autoganzfeld gần đây đã chỉ ra rằng tỉ lệ
thành công sẽ được cải thiện ...
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “Recent autoganzfeld trials”, “success
rates” và “improve”
Vị trí: Đoạn H, “Some work has begun already, with researchers trying to
identify people who are particularly successful in autoganzfeld trials. Early
results show that creative and artistic people do much better than average: in
one study at the University of Edinburgh, musicians achieved a hit-rate of 56 per
cent.”
Giải
Đáp thích:ithí
án: C nghiệm này chỉ ra rằng các nghệ sĩ và những người sáng tạo thì
làm tốt hơn. Điều đó có nghĩa là tỉ lệ thành công sẽ cao hơn nếu chọn được nhóm
đối tượng phù hợp. Đối chiếu với các lựa chọn thì thấy có F “a more careful
selection of subjects” (đối tượng tham gia thí nghiệm được lựa chọn cẩn thận hơn)
là phù hợp nhất.
Đáp án – F
31-35: Phân tích đề bài: Xác định vị trí thông tin trả lời câu 31-35 sẽ nằm toàn bộ
ở đoạn C và đoạn D vì nó nói về thí nghiệm Ganzfeld, từ cách tổ chức cho đến kết quả
và những thiếu sót trong thí nghiệm này.
231 + 32 + 33: Involved a person acting as a ... , who picked out one ... from
2a random selection of four, and a ... , who then tried to identify it.
Dịch câu hỏi:iThí nghiệm Ganzfeld năm 1982 liên quan đến một người đóng
vai trò như ..., người mà lựa ra một ... từ nhóm bốn cái và ..., người cố gắng xác
định nó.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống 31 + 33 cần điền 1 danh từ chỉ người bắt đầu bằng
1 phụ âm (dựa vào danh từ person phía trước hoặc đại từ quan hệ who), chỗ trống
32 cần điền 1 danh từ đếm được số ít.
Vị trí: Đoạn C, “In early ganzfeld experiments, the telepathy test involved
identification of a picture chosen from a random selection of four taken from a
large image bank. The idea was that a person acting as a 'sender' would attempt
to beam the image over to the 'receiver' relaxing in the sealed room. Once the
session
Đáp án: was
C over, this person was asked to identify which of the four images had
been used.”
Giải thích:icó 2 danh từ chỉ người lần lượt là “sender” và “receiver” là đáp án cho
câu 31 và 33. Có “pick out one ... from selection of four” chính bằng “identification
of a picture chosen from selection of four”, nên từ cần điền là “picture hoặc image”
đều đúng.
picked out one image from identification of a picture chosen from a random
a random selection of four selection of four
a receiver tried to identify it this person was asked to identify which of four
images had been used
234 + 35: Positive results could be produced by factors such as ... or ...
2
Dịch câu hỏi:iKết quả tốt có thể được tạo ra bởi các yếu tố như ... và ...
Phân tích câu hỏi: 2 chỗ trống cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: Đoạn D, “there were many other ways of getting positive results. These
ranged from 'sensory leakage' - where clues about the pictures accidentally reach
the receiver - to outright fraud.”
Giải thích:icó 2 factors được nhắc đến để “get positive results”, lần lượt là
“sensory leakage” và “outright fraud” sẽ lần lượt là đáp án cho 2 câu hỏi này.
34. án:
Đáp ĐápCán – sensory leakage
35. Đáp án - outright fraud
56
IELTS Thanh Loan
236 + 37: ... were used for key tasks to limit the amount of ... in carrying
2out the tests.
Dịch câu hỏi:i... được sử dụng cho những phần quan trọng để hạn chế lượng ...
khi thực hiện thí nghiệm.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống thứ nhất cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ đếm
được số nhiều. Chỗ trống thứ 2 cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ không đếm được
Giải thích:isử dụng máy tính để thực hiện những “key tasks” và hạn chế sự can
thiệp của con người. Có “used computers to perform key tasks” bằng với
“computers were used for key tasks” và “minimise” bằng “limit”
icomputers were used for used computers to perform many of key tasks
key tasks
57
IELTS Thanh Loan
238: .The results were then subjected to a ...
2
Dịch câu hỏi:iNhững kết quả về autoganzfeld trở thành đối tượng của một ...
Phân tích câu hỏi: cần điền một danh từ/ cụm danh từ đếm được số ít và bắt đầu
bằng 1 phụ âm.
Vị trí: Đoạn E, “In 1987, results from hundreds of autoganzfeld tests were
studied by Honorton in a 'meta-analysis', a statistical technique for finding the
overall results from a set of studies.”
Giải thích:inhững kết quả từ bài tests autoganzfeld này được nghiên cứu trong
một cuộc đa phân tích. Có “were studied by a meta-analysis” bằng “were
subjected to a”
58
IELTS Thanh Loan
239 + 40: The ... between different test results was put down to the fact
2that sample groups were not ... (as with most ganzfeld studies).
Dịch câu hỏi:i... giữa các kết quả xét nghiệm khác nhau được đưa ra thực tế là
các nhóm mẫu không ... (như với hầu hết các nghiên cứu về ganzfeld).
Phân tích câu hỏi: chỗ trống thứ nhất cần điền 1 danh từ/ cụm danh. Chỗ trống
thứ 2 cần điền 1 tính từ.
Giải thích:inghiên cứu vẫn gây tranh cãi vì nó thiếu sự thống nhất. Nguyên
nhân này xuất phát từ việc khi muốn phát hiện ra một điều nhỏ, cần nghiên cứu
trên phạm vi lớn. Nhưng ‘sample groups’ của nghiên cứu ‘autoganzfeld’ chỉ áp
dụng với 40 người >> Nghiên cứu đó chưa đủ lớn
Đáp án: C
39. Đáp án – lack of consistency
40. Đáp án - big enough
59
IELTS Thanh Loan
CAMBRIDGE 8
TEST 2
Passage 1
Đoạn A
Glass, which has been made since the time of the Mesopotamians and
Egyptians, is little more than a mixture of sand, soda ash and lime. When
heated to about 1500 degrees Celsius (°C) this becomes a molten mass that
hardens when slowly cooled. Q1 The first successful method for making clear
and flat glass involved spinning. This method was very effective as the glass
had not touched any surfaces between being soft and becoming hard, so Q2 it
stayed perfectly unblemished, with a 'fire finish'. However, Q3 the process
took a long time and was labour intensive.
- harden (verb)
Nghĩa: to become or make hard
Ví dụ: The mixture hardens as it cools.
- unblemished (adj)
Nghĩa: not spoiled, damaged or marked in any way
Ví dụ: He had an unblemished reputation.
- labour-intensive (adj)
Nghĩa: (of work) needing a lot of people to do it
Ví dụ: A lot of farming techniques have been abandoned because they were too
labour-intensive.
Dịch A
Thuỷ tinh được làm từ thời Mesopotamians và người Ai Cập chỉ đơn thuần là
hỗn hợp gồm cát, xỉ và vôi. Khi nung nóng lên khoảng 1500 độ, hỗn hợp này biến
thành một dung dịch nóng chảy, cứng lại khi nhiệt động giảm. Phương pháp
đầu tiên để là thuỷ tinh phẳng và trong có liên quan đến việc quay. Phương
pháp này rất hiệu quả vì kính không chạm vào bất kỳ bề mặt nào trong giai
đoạn chúng đông cứng nên chúng hoàn toàn không có bất kỳ tì vết nào. Tuy
nhiên, quá trình này rất tốn thời gian và nhân lực.
- continuously (adv)
Nghĩa: in a way that happens or exists for a period of time without being interrupted
Ví dụ: He has lived and worked in France almost continuously since 1990.
- virtually (adv)
Nghĩa: almost
Ví dụ: Their twins are virtually identical.
- polished (adj)
Nghĩa: shiny as a result of polishing
Ví dụ: This is a finely polished wood table.
Dịch B
Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng kính ngày càng tăng lên và các nhà chế tạo kính
trên khắp thế giới đang tìm một phương pháp sản xuất thuỷ tinh liên tục. Quá
trình sản xuất thuỷ tinh liên tục đầu tiên ra đời bằng cách ép thuỷ tinh nóng
chảy qua hai cuộn nóng. Điều này giúp chúng ta có thể sản xuất thuỷ tinh ở
hầu như mọi độ dày liên tục, nhưng các con lăn sẽ để lại nhiều vết sần sùi trên
hai cạnh của thuỷ tinh nên sau đó ta phải mất công mài và đánh bóng chúng.
Việc đánh bóng sẽ làm mất khoảng 20% thủy tinh, và máy để mài thuỷ tinh rất
đắt.
- experiment (verb)
Nghĩa: to do a scientific experiment or experiments
Ví dụ: After experimenting at Columbia University, he realized that fission was the key to
releasing nuclear energy.
Dịch C
Quá trình tạo ra thuỷ tinh phẳng được phát minh bởi Alistair Pilkington. Quá
trình này đã giúp sản xuất thuỷ tinh trong và được tráng men cho nhà cửa và
kính sạch và màu cho xe cộ. Pilkington đã liên tục làm thí nghiệm để cải thiện
quá trình làm tan chảy thuỷ tinh, và năm 1952 ông đã có ý tưởng sử dụng một
tấm kim loại nóng chảy để sản xuất thủy tinh phẳng, loại bỏ hoàn toàn sự cần
thiết cho con lăn trong bể nổi. Kim loại này cần phải tan chảy ở nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ đông đặc của thủy tinh (khoảng 600C), nhưng không thể sôi ở
nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ thuỷ tinh nóng chảy (khoảng 1500 ° C). Kim loại tốt
nhất có tính chất này là thiếc.
- guarantee (verb)
Nghĩa: to promise to do something; to promise something will happen
Ví dụ: Basic human rights, including freedom of speech, are now guaranteed.
Dịch D
Phần còn lại của quá trình này dựa vào trọng lực giúp đảm bảo bề mặt của kim
loại nóng chảy sẽ tạo thành một mặt phẳng. Do đó, khi đổ thuỷ tinh lỏng vào
thiếc nóng chảy, mặt dưới của thuỷ tinh cũng sẽ phẳng. Nếu thuỷ tinh được giữ
đủ nóng, nó sẽ chảy qua thiếc nóng chảy cho đến khi mặt trên cùng cũng phẳng,
ngang và song song với mặt đấy. Khi thủy tinh nguội xuống 604°C hoặc thấp
hơn, nó sẽ không còn bị vết nữa và các con lăn sẽ đưa những tấm thuỷ tinh này
ra khỏi vùng làm mát. Thủy tinh đã có thể lắng xuống độ dày sáu milimet.
Trùng hợp ngẫu nhiên là kính phẳng với độ dày 6mm chiếm 60% thị trường
thuỷ tinh lúc đó.
- convince (verb)
Nghĩa: to make somebody/yourself believe that something is true
Ví dụ: She has managed to convince even the sceptics.
- usable (adj)
Nghĩa: that can be used
Ví dụ: The specific software is also usable in other areas of research.
Dịch E
Pilkington đã xây dựng một nhà máy thí điểm vào năm 1953, và năm 1955 ông
đã thuyết phục công ty của mình xây dựng một nhà máy quy mô toàn diện.
Tuy nhiên, phải mất 14 tháng làm việc liên tục thì nhà máy này mới được hoàn
thành, và công ty phải đầu tư 100,000 bảng mỗi tháng, trước khi nhà máy sản
xuất ra bất kỳ loại cốc có thể sử dụng được. Sau khi thành công trong việc sản
xuất kính phẳng, máy đã bị tắt trong vài năm cho quá trình tu sửa để nó có thể
sản xuất thuỷ tinh liên tục. Khi nó bắt đầu lại một lần nữa phải mất bốn tháng
nữa mới có thể hoạt động trơn tru. Cuối cùng năm 1959, nhà máy này đã thành
công. Hiện nay trên thế giới có rất nhiều nhà máy sản xuất thuỷ tinh với công
suất khoảng 1000 tấn mỗi ngày, sản xuất liên tục trong khoảng 15 năm.
- simultaneously (adv)
Nghĩa: at the same time as something else
Ví dụ: The game will be broadcast simultaneously on TV and radio.
- smoothly (adv)
Nghĩa: to agree on a particular idea
Ví dụ: We definitely concur on the fact that this town is the ideal place to raise our family.
Dịch F
Các nhà máy sản xuất thuỷ tinh ngày nay đã tạo ra được thuỷ tinh quang học.
Một số quy trình như tan chảy, tinh chế, đồng nhất có thể xảy ra đồng thời với
mức độ là 2000 tấn trong một lò. Từng quy trình xảy ra trong các khu riêng biệt
với dòng chảy thuỷ tinh liên tục được tạo ra do nhiệt độ cao. Quá trình tan chảy
liên tục có thể kéo dài trong 50 giờ, cung cấp thủy tinh liên tục vào bồn nổi, và
từ đó đến vùng phủ và cuối cùng là khu xử lý nhiệt, giảm bớt áp lực được tạo
ra trong khi làm lạnh.
Q12 The principle of float glass is unchanged since the 1950s. However, the
product has changed dramatically, from a single thickness of 6.8 mm to a range
from sub-millimetre to 25 mm, from a ribbon frequently marred by inclusions
and bubbles to almost optical perfection. To ensure the highest quality,
inspection takes place at every stage. Occasionally, a bubble is not removed
during refining, a sand grain refuses to melt, a tremor in the tin puts ripples
into the glass ribbon. Automated on-line inspection does two things. Firstly, it
reveals process faults upstream that can be corrected. Q13 Inspection
technology allows more than 100 million measurements a second to be made
across the ribbon, locating flaws the unaided eye would be unable to see.
Secondly, it enables computers downstream to steer cutters around flaws.
- inspection (noun)
Nghĩa: the act of looking closely at something/somebody, especially to check that
everything is as it should be
Ví dụ: The documents are available for inspection.
- unaided (adj)
Nghĩa: without help from anyone or anything
Ví dụ: Photographs can show things invisible to the unaided eye.
- flaw (noun)
Nghĩa: a mistake in something that means that it is not correct or does not work correctly
Ví dụ: It took me a long time to find the flaw in her logic.
Dịch G
Nguyên lý về cách sản xuất thuỷ tinh không thay đổi kể từ những năm 1950.
Tuy nhiên, sản phẩm đã thay đổi đáng kể, từ độ dày đơn từ 6,8 mm đến đến 25
mm, từ một tấm thuỷ tinh thường xuyên bị nứt và có nhiều bọt khí đến tấm
thuỷ tinh trong suốt. Để đảm bảo chất lượng cao nhất, thuỷ tinh được kiểm tra
ở mọi giai đoạn. Thỉnh thoảng, trong quá trình tinh chế vẫn còn lại một số bong
bóng không bị loại bỏ, hạt cát không bị tan chảy, hoặc có lẫn một chút thiếc
trong tấm thuỷ tinh. Khi đó quá trình kiểm tra tự động có hai tác dụng. Thứ
nhất, nó giúp phát hiện các lỗi có thể sửa chữa được. Công nghệ kiểm tra có thể
thực hiện hơn 100 triệu phép đo một giây, giúp tìm ra những sai sót mà mắt
thường không nhìn thấy được. Thứ hai, nó giúp máy cắt xung quanh các
khiếm khuyết.
Float glass is sold by the square metre, and at the final stage computers
translate customer requirements into patterns of cuts designed to minimise
waste.
Dịch H
Thuỷ tinh được bán theo mét vuông, và ở giai đoạn cuối máy tính sẽ chuyển yêu
cầu của khách hàng thành các vết cắt được thiết kế nhằm mục đích hạn chế
lượng thuỷ tinh thừa.
Questions 1-8 Complete the table and diagram below. Choose NO MORE
THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
1: Method ...
2
2: Advantages ...
2
3. Disadvantages ...
Phân tích câu hỏi: chỗ trống thứ 1 là tên gọi của 1 phương pháp làm kính cụ
thể. Chỗ trống thứ 2 + 3 cần 1 adj
Vị trí: Đoạn A, “The first successful method for making clear, flat glass involved
spinning. This method was very effective as the glass had not touched any
surfaces between being soft and becoming hard, so it stayed perfectly
unblemished, with a 'fire finish'. However, the process took a long time and was
labour intensive.”
Giải thích:icó “glass remained” bằng với “glass had not touched”, và “slow” bằng
với “took a long time” nên phương pháp được nhắc tới ở đây chính là phương pháp
Đápnhất
thứ án: “spinning”.
C
1. Đáp án – spinning
2. Đáp án – (perfectly) unblemished
3. Đáp án – labour intensive
iglass remained perfectly glass had not touched any surfaces, so it stayed
unblemished perfectly unblemished
Phân tích câu hỏi: phương pháp thứ 2 được nhắc đến là “ribbon”. Chỗ trống thứ
1 cần 1 danh từ không đếm được/ đếm được số nhiều. Chỗ trống thứ 2 cần 1 adj
Vị trí: Đoạn B, “ The first continuous ribbon process involved squeezing molten
glass through two hot rollers, similar to an old mangle. This allowed glass of
virtually any thickness to be made non-stop, but the rollers would leave both
sides of the glass marked, and these would then need to be ground and polished.”
Giải thích:iphương pháp ribbon này có thể tạo ra những tấm kính “virtually any
thickness” và tấm kính này bị “marked”.
Đáp án: C
4. Đáp án – thickness
5. Đáp án – marked
Phân tích câu hỏi: 3 câu hỏi này mô tả quy trình sản xuất thuỷ tinh nổi của
Pilkington nên chúng ta sẽ cùng đọc thông tin về phương pháp Pilkington này và
nó bắt đầu xuất hiện ở đoạn C nhưng mãi đến đoạn D mới mô tả quy trình này.
Tất cả các từ điền vào câu 6, 7 và 8 đều phải là danh từ, nhưng riêng câu 8 chúng
ta định hình nó sẽ là danh từ số nhiều vì nó chỉ vào 2 vậy hình tròn cùng lúc.
Vị trí: Đoạn D, “when pouring molten glass onto the molten tin, the underside of
the glass would also be perfectly flat. If the glass were kept hot enough, it would
flow over the molten tin until the top surface was also flat, horizontal and
perfectly parallel to the bottom surface. Once the glass cooled to 604°C or less it
was too hard to mark and could be transported out of the cooling zone by rollers.”
Đáp án: C
Giải thích:iĐổ thuỷ tinh nóng chảy lên mặt thiếc lỏng >> khớp với mô tả của câu
6+7 nên đáp án lần lượt là ‘molten glass’ và ‘molten tin’. Sau đó khi thuỷ tinh đã
cứng lại, nó sẽ được di chuyển ra khỏi ‘cooling zone’ bằng hai cái ‘rollers’ nên ta
chọn được đáp án cho câu số 8.
29. The metal used in the float process had to have specific properties.
2
Dịch câu hỏi:iKim loại được sử dụng trong quá trình sản xuất thuỷ tinh nổi
phải có một số đặc tính đặc biệt.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “float process” và “specific properties”
Vị trí: Đoạn C, “ in 1952 he had the idea of using a bed of molten metal to form
the flat glass, eliminating altogether the need for rollers within the float bath.
The metal had to melt at a temperature less than the hardening point of glass
(about 600°C), but could not boil at a temperature below the temperature of the
molten glass (about 1500°C).”
Giải thích:iđể có thể sử dụng trong quá trình sản xuất thuỷ tinh nổi, kim loại
cần
Đápphải
án:tan
C chảy ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ đông cứng của thuỷ tinh, nhưng
cũng phải sôi ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tan chảy của thuỷ tinh >> chính là
‘specific properties’ nên đáp án là True.
Đáp án – True
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “his own money” và “float plant”
Vị trí: Đoạn E, “Pilkington built a pilot plant in 1953 and by 1955 he had
convinced his company to build a full-scale plant. However, it took 14 months of
non-stop production, costing the company £100,000 a month, before the plant
produced any usable glass.”
Giải thích:iBài đọc có nói rằng ông là người đã thuyết phục công ty xây dựng nhà
máy, và công ti phải mất số tiền là 100,000 pounds nhưng không nói đến việc ông
ýĐáp
có đầu
án:tưCchút nào cho quá trình xây dựng này hay không
>> Đáp án là Not given
Dịch câu hỏi:iNhà máy đầu tiên của Pilkington đã thành công ngay lập tức.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “first full-scale plant” và “instant
commercial success”
Giải thích:iĐầu tiên công ty mới chỉ sản xuất được thuỷ tinh phẳng, xong lại
phải dừng lại vài năm để có thể sản xuất thuỷ tinh liên tục, xong lại nghỉ 4 tháng
thì
Đáp mới có C
án: thể thành công được
>> thông tin ‘instant commercial success’ là sai.
Đáp án – False
ifirst-full scale plant built a pilot plant and convinced his company
to build a full-scale plant
instant commercial >< machine was turned off for a service to prepare
success it for years of continuous production. and then
took another four months
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “now been improved”
Vị trí: Đoạn G, “the product has changed dramatically, from a single thickness of
6.8 mm to a range from sub-millimetre to 25 mm, from a ribbon frequently
marred by inclusions and bubbles to almost optical perfection.”
Giải thích: sản phẩm đã thay đổi (dày mỏng tuỳ thích, có tính quang học)
>> Cả quá trình đã có sự tiến bộ hơn
>> đúng với thông tin trong câu hỏi, nên phải là TRUE
Đáp án: C
Đáp án – True
ihas now been improved has changed dramatically from a single thickness
of 6.8 mm to a range from sub-millimetre to 25 mm
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “computers better than humans” và
“detecting faults in glass”
Giải thích:imáy tính có thể tìm ra những lỗi mà mắt thường không nhìn thấy
được >> Trong việc phát hiện lỗi, thực sự máy tính làm tốt hơn con người, đúng
với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là TRUE
Đáp án – True
TEST 2
Passage 2
Đoạn A
This book will provide a detailed examination of the Little Ice Age and other
climatic shifts, but, before I embark on that, let me provide a historical context.
We tend to think of climate - as opposed to weather - as something unchanging,
yet humanity has been at the mercy of climate change for its entire existence,
with at least eight glacial episodes in the past 730,000 years. Our ancestors
adapted to the universal but irregular global warming since the end of the last
great Ice Age, around 10,000 years ago, with dazzling opportunism. They
developed strategies for surviving harsh drought cycles, decades of heavy rainfall
or unaccustomed cold; adopted agriculture and stock-raising, which
revolutionised human life; and founded the world's first pre-industrial
civilisations in Egypt, Mesopotamia and the Americas. But the price of sudden
climate change, in famine, disease and suffering, was often high.
- embark on something (phrasal verb)
Nghĩa: to start to do something new or difficult
Ví dụ: She is about to embark on a diplomatic career.
- harsh (adj)
Nghĩa: cruel, severe and unkind
Ví dụ: The punishment was harsh and unfair.
Dịch A
Cuốn sách này cung cấp thông tin chi tiết về thời kỳ băng hà và những sự thay đổi
khí hậu khác, nhưng trước khi bắt đầu, tôi sẽ đưa ra bối cảnh lịch sử của sự thay
đổi khí hậu trước. Chúng ta thường nghĩ rằng thời tiết có thể biến đổi nhưng khí
hậu là bất biến, nhưng thực tế loài người đã trải sự biến đổi khí hậu trong ít nhất
8 thời kì băng hà kéo dài suốt 730,000 năm qua. Tổ tiên của chúng ta đã thích
nghi với hiện tượng nóng lên toàn cầu bất thường kể từ sau khi kỷ băng hà lớn
cuối cùng kết thúc khoảng 10 000 năm trước. Họ đã phát triển các phương thức để
tồn tại qua các chu kỳ hạn hán khắc nghiệt, hàng thập kỷ mưa lớn hoặc lạnh bất
thường; trồng cây và chăn nuôi gia súc đã cách mạng hoá cuộc sống của con
người và giúp hình thành nền văn minh tiền công nghiệp đầu tiên trên thế giới ở
Ai Cập, Mesopotamia và châu Mỹ. Nhưng cái giá của sự biến đổi khí hậu rất lớn,
khiến con người phải chịu đói rét, bệnh tật và đau đớn.
76
IELTS Thanh Loan
Đoạn B
The Little Ice Age lasted from roughly 1300 until the middle of the nineteenth
century. Only two centuries ago, Europe experienced a cycle of bitterly cold
winters; mountain glaciers in the Swiss Alps were the lowest in recorded
memory, and pack ice surrounded Iceland for much of the year. Q14 The climatic
events of the Little Ice Age did more than help shape the modern world. They
are the deeply important context for the current unprecedented global
warming. The Q21 Little Ice Age was far from a deep freeze, however; rather an
irregular seesaw of rapid climatic shifts, few lasting more than a
quarter-century, driven by complex and still little understood interactions
between the atmosphere and the ocean. The seesaw brought cycles of
intensely cold winters and easterly winds, then Q22 switched abruptly to years
of heavy spring and early summer rains, mild winters, and frequent Atlantic
storms, or to periods of droughts, light northeasterly winds, and summer heat
waves.
- unprecedented (adj)
Nghĩa: that has never happened, been done or been known before
Ví dụ: The situation is unprecedented in modern times.
- intensely (adv)
Nghĩa: in a very great or very strong way
Ví dụ: She disliked him intensely.
Dịch B
Kỷ băng hà kéo dài khoảng 1300 năm cho tới tận giữa thế kỉ thứ 19. Chỉ hai thế
kỷ trước, châu Âu đã trải qua một giai đoạn mùa đông lạnh giá; các sông băng
trên núi ở dãy núi Alps của Thụy Sĩ có nhiệt độ thấp nhất trong lịch sử và đóng
băng quanh Iceland trong nhiều năm. Những hiện tượng thời tiết này không chỉ
giúp hình thành thế giới hiện đại mà chúng chính là chất xúc tác chính dẫn đến
hiện tượng nóng lên toàn cầu chưa từng có. Kỷ băng hà đã không còn bao phủ
trong những tảng băng dày nhưng thay vào đó là sự thay đổi khí hậu nhanh
chóng kéo dài hơn một phần tư thế kỷ do những tương tác phức tạp và ít thấy
giữa khí quyển và đại dương. Sự tương tác này đã gây ra mùa đông cực kỳ lạnh
giá và gió đông, sau đó đột ngột chuyển sang mưa nặng hạt mùa xuân và mưa
sớm đầu mùa hè, mùa đông ôn hòa, và bão Đại Tây Dương tới thường xuyên, hoặc
vào thời kỳ hạn hán, gió đông bắc thổi nhẹ và các đợt nắng nóng vào mùa hè.
77
IELTS Thanh Loan
Đoạn C
Reconstructing the climate changes of the past is extremely difficult, because
systematic weather observations began only a few centuries ago, in Europe and
North America. Records from India and tropical Africa are even more recent.
For the time before records began, Q18 Q19 we have only 'proxy records'
reconstructed largely from tree rings and ice cores, supplemented by a few
incomplete written accounts. We now have hundreds of tree-ring records from
throughout the northern hemisphere, and many from south of the equator, too,
amplified with a growing body of temperature data from ice cores drilled in
Antarctica, Greenland, the Peruvian Andes, and other locations. We are close to
a knowledge of annual summer and winter temperature variations over much
of the northern hemisphere going back 600 years.
- supplement (verb)
Nghĩa: to add something to something to make it larger or better
Ví dụ: He supplements his income by giving private lessons.
- amplify (verb)
Nghĩa: to add details to a story, statement, etc
Ví dụ: You may need to amplify this point.
Dịch C
Để mô tả lại những biến đổi khí hậu trong quá khứ là cực kỳ khó khăn bởi vì hệ
thống quan chắc thời tiết mới chỉ xuất hiện vài thế kỉ trước ở châu Âu và Bắc
Mỹ. Những thông tin được ghi lại ở Ấn Độ và vùng châu Phi nhiệt đới còn gần
hơn. Trước khi chúng ta có thể ghi nhận thông tin về thời tiết, chúng ta chỉ có
thể ghi lại thông tin một cách xấp xỉ trên các vòng cây hay phiến đá, được cung
cấp bởi các báo cáo chưa đầy đủ. Giờ đây, chúng ta có hàng trăm bản ghi hằng
năm từ khắp bắc bán cầu, và cũng có nhiều bản ghi từ phía nam của xích đạo,
được mở rộng với dữ liệu nhiệt độ ngày càng tăng từ lõi băng được khoan thăm
dò ở Nam Cực, Greenland, dãy núi Andes ở Peru và các địa điểm khác. Chúng
tôi ngày càng có hiều thông tin hơn về sự biến đổi nhiệt độ vào mùa đông và
mùa hè hàng năm ở bắc bán cầu 600 năm về trước.
78
IELTS Thanh Loan
Đoạn D
Q15 This book is a narrative history of climatic shifts during the past ten
centuries, and some of the ways in which people in Europe adapted to them.
Part One describes the Medieval Warm Period, roughly 900 to 1200. During
these three centuries, Q25 Norse voyagers from Northern Europe explored
northern seas, settled Greenland, and visited North America. It was not a time
of uniform warmth, for then, as always since the Great Ice Age, there were
constant shifts in rainfall and temperature. Mean European temperatures
were about the same as today, perhaps slightly cooler.
- constant (adj)
Nghĩa: happening all the time or repeatedly
Ví dụ: There were constant interruptions.
Dịch D
Cuốn sách này là một câu chuyện lịch sử trần thuật về sự thay đổi khí hậu
trong suốt mười thế kỷ qua và một số cách mà người dân châu Âu thích nghi với
chúng. Phần một mô tả thời kỳ trung cổ ấm áp, khoảng từ năm 900 đến 1200.
Trong suốt ba thế kỷ này, những nhà thám hiểm Na-uy từ Bắc Âu đã khám
phá vùng biển phía Bắc, định cư ở Greenland, và tới thăm Bắc Mỹ. Đó không
phải là thời gian ấm áp vì lúc đó, đã có những thay đổi liên tục về lượng mưa
và nhiệt độ kể từ thời đại băng hà lớn. Nhiệt độ trung bình ở Châu Âu cũng
giống như ngày nay, có lẽ lạnh hơn một chút.
79
- perish (verb)
Nghĩa: to die, especially in an accident or by being killed, or to be destroyed
Ví dụ: Three hundred people perished in the earthquake
- decidedly (adv)
Nghĩa: certainly and obviously
Ví dụ: He was decidedly careful about what he told me.
80
IELTS Thanh Loan
- commodity (noun)
Nghĩa: a substance or product that can be traded, bought, or sold
Ví dụ: The country's most valuable commodities include tin and diamonds.
- self-sufficient (verb)
Nghĩa: able to provide everything you need, especially food, for yourself without the
help of other people
Ví dụ: The programme aims to make the country self-sufficient in food production and to cut
energy imports.
Dịch E
Kỷ băng hà bắt đầu ở Greenland và Bắc cực vào khoảng năm 1200. Khi khối
băng ở Bắc cực lan dần xuống phía Nam, các chuyến tàu thám hiểm Na-uy đổi
hướng sang Đại Tây Dương và dừng ở đó. Các cơn bão tăng lên ở Bắc Đại Tây
Dương và biển Bắc. Thời tiết lạnh, ẩm ướt giảm dần ở châu Âu từ năm 1315 đến
năm 1319, hàng ngàn người bị chết trong nạn đói toàn châu lục. Vào năm 1400,
thời tiết đã trở nên khó đoán một cách chắc chắn hơn trước, bão mạnh hơn,
những thay đổi đột ngột và nhiệt độ thấp đã kết thúc với thập kỷ lạnh giá cuối
thế kỷ XVI. Cá là một mặt hàng quan trọng trong các thị trấn và thành phố
đang phát triển. Cá tuyết khô và cá trích là những mặt hàng chủ yếu của ngành
thương mại cá châu Âu, nhưng những thay đổi về nhiệt độ nước buộc các đội tàu
đánh cá phải làm việc xa bờ hơn. Xứ Basque, Hà Lan và Anh đã phát triển các
tàu đánh cá xa bờ đầu tiên để thích nghi với Đại Tây Dương lạnh giá với nhiều
trận bão mạnh. Cuộc cách mạng nông nghiệp ở Bắc Âu bắt nguồn từ mối lo ngại
về nguồn cung cấp lương thực cùng thời điểm với sự bùng nổ dân số. Cuộc cách
mạng này liên quan đến canh tác thâm canh và chăn nuôi gia súc trên đất bỏ
hoang, không thể trồng cây. Năng suất nông nghiệp tăng lên đã khiến một số
nước tự cung ứng ngũ cốc và gia súc và có thể chống lại nạn đói một cách hiệu
quả.
Global temperatures began to rise slowly after 1850, with the beginning of the
Modern Warm Period. Q23 There was a vast migration from Europe by
land-hungry farmers and others, to which the famine caused by the Irish
potato blight contributed, to North America, Australia, New Zealand, and
southern Africa. Millions of hectares of forest and woodland fell before the
newcomers' axes between 1850 and 1890, as intensive European farming
methods expanded across the world. Q24 The unprecedented land clearance
released vast quantities of carbon dioxide into the atmosphere, Q17 triggering
for the first time humanly caused global warming. Temperatures climbed more
rapidly in the twentieth century as the use of fossil fuels proliferated and
greenhouse gas levels continued to soar. The rise has been even steeper since
the early 1980s. The Little Ice Age has given way to a new climatic regime,
marked by prolonged and steady warming. At the same time, extreme
weather events like Category 5 hurricanes are becoming more frequent.
- vast (adj)
Nghĩa: extremely large in area, size, amount, etc.
Ví dụ: They sell a vast array of products.
- proliferate (verb)
Nghĩa: to increase rapidly in number or amount
Ví dụ: Books and articles on the subject have proliferated over the last year.
- soar (verb)
Nghĩa: to rise very quickly
Ví dụ: Unemployment has soared to 18 per cent.
- prolonged (adj)
Nghĩa: continuing for a long time
Ví dụ: In many parts of the country, frosts were severe and prolonged.
Nhiệt độ toàn cầu bắt đầu tăng chậm sau năm 1850, với sự khởi đầu của thời kỳ
ấm áp hiện đại. Những người nông dân thiếu ruộng và những người khác di cư
tới châu Âu, nhưng sâu bệnh khoai tây gây ra cho Bắc Mỹ, Úc, New Zealand và
Nam Phi đã dẫn tới nạn đói. Hàng triệu hecta rừng và đất trồng cây suy giảm
trước lưỡi rìu của những kẻ mới đến từ năm 1850 đến năm 1890, khi các phương
pháp canh tác thâm canh ở Châu Âu mở rộng ra khắp thế giới. Sự giải phóng
đất đai chưa từng thấy đã thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào bầu khí
quyển, kích hoạt sự nóng lên toàn cầu lần đầu tiên do con người gây ra. Nhiệt
độ tăng lên nhanh chóng trong thế kỷ XX do việc tăng cường sử dụng nhiên
liệu hoá thạch và lượng khí nhà kính tiếp tục tăng mạnh. Sự gia tăng thậm chí
còn mạnh hơn kể từ đầu những năm 1980. Thời kỳ băng đá nhỏ đã tạo ra một
kiểu khí hậu mới, được đánh dấu bằng sự nóng lên kéo dài và ổn định. Cùng
với đó, thời tiết khắc nhiệt như bão cấp 5 ngày càng trở nên phổ biến.
2 Questions 14-17 Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F. Choose the
correct heading for paragraphs B and D-F from the list of
headings below.
214. Paragraph B
2
Phân tích đoạn B: Đại ý của đoạn B đó là thời kỳ băng hà đã giúp hình thành
thế giới hiện đại, và thậm chí đã dẫn tới sự nóng lên toàn cầu mà chưa bao giờ xảy
ra trước đó, “help shape the modern world” và “the current unprecedented global
warming”
Giải thích:i nội dung chính là nói về sự liên quan giữa Little Ice Age với thế giới
hiện nay, đối chiếu với các lựa chọn thì có ii “The relevance of the Little Ice Age
today” (Mối liên quan của thời kỳ băng hà với ngày nay) là phù hợp nhất với đoạn
B.
Đáp
Đápán:ánC– ii
irelevance of the Little Ice Age Climatic events of the Little Ice Age did
today more than help shape the modern world
Deeply important context for the current
unprecedented global warming
Phân tích đoạn D: đề cập đến cuốn sách với những sự thay đổi về thời tiết đã
xảy ra trong suốt 10 thế kỉ “a narrative history of climatic shifts during the past
ten centuries” và các câu sau nói đến cấu trúc của cuốn sách là gì.
Giải thích:i nội dung chính là một cuốn sách nghiên cứu về sự thay đổi thời tiết
suốt 10 thế kỉ, đối chiếu với các lựa chọn thì có vii “ A study covering a thousand
years” (Một nghiên cứu kéo dài một nghìn năm) là phù hợp nhất với đoạn D.
Đáp án – vii
Đáp án: C
85
IELTS Thanh Loan
2 216. Paragraph E
2
Phân tích đoạn E: Cả đoạn E ở phía trên liên tục nói đến những sự thiếu thốn
thức ăn, khiến mọi người phải ăn cá khô, đánh bắt xa bờ “work further offshore”….
Nhưng sau đó do năng suất trồng trọt tăng lên nên họ đã có thể tự cung tự cấp
nguồn thức ăn cho mình “some countries self-sufficient in grain and livestock”
Giải thích:i nội dung chính là sự cung cấp đủ nguồn thức ăn sau thời kì thiếu
thốn, đối chiếu với các lựa chọn thì có ix “ Enough food at last” (Cuối cùng cũng có
đủ thức ăn) là phù hợp nhất với đoạn E.
Đáp án – ix
Đáp án: C
Phân tích đoạn F: đoạn F nói về hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến thời
tiết sau thời kì Modern Warm Period như thế nào: dân số tăng lên, farming phát
triển khiến họ chặt phá cây trong rừng, dẫn đến nóng lên toàn cầu “Millions of
hectares of forest and woodland fell” hay “land clearance released vast quantities
of carbon dioxide”
Giải thích:i nội dung chính là sự tác động của con người đến sự thay đổi thời tiết,
đối chiếu với các lựa chọn thì có iv “ Human impact on the climate” (Ảnh hưởng
của con người đến khí hậu) là phù hợp nhất với đoạn F.
Đáp
Đáp án:ánC– iv
Dịch câu hỏi:iNhững tài liệu về thời tiết trong quá khứ khá ít: nguồn thông tin
chính của chúng ta về điều kiện thời tiết ngày xưa là ... và ...
Phân tích câu hỏi: cả 2 chỗ trống đều cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ đếm được
số nhiều/ không đếm được.
Vị trí: Đoạn C, “For the time before records began, we have only ‘proxy records’
reconstructed largely from tree rings and ice cores, supplemented by a few
incomplete written accounts.”
Giải thích:i2 nguồn để ghi chép lại thông tin về điều kiện thời tiết trong quá khứ
là “tree rings” và “ice cores”, tương đương với 2 đáp án B và C.
Đáp án: C
18 + 19: Đáp án – B, C or B, C
(in either order)
Dịch câu hỏi:iChúng ta có thể suy luận rằng thời kỳ băng hà là thời gian của
... chứ không phải thời gian lạnh giá liên tục.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống đều cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ đếm được số
nhiều/ không đếm được.
Vị trí: Đoạn B, “The Little Ice Age was far from a deep freeze, however; rather an
irregular seesaw of rapid climatic shifts, few lasting more than a
quarter-century, driven by complex and still little understood interactions
between the atmosphere and the ocean. ”
Giải thích:iđoạn văn nói rõ ràng Little Ice Age không phải là 1 “deep freeze” mà
Đáp
là án: Cclimatic shifts”
1 “rapid
20: Đáp án – A
iLittle Ice Age was a time of Little Ice Age was far from a deep freeze, rather
climatic shifts rather than of an irregular seesaw of rapid climatic shifts
consistent freezing
Phân tích câu hỏi: cả 2 chỗ trống đều cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ đếm được
số nhiều/ không đếm được.
Vị trí: Đoạn B, “The seesaw brought cycles of intensely cold winters and easterly
winds, then switched abruptly to.years of heavy spring and early summer rains,
mild winters, and frequent Atlantic storms, or to periods of droughts, light
northeasterly winds, and summer heat waves.”
Đáp thích:iChúng
Giải án: C ta tách nó thành 3 phần:
Phần 1 chính là đang mô tả ‘very cold winters’.
Phần 2 có từ ‘heavy spring and early summer rains’ đã được mô tả trong câu hỏi
bằng từ ‘heavy rains’; như vậy còn ‘mild winters’ và ‘frequent Atlantic storms’ thì
‘mild winters’ không được nhắc đến trong các lựa chọn, còn ‘storms’ chính là lựa
chọn H >> điền vào vị trí 21.
Phần 3 của đoạn văn trên có hai thông tin là ‘droughts’ và ‘summer heat waves’
đều không có mưa, nhưng trong số đáp án được cho thì không có từ nào bằng từ
‘droughts’ còn ‘summer heat waves’ chính bằng lựa chọn G >> điền vào vị trí 22.
21: Đáp án – H
22. Đáp án - G
heat waves with no rain at all periods of droughts and summer heat waves
90
Vị trí: Đoạn F, “Global temperatures began to rise slowly after 1850, with the
beginning of the Modern Warm Period. There was a vast migration from Europe
by land-hungry farmers and others, to which the famine caused by the Irish
potato blight contributed, to North America, Australia, New Zealand, and
southern Africa. Millions of hectares of forest and woodland fell before the
newcomers’ axes between 1850 and 1890, as intensive European farming
methods expanded across the world.”
Đáp thích:irất
Giải án: C nhiều người châu Âu tới Bắc Mỹ, Úc, ... và câu sau có nói thêm
rằng phương pháp canh tác thâm canh của châu Âu đã lan khắp thế giới >> chứng
minh được rằng người châu Âu đã đi canh tác ở các vùng đất nước ngoài. Điều này
xảy ra ở thời kì ‘Modern Warm Period”
23: Đáp án – C
91
IELTS Thanh Loan
224. The cutting down of trees began to affect the climate.
2
Dịch câu hỏi:iViệc chặt cây bắt đầu ảnh hưởng đến khí hậu.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “cutting down of trees” và “affect
climate”
Vị trí: Đoạn F, “Millions of hectares of forest and woodland fell before the
newcomers’ axes between 1850 and 1890, as intensive European farming
methods expanded across the world. The unprecedented land clearance released
vast quantities of carbon dioxide into the atmosphere, triggering for the first time
humanly caused global warming.”
Giải thích:iViệc chặt cây và giải phóng đất đai đã làm thải ra một lượng CO2 lớn,
Đáp
và án: vì
chính C vậy đã dẫn đến nóng lên toàn cầu. Câu này vẫn đang tiếp diễn của
thời kì Modern Warm Period.
24: Đáp án – C
began to affect the climate triggering for the first time humanly caused
global warming
92
IELTS Thanh Loan
225. Europeans discovered other lands.
2
Dịch câu hỏi:iNgười châu Âu đã khám phá ra các vùng đất khác
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keyword “discovered other lands”
Vị trí: Đoạn D, “Part One describes the Medieval Warm Period, roughly 900 to
1200. During these three centuries, Norse voyagers from Northern Europe
explored northern seas, settled Greenland, and visited North America.”
Giải thích:iNgười đi tàu từ Bắc Âu đã khám phá vùng biển phía Bắc rồi định cư
ở Greenland, và đến thăm Bắc Mỹ. Sự kiện này xảy ra vào thời kỳ Medieval
Warm Period
Đáp án: C
25: Đáp án – A
93
IELTS Thanh Loan
226. Changes took place in fishing patterns.
2
Dịch câu hỏi:iCó những sự thay đổi về việc đánh bắt cá
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “changes” và “fishing patterns”
Vị trí: Đoạn E, “Dried cod and herring were already the staples of the European
fish trade, but changes in water temperatures forced fishing fleets to work
further offshore.”
Giải thích:iĐầu đoạn E đã nói về thời kì ‘Little Ice Age’, sau đó ở giữa đoạn có
nói cá đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn này nhưng do nhiệt độ thay đổi, các
con tàu đánh bắt cá này phải di chuyển xa bờ để đánh bắt >> đó chính là sự thay
đổi về ‘fishing patterns’.
Đáp án: C
26: Đáp án – B
94
TEST 2
Passage 3
Đoạn A
A survey conducted by Anthony Synott at Montreal's Concordia University
asked participants to comment on how important smell was to them in their
lives. Q27 It became apparent that smell can evoke strong emotional responses.
A scent associated with a good experience can bring a rush of joy, while a foul
odour or one associated with a bad memory may make us grimace with disgust.
Respondents to the survey noted that many of their olfactory likes and dislikes
were based on emotional associations. Such associations can be powerful
enough so that odours that we would generally label unpleasant become
agreeable, and those that we would generally consider fragrant become
disagreeable for particular individuals. The perception of smell, therefore,
consists not only of the sensation of the odours themselves, but of the
experiences and emotions associated with them.
- agreeable (adj)
Nghĩa: pleasant and easy to like
Ví dụ: We spent a most agreeable day together.
Dịch A
Một cuộc khảo sát được tiến hành bởi Anthony Synott tại Đại học Concordia ở
Montreal hỏi những người tham gia nhận xét về tầm quan trọng của mùi hương
trong cuộc sống. Rõ ràng là mùi có thể gợi nên những phản ứng cảm xúc mạnh
mẽ. Một mùi hương liên quan đến trải nghiệm tốt có thể mang lại cho chúng
một niềm vui tức thời, trong khi một mùi hôi hay một mùi liên kết với một kí ức
xấu có thể làm cho chúng ta nhăn mặt ghê tởm. Những người trả lời cuộc khảo
sát trên cho biết họ thích hay không thích một mùi tuỳ thuộc vào sự liên tưởng
về mặt cảm xúc. Các liên tưởng như vậy có thể đủ mạnh để những mùi mà
chúng ta thường cho là khó chịu trở nên dễ chịu, và những mùi mà chúng ta
thường cho là thơm trở nên khó chịu đối với từng cá nhân cụ thể. Do đó nhận
thức về mùi không chỉ bao gồm chính đặc điểm của mùi đó mà còn bao gồm cả
những trải nghiệm và cảm xúc liên kết với chúng.
Q28 Odours are also essential cues in social bonding. One respondent to the
survey believed that there is no true emotional bonding without touching and
smelling a loved one. In fact, infants recognise the odours of their mothers soon
after birth and adults can often identify their children or spouses by scent. In
one well-known test, Q37 women and men were able to distinguish by smell
alone clothing worn by their marriage partners from similar clothing worn by
other people. Most Q34 of the subjects would probably never have given much
thought to odour as a cue for identifying family members before being involved
in the test, but as the experiment revealed, even when not consciously
considered, smells register.
- distinguish (verb)
Nghĩa: to recognize the difference between two people or things
Ví dụ: It is often difficult to distinguish clearly between fact and fiction in this book.
Dịch B
Mùi cũng là dấu hiệu quan trọng thể hiện sự liên kết trong xã hội. Một người
trả lời cuộc khảo sát tin rằng chạm và ngửi là hai liên kết cảm xúc duy nhất
giữa ta với người ta yêu. Trong thực tế, trẻ em nhận ra mùi của mẹ ngay sau khi
sinh và người lớn thường có thể xác định con, vợ hoặc chồng của họ bằng mùi.
Trong một thử nghiệm nổi tiếng, phụ nữ và nam giới đã có thể phân biệt quần
áo của vợ hoặc chồng mình với các quần áo giống như vậy dựa bởi những người
khác. Hầu hết các đối tượng tham gia có lẽ không bao giờ nghĩ là mùi có thể xem
như một tín hiệu để xác định các thành viên trong gia đình mình nhưng thí
nghiệm đã chứng minh rằng mùi là một dấu hiệu phổ biến.
- feeble (adj)
Nghĩa: very weak
Ví dụ: The heartbeat was feeble and irregular.
- acute (adj)
Nghĩa: very serious or severe
Ví dụ: There is an acute shortage of water.
Dịch C
Mặc dù mùi đóng vai trò quan trọng đối với cuộc sống tình cảm và cảm giác của
chúng ta nhưng có lẽ nó là giác quan bị đánh giá thấp nhất trong nhiều nền văn
hóa. Lý do phổ biến nhất là khả năng khứu giác của con người rất yếu và chưa
phát triển so với khả năng của các động vật khác. Việc khứu giác của con người
kém hơn các loài động vật khác là đúng, nhưng nó vẫn khá nhạy. Mũi của
chúng ta có thể nhận biết hàng ngàn mùi khác nhau, và có thể cảm nhận
những mùi với số lượng cực nhỏ.
Q30 Smell, however, is a highly elusive phenomenon. Odours, unlike colours, for
instance, Q31 cannot be named in many languages because the specific
vocabulary simply doesn't exist. 'It smells like ... ,' we have to say when
describing an odour, struggling to express our olfactory experience. Nor can
odours be recorded: there is no effective way to either capture or store them
over time. In the realm of olfaction, we must make do with descriptions and
recollections. This has implications for olfactory research.
- elusive (adj)
Nghĩa: difficult to find, define or achieve
Ví dụ: A solution to the problem of toxic waste is proving elusive.
Dịch D
Tuy nhiên mùi là một hiện tượng rất khó nắm bắt. Ví dụ, không giống như
màu sắc, rất nhiều mùi không có tên gọi trong nhiều ngôn ngữ vì đơn giản
không có từ nào có thể diễn đạt nó chính xác. Nó có mùi giống như ….. - chúng
ta phải nói thế khi mô tả 1 mùi nào đó vì khó có thể mô tả chúng dựa trên
những trải nghiệm về khứu giác. Hay chúng ta cũng không ghi chép được mùi
vì không có cách nào hiệu quả để chụp hoặc lưu trữ chúng theo thời gian. Trong
lĩnh vực khứu giác, chúng ta phải làm thế nào để có thể mô tả và gợi nhắc về các
mùi. Điều này rất có ý nghĩa đối với các nghiên cứu khứu giác.
- inevitably (adv)
Nghĩa: as is certain to happen
Ví dụ: Inevitably, the press exaggerated the story
Dịch E
Hầu hết các nghiên cứu về mùi thực hiện cho đến nay có bản chất của khoa học
vật lý. Chúng ta đã có những tiến bộ đáng kể về sự hiểu biết về bản chất sinh
học và hóa học của khứu giác, nhưng nhiều câu hỏi cơ bản vẫn chưa được trả lời.
Các nhà nghiên cứu vẫn còn băn khoăn xem khứu giác là một hay hai giác quan
- một là phản ứng với mùi một cách thích hợp và hai là nhận biết các chất hoá
học không mùi trong không khí. Còn có nhiều câu hỏi khác chưa được trả lời
như là liệu mũi có phải là phần duy nhất của cơ thể bị ảnh hưởng bởi mùi hay
không, và làm thế nào mùi có thể được đo lường một cách khách quan dưới dạng
các thành phần phi vật thể. Những câu hỏi như thế này giúp ta hiểu rằng sự
hứng thú về khứu giác sẽ chắc chắn đóng vai trò quan trọng với các nhà
nghiên cứu.
99
IELTS Thanh Loan
Đoạn F
However, smell is not simply a biological and psychological phenomenon. Smell
is cultural, hence it is a social and historical phenomenon. Odours are invested
with cultural values: Q40 smells that are considered to be offensive in some
cultures may be perfectly acceptable in others. Therefore, our sense of smell is
a means of, and model for, interacting with the world. Different smells can
provide us with intimate and emotionally charged experiences and the value
that we attach to these experiences is interiorised by the members of society in
a deeply personal way. Q32 Importantly, our commonly held feelings about
smells can help distinguish us from other cultures. The study of the cultural
history of smell is, therefore, in a very real sense, an investigation into the
essence of human culture.
- offensive (adj)
Nghĩa: rude in a way that causes somebody to feel upset or annoyed because it shows
a lack of respect
Ví dụ: The programme contains language which some viewers may find offensive.
- essence (noun)
Nghĩa: the most important quality or feature of something, that makes it what it is
Ví dụ: His paintings capture the essence of France.
Dịch F
Tuy nhiên, mùi không chỉ đơn giản là một hiện tượng sinh học và tâm lý. Mùi là
văn hóa, do đó nó đồng thời cũng là một hiện tượng xã hội và lịch sử. Mùi được
xem như một giá trị văn hóa: có những mùi bị cho là công kích ở một số nền
văn hóa lại được hoàn toàn chấp nhận được ở những nền văn hoá khác. Do đó,
ý thức của chúng ta về mùi là một phương hiện hay một mô hình tương tác với
thế giới. Các mùi khác nhau có thể cho chúng ta những trải nghiệm khác nhau,
và giá trị gắn liền với trải nghiệm đó được ghi nhận bởi các thành viên trong xã
hội. Quan trọng hơn là cảm xúc của chúng ta về mùi có thể giúp phân biệt chúng
ta đến từ các nền văn hóa khác. Do đó, các nghiên cứu về lịch sử văn hóa của
mùi là một cuộc điều tra rất thực tế, một cuộc điều tra bản chất của văn hóa
nhân loại.
100
IELTS Thanh Loan
2 CÂU HỎI, ĐÁP ÁN VÀ PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
227. Paraphraph A
2
Phân tích câu hỏi: Đại ý trong đoạn A này nói về việc mùi có thể đánh thức một
số cảm xúc “evoke strong emotional responses”. Sau đó bài có đưa ra một số ví dụ
như có mùi thì ‘bring a rush of joy’ nhưng có mùi thì lại ‘make us grimace with
disgust’ và đôi khi mối quan hệ này mạnh đến nỗi nó có thể thay đổi cảm xúc của
con người ‘unpleasant become agreeable’ và ngược lại ‘fragrant become
disagreeable’.
Giải thích:inội dung chính của đoạn A là về mối quan hệ giữa smell với những
trạng thái cảm xúc khác nhau. Đối chiếu với các lựa chọn thì có viii “The
relationship between smell and feelings” (Mối quan hệ giữa mùi và cảm xúc) là
phù hợp.
Đáp án – viii
101
IELTS Thanh Loan
228. Paraphraph B
2
Phân tích câu hỏi: Đại ý của đoạn B đó là mùi còn giúp nhận biết các mối quan
hệ xã hội “cues in social bonding”. Sau đó đoạn văn đưa ra ví dụ như con nhận
biết mẹ bằng mùi, vợ nhận biết chồng bằng mùi quần áo “adults can often identify
their children or spouses by scent”. Đoạn văn còn nói mặc dù con người không
nhận ra tầm quan trọng này nhưng nó là có thật.
Giải thích:inội dung chính của đoạn B là về mối quan hệ giữa mùi với các mối
quan hệ xã hội. Đối chiếu với các lựa chọn thì có ii “The role of smell in personal
relationships” (Vai trò của mùi trong mối quan hệ cá nhân) là phù hợp.
Đáp án – ii
irole of smell in personal Odours are also essential cues in social bonding
relationships Infants recognise the odours of their mothers
soon after birth
Adults can often identify their children or spouses
by scent
102
IELTS Thanh Loan
229. Paraphraph C
2
Phân tích câu hỏi: Đại ý của đoạn C là khứu giác của con người không được
đánh giá cao “smell is probably the most undervalued sense in many cultures”.
Và sau đó có đưa ra lý do là: so với các loài động vật, khứu giác của con người
không tốt. Sau đó, đoạn văn phủ định ý kiến trên bằng cách chứng minh thực tế
khứu giác của con người tốt như thế nào.
Giải thích:inội dung chính của đoạn C là về việc lý do tại sao khứu giác của con
người bị đánh giá thấp. Đối chiếu với các lựa chọn thì có vi “Why our sense of
smell is not appreciated” (Vì sao khứu giác của con người không được đánh giá
cao ) là phù hợp.
Đáp án – vi
iWhy our sense of smell Smell is probably the most undervalued sense
is not appreciated The reason often given for the low regard the
human sense of smell is feeble and undeveloped
103
IELTS Thanh Loan
230. Paraphraph D
2
Phân tích câu hỏi: Đại ý của đoạn D là mùi vị rất khó mô tả vì ngôn từ để mô
tả nó khá hiếm hoi, “Odours, unlike colours, cannot be named in many
languages” thậm chí chúng ta cũng không lưu giữ hay nắm bắt được mùi vị.
Giải thích:inội dung chính của đoạn D là về sự khó khăn khi nói về mùi vì thiếu
ngôn ngữ. Đối chiếu với các lựa chọn thì có i “The difficulties of talking about
smells” (Sự khó khăn trong việc mô tả mùi) là phù hợp.
Đáp án – i
27. Paraphraph A
104
IELTS Thanh Loan
231. Paraphraph E
2
Phân tích câu hỏi: Đại ý của đoạn E đó là còn rất nhiều những điều chúng ta
chưa hề rõ về khứu giác như định nghĩa của nó là gì hay bộ phận nhận biết mùi
trên cơ thế, cách đo mùi. Nhưng chính những câu hỏi này đã nói lên tầm quan
trọng của việc nghiên cứu về mùi vị trong tương lai “Questions like these mean
that interest is inevitably set to play an increasingly important role for
researchers”
Giải thích:inội dung chính của đoạn E là về những câu hỏi về mùi chắc chắn sẽ
là mối quan tâm của các nhà nghiên cứu trong tương lai. Đối chiếu với các lựa
chọn thì có iii “Future studies into smell” (Những nghiên cứu trong tương lai về
mùi vị) là phù hợp.
Đáp án – iii
ifuture studies into smell Questions like these mean that interest in
psychology of smell is inevitably set to play
an increasingly important role for researchers.
105
IELTS Thanh Loan
232. Paraphraph F
2
Phân tích câu hỏi: Đại ý của đoạn F đó là mùi vị có gắn liền với các nền văn hoá
khác nhau nên dựa vào mùi vị, chúng ta có thể phân biệt mình với các nền văn
hoá khác “our commonly held feelings about smells can help distinguish us from
other cultures”.
Giải thích:inội dung chính của đoạn F là về mối quan hệ giữa smell với các nền
văn hóa khác nhau. Đối chiếu với các lựa chọn thì có v “The interpretation of
smells as a factor in defining groups” (Phân tích mùi là một yếu tố để xác định các
nhóm cụ thể) là phù hợp.
Đáp án – v
106
IELTS Thanh Loan
2 Questions 33-36 Choose the correct letter, A, B, C or D.
Dịch câu hỏi:iTheo như phần giới thiệu, chúng ta chỉ nhận ra tầm quan trọng
của mùi khi
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi đã xác định vị trí thông tin là ở phần ‘introduction’
– phần in nghiêng phía dưới title bài đọc. Chúng ta cần tìm đến thông tin về việc
chúng ta nhận biết được tầm quan trọng của mùi vị khi nào.
Vị
Đáptrí:án:
Đoạn
C Introduction, “It is only when the faculty of smell is impaired for
some reason that we begin to realise the essential role the sense of smell plays in
our sense of well-being.”
Giải thích:ichỉ khi nào khứu giác bị yếu đi, chúng ta mới thấy vai trò của nó, như
vậy là phù hợp với lựa chọn C “our ability to smell is damaged” (khả năng về khứu
giác bị hư hại)
33: Đáp án – C
ibecome aware of importance realise essential role the sense of smell plays
of smell in our sense of well-being
107
IELTS Thanh Loan
234. The experiment described in paragraph B
2
Dịch câu hỏi:iThí nghiệm được chỉ ra ở đoạn B đã
Phân tích câu hỏi: câu hỏi giúp ta định vị thông tin sẽ nằm ở đoạn B và chúng
ta chỉ tìm đến thông tin liên quan đến thí nghiệm nhắc đến trong đoạn này.
Vị trí: Đoạn B, “Most of the subjects would probably never have given much
thought to odour as a cue for identifying family members before being involved in
the
Đáptest,
án:but
C as the experiment revealed, even when not consciously considered,
smells register.”
Giải thích:ithí nghiệm trong đoạn B có chỉ ra rằng con người có thể nhận biết
‘family members’ dựa trên mùi, nhưng trước đó các đối tượng tham gia thí nghiệm
chưa bao giờ nghĩ đến điều này, như vậy là phù hợp với lựa chọn A “shows how we
make use of smell without realising it” (cho thấy cách chúng ta sử dụng mùi mà
không nhận ra nó)
34: Đáp án – A
ihow we make use of smell never have given much thought to odour as a cue
without realising it for identifying family members
108
IELTS Thanh Loan
235. What is the writer doing in paragraph C?
2
Dịch câu hỏi:iTác giả đã làm gì trong đoạn C?
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi giúp ta định vị thông tin trả lời ở đoạn C. Và thực ra
với câu số 35 này, bạn đang cần tìm ra đại ý cho đoạn C.
Vị trí: Đoạn C, “While it is true that the olfactory powers of humans are nothing
like as fine as those possessed by certain animals, they are still remarkably
acute.” C
Đáp án:
Giải thích:iĐoạn này có đưa ra một ý kiến đó là khứu giác của con người không
phát triển, nhưng sau đó đoạn văn đã chứng minh suy nghĩ trên là sai vì thực ra
khứu giác của chúng ta ‘are still remarkably acute’, thể hiện ở việc chúng ta có
thể nhận thấy hàng nghìn mùi hay nhận biết những mùi mà chỉ thoảng qua. Vậy
nên, lựa chọn C “rejecting a common belief” (phản đối 1 niềm tin phổ biến) là phù
hợp
35: Đáp án – C
109
IELTS Thanh Loan
236. What does the writer suggest about the study of smell in the
2atmosphere in paragraph E?
Dịch câu hỏi:iTác giả đã gợi ý điều gì về những nghiên cứu về mùi trong
không khí ở đoạn E
Phân tích câu hỏi: tập trung đọc thông tin ở đoạn E và tìm đến ý kiến của người
viết thể hiện trong đoạn này là gì.
Vị trí: Đoạn E, “Researchers have still to decide whether smell is one sense or
two
Đáp-án:
oneCresponding to odours proper and the other registering odourless
chemicals in the air.”
Giải thích:icác nhà nghiên cứu còn chưa xác định được mùi vị là một hay hai
thành tố, chứng tỏ họ còn chưa định nghĩa chính xác về ‘smell’, như vậy là phù
hợp với lựa chọn D “Smell is yet to be defined” (Mùi vẫn chưa được xác định)
36: Đáp án – D
iSmell is yet to be defined still to decide whether smell is one sense or two
or two - one responding to odours proper and
the other registering odourless chemicals in air
110
IELTS Thanh Loan
2 Questions 37-40 Complete the sentences below. Choose ONE WORD
ONLY from the passage for each answer.
237. Tests have shown that odours can help people recognise the ...
2belonging to their husbands and wives.
Dịch câu hỏi:iBài test chỉ ra rằng mùi có thể giúp con người nhận ra ... của vợ
hoặc chồng họ.
Phân tích câu hỏi: Thông tin trả lời câu này sẽ nằm ở đoạn B vì chúng ta thấy
một loạt từ đồng nghĩa như ‘spouses’ hay từ ‘marriage partners’. Vị trí chống cần
đến một danh từ, mô tả một thứ đồ gì đó thuộc về họ.
Vị
Đáptrí:án:
Đoạn
C B, “Women and men were able to distinguish by smell alone clothing
worn by their marriage partners from similar clothing worn by other people.”
Giải thích:iRất dễ xác định vì bài có nói đàn ông hay phụ nữ đã có thể phát hiện
ra quần áo của chồng/vợ mình dựa trên mùi.
Phân tích câu hỏi: Chúng ta sẽ tìm thấy thông tin trả lời ở đoạn D vì đoạn này
đang nói về việc chúng ta khó có thể mô tả được mùi, và chúng ra cũng nhìn thấy
từ ‘many languages’ ở đây. Ta cần điền một danh từ được bổ nghĩa bởi từ
‘appropriate’
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn D, “Odours, unlike colours, for instance, cannot be named in many
languages because the specific vocabulary simply doesn’t exist.”
Giải thích:iMột số ngôn ngữ không có từ cụ thể để gọi tên mùi nên danh từ còn
thiếu ở đây phải là “vocabulary”
112
IELTS Thanh Loan
239. The sense of smell may involve response to ... which do not smell, in
2addition to obvious odours.
Dịch câu hỏi:iKhứu giác có thể liên quan đến những phản ứng với ... mà ta
không thể ngửi thấy và cả những phản ứng với mùi mà ta ngửi rõ.
Phân tích câu hỏi: tìm đến đoạn văn nói về việc khứu giác phản ứng với những
gì. Chúng ta cần điền một danh từ số nhiều vào chỗ trống này (do có trợ động từ
‘do’ ở phía sau).
Vị
Đáptrí:án:
Đoạn
C E, “Researchers have still to decide whether smell is one sense or
two - one responding to odours proper and the other registering odourless
chemicals in the air.”
Giải thích:imùi là 1 giác quan hay 2, 1 phần sẽ phản ứng với ‘odours proper’ còn
một phần phản ứng với ‘odourles chemicals’. Ta sẽ lần lượt nhìn thấy những từ
đồng nghĩa như sau:
- Which do not smell = odourless
- Obvious odours = odours proper
113
IELTS Thanh Loan
240. Odours regarded as unpleasant in certain ... are not regarded as
2unpleasant in others.
Dịch câu hỏi:iMột số mùi được coi là khó chịu trong ... nhưng với một số nền
văn hóa khác thì chúng lại không khó chịu chút nào.
Phân tích câu hỏi: có một suy đoán là câu này nằm ở đoạn F, và ta cần điền một
danh từ đếm được số nhiều (do từ others thay thế cho nó tồn tại dạng số nhiều)
Vị trí: Đoạn F, “Odours are invested with cultural values: smells that are
considered
Đáp án: C to be offensive in some cultures may be perfectly acceptable in
others.”
Giải thích:imột số mùi có thể được coi là công kích đối với một vài nền văn hóa,
nhưng lại hoàn toàn được chấp nhận ở một số nền văn hóa khác. Vậy từ còn thiếu
vào chỗ trống phải là “cultures”
114
IELTS Thanh Loan
CAMBRIDGE 8
TEST 3
Passage 1
Đoạn A
Seldom is the weather more dramatic than when thunderstorms strike. Their
electrical fury inflicts death or serious injury on around 500 people each year
in the United States alone. As the clouds roll in, a leisurely round of golf can
become a terrifying dice with death - out in the open, a lone golfer maybe a
lightning bolt's most inviting target. Q2 And there is damage to property too.
Lightning damage costs American power companies more than $100 million a
year.
- thunderstorm (noun)
Nghĩa: a storm with thunder and lightning and usually very heavy rain
Ví dụ: The church was struck by lightning during a violent thunderstorm.
- inflict (verb)
Nghĩa: to make somebody/something suffer something unpleasant
Ví dụ: When someone deliberately inflicts damage, it is a matter for the police.
- leisurely (adv)
Nghĩa: done without hurrying
Ví dụ: They set off at a leisurely pace.
Dịch A
Có lẽ chẳng có điều kiện thời tiết nào kinh khủng hơn khi có giông bão. Chỉ
riêng ở Mỹ, dòng điện mạnh trong các trận bão đã gây ra thương vong hoặc
thậm chí chết chóc cho khoảng 500 người mỗi năm. Khi những đám mây kéo
đến nhiều, một trận golf giải trí ở ngoài trời có thể trở thành một trò may rủi
thậm chí dẫn đến cái chết, một người chơi golf có thể bị sét đánh. Tài sản cũng
có thể bị phá huỷ. Sự phá hủy của sét khiến cho các công ty năng lượng của Mỹ
mất hơn 100 triệu dollar mỗi năm.
But researchers in the United States and Japan are planning to hit back.
Already in laboratory trials they have tested strategies for neutralising the
power of thunderstorms, and this winter they will brave real storms, equipped
with an armoury of lasers that they will be pointing towards the heavens to
discharge thunderclouds before lightning can strike.
- discharge (verb)
Nghĩa: to release force or power
Ví dụ: Lightning is caused by clouds discharging electricity.
Dịch B
Nhưng những nhà nghiên cứu ở Mỹ và Nhật đang có kế hoạch chống lại vấn
nạn này. Trong các thử nghiệm ở phòng thí nghiệm họ đã thử nghiệm các chiến
lược để trung hòa sức mạnh của sấm sét, và mùa đông này họ sẽ đương đầu
với những cơn bão thật sự, họ sẽ dùng lasers hướng lên bầu trời để phóng mây
dông trước khi sét đánh.
- precise (adj)
Nghĩa: clear and accurate
Ví dụ: I can be reasonably precise about the time of the incident.
Dịch C
Ý tưởng điều khiển mây bão phóng sét theo ý muốn của mình không phải là
mới. Những năm đầu 1960, những nhà nghiên cứu đã thử bắn tên lửa vào mây
dông để tạo đường phóng sét dễ dàng hơn. Kỹ thuật này vẫn được sử dụng tại
một điểm kiểm tra ở Floria thực hiện bởi Đại học Floria và được hỗ trợ từ Viện
nghiên cứu năng lượng điện năng (EPRI), trụ sở tại California. Viện nghiên cứu
năng lượng điện năng được tài trợ bởi các công ty năng lượng đang tìm cách để
bảo vệ lưới điện của Mỹ khỏi sét. “Chúng ta có thể sử dụng những tia chớp để
đánh vào nơi mà chúng ta muốn bằng cách sử dụng tên lửa” Ralph Bernstein
nói, giám đốc của dự án tia chớp ở EPRI cho biết. Điểm đặt tên lửa này đang
cung cấp số liệu rất chính xác về điện áp của sấm sét và vì vậy các kỹ sư có thể
dễ dàng kiểm tra các thiết bị điện chống đỡ như thế nào.
- protection (noun)
Nghĩa: the act of protecting somebody/something
Ví dụ: Wear clothes that provide adequate protection against the wind and rain.
Dịch D
Nhưng mặc dù tên lửa khá hữu hiệu cho việc nghiên cứu sét, nó không thể bảo
vệ con người khỏi những tia sét này như chúng ta mong muốn. Những tên lửa
có giá khoảng $1,200 mỗi cái, thỉnh thoảng mới được bắn và tỷ lệ thất bại của
chúng là khoảng 40 phần trăm. Và ngay cả khi chúng đã chống được sét, mọi
thứ vẫn không luôn luôn đi theo kế hoạch. Ông Bernstein nói rằng “sét không
hoạt động như ta nghĩ. Thình thoảng nó sẽ đánh một nơi rồi đi đến nơi khác mà
không đoán trước”.
- back (verb)
Nghĩa: to support
Ví dụ: Her parents backed her in her choice of career.
Dịch E
Hơn thế nữa chẳng ai muốn phóng tên lửa ở nơi dân cư đông đúc cả đúng
không? Jean-Claude Diels của trường đại học New Mexico, đã từng chỉ ra rằng
'Cái gì đi lên cũng sẽ đi xuống,'. Diels đang tiến hành một dự án với sự hỗ trợ
của EPRI, dự án này nghiên cứu sử dụng tia laser để chống sét an toàn, và an
toàn là yêu cầu hàng đầu vì không ai muốn mình hay các thiết bị đắt tiền của
mình bị nguy hiểm. Với khoảng 500,000$ tiền đầu tư, cho đến nay người ta
đang thiết kế được một hệ thống phòng chống sét đầy hứa hẹn.
- uncontrollable (adj)
Nghĩa: that you cannot control or prevent
Ví dụ: They were all victims of her uncontrollable temper.
- portable (adj)
Nghĩa: that is easy to carry or to move
Ví dụ: The equipment is lightweight, portable and easy to store.
Dịch F
Ý tưởng này bắt đầu từ 20 năm trước khi người ta thấy rằng những tia lazer
năng lượng cao có thể tách những electron ra khỏi nguyên tử và tạo ra các ion.
Nếu một tia lazer có thể tạo ra một dòng ion hóa trong không khí và đi lên đám
mây bão, con đường này có thể được sử dụng để hướng sét tới Trái Đất trước khi
dòng điện trở nên đủ mạnh để xé toạc không khí một cách đột ngột không kiểm
soát được. Để ngăn chặn tia laze tự đánh vào nhau, nó sẽ không được nhắm
thẳng vào các đám mây. Thay vào đó nó được nhắm thẳng vào một cái gương, và
từ đó đi lên bầu trời. Chiếc gương này sẽ được bảo vệ bằng cách đặt gần dây dẫn
sét. Bộ súng này khá rẻ nên nó có thể được cài vào từng bộ năng lượng chính, và
dễ dàng được đưa vào những sự kiện thể thao quốc tế để chiếu lên những
đám mây bão.
- manageable (adj)
Nghĩa: possible to deal with or control
Ví dụ: Use conditioner regularly to make your hair soft and manageable.
Dịch G
Tuy nhiên, vẫn có một vật cản lớn. Lazer khó có thể di chuyển: Nó là một tên
quái vật chiếm cả một khoảng không rộng lớn. Diels đang cố gắng cắt giảm
kích cỡ và nói rằng lazer với kích cỡ của một cái bàn nhỏ sắp xuất hiện. Ông
dự định kiểm tra hệ thống một hệ thống có thể quản lí dễ dàng hơn trong 1
trận giông bão mùa hè tới.
Dịch H
Bernstein nói rằng hệ thống của Diels đang thu hút nhiều sự chú ý của các công
ty năng lượng. Tuy nhiên họ chưa quyết định là 5 triệu đô mà theo EPRI là số
tiền cần thiết để phát triển một hệ thống có tính thương mại bằng cách tạo ra
máy laze nhỏ hơn. Ông Bernstein nói rằng "Tôi chưa có số tiền đó, tôi đang cố
gắng”. Ông cho rằng những thí nghiệm sắp tới sẽ tạo ra một bước ngoặt trong
ngành này - và ông hy vọng sẽ nhận được tin tốt lành. Bernstein dự đoán “một
loạt các đầu tư và hỗ trợ dồn dập” sẽ đến nếu mọi việc suôn sẻ. Ông ta hy vọng
sẽ tạo ra một bộ súng với chi phí chỉ còn 50,000 đến 100,000$.
Other scientists could also benefit. With a lightning `switch' at their fingertips,
materials scientists could find out what happens when mighty currents meet
matter. Q13 Diels also hopes to see the birth of ‘interactive meteorology’ — not
just forecasting the weather but controlling it. `If we could discharge clouds, we
might affect the weather,' he says.
- mighty (adj)
Nghĩa: very strong and powerful
Ví dụ: He struck him with a mighty blow across his shoulder.
- interactive (adj)
Nghĩa: involving the user in the exchange of information
Ví dụ: This is an interactive museum where children can actively manipulate the exhibits.
Dịch I
Các nhà khoa học khác cũng được hưởng lợi. Với việc điều khiển được sét, các
nhà khoa học vật liệu có thể tìm hiểu những gì sẽ xảy ra khi dòng điện cực
mạnh gặp vấn đề. Diels cũng hy vọng sẽ cho ra ra đời ngành ‘khí tượng tương
tác’- không chỉ là dự báo thời tiết mà còn kiểm soát được nó. ‘Nếu chúng ta có
thể xua đi những đám mây, chúng ta có thể tác động lên thời tiết,’ ông nói.
- torrential (adj)
Nghĩa: (of rain) falling in large amounts
Ví dụ: There is a torrential downpour in Hanoi now.
Dịch K
Ông Diels nói ‘có lẽ chúng ta sẽ có thể đối đầu với một số mối đe dọa khí tượng
khác. Có thể chúng ta có thể ngăn chặn mưa đá bằng cách gây sét’. Sấm là sóng
xung kích đến từ một tia sét được nghĩ là nguyên nhân dẫn đến những trận mưa
xối xả. Một nhà máy sản xuất máy lazer có thể loại bỏ bớt nước trong các đám
mây và do đó có thể ngăn ngừa sự hình thành của các hạt mưa đá lớn khổng lồ
đe dọa mùa màng. Nếu may mắn, khi những đám mây trong bão được thu thập
trong mùa đông này, các nhà nghiên cứu lazer có thể lần đầu tiên chống lại được
sét.
Phân tích câu hỏi: câu hỏi này cần phải đọc hiểu nội dung cả bài mới có thể tìm
đáp án chính xác. Bạn nên làm câu hỏi này cuối cùng sau khi đã hoàn thành câu
từ 2-13.
33: Đáp án – D
Phân tích câu hỏi: Tất cả các đáp án đều nói về sự phá huỷ mà ‘lightning’ đã
gây ra và thông tin về sự phá huỷ này tập trung chủ yếu ở đoạn A.
Vị trí: Đoạn A, “Their electrical fury inflicts death or serious injury on around
500 people each year in the United States alone. And there is damage to property
too.
ĐápLightning
án: C damage costs American power companies more than $100 million
a year.”
Giải thích:i
Lựa chọn B - ‘kills or injures mainly golfers in the United States’ là NG. Bài
không nói về những người bị giết là ai.
Lựa chọn C - ‘kills or injures around 500 people throughout the world’ là False chỉ
có nói vê việc sét làm hại 500 người mỗi năm nhưng không phải trên toàn thế giới
mà chỉ trên nước Mỹ thôi.
Lựa chọn D - ‘damages more than 100 American power companies’ là NG, ta
không có thông tin về số lượng power companies bị phá huỷ, ta chỉ biết sự phá
huỷ của sét đã gây thiệt hại là trên 100 triệu dollar thôi.
>> Vậy nên, lựa chọn A là chính xác.
2: Đáp án – A
Phân tích câu hỏi: Thông tin về trường đại học Florida nằm ở đoạn C và thông
tin về New Mexico nằm ở đoạn E. Để trả lời câu 3, ta cần phải đọc cả hai mẩu
thông tin trên để hoàn thành câu hỏi này.
Vị
Đáptrí:án:
Đoạn
C C + E, “The technique survives to this day at a test site in Florida
run by the University of Florida, with support from the Electrical Power
Research Institute (EPRI)... Jean-Claude Diels of the University of New Mexico.
Diels is leading a project, which is backed by EPRI.”
Giải thích:i
Lựa chọn A – ‘receive funds from the same source’ là True vì cả hai trường đại học
này đều được hỗ trợ bởi EPRI.
Lựa chọn B – ‘are using the same techniques’ – là False vì ‘technique’ mà trường
Florida dùng để chống lại sấm sét là ‘rockets’ trong khi đó ở đoạn E thì cách mà
trường New Mexico sử dụng lại là lasers
Lựa chọn C – ‘are employed by commercial companies’ là NG. Chỉ có ở đoạn C các
bạn thấy thông tin là tổ chức EPRI được hỗ trợ tài chính bởi các công ti năng
lượng thôi, chứ không bảo hai trường đại học này được hỗ trợ tài chính bởi ai.
Lựa chọn D – ‘are in opposition to each other’ là NG, không hề có chút thông tin
nào được nhắc đến về vấn đề này.
3: Đáp án – A
ireceive funds from the same source University of Florida with support from
(EPRI)
University of New Mexico which is backed
by EPRI
Phân tích câu hỏi: thông tin liên quan về EPRI bắt đầu xuất hiện ở đoạn C.
Chúng ta cần đọc để tìm xem tổ chức này nhận hỗ trợ tài chính từ đâu. Từ cần
điền là một danh từ/ cụm danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được.
Giải thích:iRất rõ ràng chúng ta có thể thấy tổ chức này được hỗ trợ tài chính từ
các công ty năng lượng “power companies”
Dịch câu hỏi:iMặt lợi của việc sử dụng kỹ thuật được phát triển bởi Diets đó là
nó có thể được sử dụng ...
Phân tích câu hỏi: thông tin về Diets và phát minh của mình được nhắc đến ở
đoạn E. Chúng ta cần điền một trạng từ vì mình thấy thông tin ở vị trí trống sẽ
bổ sung ý nghĩa cho verb ‘used’ ở trước.
Vị
Đáptrí:án:
Đoạn
C E, “Diels is leading a project, which is backed by EPRI, to try to use
lasers to discharge lightning safely- and safety is a basic requirement since no
one wants to put themselves or their expensive equipment at risk.”
Giải thích:iChiến dịch của Diels là dùng lasers chống lại sét một cách an toàn
>> 1 ưu điểm của nó chính là “can be used safely”
5: Đáp án – safely
Dịch câu hỏi:iKhó khăn chính trong việc sử dụng thiết bị laser là liên quan
đến kích thước của nó ...
Phân tích câu hỏi: Đáp án cho câu số 6 chắc hẳn sẽ nằm ở đoạn G vì đầu đoạn
G có từ ‘a stumbling block’ để nói về những cản trở/ khó khăn là gì. Chúng ta cần
điền một danh từ nói về một đặc điểm của thiết bị laser.
Vị
Đáptrí:án:
Đoạn
C G, “However, there is still a big stumbling block. The laser is no nifty
portable: it’s a monster that takes up a whole room. Diels is trying to cut down
the size and says that a laser around the size of a small table is in the offing.”
Giải thích:ivấn đề của máy phát lasers là nó không ‘portable’ và ông ý cần cố
gắng giảm kích thước của nó >> vấn đề chính là ‘size’.
6: Đáp án – size
Dịch câu hỏi:iTrong phương pháp này, một tia laze được sử dụng để tạo nên
một dòng ion hóa bằng cách loại bỏ các electron từ các nguyên tử ...
Phân tích câu hỏi: Vị trí số 7 cần điền một danh từ. Từ khóa để ta có thể tìm
thông tin là ionsation và electrons.
Vị trí: Đoạn F, “The idea began some 20 years ago, when high-powered lasers
were
Đáp revealing
án: C their ability to extract electrons out of atoms and create ions.”
Giải thích:iÝ tưởng này bắt đầu cách đây 20 năm; khi các tia laser năng lượng
cao đã cho thấy khả năng của chúng để tách các electron ra khỏi nguyên tử. Như
vậy từ còn thiếu là “atoms”
7: Đáp án – B
Phân tích câu hỏi: Vẫn tiếp tục liên quan đến tia laser, chúng ta sẽ xem xét
thông tin trong đoạn F của bài. Chỗ trống số 8 cần điền một danh từ
Vị trí: Đoạn F, “If a laser could generate a line of ionisation in the air all the way
up to a storm cloud, this conducting path could be used to guide lightning to
Earth.”
Đáp án: C
Giải thích:iNếu laser có thể tạo ra một dòng ion hóa trong không khí tất cả chiếu
thẳng lên các đám mây dông. Điều này có nghĩa rằng một khi tia laser có thể tạo
ra một dòng ion hóa, sau đó nó có thể được hướng vào những đám mây dông để
kiểm soát tích điện. Như vậy từ còn thiếu là “storm cloud”
8: Đáp án – C
Phân tích câu hỏi: Tiếp nối của câu số 8, đây là câu so sánh với phương pháp
chiếu tia laser và các đám mây dông. Chúng ta sẽ phải tìm thông tin ở đoạn D
trong bài.
Vị trí: Đoạn D, “But while rockets are fine for research, they cannot provide the
protection from lightning strikes that everyone is looking for.”
Đáp án: C
Giải thích:ikhi các tên lửa được sử dụng tốt cho nghiên cứu, chúng không thể
cung cấp sự bảo vệ từ sét >> chúng nguy hiểm
Trong đoạn E, các kỹ thuật sử dụng tia laser được đề cập như là cách để xả sét
một cách an toàn.Vì vậy, so với tên lửa, sử dụng kỹ thuật laser là ít nguy hiểm hơn
so với sử dụng tên lửa để kiểm soát điện. Như vậy, từ cần điền là “rockets”
9: Đáp án – G
ia method which is less dangerous rockets cannot provide the protection from
than using rockets lightning strikes
Phân tích câu hỏi: Vị trí số 10 cần điền một danh từ, và liên quan đến sự bảo vệ
cho các tia laser.
Vị trí: Đoạn F, “To stop the laser itself being struck, it would not be pointed
straight at the clouds. Instead it would be directed at a mirror, and from there
into
Đáptheán:sky.”
C
Giải thích:iĐể ngăn chặn bản thân laser bị dáng trúng, nó sẽ không được nhắm
thẳng vào các đám mây. Thay vào đó nó sẽ được hướng vào một tấm gương và từ
đó vào bầu trời >> từ còn thiếu là “mirror”
10: Đáp án – D
ia protection for the lasers to stop the laser itself being struck
134
IELTS Thanh Loan
2 Questions 11-13 YES if the statement agrees with the claims of
the writer
NO if the statement contradicts the claims of
the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer
thinks about this
211. Power companies have given Diels enough money to develop his
2laser.
Dịch câu hỏi:iCông ty năng lượng đã cho Diels đủ tiền để phát triển máy laser.
Phân tích câu hỏi: Ta thấy thông tin nói về tiền sẽ xuất hiện ở đoạn H, giờ thì
cần chứng minh xem tiền đó có phải từ ‘power companies’ hay không và nó đã đủ
hay chưa.
Vị trí: Đoạn H, “But they have not yet come up with the $5 million that EPRI
says
Đáp will
án: be
C needed to develop a commercial system, by making the lasers yet
smaller and cheaper. I cannot say I have money yet, but I’m working on it.”
Giải thích:icác công ty năng lượng này chưa có đủ số tiền để làm máy phát lasers
nhỏ hơn và rẻ hơn. Và ở câu sau bài đọc ông Diels cũng nói rằng ‘ông ý chưa thực
sự có số tiền này, ông ý vẫn đang cố gắng’
>> Công ty chưa hề đưa đủ tiền cho Diels.
11: Đáp án – No
igiven enough money >< have not yet come up with the $5 million
cannot say I have money yet
135
IELTS Thanh Loan
212.
22 Obtaining money to improve the lasers will depend on tests in real
storms.
Dịch câu hỏi:iĐể kiếm đủ tiền cải thiện mát phát laser cần phụ thuộc vào thí
nghiệm trong những trận bão thật.
Phân tích câu hỏi: Việc test máy phát laser trong các trận bão được xuất hiện ở
cuối đoạn H
Vị trí: Đoạn H, “He reckons that the forthcoming field tests will be the turning
point
Đáp án:- and
C he’s hoping for good news. Bernstein predicts ‘an avalanche of
interest and support’ if all goes well.”
Giải thích: Thí nghiệm sắp tới sẽ là một bước ngoặt và ông hy vọng nghe được
tin tốt lành. Như vậy ta có thể suy luận rằng nếu thí nghiệm thành công, ôn sẽ có
tiền để làm cái máy phát laser nhỏ hơn.
depend on tests in real storms forthcoming field tests will be the turning point
he’s hoping for good news
136
IELTS Thanh Loan
2123. Weather forecasters are intensely interested in Diels’s system.
2
Dịch câu hỏi:iNhững người dự báo thời tiết rất hứng thú với hệ thống của
Diels
Giải thích: chỉ thấy duy nhất một thông tin nói về việc ông Diels hy vọng chúng
ta không chỉ dự đoán được thời tiết mà còn có thể kiểm soát nó ở đoạn I, chứ
không có thông tin nào đề cập đến “weather forecasters”, nên đáp án sẽ phải là
NOT GIVEN
137
IELTS Thanh Loan
TEST 3
THE NATURE OF GENIUS
Đoạn A
There has always been an interest in geniuses and prodigies. The word
‘genius’, from the Latin gens (= family) and the term ‘genius’, meaning
‘begetter’, comes from the early Roman cult of a divinity as the head of the
family. In its earliest form, genius was concerned with the ability of the head of
the family, the paterfamilias, to perpetuate himself. Gradually, genius came
to represent a person’s characteristics and thence an individual’s highest
attributes derived from his ‘genius’ or guiding spirit. Today, people still look to
stars or genes, astrology or genetics, in the hope of finding the source of
exceptional abilities or personal characteristics.
- prodigy (verb)
Nghĩa: a young person whose intelligence or skill is unusually good for their age
Ví dụ: Mozart was an infant prodigy, composing music at the age of four.
- attribute (noun)
Nghĩa: a quality or feature of somebody/something
Ví dụ: Patience is one of the most important attributes in a teacher.
Dịch A
Chúng ta luôn có một sự thích thú đặc biệt với các thiên tài và thần đồng. Từ
“thiên tài” có phần gốc “gens” trong tiếng Latin có nghĩa là “gia đình”, và cụm
từ “thiên tài” có nghĩa là “cha”, dựa trên nghi lễ tôn thờ những người đứng đầu
gia đình ở đế chế La Mã cổ đại. Trước kia, từ thiên tài được biết đến là những
kỹ năng của người đứng đầu gia tộc và người lớn nhất trong gia đình sử dụng để
tự duy trì vị trí của bản thân mình. Dần dần, từ “thiên tài” được sử dụng để đại
diện cho đặc điểm của một người, và rồi trở thành đặc điểm nổi bật nhất của
một cá nhân xuất phát từ bản chất “thiên tài” hoặc tinh thần lãnh đạo của
người đó. Ngày nay, người ta vẫn nghiên cứu các vì sao hoặc gen, chiêm tinh học
hoặc di truyền học, nhằm tìm ra nguồn cội của những kỹ năng phi thường hay
những đặc điểm cá nhân vượt trội.
138
IELTS Thanh Loan
Đoạn B
The concept of genius and of gifts has become part of our folk culture, and
attitudes are ambivalent towards them. We envy the gifted and mistrust
them. In the mythology of giftedness, it is popularly believed that if people are
talented in one area, they must be defective in another, that intellectuals are
impractical, Q14 that prodigies burn too brightly too soon and burn out, that
gifted people are eccentric, that they are physical weaklings, that there’s a
thin line between genius and madness,Q16 that genius runs in families, that the
gifted are so clever they don’t need special help, that giftedness is the same as
having a high IQ, that some races are more intelligent or musical or
mathematical than others, Q17 that genius goes unrecognised and unrewarded
Q15 that adversity makes men wise or Q18 that people with gifts have a
responsibility to use them. Language has been enriched with such terms as
‘highbrow’, ‘egghead’, ‘blue-stocking’, ‘wiseacre’, ‘know-all’, ‘boffin’ and, for
many, ‘intellectual’ is a term of denigration.
- impractical (adj)
Nghĩa: not sensible or realistic
Ví dụ: It was totally impractical to think that we could finish the job in two months.
- eccentric (adj)
Nghĩa: considered by other people to be strange or unusual
Ví dụ: His behaviour grew increasingly eccentric as time went on.
- adversity (noun)
Nghĩa: a difficult or unpleasant situation
Ví dụ: He overcame many personal adversities.
Khái niệm thiên tài và năng khiếu đã trở thành một phần của bản sắc dân gian,
và chúng ta luôn giữ một thái độ hai chiều đối với các khái niệm này. Chúng
ta vừa ghen tị với những người có tài, lại vừa nghi ngờ họ. Trong các giai thoại
về những con người tài giỏi, người ta hay cho rằng khi một người thông thạo
lĩnh vực này thì tất sẽ yếu kém ở lĩnh vực khác, người trí thức thì thường không
thực tế, các thần đồng tỏa sáng nhanh rồi cũng chóng tàn, thiên tài là những
người lập dị, có cơ thể yếu ớt, người ta còn cho rằng ranh giới giữa thiên tài và
bệnh tâm thần là rất mỏng manh, bản chất thiên tài là di truyền giữa các thành
viên trong gia đình, những người có tài thường quá thông minh nên không cần
ai giúp đỡ, có tài có nghĩa là có chỉ số IQ cao, một số chủng tộc có trí thông minh
hoặc có thiên hướng về âm nhạc hay có khả năng toán học cao hơn các chủng tộc
khác, các thiên tài không được tín nhiệm và không được trao thưởng, những
nghịch cảnh sẽ khiến cho con người trở nên khôn ngoan và thông thái hơn,
những người có năng khiếu luôn có nghĩa vụ phải sử dụng tài năng của mình.
Nhiều từ ngữ liên quan được thêm vào ngày càng nhiều trong hệ thống ngôn
ngữ như “người trí thức”, “nhà trí thức”, “nữ sĩ”, “kẻ ta đây”, “biết tuốt”, “nhà
nghiên cứu”, và đối với một số người, từ “ người trí thức” được xem là sự nhạo
báng.
140
IELTS Thanh Loan
Đoạn C
The nineteenth century saw considerable interest in the nature of genius,
and produced not a few studies of famous prodigies. Perhaps for us today, two
of the most significant aspects of most of these studies of genius are the
frequency with which early encouragement and teaching by parents and tutors
had beneficial effects on the intellectual, artistic or musical development of the
children but caused great difficulties of adjustment later in their lives, and
the frequency with which abilities went unrecognised by teachers and schools.
Q19 However, the difficulty with the evidence produced by these studies,
fascinating as they are in collecting together anecdotes and apparent
similarities and exceptions, is that they are not what we would today call
norm-referenced. In other words, when, for instance, information is collated
about early illnesses, methods of upbringing, schooling, etc., we must also take
into account information from other historical sources about how common or
exceptional these were at the time. For instance, infant mortality was high
and life expectancy much shorter than today, home tutoring was common in
the families of the nobility and wealthy, bullying and corporal punishment were
common at the best independent schools and, for the most part, the cases
studied were members of the privileged classes. Q20 It was only with the
growth of paediatrics and psychology in the twentieth century that studies
could be carried out on a more objective, if still not always very scientific, basis.
- considerable (adj)
Nghĩa: large or of noticeable importance
Ví dụ: The fire caused considerable damage to the church.
- adjustment (noun)
Nghĩa: a small change made to something in order to correct or improve it
Ví dụ: I've made a few adjustments to the design.
- anecdote (noun)
Nghĩa: a short, interesting or funny story about a real person or event
Ví dụ: The book is a rich store of anecdote.
141
IELTS Thanh Loan
- take something into account (phrase)
Nghĩa: to consider or remember something when judging a situation
Ví dụ: A good architect takes into account the building's surroundings.
- privileged (adj)
Nghĩa: having special rights or advantages that most people do not have
Ví dụ: Those in authority were in a privileged position.
Dịch C
Vào thế kỷ thứ 19, khái niệm bản chất của thiên tài đã nhận được sự quan tâm
rất lớn, và giai đoạn này cũng cho ra đời một vài công trình nghiên cứu về
những thần đồng nổi tiếng. Đối với chúng ta hiện nay thì hai trong số nhiều
khía cạnh quan trọng nhất của đa số các nghiên cứu về thiên tài thời kỳ này, đó
là (1) tần suất mà cha mẹ và giáo viên khuyến khích và dạy trẻ từ sớm, điều này
dẫn đến sự phát triển tốt về mặt trí tuệ, nghệ thuật hay âm nhạc cho trẻ nhỏ,
tuy nhiên lại dẫn đến những khó khăn trong việc thích nghi với cuộc sống khi
bọn trẻ lớn lên, và (2) là tần suất mà những khả năng thiên tài của trẻ nhỏ
không được giáo viên hay trường học phát hiện. Tuy nhiên, mặc dù hấp dẫn và
lôi cuốn như khi tìm hiểu nhiều giai thoại cũng như những điểm tương đồng
và khác biệt giữa các thiên tài, khó khăn với các bằng chứng đưa ra từ những
nghiên cứu này nằm ở chỗ chúng không phải là thứ mà ngày nay chúng ta gọi
là tham chiếu chuẩn. Nói cách khác, ví dụ như trong khi thu thập thông tin về
tiền sử bệnh tật, thì chúng ta cũng cần phải quan tâm đến các dữ liệu lịch sử
liên quan đến phương pháp nuôi dạy, học tập,… xem xem ở thời điểm đó thì
những yếu tố này có phổ biến không, có đặc biệt không. Ví dụ như, tỷ lệ chết ở
trẻ sơ sinh trước kia là rất cao, tuổi thọ lại ngắn hơn so với ngày nay, giáo dục
tại nhà vào thời đó là một phương pháp phổ biến trong những gia đình quý tộc
và giàu có, bạo lực học đường và nhục hình là những cảnh tượng thường thấy
ngay cả ở những ngôi trường dân chủ nhất, và thông thường, các đối tượng
nghiên cứu hầu như đều đến từ các thành viên thuộc tầng lớp cao trong xã
hội. Chỉ đến thế kỉ thứ 20, khi mà nhi khoa và tâm lý học ngày càng phát triển
thì các nghiên cứu mới có thể được thực hiện dựa trên nền tảng lý luận khách
quan, tuy nhiên không phải lúc nào cũng được như vậy.
- visible (adj)
Nghĩa: that can be seen
Ví dụ: The house is clearly visible from the beach.
Dù được định nghĩa dưới góc độ nào đi nữa, các thiên tài là những đỉnh cao nổi
bật trong chiều dài lịch sử, và họ luôn luôn được người khác nhìn thấy dưới một
cách nhìn cụ thể. Nếu chúng ta thay đổi người quan sát và góc độ quan sát đi,
lại cố gắng xóa đi lớp sương mù, thì thêm những thiên tài đỉnh cao khác lại xuất
hiện. Thiên tài là một thuật ngữ dùng để chỉ những người mà chúng ta công
nhận thông qua những thành tựu xuất sắc mà họ đạt được và họ là những người
đạt đến cực điểm khả năng ở con người, với điểm cực còn lại nằm ở những công
việc tay chân tầm thường và những người không có năng lực. Vẫn còn nhiều sự
thật khác được phát hiện trong nghiên cứu của Tiến sĩ Samuel Johnson, đó
chính là, thiên tài đích thực sở hữu một khối óc có năng lực chung, và tình cờ
những năng lực đó lại tập trung vào một hướng nhất định’. Chúng ta có thể sẽ
không đồng ý với khái niệm “năng lực chung”, vì chúng ta thường nghi ngờ việc
các nhạc công thiên tài có thể trở thành một nhà khoa học lỗi lạc hoặc ngược lại,
nhưng không nghi ngờ gì về việc, một sự quyết tâm ngẫu nhiên nào đó đã nuôi
dưỡng hoặc kích thích tài năng của họ vào cùng một hướng, và từ hướng đó
mà họ vận dụng tài năng của mình một cách thành công. Hàng trăm hàng
nghìn người đàn ông, phụ nữ, cháu trai hay cháu gái đều nằm trong danh sách
tài năng này.
- commonplace (adj)
Nghĩa: done very often, or existing in many places, and therefore not unusual
Ví dụ: This technology is now commonplace in schools.
- outrageous (adj)
Nghĩa: very unusual and intended to shock people slightly
Ví dụ: She says the most outrageous things sometimes.
Dịch E
Những gì mà chúng ta ưa chuộng, thưởng thức hoặc kinh ngạc, đều là những
tác phẩm do thiên tài tạo ra hay những thành tích mà các thần đồng đạt được,
và những thứ này đều là sự thể hiện ra bên ngoài các kỹ năng hoặc khả năng
tuy tương đồng nhưng vượt trội hơn khả năng vốn có của bản thân ta rất
nhiều. Nhưng trí tuệ của họ không khác gì của chúng ta, điều này được chứng
minh bởi sự thật là những phát hiện vĩ đại bởi các nhà khoa học như Kepler hay
Einstein ngày nay trở thành mảng kiến thức nền tảng đối với các em học sinh,
hoặc là, những hình thù và màu sắc từng được nhận định là kỳ quái do họa sĩ
Paul Klee thiết kế nay lại trở thành những kiểu hoa văn thường thấy trên các
loại quần áo mà chúng ta đang mặc. Tuy nhiên điều này không làm cho tính ưu
việt của họ giảm đi, mặt khác, họ còn bỏ xa chúng ta nhiều, cũng giống như cách
mà những vận động viên chạy đua trong khoảng thời gian dưới 4 phút đánh bại
những bước chạy của chúng ta vậy.
- unpalatable (adj)
Nghĩa: unpleasant and not easy to accept
Ví dụ: Only then did I learn the unpalatable truth.
- perseverance (noun)
Nghĩa: the quality of continuing to try to achieve a particular aim despite difficulties
Ví dụ: They showed great perseverance in the face of difficulty.
Dịch F
Quan niệm rằng thiên tài và những người có năng khiếu sở hữu những bộ não
đặc biệt chỉ có ý nghĩa nếu chúng ta công nhận rằng bộ não của mỗi người đều
độc nhất vô nhị. Mục đích của chương trình giảng dạy là nhằm giúp cho chúng
ta trở thành những cá nhân khác biệt và duy nhất, và trong quá trình học tập,
chúng ta cũng có thể học hỏi từ các thành tích do những người có tài hơn mình
đạt được. Nhưng trước khi chúng ta muốn cạnh tranh với thiên tài hoặc là cố
khuyến khích con cái làm như thế, chúng ta nên biết rằng có một số thứ mà
chúng ta học hỏi từ những người có năng khiếu đôi khi không hề dễ chịu.
Chúng ta có thể ganh tị với thành tựu và danh tiếng của họ, nhưng chúng ta
cũng nên nhìn nhận những cái giá mà họ phải trả cho sự kiên trì, chuyên tâm,
sự cống hiến, những hạn chế trong đời sống thường ngày, nhu cầu sử dụng năng
lượng và thời gian cũng như phải luôn luôn can đảm để bảo vệ quan điểm và
vươn đến đỉnh vinh quang.
- delude (verb)
Nghĩa: to make somebody believe something that is not true
Ví dụ: She had been deluding herself that he loved her.
Dịch G
“Thiên tài” và “người có năng khiếu” là những thuật ngữ miêu tả tuy liên quan
nhưng thực chất chỉ mang tính tương đối. Chúng ta chỉ có thể khiến cho thuật
ngữ trở nên chính xác hơn khi đặt nó vào một ngữ cảnh cụ thể, tuy nhiên, dù
cho chúng ta có làm gì đi nữa, chúng ta không bao giờ được phép tự huyễn hoặc
bản thân rằng thiên tài và những đứa trẻ có năng khiếu là những cá nhân dị
biệt so với phần còn lại của xã hội, mà thật ra họ là những người biết tận dụng
triệt để khả năng của mình để tạo ra hiệu suất.
147
IELTS Thanh Loan
2 CÂU HỎI, ĐÁP ÁN VÀ PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Giải thích:iCác thần đồng sớm xuất hiện và rồi cũng sớm lụi tàn. Có “burn out”
tương đương với “exhausted”, nên belief thứ nhất mà tác giả đề cập đến là lựa
chọn B “The talents of geniuses are soon exhausted” (Tài năng của những thiên
tài sẽ sớm bị cạn kiệt)
Đáp án: C
14. Đáp án – B
igeniuses prodigies
are soon exhausted burn too brightly too soon and burn out
Giải thích:inhững người có tài năng có trách nhiệm sử dụng chúng. Có “have a
responsibility to use” tương đương với “should use”, nên belief thứ hai mà tác giả
đề cập đến là lựa chọn C “Gifted people should use their gifts” (Những người có
tài nên sử dụng tài năng của họ)
Đáp án: C
15. Đáp án – C
Giải thích:inhững người có tài năng được di truyền từ gia đình. Có “runs in
families” tương đương với “inherited”, nên belief thứ ba mà tác giả đề cập đến là
lựa chọn F “Genius is inherited” (Thiên tài là được di truyền)
Đáp án: C
16. Đáp án – F
Giải thích:inhững người có tài năng không được công nhận và không được trao
thưởng. Có “unrecognised and unrewarded” tương đương với “never appreciate”,
nên belief thứ tư mà tác giả đề cập đến là lựa chọn H “ People never appreciate
true genius” (Con người chưa bao giờ ủng hộ người có tài thật sự)
Đáp án: C
17. Đáp án – H
2
218. Beliefs are reported by the writer of the text?
Vị trí: Đoạn B, “ that adversity makes men wise”
Giải thích: nghịch cảnh sẽ khiến cho con người có trí khôn. Có “adversity” tương
đương với “difficulties”, nên belief thứ năm mà tác giả đề cập đến là lựa chọn J
“Gifted people develop their greatness through difficulties” (Những thiên tài phát
triển tài năng của mình thông qua khó khăn)
Đáp án: C
18. Đáp án – J
Vị trí: Đoạn C, “the difficulty with the evidence produced by these studies,
fascinating as they are in collecting together anecdotes and apparent similarities
and
Đápexceptions,
án: C is that they are not what we would today call norm-referenced.”
Giải thích:ikhó khăn mà các bằng chứng do các nghiên cứu này đưa ra là các
bằng chứng này không giống như những cái mà ngày nay chúng bận tập đến. Sau
đó tác giả lý giải thêm rằng, ví dụ như thu thập các thông tin về biện pháp nuôi
dạy, giáo dục … chúng ta cần phải xét về các nguồn lịch sử liệu những tình huống
này đưa ra là phổ biến hay đặc biệt, ngoại lệ nữa >> đúng là fail trong việc
consider uniqueness of person’s upbringing.
ifailed to take into account difficulty is that they are not what we would
uniqueness of person’s today call norm-referenced
upbringing
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “lacked objectivity” và “proper scientific
approach”
Vị trí: Đoạn C, “It was only with the growth of paediatrics and psychology in the
twentieth
Đáp án: C century that studies could be carried out on a more objective, if still not
always very scientific, basis.”
Giải thích:ichỉ đến thế kỉ thứ 20, khi mà nhi khoa và tâm lý học ngày càng phát
triển thì các nghiên cứu mới có thể được thực hiện dựa trên nền tảng lý luận
khách quan và khoa học hơn. Như vậy suy ra là nghiên cứu vào thế kỷ thứ 19 đã
không có được cả tính khách quan lẫn khoa học.
ilacked both objectivity and only in the twentieth century that studies
a proper scientific approach be carried out on a more objective
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keyword “excellence in any area”
Vị trí: Đoạn D, “The true genius is a mind of large general powers, accidentally
determined to some particular direction’. We may disagree with the ‘general’, for
we
Đápdoubt
án: ifCall musicians of genius could have become scientists of genius or vice
versa.”
Giải thích:imột thiên tài đích thực sẽ có một năng lực lớn và và chỉ quyết định
theo một vài hướng cụ thể (không phải bất kỳ hướng nào), ngược lại với thông tin
trong câu hỏi “excellence in any area”
Giải thích:inhững kỹ năng và khả năng của các thiên tài đều giống chúng ta,
nhưng những thành tựu họ đạt được thì vượt trội hơn rất nhiều so với chúng ta.
Đúng là “the same”
Dịch câu hỏi:iViệc những ý tưởng thật sự tuyệt vời được chấp nhận và được coi
là lẽ đương nhiên vẫn không thể làm giảm bớt đi được tầm quan trọng của các
thiên tài.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keyword “fail to lesson their significance”
Vị trí: Đoạn E, “But that their minds are not different from our own is
demonstrated
Đáp án: C by the fact that the hard-won discoveries of scientists like Kepler
or Einstein become the commonplace knowledge of schoolchildren and the once
outrageous shapes and colours of an artist like Paul Klee so soon appear on the
fabrics we wear. This does not minimise the supremacy of their achievements,
which outstrip our own as the sub-four-minute milers outstrip our jogging.”
Giải thích:inhững khám phá của các nhà khoa học như Kepler hay Einstein mặc
dù đã trở thành một kiến thức chung phổ biến cho tất cả các trẻ em đi học ở
trường nhưng điều này không thể nào làm giảm đi tầm quan trọng của họ. Đúng
là not lesson their significance.
Dịch câu hỏi:iTài năng và thiên tài xứng đạng được nghiên cứu để cho tất cả
các tài năng đó có thể được duy trì cho loài người.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “deserve proper scientific research” và
“may be retained”
Giải thích:ikhông có thông tin đề cập đến việc các genius có “deserve proper
scientific
Đáp án: research”
C để mà “be retained”.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keyword “pay a high price”
Vị trí: Đoạn F, “we should also recognise the price they may have paid in terms
of perseverance, single-mindedness, dedication, restrictions on their personal
lives,
Đáp án:the C
demands upon their energies and time, and how often they had to
display great courage to preserve their integrity or to make their way to the top.”
Giải thích:ichúng ta cần phải nhìn nhận cái giá mà họ phải trả để đạt được
thành công: đó là sự kiên trì, chuyên tâm, cống hiến, những hạn chế trong đời
sống cá nhân, những đòi hỏi về mặt năng lượng và thời gian. Như vậy, các thiên
tài thực sự phải trả một cái giá cao.
ipay a high price to achieve price they may have paid in terms of perseverance
greatness single-mindedness, dedication, restrictions on their
personal lives
157
IELTS Thanh Loan
226. To be a genius is worth the high personal cost
2
Dịch câu hỏi:iViệc trở thành một thiên tài thì rất xứng đáng với những gì mà
mỗi cá nhân phải bỏ ra.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keyword “worth high personal cost”
Giải thích:idù bài đọc có nói đến việc để trở thành thiên tài, mỗi cá nhân phải
trả một cái giá rất cao (như câu 25 đã giải thích), tuy nhiên bài đọc lại không hề
đề
Đápcậpán:
đếnCviệc liệu bỏ ra những cái giá cao như vậy có thật sự ‘rewarding’ hay
không
158
IELTS Thanh Loan
CAMBRIDGE 8
TEST 3
Passage 3
Đoạn A
Our life span is restricted. Everyone accepts this as 'biologically' obvious.
'Nothing lives forever!' However, in this statement, Q37 we think of artificially
produced, technical objects, products which are subjected to natural wear and
tear during use. This leads to the result that at some time or other the object
stops working and is unusable ('death' in the biological sense). But are the wear
and tear and loss of function of technical objects and the death of living
organisms really similar or comparable.
- artificially (adv)
Nghĩa: in a way that copies something natural
Ví dụ: Most mushrooms sold in supermarkets have been grown artificially in manure.
Dịch A
Tuổi thọ của chúng ta là hạn chế. Mọi người đều chấp nhận điều này theo
cách 'sinh học' rõ ràng. 'Không có gì là bất tử!” Tuy nhiên, khi tuyên bố điều này,
chúng ta cũng có thể nghĩ về các đồ vật, sản phẩm kỹ thuật được sản xuất nhân
tạo, và những đồ vật này phải chịu sựu hao mòn và hư hỏng tự nhiên trong quá
trình sử dụng. Điều này dẫn đến kết quả là lúc này hay lúc khác các đối tượng
trên sẽ ngừng hoạt động và không sử dụng được nữa (tức là đã 'chết' theo nghĩa
sinh học). Nhưng liệu sự hao mòn hư hỏng cũng việc mất chức năng sử dụng của
các đồ vật kỹ thuật này và cái chết của các sinh vật sống có thực sự tương tự hay
tương đương với nhau hay không?
- inexorable (verb)
Nghĩa: (of a process) that cannot be stopped or changed
Ví dụ: There is an inexorable rise of crime.
- permanent (noun)
Nghĩa: lasting for a long time or for all time in the future
Ví dụ: She was unable to find a permanent job.
Dịch B
Các sản phẩm 'chết' của chúng ta thường là "tĩnh", tức các hệ thống đóng lại.
Trong quá trình tự nhiên của sự vật, nguyên liệu cơ bản cấu thành đồ vật luôn
bị bào mòn và trở nên 'cũ' đi. Lão hóa trong trường hợp này (ám chỉ trường hợp
lão hóa với các vật thể) phải xảy ra theo quy luật hóa học vật lý và nhiệt động
lực học. Mặc dù quy luật này cũng xảy ra đối với một tế bào sinh vật sống nhưng
kết quả của quy luật này không phải là không thay đổi được. Ít nhất miễn là
một hệ thống sinh học có khả năng tự làm mới mình thì nó cũng có thể già đi mà
không trải qua quá trình lão hóa; một sinh vật là một hệ thống mở, năng động
với các vật liệu mới liên tục chảy trong đó. Do đó việc tiêu hủy vật liệu cũ và
hình thành vật liệu mới sẽ tạo thành trạng thái cân bằng động vĩnh viễn. Các
vật liệu được hình thành trong các sinh vật thay đổi liên tục. Do đó cơ thể chúng
ta liên tục trao đổi chất giống như một dòng suối cho dù duy trì hình thức hay
dòng chảy thì các phân tử nước trong đó luôn luôn khác nhau.
IELTS Thanh
IELTS Thanh Loan
Loan 160
Đoạn C
Thus ageing and death should not be seen as inevitable, particularly as the
organism possesses many mechanisms for repair. It is not, in principle,
necessary for a biological system to age and die. Nevertheless, Q28 a restricted
life span, ageing, and then death are basic characteristics of life. The reason for
this is easy to recognise: in nature, Q35 the existent organisms either adapt or
are regularly replaced by new types. Because of changes in the genetic material
(mutations), these have new characteristics and in the course of their
individual lives, they are tested for optimal or better adaptation to the
environmental conditions. Q36 Immortality would disturb this system — it
needs room for new and better life. This is the basic problem of evolution.
- optimal (adj)
Nghĩa: the best possible; producing the best possible results
Ví dụ: Companies benefit from the optimal use of their resources and personnel.
- immortality (noun)
Nghĩa: the quality of being able to live or last for ever
Ví dụ: Many Americans believe in some kind of immortality of the soul.
Dịch C
Như vậy già và chết không nên được xem là không thể tránh khỏi, đặc biệt là
những sinh vật sở hữu nhiều cơ chế có thể sửa chữa. Về nguyên tắc để một hệ
thống sinh học già và chết là không cần thiết. Tuy nhiên, một quãng đời có giới
hạn, lão hóa, và sau đó chết đi là những đặc điểm cơ bản của cuộc sống. Lý do
cho điều này dễ dàng nhận ra là trong tự nhiên, các vi sinh vật tồn tại hoặc là
phải có khả năng thích nghi hoặc là sẽ thường xuyên bị thay thế bởi các loại
hình sống mới. Bởi vì những thay đổi trong vật chất di truyền (hay gọi là đột
biến) này có những đặc điểm mới và trong suốt quá trình sống, chúng được thử
nghiệm để thích nghi tối ưu hoặc tốt hơn với điều kiện môi trường. Bất tử sẽ
làm xáo trộn hệ thống này - phải có chỗ cho cuộc sống mới và tốt đẹp hơn chứ.
Đây là vấn đề cơ bản của quá trình tiến hóa.
IELTS Thanh
IELTS Thanh Loan
Loan 161
Đoạn D
Every organism has a life span which is highly characteristic. There are
striking differences in life span between different species, but within one
species the parameter is relatively constant. For example, the average duration
of human life has hardly changed in thousands of years.Q29 Although more and
more people attain an advanced age as a result of developments in medical care
and better nutrition, the characteristic upper limit for most remains 80 years.
A further argument against the simple wear and tear theory is the observation
that the time within which organisms age lies between a few days (even a few
hours for unicellular organisms) and several thousand years, as with
mammoth trees.
- striking (adj)
Nghĩa: interesting and unusual enough to attract attention
Ví dụ: She bears a striking resemblance to her older sister.
- mammoth (adj)
Nghĩa: extremely large
Ví dụ: Cleaning up the city-wide mess is going to be a mammoth task.
Dịch D
Mỗi sinh vật có một tuổi thọ rất đặc trưng. Có những khác biệt nổi bật ở tuổi
thọ giữa các loài khác nhau, nhưng trong một loài thì tham số này tương đối ổn
định. Ví dụ, tuổi thọ trung bình của con người hầu như không thay đổi trong
hàng ngàn năm. Mặc dù ngày càng có nhiều người cao tuổi do sự phát triển của
dịch vụ chăm sóc y tế và dinh dưỡng tốt hơn nhưng giới hạn tuỏi thọ đặc trưng
cho hầu hết mọi người vẫn còn là 80 năm. Một luận cứ khác chống lại thuyết
“hao mòn và hư hỏng" đơn giản trên là việc quan sát tuổi thọ các sinh vật chỉ
một vài ngày tuổi (thậm chí một vài giờ cho các sinh vật đơn bào) hay vài ngàn
năm tuổi như cây cổ thụ.
162
IELTS Thanh Loan
Đoạn E
Q30 If a life span is a genetically determined biological characteristic, it is
logically necessary to propose the existence of an internal clock, which in some
way measures and controls the ageing process and which finally determines
death as the last step in a fixed programme. Like the life span, the metabolic
rate has for different organisms a fixed mathematical relationship to the body
mass. In comparison to the life span this relationship is 'inverted': the larger
the organism the lower its metabolic rate. Again this relationship is valid not
only for birds, but also, similarly on average within the systematic unit, for all
other organisms (plants, animals, unicellular organisms).
- valid (adj)
Nghĩa: based on what is logical or true
Ví dụ: She had valid reasons for not supporting the proposals.
Dịch E
Nếu tuổi thọ là một đặc tính sinh học được xác định bởi mặt di truyền thì sẽ cần
thiết và hợp lý khi đề xuất sự tồn tại của một đồng hồ bên trong cơ thể mà ở đó
có một số cách để đo lường và kiểm soát quá trình lão hóa và cuối cùng xác định
cái chết như một bước cuối cùng trong một chương trình cố định. Giống như tuổi
thọ, tỷ lệ trao đổi chất cho các sinh vật khác nhau có một mối quan hệ toán học
cố định với khối lượng cơ thể. So với tuổi thọ thì mối quan hệ này là 'đảo ngược'
nghĩa là các sinh vật lớn hơn thì tỷ lệ trao đổi chất của nó sẽ thấp hơn. Một lần
nữa mối quan hệ này có giá trị không chỉ cho các loài chim mà còn cho tất cả
các sinh vật khác (thực vật, động vật, sinh vật đơn bào), tương tự trong một đơn
vị hệ thống hoá trung bình.
163
IELTS Thanh Loan
Đoạn F
Animals which behave 'frugally' with energy become particularly old, for
example, crocodiles and tortoises. Parrots and birds of prey are often held
chained up. Thus they are not able to 'experience life' and so they attain a high
life span in captivity.Q31 Animals which save energy by hibernation or lethargy
(e.g. bats or hedgehogs) live much longer than those which are always active.
The metabolic rate of mice can be reduced by a very low consumption of food
(hunger diet). They then may live twice as long as their well-fed comrades.
Women become distinctly (about 10 per cent) older than men. If you examine the
metabolic rates of the two sexes you establish that the higher male metabolic
rate roughly accounts for the lower male life span. That means that they live life
'energetically' — more intensively, but not for as long.
- hibernation (noun)
Nghĩa: the state of being asleep for the winter
Ví dụ: Bears go into hibernation in the autumn.
- lethargy (noun)
Nghĩa: the feeling of having little energy or of being unable or unwilling to do anything
Ví dụ: Symptoms include loss of appetite, lethargy, and vomiting.
- intensively (adv)
Nghĩa: in a way that involves a lot of effort or activity in a short period of time
Ví dụ: She is studying intensively, working toward her degree.
Dịch F
Các động vật sử dụng ít năng lượng như cá sấu và rùa thì đặc biệt già (sống lâu).
Vẹt và chim săn mồi thường bị cột lại. Do đó, chúng không thể "trải nghiệm cuộc
sống” (ý là không thể tồn tại lâu dài ngoài tự nhiên được) và do đó chúng đạt
được tuổi thọ cao trong điều kiện nuôi nhốt. Loài vật mà tiết kiệm năng lượng
bằng cách ngủ đông hoặc ngủ lim dim (ví dụ như dơi hay nhím) thì sống lâu
hơn nhiều so với những con luôn luôn hoạt động. Tỷ lệ trao đổi chất của những
con chuột có thể được giảm ở mức tiêu thụ thực phẩm rất thấp (chế độ ăn ốm
đói). Sau đó, chúng có thể sống lâu gấp đôi các đồng loại háo ăn của chúng. Phụ
nữ rõ ràng là sống thọ hơn nam giới (khoảng 10 phần trăm). Nếu bạn kiểm tra
tỷ lệ trao đổi chất của hai giới tính, bạn đồng ý rằng tỷ lệ trao đổi chất cao hơn
gần như là lý do giải thích tuổi thọ nam giới thấp hơn nữ giới. Điều đó có nghĩa
là nam giới sống 'hăng hái' - mạnh mẽ hơn, nhưng không dài hơn.
164
IELTS Thanh Loan
Đoạn G
Q32 Q40 It follows from the above that sparing use of energy reserves should
tend to extend life. Extreme high-performance sports may lead to optimal
cardiovascular performance, but they quite certainly do not prolong life.
Relaxation lowers metabolic rate, as does adequate sleep and in general an
equable and balanced personality. Each of us can develop his or her own 'energy
saving programme' with a little self-observation, critical self-control and,
above all, logical consistency. Experience will show that to live in this way not
only increases the lifespan but is also very healthy. This final aspect should not
be forgotten.
- cardiovascular (adj)
Nghĩa: relating to the heart and blood vessels
Ví dụ: Cardiovascular diseases are a group of disorders of the heart and blood vessels.
- consistency (noun)
Nghĩa: the quality of always behaving in the same way or of having the same opinions,
standard, etc
Ví dụ: He has shown remarkable consistency in his exam results.
Dịch G
Nếu bạn làm theo các hướng dẫn ở trên để tiết kiệm việc sử dụng năng lượng dự
trữ thì bạn có thể sẽ kéo dài được tuổi thọ. Các thể thao có hiệu suất cực cao có
thể giúp tăng hiệu suất tim mạch đến mức tối ưu, nhưng chắc chắn là chúng
không kéo dài cuộc sống. Nhìn chung thư giãn sẽ giúp chúng ta giảm tỷ lệ trao
đổi chất, cũng như có ngủ đủ giấc và có một tính cách điềm đạm và cân bằng.
Mỗi người chúng ta có thể phát triển "chương trình tiết kiệm năng lượng” cho
riêng mình với một chút tự quan sát, tự kiểm soát có chừng mực, và trên hết là
nhất quán hợp lý. Kinh nghiệm sẽ cho thấy rằng để sống theo cách này không
chỉ làm tăng tuổi thọ mà còn rất khỏe mạnh. Chúng ta cần phải luôn ghi nhớ
khía cạnh cuối cùng này.
165
IELTS Thanh Loan
2 CÂU HỎI, ĐÁP ÁN VÀ PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
2 27. Đoạn B
Phân tích đoạn B: sự khác biệt cơ bản giữa các tế bào sống với các đồ vật nằm ở
chỗ: quá trình lão hóa của vật thể phải tuân theo quy tắc của physical chemistry
và quy tắc của thermodynamics; trong khi các tế bào sống vẫn sẽ bị già đi mà
không cần trải qua quá trình lão hóa.
Giải thích:inội dung chính đoạn B là sự khác biệt cơ bản về lão hóa giữa đồ vật,
nên lựa chọn ix “Fundamental differences in ageing of objects and organisms”
(Những sự khác biệt cơ bản trong việc lão hóa giữa đồ vật và tế bào sống)
Đáp án – ix
Phân tích đoạn C: lão hóa và chết đi là đặc điểm cơ bản của cuộc sống. Sau đó
tác giả đưa ra lý do tại sao cần có ageing và dying: giúp chúng có đặc điểm mới tối
ưu hơn và giúp thích nghi với điều kiện môi trường mới tốt hơn. Đây chính là lợi
ích của việc chết đi
Giải thích:inội dung chính đoạn C là lý do hay lợi ích của quá trình ageing và
dying, nên lựa chọn ii “Why dying is beneficial” (Tại sao việc chết đi lại đem lại
lợi ích)
Đáp án – ii
i Why dying is beneficial they are tested for optimal or better adaptation
to the environmental conditions
Phân tích đoạn D: mặc dù ngày càng có nhiều người sống lâu hơn do những tiến
bộ về y học và dinh dưỡng nhưng đa số tuổi thọ của chúng ta đều chỉ dừng lại ở 80
năm “Although more and more people attain an advanced age, the characteristic
upper limit for most remains 80 years”
Giải thích:inội dung chính đoạn D là tuổi thọ của con người vẫn giữ nguyên dù
có một vài sự phát triển, nên lựa chọn vii “A stable life span despite
improvements” (tuổi thọ ổn định mặc dù một vài sự tiến bộ)
Đáp án – vii
i stable life span despite developments in medical care and better nutrition
improvements the characteristic upper limit for most remains 80
years
168
IELTS Thanh Loan
30. Đoạn E
Phân tích đoạn E: chúng ta nên nghĩ về quá trình lão hóa giống như cách mà
một đồng hộ sinh học hoạt động “ it is logically necessary to propose the existence
of an internal clock”, sau đó tác giả mô tả cụ thể hơn về quá trình hoạt động của
nó.
Giải thích:inội dung chính đoạn E là để so sánh life span với internal clock, nên
chỉ có lựa chọn i “The biological clock” (đồng hồ sinh học) là hợp lí.
Đáp án – i
169
IELTS Thanh Loan
31. Đoạn F
Phân tích đoạn F: ảnh hưởng của việc tiêu thụ năng lượng đến tuổi thọ của
nhiều loài động vật. Trong đó, để chứng minh cho luận điểm này, tác giả nhắc đến
các loài như chuột, các loài ngủ đông, và so sánh tuổi thọ trung bình của nam và
nữ về việc họ sử dụng năng lượng “Animals which save energy by hibernation or
lethargy live much longer than those which are always active.”
Giải thích:inội dung chính đoạn F là ảnh hưởng của việc tiêu thụ năng lượng đến
tuổi thọ, nên lựa chọn viii “ Energy consumption” (Tiêu thụ năng lượng)
Đáp án – viii
170
IELTS Thanh Loan
32. Đoạn G
Phân tích đoạn G: tiết kiệm năng lượng có thể giúp kéo dài sự sống “sparing use
of energy reserves should tend to extend life”. Và sau đó, ở các câu còn lại trong
đoạn G, tác giả dùng để đưa ra các lời khuyên cho việc tiết kiệm năng lượng như
ngủ đủ giấc, thái độ sống
Giải thích:inội dung chính đoạn G là tiết kiệm năng lượng để kéo dài cuộc sống,
nên lựa chọn iv “Prolonging your life” (kéo dài cuộc sống)
Đáp án – iv
171
IELTS Thanh Loan
Questions 33-36 Complete the notes below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the
passage for each answer.
233 + 34. Objects age in accordance with principles of ... and of ...
2
Dịch câu hỏi:iCác đồ vật lão hóa theo nguyên tắc của ... và ...
Phân tích câu hỏi: 2 chỗ trống thiếu 1 danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: Đoạn B, “It is always the basic material which constitutes the object and
which, in the natural course of things, is worn down and becomes ‘older’. Ageing
in this case must occur according to the laws of physical chemistry and of
thermodynamics.”
Đáp án: C
172
IELTS Thanh Loan
235. Through mutations, organisms can ... better to the environment
2
Dịch câu hỏi:iThông qua quá trình đột biến, các tế bào sống có thể ... tốt hơn
với môi trường.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống thiếu 1 động từ nguyên thể
Vị trí: Đoạn C, “in nature, the existent organisms either adapt or are regularly
replaced by new types. Because of changes in the genetic material (mutations)
these haveCnew characteristics and in the course of their individual lives they are
Đáp án:
tested for optimal or better adaptation to the environmental conditions.”
Giải thích:inhững đặc tính mới này giúp chúng thích nghi tốt hơn với điều kiện
môi trường, động từ thích hợp là “adapt”
Phân tích câu hỏi: chỗ trống thiếu 1 danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: Đoạn C, “Immortality would disturb this system - it needs room for new
and better life. This is the basic problem of evolution.”
Giải
Đáp thích:iviệc
án: C bất tử sẽ ảnh hưởng đến hệ thống này, vì nếu bất tử thì khoảng
chống cho những sự sống mới và tốt hơn sẽ bị thu hẹp >> từ cần điền vào chỗ trống
là “immortality”
237. The wear and tear theory applies to both artificial objects and
2biological systems.
Dịch câu hỏi:iThuyết hao mòn và hư hỏng áp dụng được cho cả các đồ vật
nhân tạo và cả hệ thống sinh học.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến cụm keywords “both artificial objects and
biological systems”
Vị trí: Đoạn A, “Immortality would disturb this system - it needs room for new
and
Đápbetter
án: Clife. This is the basic problem of evolution.”
Giải thích:icác đồ vật được sản xuất theo cách nhân tạo thì sẽ bị hao mòn và
hỏng đi do quá trình sử dụng >> wear and tear theory áp dụng được với các đồ vật
nhân tạo. Cuối đoạn A, tác giả đưa ra câu hỏi, liệu điều này có đúng với các tế bào
sống hay không. Ở đoạn B, tác giả lý giải rằng chất liệu để cấu tạo nên các vật
thể sống khác với các đồ vật, do ‘The materials of which the organism is formed
changes continously’ >> wear and tear theory không áp dụng được với tế bào sống
37. Đáp án – No
i wear and tear theory applies >< material of which the organism is formed
to biological systems changes continuously
Dịch câu hỏi:iTheo lý thuyết, việc một hệ thống sinh học trở nên già đi mà
không cần quá trình lão hóa là hoàn toàn có thể xảy ra.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “possible” và “biological system”
Vị trí: Đoạn B, “At least as long as a biological system has the ability to renew
itself it could actually become older without ageing; an organism is an open,
dynamic
Đápán:
Đáp án:Csystem
C through which new material continuously flows.”
Giải thích:imiễn là một hệ thống sinh học có khả năng tự làm mới mình thì nó
cũng có thể già đi mà không cần đến quá trình lão hóa >> đúng với thông tin đề
cập trong câu hỏi.
Dịch câu hỏi:iTrong vòng 7 năm, khoảng 90% cơ thể con người sẽ bị thay
thế mới
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “seven years” và “90 per cent”
Giải thích:ikhông có thông tin nào đề cập đến “within seven years” hay “90 per
cent” cả.
Đáp án: C
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “conserve energy” và “extend human’s
life”
Vị trí: Đoạn G, “It follows from the above that sparing use of energy reserves
should tend to extend life.”
Đáp án: C
Giải thích:itiết kiệm năng lượng có thể giúp kéo dài cuộc sống
>> đúng với thông tin được đề cập trong câu hỏi
TEST 4
Passage 1
Đoạn A
Japan has a significantly better record in terms of average mathematical
attainment than England and Wales. Large sample international comparisons
of pupils' attainments since the 1960s have established that not only did
Japanese pupils at age 13 have better scores of average attainment, but Q6
there was also a larger proportion of 'low' attainers in England, where,
incidentally, the variation in attainment scores was much greater. The
percentage of Q7 Gross National Product spent on education is reasonably
similar in the two countries, so how is this higher and more consistent
attainment in maths achieved?
- attainment (noun)
Nghĩa: something that you achieved
Ví dụ: She is a young woman of impressive educational attainments.
- incidentally (adv)
Nghĩa: in a way that was not planned but that is connected with something else
Ví dụ: The information was only discovered incidentally.
- consistent (adj)
Nghĩa: always behaving or happening in a similar, especially positive, way
Ví dụ: There has been a consistent improvement in her attitude.
Dịch A
Nhật Bản có một thành tích về toán học tốt hơn nhiều so với Anh và xứ Wales.
Những so sánh ở cấp độ lớn hơn trên trường quốc tế về thành tựu của học sinh
từ những năm 1960 đã cho thấy rằng không chỉ học sinh Nhật Bản ở độ tuổi 13
có điểm số trung bình tốt hơn, mà tỷ lệ học sinh có thành tích thấp ở Anh cũng
cao hơn, và tình cờ quốc gia này có sự biến động về điểm số rất lớn. Tỷ lệ phần
trăm tổng sản phẩm quốc gia chi cho giáo dục ở hai quốc gia trên tương đối
giống nhau, do đó làm thế nào để đạt được thành tích cao hơn và nhất quán
hơn trong môn toán như đất nước Nhật Bản?
- spacious (adj)
Nghĩa: large and with a lot of space
Ví dụ: The hotel rooms are spacious and comfortable.
Dịch B
Trường trung học cơ sở ở Nhật Bản bao gồm ba năm học, từ lớp bảy (13 tuổi) đến
lớp chín (15 tuổi). Hầu như tất cả các học sinh ở giai đoạn này đều học tại các
trường công: chỉ có 3 phần trăm là học ở trường tư. Trường học thường có thiết kế
rất hiện đại, được sắp xếp rất tốt ngay từ lối đi vào cho đến các không gian rộng
rãi bên trong. Phòng học lớn và mỗi em học sinh được ngồi một bàn theo hàng dọc.
Những bài học kéo dài theo tiêu chuẩn 50 phút và luôn luôn có 10 phút giải lao,
cho các em học sinh cơ hội để nghỉ xả hơi. Giáo viên bắt đầu tiết học với một nghi
thức trang trọng là cúi chào lẫn nhau, và sau đó cả lớp tập trung vào bài giảng.
Các lớp học rất rộng - thường khoảng 40 em và không phân loại. Các học sinh ngồi
cùng một lớp học cho tất cả các môn trong suốt quá trình đi học để phát triển khả
năng đồng nhất và lòng trung thành rất đáng nể. Học sinh học tại trường ở gần
nhà, điều này, trên lý thuyết, sẽ giúp xóa bỏ việc phân biệt thứ hạng giữa các
trường. Nhưng trên thực tế ở Tokyo, do việc tập trung tương đối lớn các trường học
mà vẫn có những sự cạnh tranh nào đó để được vào trường 'tốt hơn' trong khu vực.
- compulsory (adj)
Nghĩa: that must be done because of a law or a rule
Ví dụ: English is a compulsory subject at this level.
Dịch C
Các cách dạy học truyền thống hình thành nên nền tảng của bài học và các lớp
học cực kỳ yên tĩnh là minh chứng cho các luận điểm về dạy học ở trên. Mỗi em
học sinh đều có một bộ sách giáo khoa được cung cấp bởi các cơ quan giáo dục
trung ương, gọi là Monbusho, như là một phần trong nền giáo dục bắt buộc
miễn phí cho đến tuổi 15. Về tổng thể thì các sách giáo khoa thường nhỏ và có
lẽ khá rẻ để sản xuất nhưng cũng được sắp xếp và phát triển rất hợp lý. (Một
giáo viên đã đặc biệt chỉ định thêm các màu sắc và hình ảnh minh hoạ cho sách
giáo khoa môn toán: do giáo viên này cảm thấy điều này sẽ giúp các em học sinh
dễ tiếp cận bài học hơn khi chúng được lớn lên trong nền văn hoá phim hoạt
hình). Bên cạnh việc phê duyệt sách giáo khoa, Monbusho cũng quyết định các
chương trình học tập trung cho cả nước và cách thức triển khai chương trình
này.
Q11 After the homework has been discussed, the teacher explains the topic of
the lesson, slowly and with a lot of repetition and elaboration. Examples are
demonstrated on the board; questions from the textbook are worked through
first with the class, and then the class is set questions from the textbook to do
individually. Only rarely are supplementary worksheets distributed in a maths
dass. The impression is that the logical nature of the textbooks and their
comprehensive coverage of different types of examples, combined with the
relative homogeneity of the dass, renders work sheets unnecessary. At this
point, the teacher would circulate and make sure that all the pupils were
coping well.
- elaborate (verb)
Nghĩa: to explain or describe something in a more detailed way
Ví dụ: This point will be elaborated further in the next chapter.
- ignorance (noun)
Nghĩa: a lack of knowledge or information about something
Ví dụ: He showed a remarkable ignorance of the facts.
- comprehensive (adj)
Nghĩa: including all, or almost all, the items, details, facts, information, etc., that may
be involved
Ví dụ: You are advised to take out comprehensive insurance.
Các bài học đều tuân theo cùng một khuôn mẫu. Lúc đầu, các em học sinh giải
đáp án bài tập về nhà trên bảng, sau đó giáo viên sẽ nhận xét, chỉnh sửa hoặc
giải thích tỉ mỉ nếu cần thiết. Học sinh sẽ tự chấm điểm bài tập về nhà của
mình: đây là một nguyên tắc quan trọng trong việc học ở Nhật vì nó cho phép
học sinh biết được các em đã làm sai ở đâu và vì sao sai, do đó học sinh có thể
được tránh sai lầm này trong tương lai. Sẽ không ai bận tâm đến những sai lầm
và thiếu kiến thức này của bạn nếu bạn đang học hỏi từ chúng.
Sau khi các bài tập đã được thảo luận, giáo viên sẽ giải thích các chủ điểm của
bài học rất chậm rãi bằng cách lặp đi lặp lại và giải thích tỉ mỉ. Các ví dụ được
minh hoạ trên bảng; các câu hỏi từ sách giáo khoa được thảo luận trước trên lớp
sau đó mỗi em trong lớp sẽ phải trả lời các câu hỏi từ sách giáo khoa này. Các
bài tập thêm hiếm khi được sử dụng trong lớp học toán. Ấn tượng ở đây đó chính
là: do bản chất logic của sách giáo khoa và sự toàn diện về mặt kiến thức của
sách, cộng thêm sự tương đồng về trình độ của lớp học nên khiến cho các bài tập
thêm này trở nên không cần thiết. Đến lúc này, giáo viên sẽ cho lưu hành sách
và đảm bảo rằng tất cả các em học sinh đều theo kịp được.
Dịch E
Đáng chú ý là các lớp học này là các lớp học hỗn hợp các em có khả năng khác
nhau và học môn toán bắt buộc chung suốt từ 6 đến 15 tuổi. Các giáo viên nói
rằng họ luôn giúp đỡ mỗi em học sinh vào cuối mỗi một bài học hoặc sau giờ học
hay trợ giảng thêm nếu cần thiết. Trong các bài học mà chúng tôi quan sát, bất
kỳ em nào gặp khó khăn sẽ nhận được sự hỗ trợ bởi các giáo viên hoặc sự giúp
đỡ lặng lẽ từ bạn bè bên cạnh. Bản sắc giúp đỡ được nuôi dưỡng cẩn thận này
làm cho học sinh quan tâm đến nhau và sẵn lòng giúp nhau và dù sao, đó là vì
lợi ích của các em vì cả lớp sẽ cùng phát triển chung với nhau. Điều này là chưa
đủ để có thể giúp học sinh chậm tiến theo kịp được. Tuy nhiên, thái độ của người
Nhật Bản đối với giáo dục luôn tuân thủ theo câu nói “nếu bạn làm việc đủ
chăm chỉ thì bạn có thể làm được hầu hết mọi thứ". Phụ huynh được thông báo
liên tục về về sự tiến bộ của con mình và họ sẽ đóng vai trò trong việc giúp con
cái của họ theo kịp với các bạn trong lớp lớp bằng cách gửi chúng đến lớp 'Juku
"(lớp bổ trợ buổi tối) để học thêm và khuyến khích các em học tập chăm chỉ hơn.
Việc này có vẻ là đem lại hiệu quả cho ít nhất là 95 phần trăm của số học sinh.
- accuracy (noun)
Nghĩa: the fact of being exact or correct
Ví dụ: Great care is taken to ensure the accuracy of research data.
Dịch F
Vậy các yếu tố góp phần quan trọng trong sự thành công của việc giảng dạy
toán học là gì? Rõ ràng là thái độ rất quan trọng. Giáo dục được đánh giá rất cao
trong văn hóa Nhật Bản; toán được công nhận là một môn học bắt buộc quan
trọng trong suốt học kỳ; và trọng tâm là học tập chăm chỉ kết hợp với sự tập
trung vào tính chính xác. Các quan điểm khác liên quan đến thái độ hỗ trợ
của lớp đối với các học sinh chậm tiến, thiếu khả năng cạnh tranh trong lớp, và
về điểm mạnh tích cực của việc tự học và nâng cao tiêu chuẩn của chính mình.
Và quan điểm về các bài học nhàm chán lặp đi lặp lại và việc học thuộc lòng
mà một vài người đã nhắc đến trong các lớp học ở Nhật có thể được xem là bất
công và phi lý. Không có tiết học toán nào chúng tôi quan sát là dở. Mà chủ yếu
là các tiết học đều hay và thậm chí có một hai tiết học truyền được cảm hứng
đến học sinh.
1. Paragraph B
Phân tích đoạn B: cái nhìn tổng thể về giáo dục cấp 2 ở Nhật Bản “Lower
secondary schools in Japan”, về các khía cạnh như số năm học (từ 13-15 tuổi), loại
hình trường học (đa số đều học ở trường công thay vì trường tư), cơ sở vật chất (lớp
học thiết kế hiện đại), thời gian cho mỗi tiết học (50 phút và 10 phút giải lao), sĩ
số
Đáplớp án:
học C
(thường là 40)...
Giải thích:inội dung chính là nói về giáo dục cấp 2, phù hợp với lựa chọn vii
“Background to middle-years education in Japan” (Một vài thông tin cơ bản về
giáo dục trung học ở Nhật)
1. Đáp án - vii
Phân tích đoạn C: thể hiện tầm ảnh hưởng của Monbusho trong việc cung cấp
sách giáo khoa cho học sinh “textbook supplied by the central education
authority, Monbush”. Và thể hiện ở việc Monbusho sẽ quyết định một chương
trình học tập trung trên toàn quốc và cách thức mà chương trình này được tiến
hành Điều
Đáp >án: C này cho thấy tầm ảnh hưởng lớn của Monbusho không chỉ trong việc
ban hành sách giáo khoa chuẩn và bắt buộc mà còn ở chương trình học và cách
thức dạy học
Giải thích:inội dung chính là nói về tầm ảnh hưởng của Monbush với học sinh,
phù hợp với lựa chọn i “The influence of Monbusho” (Ảnh hưởng của Monbusho)
2. Đáp án - i
Phân tích đoạn D: Bắt đầu là 1 câu chủ đề, tất cả các tiết học đều theo một
khuôn mẫu. Sau đó, tác giả nêu trình tự diễn ra của một tiết học toán: Bắt đầu
bằng học sinh giải bài tập về nhà >> giáo viên chữa và nhận xét >> học sinh tự
chấm điểm bài về nhà của mình >> chủ đề của tiết học mới được bắt đầu và được
giải
Đápthích
án: tỉ
C mỉ >> giải câu hỏi cả lớp sau đó mới đến tự giải cá nhân
Giải thích:inội dung chính là nói về cấu trúc chung của 1 buổi học toán, phù hợp
với lựa chọn v “The typical format of a maths lesson” (Cấu trúc cơ bản của một tiết
học toán)
3. Đáp án - v
itypical format of a maths At the beginning, the pupils put solutions to homework
lesson on the board, then the teachers comment, correct or
elaborate as necessary ...
188
IELTS Thanh Loan
4. Paragraph E
Phân tích đoạn E: tác giả nói đến việc giúp đỡ học sinh chậm tiến đến từ 3 phía:
về phía giáo viên, học sẽ có thêm những giờ học bổ trợ hay giao thêm bài tập về
nhà cho học sinh; Sau đó là chi tiết về từ phía: về phía bạn bè, học sinh có thể nhờ
sự trợ giúp từ bạn ngồi kết bên; về phía gia đình: bố mẹ luôn luôn được thông báo
về
Đápsự tiến
án: Cbộ của con mình để có những biện pháp khuyến khích phù hợp.
Giải thích:inội dung chính là nói về việc các nhóm khác nhau giúp đỡ các học
sinh yếu kém hơn, phù hợp với lựa chọn ii “Helping less successful students”
(Giúp đỡ những học sinh chậm tiến)
4. Đáp án - ii
189
IELTS Thanh Loan
5. Paragraph F
Phân tích đoạn F: tóm tắt lại các yếu tố quan trọng góp phần cho sự thành công
của Nhật Bản trong việc dạy toán “major contributing factors in the success of
maths teaching”. Các yếu tố góp phần cho thành công đó chính là: thái độ, toán
học được coi trọng và là môn học bắt buộc, sự chăm chỉ và chính xác được quan
tâm
Đápvàán:
nhấn
C mạnh, các học sinh chậm tiến được giúp đỡ và quan tâm.
Giải thích:inội dung chính là nói về các yếu tố giúp nước Nhật thành công trong
việc dạy Toán, phù hợp với lựa chọn viii “The key to Japanese successes in maths
education” (Chìa khóa cho sự thành công của người Nhật trong việc dạy môn
toán)
5. Đáp án - viii
190
IELTS Thanh Loan
2 Questions 6-9 Do the following statements agree with the claims of the
writer in Reading Passage 1?
YES if the statement agrees with the claims of the
writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer
thinks about this
Dịch câu hỏi:iThành tích môn toán của học sinh người Anh dao động lớn hơn
là học sinh người Nhật
Phân tích câu hỏi: chú ý đến cụm keyword “wider range of achievement”
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn A, “Not only did Japanese pupils at age 13 have better scores of
average attainment, but there was also a larger proportion of 'low' attainers in
England, where, incidentally, the variation in attainment scores was much
greater.”
Giải thích:itỉ lệ học sinh điểm thấp người Anh rất lớn, điều này góp phần làm
cho sự biến dao động về điểm số (học sinh điểm thấp và học sinh điểm cao) ở Anh
cũng lớn hơn ở Nhật >> đúng với thông tin trong câu hỏi
6. Đáp án – Yes
191
IELTS Thanh Loan
7. The percentage of Gross National Product spent on education
generally reflects the level of attainment in mathematics.
Dịch câu hỏi:iTỉ lệ phần trăm tổng sản phẩm quốc gia chi cho giáo dục nhìn
chung phản ánh được mức độ thành tích của toán học
Phân tích câu hỏi: chú ý đến cụm keyword “reflects level of attainment”
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn A, “The percentage of Gross National Product spent on education is
reasonably similar in the two countries, so how is this higher and more consistent
attainment in maths achieved.”
Giải thích:icả hai quốc gia (Anh và Nhật) đều chi số tiền tương đương cho giáo
dục. Và tác giả đưa ra một câu hỏi là tại sao lại có sự chênh lệch như vậy khi số
tiền chi cho giáo dục đều như nhau. Chứng tỏ rằng tổng sản phẩm quốc gia không
quyết định sự thành công của thành tích toán học.
>> ngược với thông tin trong câu hỏi
7. Đáp án – No
i reflects the level of attainment ><reasonably similar in the two countries, so how
in mathematics this higher and more consistent attainment in
maths achieved
192
IELTS Thanh Loan
8. Private schools in Japan are more modern and spacious than
state-run lower secondary schools.
Dịch câu hỏi:iTrường tư thục ở Nhật Bản hiện đại và rộng rãi hơn các trường
trung học công
Phân tích câu hỏi: chú ý đến cụm keywords “more modern and spacious”
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn B, “Virtually all pupils at this stage attend state schools: only 3 per
cent are in the private sector. Schools are usually modem in design, set well back
from the road and spacious inside.”
Giải thích:itác giả có nhắc đến thông tin về trường công và trường tư. Tuy nhiên,
không có sự so sánh nào được đưa ra là trường nào hiện đại và rộng rãi hơn trường
nào. >> không đầy đủ thông tin để kết luận
193
IELTS Thanh Loan
9. Teachers mark homework in Japanese schools.
Dịch câu hỏi:iGiáo viên chấm bài tập về nhà của học sinh ở các trường học
Nhật Bản
Phân tích câu hỏi: chú ý đến cụm keyword “teachers mark”
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn D, “Pupils mark their own homework: this is an important principle
in Japanese schooling as it enables pupils to see where and why they made a
mistake, so that these can be avoided in future.”
Giải thích:ikhông phải giáo viên chấm bài của học sinh mà tự học sinh sẽ tự
chấm điểm cho mình >> ngược với thông tin trong câu hỏi
9. Đáp án – No
Dịch câu hỏi:iSách giáo khoa toán ở các trường học Nhật Bản
A. Rẻ cho học sinh
B.
ĐápĐược
án:sắp
C xếp tốt và đáp ứng được với nhu cầu của học sinh
C. Được viết theo các chương trình trên Tivi
D. Không phổ biến với các giáo viên người Nhật
Giải thích:iLựa chọn A sai vì chúng ta có thể thấy sách giáo khoa toán này
‘inexpensive to produce’ (tức là rẻ để sản xuất), không hề nhắc đến có ‘cheap to
buy’ hay không. Lựa chọn B “được sắp xếp theo cách logic, có well-organized =
logically developed
10. Đáp án – B
iwell organised and adapted well set out and logically developed
to needs of pupils
Vị trí: Đoạn D, “After the homework has been discussed, the teacher explains the
topic of the lesson, slowly and with a lot of repetition and elaboration.”
Giải thích:isau khi chữa bài tập về nhà xong, giáo viên sẽ giải thích bài mới thật
chậm bằng cách lặp đi lặp lại hay bằng các hướng dẫn tỉ mỉ.
11. Đáp án – C
icarefully and patiently slowly and with a lot of repetition and elaboration
explained to the students
061
IELTS Thanh Loan
212. How do schools deal with students who experience difficulties?
2
A. They are given appropriate supplementary tuition.
B. They are encouraged to copy from other pupils.
C. They are forced to explain their slow progress.
D. They are placed in a mixed-ability class.
Dịch câu hỏi:iNhà trường làm gì với những học sinh chậm tiến?
A. Các học sinh này sẽ được tham gia các lớp học bổ trợ
B.
ĐápCácán:
họcCsinh này được khuyến khích copy bài của những học sinh khác
C. Các học sinh này bị buộc phải giải thích sự chậm tiến của mình
D. Các học sinh này phải học ở các lớp học với nhiều trình độ khác nhau
Vị trí: Đoạn E, “Teachers say that they give individual help at the end of a lesson
or after school, setting extra work if necessary”
Giải thích:igiáo viên sẽ kèm thêm học sinh chậm tiến sau mỗi buổi học và nếu
cần thiết thì sẽ giao thêm bài tập. Lựa chọn A là phù hợp nhất.
12. Đáp án – A
igiven appropriate supplementary give individual help and set extra work
tuition
197
IELTS Thanh Loan
2
213. Why do Japanese students tend to achieve relatively high rates of
success in maths?
Dịch câu hỏi:iTại sao học sinh Nhật Bản lại có xu hướng đạt được thành tích
cao với môn toán?
A.
ĐápVì đó
án:làCmôn học bắt buộc ở Nhật
B. Người Nhật quen với cách làm việc mà không cần đến sự trợ giúp của người
khác
C. Nỗ lực và các câu trả lời đúng được nhấn mạnh
D. Việc học lặp đi lặp lại được nhấn mạnh
Giải thích:ichương trình học ở Nhật tập trung vào ‘hard work’ và ‘accuracy’,
tương đương với lựa chọn C.
13. Đáp án – C
TEST 4
Passage 2
Đoạn A
The continuous and reckless use of synthetic chemicals for the control of pests
which pose a threat to agricultural crops and human health is proving to be
counter-productive. Q14 Apart from engendering widespread ecological
disorders, pesticides have contributed to the emergence of a new breed of
chemical-resistant, highly lethal superbugs.
- reckless (adj)
Nghĩa: doing something dangerous and not worrying about risks and possible results
Ví dụ: He was found guilty of reckless driving.
- counter-productive (adj)
Nghĩa: having an effect that is opposite to the one intended or wanted
Ví dụ: It would be counterproductive to act hastily at this stage.
- lethal (adj)
Nghĩa: causing or able to cause death
Ví dụ: She had been given a lethal dose of poison.
Dịch A
Việc sử dụng chất hóa học tổng hợp một cách liên tục, thiếu cẩn trọng để kiểm
soát sâu bệnh gây nguy hại cho mùa màng và sức khỏe con người đang ngày
càng tỏ ra phản tác dụng. Ngoài việc gây ra sự mất cân bằng sinh thái lan
rộng, thuốc trừ sâu đã góp phần tạo nên sự xuất hiện của 1 giống kháng hóa
chất mới, siêu khuẩn gây chết người ở mức độ cao.
- potent (adj)
Đoạn C very powerful, forceful, or effective
Nghĩa:
Ví dụ: This is a very potent drug and can have unpleasant side-effects.
Dịch B
Theo một nghiên cứu gần đây được tiến hành bởi Tổ chức Nông Lương (FAO),
hơn 300 loài dịch hại trong nông nghiệp đã phát triển sức đề kháng với một
loạt các hóa chất mạnh. Cũng không hề kém cạnh, có khoảng 100 loài lan
truyền bệnh đã trở nên miễn dịch với đa dạng các loại thuốc trừ sâu đang
được sử dụng.
IELTS Thanh
IELTS Thanh Loan
Loan 200
Đoạn C
One glaring disadvantage of pesticides' application is that, while destroying
harmful pests, they also wipe out many useful non-targeted organisms, which
keep the growth of the pest population in check. This results in what
agro-ecologists call the 'treadmill syndrome'. Because of their tremendous
breeding potential and genetic diversity, Q19 many pests are known to
withstand synthetic chemicals and bear offspring with a built-in resistance
to pesticides.
- tremendous (adj)
Nghĩa: very great
Ví dụ: A tremendous amount of work has gone into the project.
- offspring (noun)
Nghĩa: the young of an animal or plant
Ví dụ: The beast was believed to be the offspring of a panther.
Dịch C
Một điểm bất lợi rõ ràng trong việc áp dụng thuốc trừ sâu đó là trong khi tiêu
diệt loài sâu hại, chúng ta cũng vô tình loại bỏ nhiều sinh vật có ích trong việc
kiểm soát các loài côn trùng gây hại này. Điều này dẫn đến hiện tượng mà giới
sinh thái học nông nghiệp gọi là “hội chứng guồng xay”. Do khả năng sinh sản
khủng khiếp và sự đa dạng di truyền của chúng, nhiều loài sâu bệnh có thể
chống chịu được các loại hóa chất tổng hợp và rồi đẻ ra thế hệ con cái với sức
đề kháng chống lại thuốc trừ sâu này.
IELTS Thanh
IELTS Thanh Loan
Loan 201
Đoạn D
The havoc that the `treadmill syndrome' can bring about is well illustrated by
what happened to cotton farmers in Central America. Q16 In the early 1940s,
basking in the glory of chemical based intensive agriculture, the farmers
avidly took to pesticides as a sure measure to boost crop yield. The insecticide
was applied eight times a year in the mid-1940s, rising to 28 in a season in the
mid-1950s, following the sudden proliferation of three new varieties of
chemical-resistant pests.
- avidly (adv)
Nghĩa: with a lot of enthusiasm
Ví dụ: She reads avidly.
- proliferation (noun)
Nghĩa: the sudden increase in the number or amount of something
Ví dụ: People are attempting to prevent cancer cell proliferation
Dịch D
Sự tàn phá mà 'hội chứng guồng xoay có thể mang lại được minh hoạ rõ ràng
bằng những gì đã xảy ra với những nông dân trồng bông ở Trung Mỹ. Đầu
những năm 1940, khi đỉnh điểm của nông nghiệp sử dụng nhiều hoá chất, nông
dân đã rất hăng hái sử dụng thuốc trừ sâu như một phương án đảm bảo để gia
tăng sản lượng cây trồng. Thuốc diệt côn trùng được sử dụng 8 lần một năm vào
giữa thập niên 1940, tăng lên 28 lần trong một mùa vào giữa những năm 1950,
sau sự gia tăng đột ngột của ba loại dịch hại kháng hóa chất mới.
- outbreak (noun)
Nghĩa: the sudden start of something unpleasant, especially violence or a disease
Ví dụ: We experienced an outbreak of cholera in the past.
Dịch E
Vào giữa những năm 1960, tình hình đã trở nên đáng lo ngại với sự bùng phát
của 4 loại dịch hại mới, đòi hỏi phải tăng việc phun thuốc trừ sâu lên đến mức
mà 50% chi phí tài chính sản xuất bông được chi trả là cho các loại thuốc trừ
sâu. Vào đầu những năm 1970, việc phun thuốc thường đạt tới mức 70 lần trong
một mùa vì người nông dân bị “dồn đến chân tường” bởi sự xâm lấn của những
loài côn trùng ngày càng khỏe về gen.
203
IELTS Thanh Loan
Đoạn F
Most of the pesticides in the market today remain inadequately tested for
properties that cause cancer and mutations as well as for other adverse effects
on health, says a study by United States environmental agencies. The United
States National Resource Defense Council has found that DDT was the most
popular of a long list of dangerous chemicals in use.
- inadequately (adv)
Nghĩa: in a way that is not enough
Ví dụ: Staff seemed poorly briefed and inadequately trained.
- adverse (adj)
Nghĩa: negative and unpleasant; not likely to produce a good result
Ví dụ: Lack of money will have an adverse effect on our research programme.
- in use (phrase)
Nghĩa: being used
Ví dụ: Is the washing machine in use right now?
Dịch F
Theo một nghiên cứu bởi các cơ quan môi trường Hoa Kỳ, hầu hết các loại thuốc
trừ sâu trên thị trường hiện nay vẫn chưa được kiểm tra đầy đủ về các đặc
tính có thể gây ung thư và đột biến cũng như các tác động tiêu cực khác đối với
sức khoẻ. Hội đồng Bảo Vệ Tài nguyên Quốc gia Hoa Kỳ đã phát hiện ra rằng
DDT là loại phổ biến nhất trong danh sách dài các hóa chất nguy hiểm đang
được sử dụng.
204
IELTS Thanh Loan
Đoạn G
In the face of the escalating perils from indiscriminate applications of
pesticides, Q20 a more effective and ecologically sound strategy of biological
control, involving the selective use of natural enemies of the pest population, is
fast gaining popularity — though, as yet, it is a new field with limited potential.
Q21 The advantage of biological control in contrast to other methods is that it
provides a relatively low-cost, perpetual control system with a minimum of
detrimental side-effects. When handled by experts, bio-control is safe,
non-polluting and self-dispersing.
- peril (noun)
Nghĩa: serious danger
Ví dụ: She gave a warning about the perils of drug abuse
- indiscriminate (adj)
Nghĩa: acting without careful judgement
Ví dụ: She's always been indiscriminate in her choice of friends.
- detrimental (adj)
Nghĩa: harmful
Ví dụ: This move could be seriously detrimental to the economy.
- side-effect (noun)
Nghĩa: an extra and usually bad effect that a drug has on you
Ví dụ: The drug has few side effects.
Dịch G
Trước nguy cơ những nguy hiểm đang ngày leo thang từ việc sử dụng thuốc trừ
sâu bừa bãi, một chiến lược kiểm soát sinh học hiệu quả hơn và có ý nghĩa sinh
thái, bao gồm việc sử dụng có chọn lọc các thiên địch của quần thể dịch bệnh,
đang nhanh chóng trở nên phổ biến - tuy nhiên, đây là lĩnh vực có tiềm năng
hạn chế. Ưu điểm của việc kiểm soát sinh học trái ngược với các phương pháp
khác là nó cung cấp một hệ thống kiểm soát không ngừng với chi phí tương đối
thấp và tối thiểu hóa các tác dụng phụ có hại. Khi được xử lí bới các chuyên
gia, kiểm soát sinh học là an toàn, không gây ô nhiễm và tự phân tán.
205
IELTS Thanh Loan
Đoạn H
The Commonwealth Institute of Biological Control (CIBC) in Bangalore, with
its global network of research laboratories and field stations, is one of the most
active, non-commercial research agencies engaged in pest control by setting
natural predators against parasites. CIBC also serves as a clearing-house for
the export and import of biological agents for pest control worldwide.
- predator (noun)
Nghĩa: an animal that kills and eats other animals
Ví dụ: Some animals have no natural predators.
Dịch H
Viện kiểm soát sinh học thuộc khối thịnh vượng chung (CIBC) ở Bangalore, với
mạng lưới các phòng thí nghiệm nghiên cứu và các trạm thực địa toàn cầu, là
một trong những cơ quan nghiên cứu phi thương mại năng động nhất tham gia
vào lĩnh vực kiểm soát dịch hại bằng cách tạo ra các kẻ thù tự nhiên chống lại
ký sinh trùng. CIBC cũng phục vụ như ngân hàng thanh toán cho xuất khẩu và
nhập khẩu các tác nhân sinh học để kiểm soát dịch hại trên toàn thế giới.
206
IELTS Thanh Loan
Đoạn I
CIBC successfully used a seed-feeding weevil, native to Mexico, to control the
obnoxious parthenium weed, known to exert devious influence on
agriculture and human health in both India and Australia. Similarly, Q25 the
Hyderabad-based Regional Research Laboratory (RRL), supported by CIBC, is
now trying out an Argentinian weevil for the eradication of water hyacinth,
another dangerous weed, which has become a nuisance in many parts of the
world. According to Mrs Kaiser Jamil of RRL, `The Argentinian weevil does not
attack any other plant and a pair of adult bugs could destroy the weed in 4-5
days.' CIBC is also perfecting the technique for breeding parasites that prey on
Q22 'disapene scale' insects — notorious defoliants of fruit trees in the US and
India.
- devious (adj)
Nghĩa: behaving in a dishonest or indirect way
Ví dụ: He got rich by devious means.
- eradication (noun)
Nghĩa: act of destroying or getting rid of something completely, especially something bad
Ví dụ: The organization's goal is the eradication of poverty.
- notorious (adj)
Nghĩa: famous for something bad
Ví dụ: The company is notorious for paying its bills late.
Dịch I
CIBC đã thành công trong việc sử dụng mọt ngũ cốc có nguồn gốc từ Mexico để
kiểm soát cỏ dại độc Parthenium, loại cỏ dại được biết là gây ảnh hưởng gián
tiếp đến nông nghiệp và sức khoẻ con người ở cả Ấn Độ và Úc. Tương tự, Phòng
thí nghiệm Nghiên cứu (RRL) Khu Vực Hyderabad, được hỗ trợ bởi CIBC, đang
cố gắng phát triển một giống mọt Argentin để loại trừ cỏ lục bình, một loại cỏ
dại nguy hiểm khác mà đã trở thành một mối phiền toái ở nhiều nơi trên thế
giới. Theo bà Kaiser Jamil của RRL, "mọt ngũ cốc Argentinian không tấn công
bất kỳ loại thực vật nào khác và một cặp loài mọt trưởng thành này có thể tiêu
diệt cỏ dại trong vòng 4-5 ngày. " CIBC cũng đang hoàn thiện kỹ thuật nhân
giống ký sinh trùng vào "loài rệp son disapene" – những chất làm rụng lá khét
tiếng của cây ăn quả ở Mỹ và Ấn Độ.
207
IELTS Thanh Loan
Đoạn J
How effectively biological control can be pressed into service is proved by the
following examples. Q24 In the late 1960s, when Sri Lanka's flourishing coconut
groves were plagued by leaf-mining hispides, a larval parasite imported from
Singapore brought the pest under control. A natural predator indigenous to
India, Q23 Neodumetia sangawani, was found useful in controlling the Rhodes
grass-scale insect that was devouring forage grass in many parts of the US. By
using Neochetina bruci, a beetle native to Brazil, Q26 scientists at Kerala
Agricultural University freed a 12-kilometrelong canal from the clutches of the
weed Salvinia molesta, popularly called ‘African Payal' in Kerala. About 30,000
hectares of rice fields in Kerala are infested by this weed.
Dịch J
Việc kiểm soát sinh học có thể được áp dụng hiệu quả như thế nào được chứng
minh bằng các ví dụ sau đây. Cuối thập niên 1960, khi những rừng dừa nhỏ
đang phát triển mạnh ở Sri Lanka bị phá hoại bởi loài có lông cứng sống trên
lá gây ra, một loài ký sinh dạng ấu trùng nhập từ Singapore đã giúp kiểm soát
được loại sinh vật gây hại này. Người ta phát hiện Neodumetia sangawani – một
thiên địch có nguồn gốc từ Ấn Độ - rất hữu dụng trong việc kiểm soát loài côn
trùng Rhodes – grass scale đang tàn phá cỏ dùng làm thức ăn cho gia súc tại
nhiều khu vực của Mỹ. Bằng cách sử dụng Neochetina bruci, một con bọ cánh
cứng ở Braxin, các nhà khoa học thuộc Đại học Nông nghiệp Kerala đã giải
phóng một kênh dài 12 km khỏi sự bao phủ của loài cỏ dại Salvinia molesta,
thường được gọi là 'African Payal' ở Kerala. Khoảng 30,000 ha ruộng lúa ở
Kerala bị phá hoại bởi loại cỏ dại này.
2
214. The use of pesticides has contributed to
A. A change in the way ecologies are classified by agroecologists.
B. An imbalance in many ecologies around the world.
C. The prevention of ecological disasters in some parts of the world.
D. An increase in the range of ecologies which can be usefully farmed.
Giải thích:ithuốc trừ sâu gây ra hai tác hại: (1) gây nên sự mất cân bằng sinh
thái lan rộng (2) tạo ra những loài côn trùng kháng chất hóa học.
14. Đáp án – B
Dịch câu hỏi:iTổ chức Nông nghiệp và Lương thực (FAO) đã tính toán rằng có
hơn 300 loài côn trùng gây hại trong nông nghiệp
A. Đã không còn phản ứng với đa số các loại thuốc trừ sâu hiện đang được sử dụng
Đáp án: C
B. Có thể dễ dàng kiểm soát được bằng thuốc trừ sâu
C. Tiếp tục lan rộng ở nhiều loại cây trồng
D. Có thể được sử dụng như một biện phát sinh học thay thế cho thuốc trừ sâu.
Giải thích:ihơn 300 loài sâu bệnh nông nghiệp kháng cự với các hóa chất mạnh
15. Đáp án – A
Dịch câu hỏi:iNông dân trồng bông ở Trung Mỹ bắt đầu sử dụng thuốc trừ sâu
A. Do các chiến dịch quảng cáo sâu rộng của chính phủ
B. Do xuất hiện nhiều chủng loại côn trùng gây hại mới
Đáp án: C
C. Do sự thay đổi về mùa và khí hậu
D. Để đảm bảo thu hoạch được bông nhiều hơn nữa sau mỗi vụ
Vị trí: Đoạn D, “In the early 1940s, basking in the glory of chemical-based
intensive agriculture, the farmers avidly took to pesticides as a sure measure to
boost crop yield.”
Giải thích:ingười nông dân (ở Trung Mỹ) sử dụng thuốc trừ sâu với hy vọng đảm
bảo gia tăng sản lượng bông trồng được
16. Đáp án – D
Dịch câu hỏi:iCho đến giữa những năm 60, nông dân trồng bông ở Trung Mỹ
nhận thấy rằng thuốc trừ sâu
A. Xóa bỏ được 50% số lượng sâu bệnh gây hại cho mùa màng
Đáp án: C
B. Phá hủy đi 50% sản lượng bông của họ
C. Càm gia tăng số lượng các loài sâu bệnh lên 50%
D. Chiếm đến 50% tổng số tiền được chi tiêu cho việc trồng bông
Vị trí: Đoạn E, “By the mid-1960s, the situation took an alarming turn with the
outbreak of four more new pests, necessitating pesticide spraying to such an
extent that 50% of the financial outlay on cotton production was accounted for by
pesticides.”
Giải thích:isự bùng phát của 4 loài sâu bệnh mới khiến cho số tiền chi vào thuốc
trừ sâu chiếm tới 50% tổng số chi phí dành cho sản xuất bông.
17. Đáp án – D
icosting 50% of the total 50% of the financial outlay on cotton production
amount they spent on crops was accounted for by pesticides
Dịch câu hỏi:iLoài sâu hại lan truyền bệnh phản ứng nhanh với thuốc trừ sâu
hơn là loài sâu bệnh nông nghiệp.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến sự so sánh giữa hai vật thể “more quickly”
Vị trí: Đoạn B, “more than 300 species of agricultural pests have developed
resistance to a wide range of potent chemicals. Not to be left behind are the
disease-spreading
Đáp án: C pests, about 100 species of which have become immune to a
variety of insecticides now in use.”
213
IELTS Thanh Loan
219. A number of pests are now born with an innate immunity to some
2pesticides.
Dịch câu hỏi:iRất nhiều loài sâu bệnh ngày nay được sinh ra với hệ thống
miễn dịch bẩm sinh đối với một số loại thuốc trừ sâu.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “born with innate immunity”
Vị trí: Đoạn C, “many pests are known to withstand synthetic chemicals and
bear offspring with a built-in resistance to pesticides.”
Đáp án: C
Giải thích:inhiều loài sâu hại có khả năng chống lại chất hóa học tổng hợp và đẻ
ra thế hệ con cái có sức kháng cự với thuốc trừ sâu. Đúng với thông tin đề cập
trong câu hỏi.
iare now born with an innate offspring with a built-in resistance to pesticides
immunity to some pesticides
Dịch câu hỏi:iBiện pháp kiểm soát sinh học đòi hỏi phải sử dụng chất hóa học
tổng hợp để thử và thay đổi cấu trúc di truyền của thế hệ con cái các loài sâu
bệnh
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “use synthetic chemicals”
Giải thích:iphương pháp kiểm soát bằng sinh học này sẽ là một phương pháp
thân thiện với hệ sinh thái vì nó sử dụng các kẻ thù tự nhiên, chứ không phải sử
dụng chất hóa học tổng hợp nữa. Ngược với thông tin trong câu hỏi.
20. Đáp án – No
iusing synthetic chemicals >< selective use of natural enemies of the pest
population
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “free from danger”
Giải thích:ikhi được xử lý bởi các chuyên gia thì nó hoàn toàn an toàn, không gây
ô nhiễm và tự lan rộng được, như vậy là đúng với thông tin trong câu hỏi.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “disapene scale insects”
Vị trí: Đoạn I, “the technique for breeding parasites that prey on ‘disapene scale’
insects - notorious defoliants of fruit trees in the US and India.”
Giải
Đáp thích:iloài
án: C rệp son disapene này ăn lá của cây ăn quả ở Mỹ và Ấn Độ.
22. Đáp án – D
23. Đáp án – H
Vị trí: Đoạn J, “In the late 1960s, when Sri Lanka’s flourishing coconut groves
were plagued by leaf-mining hispides.”
Giải
Đáp thích:irừng
án: C dừa ở Sri Lanka bị phá hủy bởi loài sâu bệnh sống trên lá này.
24. Đáp án – C
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “An Argentinian weevil”
25. Đáp án – E
Giải thích:icác nhà khoa học tại đại học Nông nghiệp Kerala đã thành công
trong việc giải phóng con kênh dài 12 cây số khỏi sự bao phủ của loài cỏ dại
Salvinia molesta, loài cỏ dại mà ảnh hưởng đến 30,000 hecta cánh đồng lúa gạo.
26. Đáp án – B
iplagues rice fields rice fields in Kerala are infested by this weed
TEST 4
Passage 3
Đoạn A
Collecting ants can be as simple as picking up stray ones and placing them in a
glass jar, or as complicated as completing an exhaustive survey of all species
present in an area and estimating their relative abundances. The exact method
used will depend on the final purpose of the collections. Q27 For taxonomy, or
classification, long series, from a single nest, which contain all castes (workers,
including majors and minors, and, if present, queens and males) are desirable,
to allow the determination of variation within species. For ecological studies,
Q29 the most important factor is collecting identifiable samples of as many of
the different species present as possible. Unfortunately, these methods are not
always compatible. Q30 The taxonomist sometimes overlooks whole species
in favour of those groups currently under study, while the ecologist often
collects only a limited number of specimens of each species, thus reducing their
value for taxonomic investigations.
- exhaustive (adj)
Nghĩa: including everything possible; very careful or complete
Ví dụ: The report includes a seemingly exhaustive list of 160 benefits.
- identifiable (adj)
Nghĩa: that can be recognized
Ví dụ: The house is easily identifiable by the large tree outside.
- compatible (adj)
Nghĩa: (of ideas, methods or things) able to exist or be used together without causing
problems
Ví dụ: Are measures to protect the environment compatible with economic growth?
Việc tập hợp những con kiến có thể là đơn giản giống như bắt giữ những con
kiến rải rác và đặt chúng vào bình thủy tinh, hoặc có thể là phức tạp giống như
việc hoàn thành một cuộc khảo sát đầy đủ tất cả các loài hiện diện trong một
khu vực và ước lượng độ phong phú tương đối của chúng. Phương pháp chính
xác được sử dụng sẽ phụ thuộc vào mục đích cuối cùng của bộ sưu tập. Đối với
cách phân loại, người ta sẽ hy vọng tìm được một chuỗi dài trong cùng một tổ tất
cả thứ bậc (kiến thợ, kiến lớn và kiến nhỏ, kiến chúa và kiến đực nếu chúng có
hiện diện), nhằm có thể xác định được sự đa dạng trong loài. Đối với các nghiên
cứu về sinh thái, yếu tố quan trọng nhất là thu thập được càng nhiều càng tốt
các mẫu có thể nhận dạng được của nhiều loài khác nhau hiện nay. Thật
không may, những phương pháp này không phải lúc nào cũng tương thích.
Các nhà phân loại học đôi khi bỏ sót tổng thể toàn bộ loài đối với những nhóm
hiện đang được nghiên cứu, trong khi nhà sinh thái học chỉ thu thập được một
số mẫu vật của mỗi loài, do đó làm giảm giá trị của chúng trong các điều tra
phân loại.
Đoạn B
To collect as wide a range of species as possible, several methods must be used.
These include hand collecting, using baits to attract the ants, ground litter
sampling, and the use of pitfall traps. Hand collecting consists of searching for
ants everywhere they are likely to occur. This includes on the ground, under
rocks, logs or other objects on the ground, in rotten wood on the ground or on
trees, in vegetation, on tree trunks and under bark. Q31 When possible,
collections should be made from nests or foraging columns and at least 20 to 25
individuals collected. This will ensure that all individuals are of the same
species, and so increase their value for detailed studies. Since some species are
largely nocturnal. Collecting should not be confined to daytime. Specimens
are collected using an aspirator (often called a poorer), forceps, a fine,
moistened paint brush, or fingers, if the ants are known not to sting. Q35
Individual insects are placed in plastic or glass tubes (1.5-3.0 ml capacity for
small ants, 5-8 ml for larger ants) containing 75% to 95% ethanol. Plastic tubes
with secure tops are better than glass because they are lighter, and do not
break as easily if mishandled.
IELTS Thanh
IELTS Thanh Loan
Loan 223
- nocturnal (adj)
Nghĩa: (of animals) active at night
Ví dụ: Owls are strictly nocturnal.
Dịch B
Chúng bao gồm thu thập thủ công, sử dụng mồi để thu hút kiến, thu thập mẫu
vật vương trên đất và sử dụng bẫy hình chuông Thu thập bằng tay bao gồm tìm
kiếm kiến ở mọi nơi mà chúng có thể có mặt. Điều này bao gồm trên mặt đất,
dưới đá, các khúc gỗ hoặc các vật khác trên mặt đất, bằng gỗ thối trên mặt đất
hoặc trên cây, trong thực vật, trên thân cây và dưới vỏ cây. Khi có thể, các bộ sưu
tập phải được làm từ các tổ hoặc cột tìm kiếm và ít nhất 20 đến 25 cá thể được
thu thập. Điều này sẽ đảm bảo rằng tất cả các cá thể đều thuộc cùng một loài,
và do đó tăng giá trị cho các nghiên cứu chi tiết. Vì một số loài hoạt động vào
ban đêm, nên việc thu thập chúng không nên chỉ giới hạn ở ban ngày. Người ta
thu thập mẫu vật bằng cách sử dụng máy hút (thường gọi là “pooter”), kẹp, một
cây cọ vẽ loại tốt và ẩm hoặc ngón tay nếu ta biết được loài kiến đó không đốt.
Từng cá thể côn trùng được đặt trong ống nhựa hoặc thủy tinh (dung tích
1,5-3-0 ml cho kiến nhỏ, 5-8 ml đối với các con kiến lớn) chứa 75% đến 95%
ethanol. Những ống nhựa có nắp an toàn tốt hơn kính vì chúng nhẹ hơn và
không dễ vỡ nếu không được cầm cẩn thận.
IELTS Thanh
IELTS Thanh Loan
Loan 224
Đoạn C
Q33 Baits can be used to attract and concentrate foragers. This often increases
the number of individuals collected and attracts species that are otherwise
elusive. Sugars and meats or oils will attract different species and a range
should be utilised. These baits can be placed either on the ground or on the
trunks of trees or large shrubs. When placed on the ground, baits should be
situated on small paper cards or other flat, light-coloured surfaces, or in
test-tubes or vials. This makes it easier to spot ants and to capture them before
they can escape into the surrounding leaf litter.
- bait (noun)
Nghĩa: food put on a hook to catch fish or in nets, traps, etc. to catch animals or birds
Ví dụ: The fish took the bait.
Dịch D
Dịch C
Mồi có thể được sử dụng để thu hút và tập trung. Phương pháp này thường gia
tăng số cá thể thu thập được và thu hút những loài thường khó bắt. Đường, thịt
hoặc dầu sẽ thu hút nhiều loài khác nhau và ta nên tận dụng một loạt các thứ
trên. Chúng ta có thể đặt mồi trên mặt đất, trên thân cây hoặc bụi rậm lớn. Khi
đặt trên mặt đất, mồi nên được đặt trên giấy nhỏ hoặc các mặt phẳng, ánh sáng
màu khác, hoặc trong ống nghiệm hoặc lọ. Điều này làm cho dễ dàng hơn để
phát hiện ra kiến và nắm bắt chúng trước khi chúng có thể trốn vào mảnh lá
ở xung quanh.
- coarse (adj)
Nghĩa: (of skin or cloth) rough
Ví dụ: She looked at the boy's coarse hands and heavy boots.
Dịch D
Nhiều con kiến có kích thước nhỏ và chủ yếu đi tìm mồi trong lớp lá và các loại
mùn khác trên mặt đất. Thu thập các loài này bằng tay có thể rất khó khăn.
Một trong những cách thành công nhất để thu thập chúng là gom lớp lá khô mà
chúng đang đi kiếm ăn trong đó và bắt kiến ra. Cách thông dụng nhất để làm
điều này là đặt lá khô lên lớp màn trên một cái phễu lớn và thường sẽ có thêm
ít nhiệt năng tác động vào. Khi lớp lá khô đi từ bên trên, kiến (và những động
vật khác) sẽ di chuyển xuống dưới, cuối cùng rơi qua tầng đáy và được thu lại
trong lớp rượu đặt bên dưới phễu. Phương pháp này đặc biệt hiệu quả trong
rừng mưa và vùng ẩm ướt. Một phương pháp để cải thiện việc bắt kiến khi sử
dụng một kênh là để sàng lọc rác thông qua một màn hình thô trước khi đặt nó
lên phía trên ống khói. Điều này sẽ tập trung rác thải và loại bỏ các lá và cành
cây lớn hơn. Nó cũng cho phép lấy được nhiều mẫu vụn lá hơn trong trường hợp
sử dụng số lượng phễu giới hạn.
- preservative (noun)
Nghĩa: a substance used to prevent food or wood from decaying
Ví dụ: The juice contains no artificial preservatives.
- evaporate (verb)
Nghĩa: to cause a liquid to change to a gas, especially by heating
Ví dụ: Plants keep cool during the summer by evaporating water from their leaves.
Dịch E
Bẫy chuông là một loại công cụ thông dụng khác để thu thập kiến. Bẫy chuông
có thể là bất kỳ loại vật chứa nhỏ nào được đặt trên đất sao cho mặt trên cùng
ngang bằng với bề mặt xung quanh, trong đó chứa đầy chất bảo quản. Kiến sẽ
được thu thập khi chúng rơi vào bẫy trong quá trình đi kiếm mồi. Đường kính
của bẫy có thể thay đổi từ khoảng 18 mm đến 10 cm và số lượng được sử dụng
có thể thay đổi từ một vài đến vài trăm. Kích thước bẫy chịu ảnh hưởng to lớn
từ sở thích cá nhân (mặc dù nhìn chung kích thước lớn hơn sẽ tốt hơn) trong khi
số lượng bẫy sẽ do cuộc nghiên cứu đang tiến hành quyết định. Chất bảo quản
được sử dụng thường là ethylene glycol hoặc propylen glycol, vì chất có cồn
(rượu) sẽ bay hơi nhanh chóng và bẫy sẽ khô. Một ưu điểm của bẫy chuông là
nó có thể được dùng để thu thập trong suốt một khoảng thời gian mà chỉ đòi hỏi
sự bảo trì và can thiệp tối thiểu. Bất lợi của cách này là không thể thu thập một
số loài vì hoặc chúng lảng tránh bẫy hoặc chúng không thường xuyên gặp phải
bẫy khi đi kiếm mồi.
Dịch câu hỏi:iNghiên cứu phân loại bao gồm việc phải so sánh các thành viên
trong một nhóm loài kiến.
Vị trí: Đoạn A, “For taxonomy, or classification, long series, from a single nest,
which contain all castes (workers, including majors and minors, and, if present,
queens
Đáp án: and
C males) are desirable, to allow the determination of variation within
species.”
Giải thích:inghiên cứu phân loại sẽ bao gồm công đoạn là phân loại các loài kiến
khác nhau trong cùng một tổ. Đúng là “members of one group”
comparing members contain all castes (workers, including majors and minors)
Giải thích:ikhông có thông tin nhắc đến “new species of ant” và mức độ thường
xuyên mà C
Đáp án: nó được nhận diện.
Vị trí: Đoạn A, “For ecological studies, the most important factor is collecting
identifiable samples of as many of the different species present as possible.”
Giải
Đáp thích:iyếu
án: C tố quan trọng nhất đó chính là thu thập được càng nhiều các mẫu
cá thể của loài càng tốt, hay nói cách khác là range.
Dịch câu hỏi:iMột bộ sưu tập kiến có thể sử dụng cho cả cho mục đích phân
loại và mục đích sinh thái
Phân tích câu hỏi:ichú ý đến keywords “used for both taxonomic and
ecological”
Giải thích:i2 phương pháp đối với taxonomic và ecological không phải lúc nào
cũng tương xứng. Sau đó, tác giả lý giải nguyên nhân tại sao: Đó là do các nhà
phân loại học đôi khi bỏ qua tổng thể loài, trong khi các nhà sinh thái học thì
thường chỉ thu thập một số lượng ít các loài thôi. Vậy nên, a single collection
thường không dùng được cho cả 2
ibe used for both taxonomic these methods are not always compatible
and ecological purposes
231
IELTS Thanh Loan
Questions 31-36 Classify the following statements as referring to
A. Hand collecting
B. Using bait
C. Sampling ground litter
D. Using a pitfall trap
Phân tích câu hỏi:ichú ý đến keywords “take specimens from groups”
Giải thích:icác bộ sưu tập khi được thu thập theo phương pháp này thì có thể thu
thập được từ 20-25 cá thể từ các nests hay foraging columns. Vậy nên statement
này là liên quan đến hand collecting.
31. Đáp án – A
itake specimens from groups collections should be made from nests or foraging
of ants columns and at least 20 to 25 individuals collected
232
IELTS Thanh Loan
232. It is particularly effective for wet habitats.
2
Dịch câu hỏi:iPhương pháp này đặc biệt hiệu quả cho môi trường ẩm ướt
Vị trí:iĐoạn D, “One of the most successful ways to collect them is to gather the
leaf litter ... This method works especially well in rain forests and marshy
areas.”
Đáp án: C
Giải thích:iphương pháp này (đang nói đến phương pháp sampling ground
litter) đặc biệt hiệu quả trong môi trường rừng rậm nhiệt đới và ẩm ướt. Vậy nên
statement này liên quan đến sampling ground litter
32. Đáp án – C
233
IELTS Thanh Loan
233. It is a good method for species which are hard to find.
2
Dịch câu hỏi:iPhương pháp này tốt và phù hợp đối với các loài khó tìm kiếm
33. Đáp án – B
ia good method for species attracts species that are otherwise elusive
which are hard to find
234
IELTS Thanh Loan
234. Little time and effort is required.
2
Dịch câu hỏi:iPhương pháp này cần ít thời gian và công sức
Phân tích câu hỏi:ichú ý đến keywords “Little time and effort”
Giải
Đáp thích:imột
án: C ưu điểm của pitfall trap này đó chính là nó có thể được sử dụng
trong một quãng thời gian chỉ với rất ít sự bảo trì và can thiệp. Vậy nên statement
này liên quan đến using a pitfall trap.
34. Đáp án – D
235
IELTS Thanh Loan
235. Separate containers are used for individual specimens.
2
Dịch câu hỏi:iCác hộp đựng riêng biệt được sử dụng cho các cá thể mẫu vật
riêng biệt
35. Đáp án – A
Giải
Đáp thích:icác
án: C chất bảo quản thường được sử dụng trong phương pháp pitfall
trap này đó chính là ethylene glycol hay propylene glycol bởi vì chất có cồn
(alcohol) sẽ dễ bị bay hơi. Vậy nên statement này liên quan đến using a pitfall
trap
36. Đáp án – D
Phân tích câu hỏi:iĐể làm được bài này, trước hết chúng ta cần phải đọc kỹ tên
của hình vẽ. Tên hình vẽ là “One method of collecting ants”, nghĩa là hình vẽ này sẽ
miêu tả một phương pháp để bắt kiến. Vậy chúng ta sẽ phải quyết định phương
pháp nào trong bốn phương pháp được đề cập đến trong bài là: hand collecting,
using bait, sampling ground litter và using a pitfall trap. Nhìn từ hình vẽ chúng ta
có thể nhận ra một điều rằng phương pháp này sử dụng một chiếc phễu để bắt kiến.
Như vậy, trong bốn phương pháp trong bài đọc, chỉ có phương pháp leaf litter hay
sampling ground litter là sử dụng funnel (cái phễu) để bắt kiến. Vậy, chúng ta cần
đọc kỹ đoạn nói về phương pháp này để hoàn thành vào hình vẽ
Giải thích:iphương pháp này sẽ cần phải đặt leaf litter lên một màn hình trên
một cái phễu, và sẽ bên dưới một chút nhiệt. Vậy từ còn thiếu là heat
Đáp án: C
Giải thích:iphương pháp này sẽ cần phải đặt leaf litter lên một màn hình trên
một cái phễu, và sẽ bên dưới một chút nhiệt. Vậy từ còn thiếu là leaf litter.
Đáp án: C
239. a ...
2
Phân tích câu hỏi:11 lớp gì đó được đặt dưới những chiếc lá cây và trên cái phễu
Giải thích:ileaf litter không đặt trực tiếp lên cái phễu mà thông qua một lớp kính
thô, được gọi là coarse screen.
Đáp án: C
39. Đáp án – (coarse) screen
Vị trí:iĐoạn D, “As the leaf litter dries from above, ants (and other animals)
move downward and eventually fall out the bottom and are collected in alcohol
placed below the funnel.”